Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Các dạng bài tập sinh học chọn lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.51 KB, 12 trang )

Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
DE
1
XY . Khi giảm phân có tế bào xảy ra trao đổi chéo thì số tế
de
3
bào tối thiểu giảm phân để có số loại giao tử tối đa là:
A. 24
B. 8
C. 16
D. 12
Đáp án A
Câu 2: Bốn tế bào sinh tinh kí hiệu bộ 2n = AaBbDdEe , cặp Aa đều không phân ly ở giảm phân I tạo ra tối đa
bao nhiêu loại tinh trùng:
A. 4
B. 10
C. 8
D. 16
Đáp án C
Câu 3: Hai tế bào sinh tinh BbDd giảm phân có cặp Dd đều không phân li ở giảm phân 2 cho số loại giao tử tối
đa là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Đáp án B
AD


Câu 4: Cơ thể có kiểu gen
giảm phân có tần số hoán vị gen 10% và một số tế bào không phân li ở giảm
Ad
phân II. Cơ thể trên có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 7
C. 5
D. 8
Đáp án A
AD
Câu 5: Cơ thể có kiểu gen
giảm phân có tần số hoán vị gen 10% và một số tế bào không phân li ở giảm
ad
phân II. Cơ thể trên có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 7
C. 9
D. 11
Đáp án D
AB
Câu 6: Cơ thể có kiểu gen
giảm phân có tần số hoán vị gen 20% và một số tế bào không phân li ở giảm
Ab
phân II. Cơ thể trên có thể tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Đáp án A.
Câu 7: Xét cặp nhiễm sắc thể tương đồng thứ nhất mang cặp gen Aa, cặp nhiễm sắc thể thứ hai mang cặp gen

Bb. Cơ thể giảm phân có một số tế bào mang gen A không phân li ở giảm phân II, còn lại đều bình thường. Cơ
thể có thể cho các loại giao tử nào:
A. AB, Ab, aB, ab, AAB, AAb, B, b
B. AB, Ab, aB, ab, AAB, Aab, aaB, aab
C. AAB, Aab, aaB, aab, B, b
D. AB, Ab, aB, ab, AAB, AAb, aaB, aab, B, b
Đáp án A.

Câu 1: Cơ thể đực có bộ NST kí hiệu AaBb

1


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

Câu 8: Tế bào ban đầu có ba cặp NST tương đồng kí kiệu là AaBbDd tham gia nguyên phân. Giả sử một NST
của cặp Aa và một NST của cặp Bb không phân li. Có thể gặp các tế bào con có thành phần NST là:
A. AAaaBBDd và AaBBbDd hoặc AAabDd và aBBbDd
B. AaBbDd và AAaBbbdd hoặc AAaBBbDd và abDd
C. AaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
D. AAaBBbDd và abDd hoặc AAabDd và aBBbDd
Đáp án D.
Bv
Câu 9: Ở một động vật có kiểu gen
, khi theo dõi 2000 tế bào sinh tinh trong điều kiện thí nghiệm, người ta
bV
phát hiện 360 tế bào có xảy ra hoán vị gen giữa V và v. Một số tế bào không trao đổi chéo và không phân li
trong giảm phân II ở cả hai tế bào con. Một số tế bào không trao đổi chéo và không phân li trong giảm phân I.

Như vậy 2000 tế bào sinh tinh này cho bao nhiêu loại tinh trùng:
A. 8
B. 6
C. 9
D. 10
Đáp án A.
Câu 10: Một tế bào xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi NST, tổng chiều dài các đoạn
ADN quấn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nucleoxom là 12, 41µ m . Khi tế bào này bước vào kì giữa
của nguyên phân, tổng số các phân tử protein histon trong các nuclexom của cặp nhiễm sắc thể này là
A. 4000
B. 2000
C. 8000
D. 6000
Đáp án C. Nhớ nhé 1m = 103 mm = 106 µ m = 109 nm = 1010 Ao
Câu 11: Số nhóm gen liên kết của một cá thể có NST giới tính XY là 9. Trong loài có thể xuất hiện tối đa bao
nhiêu dạng thể ba đơn, thể ba kép:
A. 16, 120
B. 8, 28
C. 9, 36
D. 8, 16
Đáp án B
Câu 12: Xét 4 gen trong nhân của một tế bào nhân thực thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau, khi tế bào
nguyên phân một số lần liên tiếp trong các tế bào con có 512 chuỗi polinucleotit mang các gen trên. Xác định số
lần nhân đôi của các gen nói trên:
A. 6
B. 8
C. 5
D. 7
x
Đáp án D. 2. ( 2 .2 ) = 512

Câu 13: Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 alen. Gen 1 và 2 nằm trên các NST thường khác nhau, gen 3 ở vùng tương
đồng của X, gen 4 nằm ở vùng tương đồng của Y. Các con ruồi giấm đực cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng về
4 gen trên:
A. 32
B. 16
C. 24
D. 26
Đáp án A. 2.2. ( 4 + 4 )
Câu 14: Có 5 tế bào 2n của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 4 có
2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác nhau, thoi
vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số
tế bào được tạo ra là bao nhiêu:
1
A.
19
2


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

1
7
1
C.
39
3
D.
20

Đáp án C.
Câu 15: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, trên
cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 3 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng:
A. 128
B. 256
C. 192
D. 32
Đáp án B. 4.4.4. ( 3 + 1)

B.

Câu 16: Trong giảm phân I ở người, 10% số tế bào sinh tinh của bố có 1 cặp NST không phân li, 30% số tế bào
sinh trứng của mẹ cũng có một cặp NST không phân li. Các cặp NST khác phân li bình thường, không có đột
biến xảy ra. Hãy tính xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị hội chứng Đao (không bị các hội
chứng khác):
A. 0, 739%
B. 0,369%
C. 17%
D. 0,32%
1 2n − 1( Down ) 1 0,9.0,15 + 0, 7.0, 05
= .
Đáp án B. .
1
2
C23
2
23
AB De dE

X X , trong đó khoảng cách giữa gen A và gen
Câu 17: Ở ruồi giấm, xét hai tế bào sinh dục có kiểu gen
ab
B là 20 cM, giữa gen D và e là 30 cM. Tỉ lệ giao tử AB X De thu được có thể là:
(1) 100%
(2) 50%
(3) 25%
(4) 0%
(5) 14%
A. 1, 3, 4
B. 2, 4
C. 2, 3, 4, 5
D. 1, 2, 4
Đáp án D. Khoảng cách < 50 cM chưa chắc đã trao đổi chéo. 1 tb giảm phân chỉ cho 1 trứng.
Câu 18: Một mARN trưởng thành có chiều dài 0,408 µ m tiến hành dịch mã. Một số riboxom cùng dịch mã cách
đều nhau 61,2 Ao . Khi riboxom thứ nhất vừa rời khỏi mARN thì môi trường phải cung cấp thêm 56 aa để hoàn
tất quá trình dịch mã. Số riboxom cùng dịch mã là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
n ( 2.5 + ( n − 1) .6 )
Đáp án C. 56 =
, suy ra n = 4, số riboxom là 5.
2
Nhắc lại cấp số cộng và cấp số nhân cho bạn nào lười xem lại:
n ( u1 + un ) n ( 2u1 + ( n − 1) d )
Cấp số cộng: U n = u1 + ( n − 1) d ; Tổng: S n =
=
2

2
n
u1 ( q − 1)
n −1
Cấp số nhân: U n = u1.q ; Tổng: S n =
Sau này sẽ cần sử dụng.
q −1
Câu 19: Trên phân tử mARN dài 4355, 4 Ao có một số riboxom cùng dịch mã với khoảng cách đều nhau 81, 6 Ao
. Thời gian cả quá trình dịch mã hết 57,9 giây, vận tốc dịch mã là 10 aa/giây(kể cả codon kết thúc). Tại thời
điểm riboxom thứ 6 dịch mã được 422 aa thì môi trường đã cung cấp cho các riboxom bao nhiêu aa:
A. 7620
B. 6980
C. 7720
3


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

D. 8046
4355, 4
81, 6
81, 6
+ ( x − 1) .
, suy ra x = 20; 422 = u1 + ( ( 20 − 5 ) − 1) .
, suy ra
3, 4.3.10
3, 4.3.10
3, 4.3

 4355, 4 
15 ( 310 + 422 )
− 1÷+ 5490
u1 = 310, Sn =
= 5490 . Vậy số aa: 5. 
2
 3, 4.3


Đáp án A. 57,9 =

Câu 20: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể này có 2 cặp nhiễm sắc thể
tương đồng số 1 và số 2 chỉ chứa toàn các cặp gen đồng hợp, 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 3 chỉ chứa 1
cặp gen dị hợp có trao đổi đoạn tại hai điểm và 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 4, 5 và 6 chứa nhiều cặp gen
dị hợp có trao đổi đoạn tại một điểm trong quá trình giảm phân. Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng còn lại đều
chứa nhiều cặp gen dị hợp nhưng trong giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn. Nếu không xảy ra đột biến thì
khả năng tối đa cá thể này có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử:
A. 4096
B. 6144
C. 2048
D. 8192
Đáp án D. 12.21.43.26
Câu 21: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở
cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, 16% tế bào khác có
cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả
năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd , hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ:
A. 38, 4%
B. 38,176%
C. 3, 6%

D. 0,9%
Đáp án B
Câu 22: Cho phép lai giữa con đực có kiểu gen AaBb với con cái có kiểu gen AaBB . Nếu trong quá trình giảm
phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I,
giảm phân II bình thường. Có 20% số tế bào của cơ thể cái có cặp nhiễm sắc thể mang gen BB không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Ở thế hệ F1 , loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu:
A. 2,5%
B. 13%
C. 28%
D. 23%
Đáp án B.
Câu 23: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở
cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, 16% tế bào khác có
cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các giao tử có khả
năng thụ tinh ngang nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd . Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể
thu được ở F1 là:
A. 96
B. 204
C. 108
D. 64
Đáp án B. 7.7.7 − 3.3.3 − 4.4.4 − 3.4.4
Câu 24: Cho bộ NST 2n = 4 kí hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi
vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại
1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo, 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt
chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo, các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt
chéo tại 1 điểm ở cả hai cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb. Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không
mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50
4



Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

B. 75
C. 100
D. 200
1 1
1 1
1 1

Đáp án B.  0, 2. . + 0,3. . + 0,5. . ÷.200.4
4 2
2 4
4 4

QUY LUẬT DI TRUYỀN
Câu 25: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội là trội
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe sẽ cho số loại kiểu gen mang 2 alen trội trong
tổng số kiểu gen ở đời con chiếm tỉ lệ:
28
A.
256
14
B.
256
6
C.

81
10
D.
81
C41 + C42
Đáp án D.
34
Câu 26: Ở chuột, màu sắc lông do hai gen qui định: gen trội A − không có hiệu quả át chế, gen lặn aa át chế sự
hoạt động của gen B, b. Gen B hoạt động qui định lông xám, gen bb hoạt động qui định lông màu đen. Gen trội
hoàn toàn D qui định đuôi dài, gen lặn d qui định đuôi ngắn. Đời con F1 thu được 900 xám dài, 301 trắng dài,
299 đen ngắn, 101 trắng ngắn. Kiểu gen P là:
AD
AD
x Bb
A. Bb
ad
ad
BD
BD
x Aa
B. Aa
bd
bd
Bd
Bd
x Aa
C. Aa
bD
bD
Ad

Ad
x Bb
D. Bb
aD
aD
Đáp án B
Câu 27: Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu
thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li
theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ : 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa
trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên:
AD
AD
x Bb
A. Bb
ad
ad
Abd
Abd
x
B.
aBD aBD
Bd
Bd
x Aa
C. Aa
bD
bD
ABD ABD

x
D.
abd
abd
Đáp án C. Tỉ lệ ( 1: 2 :1) ( 3 :1)
Câu 28: Lai phân tích ruồi giấm dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình như sau:
A − B − D − :160 A − bbdd : 45 aabbD − :10 A − B − dd : 8
aaB − D − : 46
aabbdd :155 A − bbD − : 51 aaB − dd : 53
Hãy xác định bản đồ của 3 gen trên:
5


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

ABD
ADB
DAB
AdB
B.
C.
D.
abd
adb
dab
aDb
Đáp án B. có trao đổi chéo kép.
Câu 29: Chiều cao của cây do 5 cặp gen phân li độc lập tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp, sự có mặt của

mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Xét phép lai: AaBBDdeeFf x
AaBbddEeFf
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sai:
35
(1) Cây có chiều cao 190cm ở F1 chiếm tỉ lệ
128
21
(2) Cây có chiều cao 200cm ở F1 chiếm tỉ lệ
128
1
(3) Cây mang 5 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm tỉ lệ
32
1
(4) Cây mang kiểu gen đồng hợp về 5 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
32
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
3
C7
Đáp án A. (1)
4.2.2.2.4
Câu 30: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng thân cao, alen a qui định thân thấp, gen B qui định quả
đỏ, alen b qui định quả vàng. Hai cặp gen này thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn.
Xác định số phép lai có thể có để F1 có hai loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1 (không xét phép lai nghịch):
A. 8
B. 10
C. 9
D. 11

Đáp án D. (3:1).(1) = 4 + 1(dị hợp đều hay chéo) = 5 SĐL
(1).(3:1) = 4 + 1(dị hợp đều hay chéo) = 5 SĐL
AB AB = 3:1 thêm 1 SĐL
x
ab ab
AbD GH ABd GH
x
Câu 31: Cho phép lai (P) :
. Biết hoán vị gen xảy ra ở tất cả các locut và xảy ra ở cả hai
abd gh abd gH
giới, số loại kiểu gen tối đa ở đời con là :
A. 98
B. 128
C. 256
D. 133
AbD ABd
x
→ (Hai cặp Aabb x AaBb = 7) x (Dd + dd) = 7.2 + 5(do hoán vị gen cặp Dd) = 19, còn
Đáp án D.
abd
abd
GH GH
x
của
= 7. Số loại KG = 19.7
gh gH
Câu 32: Ở một loài động vật lưỡng bội, gen A qui định lông xám trội hoàn toàn so với alen a qui định lông
trắng, gen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Các gen cùng nằm trên một cặp
NST thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Những con lông xám chân thấp I lai với
những con lông trắng chân thấp II thu được tỉ lệ 7 con lông xám chân thấp: 1 con lông trắng chân thấp. Nếu cho

những con lông xám chân thấp ở I giao phối với nhau, theo lí thuyết sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1:31
B. 1:63
C. 3:13
D. 3:61
Đáp án B
A.

Câu 33: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta
tiến hành hai phép lai như sau:
6


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng.
Phép lai 2: mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng.
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:
A. 100%
B. 25%
C. 50%
D. 75%
Đáp án C.
Câu 34: Ở ruồi giấm, mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây:

Ab DH E e
X X
aB dh


Ab DH E . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm
8, 25% . Tỉ lệ kiểu hình
X Y
aB dh
mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:
A. 31,5%
B. 39, 75%
C. 24, 25%
D. 33, 25%
1
3
1
3
Đáp án B. Ruồi giấm đực không có hoán vị: 0,5.0, 66. + 0,5.0, 09. .2 + .0, 66. .2
4
4
4
4
 Các trường hợp đặc biệt:
Ab Ab
x

Liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen ở 1 bên bố hoặc mẹ, cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
aB aB
Ab AB
x

Liên kết hoàn toàn hay hoán vị gen ở 1 bên dị hợp đều, cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
aB

ab
Ab AB
x

Hoán vị gen 25% ở 1 bên dị hợp chéo cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 9:3:3:1 giống PLĐL
aB
ab
AB ab
x

Hoán vị gen 25% cho tỉ lệ kiểu hình F1 là 3:3:1:1
ab
ab
Ab aB
x

Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:1:1:1 giống PLĐL ( Aabb x aaBb , AaBb x aabb )
ab ab
Câu 35: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực
XY với một cá thể cái XX đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất
cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao
phối với nhau được F2 . Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F2 . Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu
hình mắt đỏ là bao nhiêu:
A. 78,125%
B. 1,5625%
C. 76,5625%
D. 75, 0125%
Đáp án A. Gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính
Câu 36: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính trạng màu cánh
do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng

thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn,
thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2 , số con đực chiếm tỉ lệ:
1
5
A.
C.
3
7
2
3
B.
D.
3
5
Đáp án C
x

7


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

Câu 37: Ở một loài sóc, alen A qui định lông dài, alen a qui định lông ngắn, alen B qui định lông ráp, alen b qui
định lông mềm. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau trên NST X không có alen trên Y. Đem sóc cái thuần
chủng kiểu hình lông dài, ráp giao phối với sóc đực lông ngắn, mềm. F1 thu được 100% lông dài, ráp. Cho F1
giao phối với nhau, F2 thu được: 330 con lông dài, ráp: 65 con lông ngắn, mềm: 30 con lông dài, mềm
: 30 con lông ngắn, ráp. Do điều kiện sống thay đổi một số con đực lông ngắn, mềm chết ở giai đoạn phôi. Tính

số con đực chết ở giai đoạn phôi:
A. 65
B. 90
C. 25
D. 30
Đáp án C. F1 : X AB X ab x X ABY → F2 theo lí thuyết viết ra mỗi tổ hợp do liên kết và hoán vị, sẽ thấy đặc biệt.
Ta có tổ hợp hoán vị = 30 con nên mỗi tổ hợp liên kết sẽ là ( 330 − ( 30 + 30 ) ) : 3 = 90 → con đực chết: 90 – 65
Câu 38: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở
F1 như sau: Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao, lông vàng. Ở giới cái: 30% con chân
cao, lông xám: 7,5% con chân thấp, lông xám: 42,5% con chân thấp, lông vàng: 20% con chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng:
A. Mỗi cặp gen qui định một tính trạng, hoán vị gen với tần số 20%
B. Mỗi cặp gen qui định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
C. Có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng
D. Ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
Đáp án C. Câu này hay, có thể giải với nhiều cách. Chú ý gà mái là XY
Câu 39: Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng qui định màu sắc lông, mỗi
gen đều có 2 alen (A, a, B, b, D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho lông xám,
các kiểu gen còn lại đều cho lông trắng. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông trắng, đời con thu được
25% số cá thể lông xám. Số phép lai có thể xảy ra là:
A. 12
B. 6
C. 9
D. 15
Đáp án A. Xám A − B − D − x Trắng ( aabbdd , A − bbdd x 3 trường hợp, A − B − dd x 3 trường hợp).
Tỉ lệ 1 xám: 3 trắng có các tổ hợp 4, 8

Xám:

AaBbDD ( x3) x aabbdd

AaBbDD ( x3) x aabbDD

AaBbDD ( x3) x aabbDd
x aabbDD ( x3)
AaBbDd

DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 40: Bệnh mù màu ở người do gen lặn liên kết với giới tính X. Trong quần thể có 2000 cặp nam nữ và tần số
alen X M : X m = 0, 95 : 0, 05 thì số người nam và nữ bị bệnh mù màu trong quần thể là:
A. 100 nam, 10 nữ
B. 100 nam, 5 nữ
C. 50 nam, 5 nữ
D. 50 nam, 10 nữ
Đáp án B
Câu 41: Quần thể ruồi giấm đã cân bằng có 28% ruồi mắt trắng. Biết gen trội X A qui định mắt đỏ, alen lặn X a
qui định mắt trắng, không có alen ở Y. Chọn ngẫu nhiên cặp ruồi đều mắt đỏ trong quần thể đã cân bằng cho
giao phối thì xác suất xuất hiện ruồi mắt trắng ở thế hệ tiếp theo là bao nhiêu:
8


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

1
5
1
B.
6
3

C.
21
1
D.
9
A.

 XA Xa Y 
A
a
X
:
X
x
Đáp án C. (
)  2 : 2 : 2 ÷.


 X A Xa YA Ya 
A
a
:
:
: ÷
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính thì: ( X : X ) x 
2 2 2 
 2
Câu 42: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0, 4 AABb : 0, 4 AaBb : 0, 2aabb = 1 . Người ta tiến hành cho
tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là
161

A.
640
161
B.
800
C. 0, 0576
1
D.
4
2
7
7
Đáp án A. 0, 4. + 0, 4.  ÷
16
 16 
Câu 43: Ở một loài động vật có vú, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ hai có 5
alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính. Tính theo lí thuyết, quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp về cả hai gen trên:
A. 15
B. 240
C. 90
D. 160
 5 ( 5 − 1)
5 ( 5 − 1)
 3 ( 3 − 1)
XX +
.2 ( X AY a ≠ X aY A ) ÷.
Đáp án C. 
2
2

 2

Câu 44: Ở một loài động vật, xét locut I mang gen A có 4 alen, locut II mang gen B có 3 alen, locut III mang
gen C có 6 alen. Ba gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường, các gen A và C cùng nằm trong một nhóm gen
liên kết. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa số kiểu gen dị hợp cả ba cặp gen
trên là:
A. 828
B. 270
C. 540
D. 1728
4 ( 4 − 1) 3 ( 3 − 1)  6 ( 6 − 1) 
.
.
.2 ÷
Đáp án C. A và C cùng nằm trong một nhóm gen liên kết:
2
2
 2

Câu 45: Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái
có kiểu gen Aa, 4 co đực có kiểu gen aa. Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
5
A.
6
2
B.
25
9



Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

35
72
8
D.
25
Đáp án C.
Câu 46: Cho hai quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen
A = 0,2, quần thể 2 có tần số alen A = 0,3. Nếu có 40% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá
thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1, thì tần số alen A của hai quần thể 1 và 2 lần lượt là:
A. 0,214 và 0,25
B. 0,25 và 0,24
C. 0,24 và 0,25
D. 0,21 và 0,28
TS alen.dau − ra + vao
2.0, 2 − 0, 4.0, 2.2 + 0, 2.0,3
=
Đáp án A.
Ca.The.Dau − ra + vao
2 − 0, 4.2 + 0, 2.1
Câu 47: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen dị hợp, mỗi
gen gồm 2 alen, trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực XY bị đột
biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng
đến sức sống:
A. 144
B. 1320
C. 1280

D. 276
1
Đáp án B. Thể 1 NST giới tính (OX hay OY) + Thể 1 NST thường: 10.10. ( 3 + 3) + 4.10.C2 .9
C.

Câu 48: Quần thể tự thụ phấn F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hoa đỏ dị hợp Aa, các hạt aa tạo thành đều không nảy
mầm. Qua bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn đến Fn có tỉ lệ kiểu gen 31,5AA:1Aa. Thế hệ Fn là:
A. F5
B. F6
C. F7
D. F8
Đáp án C. Nếu không chọn lọc tỉ lệ AA = aa.
Câu 49: Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3 AA : 0, 6 Aa : 0,1aa = 1 .
Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các
kiểu gen tương ứng là: AA ( 100% ) , Aa ( 75% ) , aa ( 50% ) . Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với
a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
1
A.
28
1
B.
25
1
C.
32
1
D.
36
0, 252.0,5
Đáp án A.

0, 752 + 2.0, 25.0, 75.0, 75 + 0, 252.0,5
Câu 50: Một quần thể ruồi giấm có 30% số cá thể nội phối. Xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc
thể thường, trong đó tần số alen lặn a bằng 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0, 688 AA : 0, 224 Aa : 0, 088aa
B. 0, 64 AA : 0,32 Aa : 0, 04aa
C. 0, 656 AA : 0, 288 Aa : 0, 056aa
D. 0, 056 AA : 0, 288 Aa : 0, 656aa
10


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

Đáp án A. 0, 7. ( 0,8 A + 0, 2a ) + 0,3. ( 0,8 AA + 0, 2aa )
Câu 51: Ở một loài động vật, gen A qui định thân màu đen, alen a qui định thân màu trắng. Cấu trúc di truyền
của quần thể ở thế hệ P: 0, 6 AA : 0,3 Aa : 0,1aa = 1 . Do tập tính giao phối, trong quần thể các cá thể có cùng màu
sắc mới giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên, các cá thể khác màu không giao phối. Không xét sự phát sinh
đột biến, kiểu hình thân trắng thu được ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 3, 75%
B. 5, 25%
C. 17,5%
D. 12,5%
2

2

1 
5
Đáp án D. P = 0,9.  A : a ÷ + 0,1aa

6 
6
Câu 52: Ở thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tuổi trước sinh sản (P): 0, 2 AA : 0, 6 Aa : 0, 2aa = 1 . Xác
định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 trước sinh sản. Biết rằng các cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản:
157
6
AA :
Aa
A.
163
163
36
12
1
AA :
Aa : aa
B.
49
49
49
3
1
AA : Aa
C.
4
4
157
6
3
AA :

Aa :
aa
D.
166
166
166
Đáp án D. Cách 1:
1
3
7
6
3
7
6
Pss = AA : Aa → F1 = AA : Aa : aa → F1ss = AA : Aa
4
4
16
16
16
13
13
17
6
3
17
6
→ F2 =
AA :
Aa : aa → F2ss =

AA : Aa
26
26
26
23
23
....F5 ....
h
1
Cách 2: Công thức: Aa =
; aa = Aa ; AA = 1 − ( Aa + aa ) . Khuyết khích cách 1
n
n −1
( 1 − r ) .2 − ( 2 − 1) .h
2
Câu 53: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt mùi vị, alen a qui định không phân biệt được mùi
vị nằm trên NST thường. Nếu trong một cộng đồng người cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4 thì xác suất
của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra một con trai và một con gái đều
phân biệt được mùi vị:
3
A.
7
B. 9, 4%
C. 1, 72%
D. 5, 2%
2
2
1 3 3 3 4
4 3 
Đáp án A. .  . + . .2 +  ÷ .  ÷ ÷

2 7 7 7 7
7 7 ÷


Câu 54: Một quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ kiểu hình: 53,76% hoa đỏ, đơn: 30,24% hoa đỏ, kép:
10,24% hoa trắng, đơn: 5,76% hoa trắng, kép. Biết A qui định hoa đỏ, a qui định hoa trắng, B qui định hoa kép,
Ab
b qui định hoa đơn. Các gen nằm trên cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cơ thể có kiểu gen
trong
aB
quần thể là:
A. 5, 76%
B. 7, 68%
C. 3,84%
11


Tớ Tên Trọng

Yếu mềm chỉ khiến cho ta thêm giận ta

D. 15,36%
aB ab
Ab
2
+
= 16%, ( Ab + ab ) = 64% . Tỉ lệ
= 2. Ab.aB =
a − ab
aB

Câu 55: Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể
tạo ra tối đa 9 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen
IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST
giới tính, không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là:
A. 2835
B. 810
C. 1755
D. 189
Đáp án C. Cặp NST thường cho 9 loại giao tử ( x. y ) = 9 → x = 3, y = 3 .
Đáp án B. ab = 10, 24% , ( aB + ab ) =
2

Giới XY có ( k .m ) + m = 9 → k = 2, m = 3 . Số KG

3.3 ( 3.3 + 1)  2.3 ( 2.3 + 1)

.
+ 2.3.3 ÷
2
2



Câu 56: Ở một quần thể ngẫu phối, xét ba locut gen sau: Locut gen I có 3 alen (quan hệ các alen: a1 > a2 = a3 ).
Locut gen II có 5 alen (quan hệ các alen: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 ). Locut gen III có 4 alen quan hệ các alen:
d1 = d 2 > d 3 > d 4 ). Biết dấu “ > ” thể hiện quan hệ trội lặn hoàn toàn, dấu “ = ” thể hiện quan hệ đồng trội. Các
locut gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các
nhận định sau:
(1) Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên
(2) Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 900

(3) Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể
(4) Xuất hiện 6000 loại kiểu giao phối trong quần thể
Số nhận định sai là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án D.
(1) Số loại giao tử tối đa là 3.4.5
2
2
2
(2) Số KG tối đa trong quần thể : ( 3 + C3 ) . ( 5 + C5 ) . ( 4 + C4 )
2
(3) Locut I cho 3 + 1 KH, locut II cho 5 + C3 KH, locut III cho 4 + 1 KH. Tổng số có 4.8.5 KH
(4) Số loại kiểu giao phối trong quần thể 900.900

12



×