Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

một số bài kiểm tra năng lưc của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 40 trang )

MỘT SỐ BÀI TOÁN KIỂM TRA NĂNG LỰC HỌC SINH
THẺ NHỚ
Một thẻ nhớ là một thiết bị cầm tay nhỏ lƣu trữ trong máy tính. Ivan có một thẻ
nhớ để lƣu trữ âm nhạc và hình ảnh. Thẻ nhớ có dung lƣợng 1000 MB. Biểu đồ dƣới
đây cho thấy tình trạng ổ đĩa hiện hành thẻ nhớ của anh ấy.

Hình Error! No text of specified style in document..1. Tình trạng ổ thẻ nhớ
Câu hỏi 1. THẺ NHỚ
Ivan muốn chuyển một album ảnh có 350 MB vào thẻ nhớ của anh ấy, nhƣng
không có đủ không gian trống trên thẻ nhớ. Trong khi anh ta không muốn xoá bất kỳ
hình ảnh hiện tại nào, anh ấy cảm thấy hài lòng nếu xóa lên đến hai album nhạc.
Thẻ nhớ của Ivan lƣu trữ trên nó album nhạc có kích thƣớc nhƣ sau:

Bằng cách xóa nhiều nhất là hai album nhạc là nó có thể cho Ivan để có đủ không
gian trên thẻ nhớ của anh ấy để thêm các album ảnh? Trả lời "Có" hoặc "Không" và
giải thích câu trả lời của bạn.
Câu hỏi 2. THẺ NHỚ

1


Trong suốt những tuần sau đó, Ivan đã xóa một số bức ảnh và bài hát, nhƣng cũng
thêm vào những bức ảnh và bài hát mới. Tình trạng ổ đĩa mới đƣợc hiển thị trong bảng
dƣới đây:

Anh trai của anh ấy cho anh ta một thẻ nhớ mới với dung lƣợng 2000 MB, mà
hoàn toàn trống rỗng. Ivan chuyển dữ liệu từ thẻ nhớ cũ của anh ấy vào thẻ nhớ mới.
Một trong những đồ thị thể hiện cho tình trạng ổ đĩa của thẻ nhớ mới là gì?
khoanh tròn A, B, C hoặc D.

2




MÁY NGHE NHẠC MP3

Hình Error! No text of specified style in document..2. Máy nghe nhạc MP3
Câu hỏi 1. M Y N HE NH C MP3
Olivia cộng giá cho các máy nghe nhạc MP3, tai nghe và loa trên máy tính của cô
ấy. Câu trả lời cô ấy nhận đuợc là 248. Câu trả lời của Olivia là không chính xác. Cô
đã mắc một trong các lỗi sau đây. Lỗi mà cô ấy mắc phải là gì
A. Cô ấy đã cộng một trong những giá hai lần.
B. Cô ấy quên cộng một trong ba giá.
C. Cô ấy bỏ qua số cuối c ng trong một trong những giá.
D. Cô ấy đã trừ một trong các giá thay vì cộng nó.
Câu hỏi 2. M Y N HE NH C MP3
Công ty âm nhạc có một ƣu đãi. Khi bạn mua hai hoặc nhiều hơn các mặt hàng
khi ƣu đãi, Công ty âm nhạc giảm 20 giá bán bình thuờng của các mặt hàng này.
Jason có 200 zeds để chi tiêu. Khi ƣu đãi, anh ấy có khả năng mua đuợc những gì?
Khoanh tròn "Có" hoặc "Không" cho mỗi l a ch n sau đây:
Jason có thể mua các mặt hàng với 200
Mặt hàng
zeds?
Máy nghe nhạc MP3 và
Có / không
tai nghe
Máy nghe nhạc MP3 và
Có / không
loa
Cả 3 mặt hàng: máy nghe
Có/ không
nhac MP3,tai nghe và loa

Câu hỏi 3. M Y N HE NH C MP3
iá bán bình thuờng của máy nghe nhạc bao gồm lợi nhuận là 37,5%. Giá bán mà
không có lợi nhuận đuợc g i là giá bán buôn. Lợi nhuận đuợc tính bằng t lệ phần
trăm của giá bán buôn. Các công thức nào duới đây cho thấy mối quan hệ chính xác
giữa giá bán buôn w, và giá bán bình thuờng s? Vòng tròn "Có" hoặc "Không" cho
mỗi công thức sau đây. Công thức nào là công thức chính xác
s = w + 0.375 Có / Không.

w = s - 0.375 Có / Không.

3


s = 1.375w Có / Không.


w = 0.625s Có / Không.

THẮNG XE
Khoảng cách gần đúng để dừng một chiếc đang chạy là tổng của: khoảng cách đi
đƣợc trong thời gian lái xe bắt đầu áp dụng các thắng (khoảng cách phản ứng), khoảng
cách đi đƣợc trong khi thắng đƣợc áp dụng (khoảng cách thắng).
Sơ đồ hình xoắn ốc dƣới đây cho ta khoảng cách dừng lý thuyết cho một chiếc xe
có các điều kiện thắng tốt (lái xe đặc biệt cảnh giác, các thắng và lốp xe ở tình trạng
hoàn hảo, đƣờng khô ráo với bề mặt tốt) và khoảng cách dừng bao nhiêu t y thuộc vào
tốc độ.

Hình Error! No text of specified style in document..3. Thắng xe
Câu hỏi 1. THẮN XE
Nếu một chiếc xe đang chạy ở tốc độ 110 km/h, chiếc xe sẽ chạy bao xa trong thời
gian phản ứng của lái xe
Câu hỏi 2. THẮN XE
Nếu một chiếc xe đang chạy với tốc độ 110 km/h, khoảng cách tổng cộng mà

chiếc xe chạy đƣợc trƣớc khi dừng là bao nhiêu
Câu hỏi 3. THẮN XE
Nếu một chiếc xe đang chạy với tốc độ 110 km/h, thời gian để chiếc xe dừng lại
hẳn là bao nhiêu
4


Câu hỏi 4. THẮN XE
Nếu một chiếc xe đang chạy với tốc độ 110 km/h, khoảng cách chạy đƣợc khi các
thắng đƣợc áp dụng là bao nhiêu
Câu hỏi 5. THẮN XE
Một ngƣời lái xe thứ hai, đang chạy trong những điều kiện tốt, dừng xe của mình
lại với khoảng cách tổng cộng là 70,7 mét. Trƣớc khi các thắng đƣợc áp dụng, tốc độ
của chiếc xe là bao nhiêu
NGOẠI HỐI
Mei-Ling ở Singapore chuẩn bị đi Nam Phi ba tháng theo chƣơng trình giao lƣu
h c sinh. Bạn ấy muốn đổi một số đôla Singapore (S D) thành đôla Nam Phi (ZAR)
Câu hỏi 1. N O I HỐI
Mei-Ling tìm thấy rằng giá hối đoái giữa đôla Singapore và đô la Nam phi là:
1 SGD = 4,2 ZAR
Mei-Ling đã đổi 3000 đô la Singapore thành đôla Nam Phi theo tỉ giá trên.
Mei-Ling đã nhận đƣợc bao nhiêu đô la Nam Phi?
Đáp số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu hỏi 2. N O I HỐI
Khi trở lại Singapore sau ba tháng, Mei-Ling còn lại 3900 ZAR. Bạn ấy đã đổi
thành Singapore đôla, chú ý rằng tỉ giá hối đoái đã thay đổi thành:
1 SGD = 4.0 ZAR
Mei-Ling đã nhận đƣợc bao nhiêu Singapore đôla
Đáp số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu hỏi 3. N O I HỐI

Trong vòng 3 tháng này, tỉ giá hối đoái đã thay đổi từ 4,2 thành 4,0 ZAR một
SGD.
Có phải là Mei-Ling đã có lợi khi tỉ giá bây giờ là 4,0 ZAR thay vì 4,2 ZAR, khi
bạn ấy đổi đôla Nam Phi thành đôla Singapore. Đƣa ra một giải thích ủng hộ cho quan
điểm của bạn.

5


LEO NÚI PHÚ SĨ

Hình Error! No text of specified style in document..4. Leo núi Phú Sĩ
Câu hỏi 1. LEO NÚI PHÚ SĨ
Núi Phú Sĩ chỉ mở của cho công chúng leo núi từ 1/7 – 27/8 mỗi năm. Khoảng
200000 ngƣời leo núi Phú Sĩ trong suốt thời gian này.
Trung bình có bao nhiêu ngƣời leo núi mỗi ngày
A. 340
B. 710
C. 3400
D. 7100
E. 7400
Câu hỏi 2. LEO NÚI PHÚ SĨ
otemba là đƣờng mòn đi bộ lên núi Phú Sĩ dài khoảng 9km.
Ngƣời đi bộ cần phải trở về lúc 8 giờ tối sau khi đi bộ 18 km.
Toshi ƣớc tính rằng ông có thể đi bộ lên núi trung bình khoảng 1,5km mỗi giờ và
xuống với tốc độ gấp 2 lần. Tốc độ này có tính cả thời gian ăn trƣa và nghỉ ngơi.
Sử dụng tốc độ ƣớc tính của Toshi, thời điểm nào chậm nhất ông có thể bắt đầu đi
bộ để trở về lúc 8 giờ tối
Câu hỏi 2. LEO NÚI PHÚ SĨ
Toshi đeo máy đo sức đi bộ của chân để đếm bƣớc chân của anh ấy trên chuyến đi

bộ d c đƣờng mòn otemba. Máy đo sức đi bộ hiện thị rằng anh ấy đi 22500 bƣớc
chân lên trên con đƣờng.
Ƣớc tính trung bình chiều dài bƣớc chân cho chuyến đi bộ 9km đƣờng mòn
otemba. Đƣa ra câu trả lời của bạn theo đơn vị centimet.
Trả lời: ……………..cm

6


HELEN TAY ĐUA XE ĐẠP
Helen vừa có một chiếc xe đạp mới. Nó
có đồng hồ tốc độ nằm trên tay lái
Đồng hồ tốc độ có thể cho Helen biết về
khoảng cách cô đi và tốc độ trung bình của cô
cho một chuyến đi.
Trên một chuyến đi, Helen đạp xe 4km
trong 10 phút đầu tiên và sau đó 2 km trong 5
phút tiếp theo.
Câu hỏi 1. HELEN
Câu nào trong những câu sau đây là
đúng
A. Tốc độ trung bình của Helen trong 10
phút đầu tiên lớn hơn 5 phút tiếp theo.
B. Tốc độ trung bình của Helen trong 10
phút đầu tiên bằng 5 phút tiếp theo.
C. Tốc độ trung bình của Helen trong 10
phút đầu tiên nhỏ hơn 5 phút tiếp theo.
D. Không thể nói bất cứ điều gì về tốc độ
trung bình của Helen từ thông tin đã cho.
Câu hỏi 2. HELEN

Helen đạp xe 6km đến nhà dì của cô ấy. Đồng hồ tốc độ của cô ấy cho thấy rằng
cô ấy đã đi 18km/h cho toàn bộ chuyến đi.
Một trong những phát biểu sau đây là đúng:
A. Helen mất 20 phút để đến đƣợc nhà dì của cô ấy.
B. Helen mất 30 phút để đến đƣợc nhà dì của cô ấy.
C. Helen mất 3 giờ để đi đến đƣợc nhà dì của cô ấy.
D. Không thể nói mất bao lâu để Helen đến nhà dì cô ấy.
Câu hỏi 3. HELEN
Helen đạp xe của mình từ nhà đến sông, cách nhà 4km. Cô ấy mất 9 phút. Cô ấy
đi xe về nhà sử dụng một tuyến đƣờng ngắn hơn 3km. Cô ấy chỉ mất 6 phút.
Tốc độ trung bình của Helen là bao nhiêu km/h cho các chuyến đi dến dòng sông
và trở về
NHÀ NGHỈ
Christina tìm thấy căn hộ nghỉ này bán giảm giá trên internet. Cô ấy đang suy nghĩ
về việc mua căn hộ nghỉ để mà cô ấy có thể cho khách thuê căn hộ nghỉ đó.
Số lƣợng phòng: 1 phòng khách và
phòng ăn
1 phòng ngủ
1 phòng tắm
Kích thƣớc:
60m2
7


Bãi đậu xe:

Thời gian đến trung tâm thị trấn: 10
phút
Khoảng cách đến biển: 350m đi theo
đƣờng thẳng

Thời gian tiếp đón khách nghỉ trong
10 năm qua: 315 ngày mỗi năm
Câu hỏi 1. NHÀ N HỈ
Để đánh giá nhà nghỉ, Christina đã yêu cầu một chuyên gia đánh giá. Để ƣớc tính
giá trị của một nhà nghỉ, các chuyên gia sử dụng các tiêu chí sau:
Giá
mỗi m2

Giá cơ
sở:

Thời
gian đi đến
trung tâm
thị trấn:
Tiêu
chí đánh
giá

Khoảng
cách đến
biển:
Bãi
đậu xe:

25000
đồng zed
mỗi m2
Lớn
hơn 15

phút:
+0
đồng zed
Lớn
hơn 2km:
+0
đồng zed
Không:
+0
đồng zed

Từ 5
đến 15
phút:
+10000
đồng zed
Từ 1
đến 2 km:
+5000
đồng zed
Có:
+35000
đồng zed

Ít hơn
5 phút:
+20000
dồng zed
Từ 0.5
đến 1 km:

+10000
đồng zed

Ít hơn 0.5
km:
+15000
đồng zed

Nếu giá ƣớc tính của các chuyên gia là lớn hơn giá bán quảng cáo, thì giá đó đƣợc
coi là rất tốt cho Christina nhƣ là ngƣời mua tiềm năng.
D a vào các tiêu chí của các chuyên gia, hãy đƣa ra giá bán cung cấp tốt cho
Christina.
Câu hỏi 2. NHÀ N HỈ
315 ngày mỗi năm là thời gian trung bình tiếp đón khách nghỉ của căn hộ trên 10
năm qua.
Quyết định các phát biểu sau đây có thể đƣợc rút ra từ các thông tin này. Khoanh
tròn có hoặc không cho mỗi phát biểu.
Kết quả có thể đƣợc rút ra từ
Phát biểu
dữ liệu
Có thể một cách chắc chắn rằng căn
Có/ không
hộ nghỉ đã đƣợc sử dụng chính xác 315
8


ngày bởi khách nghỉ ít nhất 1 trong 10
năm qua.
Về mặt lý thuyết có thể là 1 trong 10
năm qua căn hộ đã đƣợc sử dụng hơn 315

ngày mỗi năm bởi những khách nghỉ.
Về mặt lý thuyết có thể 1 trong 10
năm qua căn h không đƣợc sử dụng ở tất
cả các kì nghỉ của khách.

Có/ không

Có/ không

TRUYỀN HÌNH CÁP
Bảng dƣới đây cho biết dữ liệu về số hộ gia đình sở hữu tivi ở 5 quốc gia.
Nó cũng cho biết tỉ lệ phần trăm số hộ gia đình có tivi và đặt mua truyền hình cáp.
Bảng Error! No text of specified style in document..1. Truyền hình cáp

Quốc
gia

Số hộ
gia đình có
tivi

Tỉ lệ phần trăm
số hộ gia đình có
tivi so với tất cả hộ
gia đình

Tỉ lệ phần trăm số
hộ gia đình đặt mua
truyền hình cáp so với
những hộ gia đình có

tivi

Nhật
Bản

48,0
99,8%
51,4%
triệu
24,5
Pháp
97,0%
15,4%
triệu
4,4
Bỉ
99,0%
91,7%
triệu
Thụy
2,8
85,8%
98,0%

triệu
2,0
Na uy
97,2%
42,7%
triệu

Câu hỏi 1. TRUYỀN HÌNH C P
Bảng trên cho biết rằng ở Thụy Sĩ, 85,8 hộ gia đình có tivi.
Trên cơ sở thông tin trong bảng, tổng số hộ gia đình ở Thụy Sĩ ƣớc tính là bao
nhiêu?
A. 2,4 triệu
B. 2,9 triệu
C. 3,3 triệu
D. 3,8 triệu
Câu hỏi 2. TRUYỀN HÌNH C P
Kevin nhìn vào thông tin trong bảng ở Pháp và Na uy.
Kevin nói rằng: “Bởi vì tỉ lệ phần trăm hộ gia đình có ti vi hầu nhƣ gần bằng nhau
giữa hai nƣớc, nên Na uy có số hộ gia đình sử dụng truyền hình cáp lớn hơn.”
iải thích tại sao phát biểu trên sai. Đƣa ra lý giải cho câu trả lời của bạn.

9


XE NÀO?
Chris vừa mới nhận bằng lái xe ô tô và cô ấy muốn mua một chiềc xe ô tô đầu tiên
cho mình. Bảng dƣới đây chỉ ra chi tiết của 4 dòng xe mà cô ấy tìm đƣợc tại một trung
tâm mua bán ô tô.
Bảng Error! No text of specified style in document..2. Các dòng xe ô tô
Loại

Alpha

Bolte

Castel


Năm

2003

2000

2001

4800

4450

4250

105 000

115
000
1,796

128 000

iá quảng cáo (zeds)
Quãng đƣờng đi đƣợc
(km)
Công suất động cơ (lít)

1,79

1,82


Dez
al
199
9
399
0
109
000
1,7
83

Câu hỏi 1. XE NÀO
Chris muốn mua một chiếc xe ô tô có đủ tất cả những điều kiện sau:
 Quãng đƣờng đi đƣợc không cao hơn 120 000 km.
 Nó đƣợc sản xuất vào năm 2000 hoặc sau đó 1 năm.

iá quảng cáo không cao hơn 4500 zeds.
Hỏi xe nào đáp ứng đủ các điều kiện của Chris
A. Alpha.
B. Bolte.
C. Castel.
D. Dezal.
Câu hỏi 2. XE NÀO?
Xe nào có công suất động cơ nhỏ nhất
A. Alpha.
C. Castel.

B. Bolte.
D. Dezal.


Câu hỏi 3. XE NÀO
Chris sẽ phải trả thêm 2,5 chi phí quảng cáo của xe nhƣ thuế. Hỏi Chris phải
nộp bao nhiêu tiền thuế nếu mua chiếc Alpha
PHẢN ỨNG
Trong một cuộc thi chạy nƣớc rút, “thời gian phản ứng” là khoảng thời gian giữa
phát súng hiệu bắt đầu và vận động viên rời khỏi bệ xuất phát. “Thời gian cuối c ng”
bao gồm cả “thời gian phản ứng” và thời gian chạy.
Bảng sau đây cho thời gian phản ứng và thời gian cuối c ng của 8 vận động viên
điền kinh chạy nƣớc rút 100 mét.

10


Bảng Error! No text of specified style in document..3. Thời gian phản ứng & kết
thúc
Đƣờng chạy
số

Thời gian
ứng (giây)

phản

Thời gian kết
thúc (giây)

1

0,147


10,09

2

0,136

9,99

3

0,179

9,87

4

0,180

Bỏ cuộc

5

0,210

10,17

6

0,216


10,04

7

0,174

10,08

8

0,193

10,13

Câu hỏi 1. PHẢN ỨN
Xác định các huy chƣơng Vàng, Bạc và Đồng cho cuộc chạy thi này. Điền vào
bảng dƣới đây số đƣờng chạy của các vận động viên đƣợc huy chƣơng, thời gian phản
ứng và thời gian kết thúc.
Huy
chƣơng

Đƣờng
chạy

Thời gian phản
Thời gian kết
ứng (sec)
thúc (sec)


Vàng
Bạc
Đồng
Câu hỏi 2. PHẢN ỨN
Ngày nay, không có ai có thể phản ứng với phát súng hiệu nhanh hơn 0,110 giây.
Nếu thời gian phản ứng đƣợc ghi lại mà nhỏ hơn 0,110 giây, thì lỗi xuất phát sẽ đƣợc
xem là đã xảy ra bởi vì vận động viên phải chạy trƣớc khi nghe súng hiệu.
Nếu ngƣời đạt huy chƣơng đồng đã có thời gian phản ứng nhanh hơn thì liệu anh
ta có thể thắng đƣợc huy chƣơng bạc hay không Đƣa ra một giải thích ủng hộ cho câu
trả lời của bạn.
CĂN HỘ
Đây là kế hoạch về căn hộ mà cha mẹ của
động sản.
11

eorge muốn mua từ một cơ quan bất


Hình Error! No text of specified style in document..5. Căn hộ
Chú thích. bedroom: phòng ngủ; terrace: sân thƣợng; living room: phòng khách;
bathroom: phòng tắm; kitchen: nhà bếp; tỉ lệ xích 1cm tƣơng ứng 1m.
Câu hỏi 1. CĂN HỘ
Để ƣớc tính tổng diện tích sàn căn hộ (bao gồm sân thƣợng và các bức tƣờng), bạn
có thể đo kích thƣớc của mỗi phòng, tính toán diện tích của chúng và cộng tất cả các
khu v c với nhau.
Tuy nhiên, có một phƣơng pháp hiệu quả hơn để ƣớc tính tổng diện tích sàn nhà,
nơi mà bạn chỉ cần đo 4 độ dài. Đánh dấu vào kế hoạch trên 4 độ dài cần thiết để ƣớc
tính tổng diện tích sàn căn hộ.
CỬA HÀNG KEM
Đây là kế hoạch đầu cho cửa hàng Kem của Mari. Cô đang cải tạo cửa hàng.

Khu v c dịch vụ đƣợc bao quanh bởi các quầy phục vụ.

12


Hình Error! No text of specified style in document..6. Cửa hàng kem
Câu hỏi 1. CỬA HÀN KEM
Mari muốn đặt viền mới d c theo mép ngoài của các quầy dịch vụ.Tổng chiều dài
của viền mà cô ấy cần là bao nhiêu Hƣớng dẫn cách làm của bạn.
Câu hỏi 2. CỬA HÀNG KEM
Mari cũng d định đặt viền mới trong cửa hàng. Tổng diện tích phòng của cửa
hàng, không bao gồm các khu v c dịch vụ và quầy dịch vụ là bao nhiêu? Hƣớng dẫn
cách làm của bạn.
Câu hỏi 3. CỬA HÀN KEM

Mari muốn có bộ bàn và bốn ghế giống nhƣ những trình bày ở trên trong cửa hàng
của cô ấy. Vòng tròn đại diện cho diện tích không gian phòng cần thiết cho mỗi bộ.
Đối với khách hàng để có đủ chỗ khi h đang ngồi, mỗi bộ (nhƣ đại diện bởi vòng
tròn) nên đƣợc đặt theo những yêu cầu sau:
 Mỗi bộ nên đƣợc đặt ít nhất là 0.5 mét, kể từ các bức tƣờng.
 Mỗi bộ nên đƣợc đặt ít nhất là 0.5 mét, kể từ các bộ khác.
Số lƣợng tối đa của bộ bàn ghế mà Mari có thể sắp xếp ph hợp trong khu v c chỗ
ngồi trong cửa hàng của cô ấy là bao nhiêu

13


TRÀN DẦU
Một tàu chở dầu trên biển đâm phải một tảng đá, tạo thành một lỗ trong bể chứa
dầu. tàu chở dầu cách đất liền khoảng 65 km. Sau một số ngày dầu đã lan rộng, nhƣ

hiển thị trên bản đồ dƣới đây.

Hình Error! No text of specified style in document..7. Tràn dầu
Câu hỏi 1. TRÀN DẦU
Sử dụng t lệ bản đồ, ƣớc lƣợng diện tích của vụ tràn dầu theo kilomet vuông
2
(km ).
XE ĐUA
Đồ thị sau đây chỉ tốc độ của một chiếc xe đua thay đổi nhƣ thế nào khi chạy trên
một đƣờng đua phẳng dài 3 km ở vòng đua thứ hai.

14


Hình Error! No text of specified style in document..8. Xe đua
Câu hỏi 1. XE ĐUA
Khoảng cách gần đúng từ vạch xuất phát đến vị trí bắt đầu đoạn đƣờng thẳng dài
nhất của đƣờng đua là bao nhiêu
a. 0,5 km
b. 1,5 km
c. 2,3 km
d. 2,6 km
Câu hỏi 2. XE ĐUA
Ở đâu thì xe đạt tốc độ thấp nhất ghi lại đƣợc trong vòng đua thứ hai
a. Ở vạch xuất phát.
b. Ở khoảng 0,8 km.
c. Ở khoảng 1,3 km.
d. Nửa đoạn đƣơng đua.
Câu hỏi 3. XE ĐUA
Bạn có thể nói gì về tốc độ của chiếc xe ở khoảng giữa hai vạch 2,6 km và 2,8

km?
a. Tốc độ của xe giữ không đổi.
b. Tốc độ của xe đang tăng lên.
c. Tốc độ của xe đang giảm xuống. d. Tốc độ của xe không thể xác định đƣợc từ
đồ thị.
Câu hỏi 4. XE ĐUA
Sau đây là hình ảnh của năm đƣờng đua:
Chiếc xe đã chạy theo đƣờng đua nào để tạo nên đƣợc đồ thị của vận tốc đã chỉ ra
ở trên

15


NHÀ ĐỂ XE
Phạm vi "cơ bản" của một nhà sản xuất xe bao gồm các mô hình với chỉ một cửa
sổ và một cửa ra vào. eorge ch n mô hình sau đây từ phạm vi "cơ bản". Vị trí cửa sổ
và cửa ra vào đƣợc chỉ ra ở đây.

Câu hỏi 1. NHÀ ĐỂ XE
Các minh h a dƣới đây cho thấy các mô hình khác nhau "cơ bản" nhìn từ phía sau.
Chỉ có một trong những minh h a ph hợp với mô hình trên mà eorge đã ch n.
Mô hình nào eorge ch n Vòng tròn A, B, C và D.

Câu hỏi 2. NHÀ ĐỂ XE

16


Cho hình vẽ có kích thƣớc dƣới đây, tính trên đơn vị mét, là nhà để xe của eorge


Hình Error! No text of specified style in document..9. Nhà để xe
Mái nhà đƣợc làm bởi hai phần hình chữ nhật giống hệt nhau, hãy tính tổng diện
tích của mái đó.
CÁNH CỬA QUAY
Một cánh cửa quay có 3 cánh, quay trong một không gian hình tròn.
Đƣờng kính bên trong của mặt phẳng này là 2m (200cm). Cánh cửa phân chia mặt
phẳng này thành 3 phần bằng nhau. Các hình vẽ dƣới đây thể hiện các cánh cửa ở
trong 3 vị trí khác nhau.

Hình Error! No text of specified style in document..10. Cánh cửa quay
Câu hỏi 1. CÁNH CỬA QUAY
Số đo của góc hình thành bởi 2 cánh cửa là bao nhiêu?
Câu hỏi 2. CÁNH CỬA QUAY
Hai cửa mở (vòng cung rải rác trong biểu đồ) có c ng kích thƣớc. Nếu mở quá
rộng vòng cánh cửa không thể cung cấp một không gian và không khí có thể lƣu thông
t do giữa lối vào và lối ra gây tổn thất nhiệt không nhƣ mong muốn hoặc tăng thêm.
Điều này đƣợc thể hiện trong sơ đồ ngƣợc lại. Chiều dài tối đa mà vòng cung có thể có
là gì, để không khí không bao giờ lƣu thông t do giữa lối vào và lối ra?

17


Câu hỏi 3. CÁNH CỬA QUAY
Làm 4 phép quay cánh cửa trong vòng một phút. Mỗi cánh cửa có 3 phần, mà mỗi
phần có tối đa là 2 ngƣời trong mỗi phần của 3 phần đó.
Hỏi số ngƣời lớn nhất có thể đi vào tòa nhà trong vòng 30 phút là bao nhiêu
A.60
B.180
C.240
D.720

XÂY KHỐI
Susan thích xếp các hình khối bằng những khối
lập phƣơng nhỏ. Một hình khối đƣợc chỉ ra theo sơ
đồ dƣới đây:
Khối lập phƣơng nhỏ
Susan có nhiều khối lập phƣơng nhỏ. Bạn ấy
d ng keo để gắn các hình lập phƣơng lại với nhau để
có các hình khối khác.
Trƣớc tiên, Susan gắn tám hình lập phƣơng lại
với nhau để có hình khối giống nhƣ sơ đồ A.
Sơ đồ A
Rồi sau đó Susan làm các hình khối nhƣ ở sơ đồ B và sơ đồ C ở dƣới đây:

Sơ đồ B
Sơ đồ C
Câu hỏi 1. XÂY KHỐI
18


Susan cần bao nhiêu hình lập phƣơng nhỏ để làm hình khối ở Sơ đồ B
Câu hỏi 2. XÂY KHỐI
Susan cần bao nhiêu hình lập phƣơng nhỏ để làm hình khối ở Sơ đồ C
Câu hỏi 3. XÂY KHỐI
Susan nhận ra rằng bạn ấy đã d ng nhiều hình lập phƣơng nhỏ hơn là cần thiết để
làm hình khối nhƣ ở Sơ đồ C. Bạn ấy nhận ra rằng có thể dán các hình lập phƣơng nhỏ
với nhau để có hình khối trông giống nhƣ Sơ đồ C, nhƣng có lỗ hổng ở bên trong.
Số tối thiểu các hình lập phƣơng mà Susan cần để làm hình khối giống Sơ đồ C
mà rỗng ruột là bao nhiêu
Câu hỏi 4. XÂY KHỐI
Bây giờ Susan muốn làm một hình khối trông giống nhƣ một hình khối đặc ruột

dài 6 , rộng 5 và cao 4 hình lập phƣơng nhỏ. Bạn ấy muốn d ng ít nhất các hình lập
phƣơng nhỏ có thể, bằng cách để trống lỗ rỗng lớn nhất có thể ở bên trong hình khối.
Số tối thiểu các hình lập phƣơng mà Susan cần để làm hình khối giống này là bao
nhiêu?
THỢ MỘC
Một ngƣời thợ mộc có 32 mét gỗ và muốn làm một hàng rào quanh bồn hoa. Bác
thợ đang xem những quy hoạch sau đây cho bồn hoa.

Hình Error! No text of specified style in document..11. Quy hoạch bồn hoa
Câu hỏi. THỢ MỘC
Hãy khoanh tròn “Có” hay “Không” cho mỗi quy hoạch để chỉ ra rằng bồn hoa có
thể đƣợc làm bởi 32 mét gỗ.
19


Thiết kế bồn
hoa

D ng thiết kế này, bồn hoa có thể làm đƣợc từ
32 mét gỗ không

Thiết kế A

Có / Không

Thiết kế B

Có / Không

Thiết kế C


Có / Không

Thiết kế D

Có / Không

TAM GIÁC
Câu hỏi. TAM I C
Hãy khoanh tròn một hình dƣới đây sao cho khớp với mô tả sau đây.
Tam giác PQR là một tam giác vuông tại R. Đoạn RQ ngắn hơn đoạn PR. M là
trung điểm của đoạn PQ và N là trung điểm của đoạn QR. S là điểm nằm trong tam
giác. Đoạn MN dài hơn đoạn MS.

20


CÁC HÌNH

Câu hỏi 1. C C HÌNH
Hình nào có diện tích lớn nhất

iải thích suy luận của bạn.

Câu hỏi 2. C C HÌNH
Mô tả một phƣơng pháp để ƣớc lƣợng diện tích của Hình C.
Câu hỏi 3. C C HÌNH
Mô tả một phƣơng pháp để ƣớc lƣợng chu vi của Hình C.
TRUYỀN DỊCH
Truyền (Hay truyền dịch) đƣợc sử dụng để cung cấp nƣớc và thuốc cho bệnh

nhân.

Hình Error! No text of specified style in document..12. Truyền dịch
Y tá cần phải tính toán tốc độ truyền dịch, D, số gi t trong mỗi phút cho quá trình
truyền dịch.
H sử dụng công thức
21


D=

dv
60n

Trong đó:
d là hệ số đo số gi t trong một mililit (ml)
v là thể tích dịch truyền tính bằng ml.
n là số giờ truyền dịch.
Câu hỏi 1. TRUYỀN DỊCH
Một y tá muốn tăng gấp đôi thời gian truyền dịch.
Mô tả chính xác D thay đổi nhƣ thế nào nếu n tăng gấp đôi nhƣng d, v không thay
đổi.
Câu hỏi 2. TRUYỀN DỊCH
Y tá cũng cần phải tính toán khối lƣợng của truyền, v, từ tốc độ truyền dịch, D.
Dịch truyền với tốc độ 50 gi t mỗi phút truyền cho một bệnh nhân trong 3 giờ.
Cho số gi t trên mỗi ml là 25 gi t. Dung tích dịch truyền là bao nhiêu
CÂY TÁO
Một nông dân trồng táo theo một quy luật hình vuông. Để bảo vệ cây táo, bác đã
trồng những cây chắn gió ở quanh vƣờn.
Ở đây bạn sẽ thấy sơ đồ có quy luật của các cây táo và cây chắn gió cho số (n)

hàng của cây táo:

Câu hỏi 1. CÂY T O
Hãy hoàn thiện bảng sau:
n

Số cây
táo

1
2
3
4
5

1
4

Số
chắn gió

cây
8

Câu hỏi 2. CÂY T O
Có hai công thức bạn có thể d ng để tính số cây táo và số cây chắn gió theo quy
luật đã mô tả ở trên, với n là số hàng cây táo.
Có một giá trị của n để số cây táo bằng số cây chắn gió. Tìm giá trị của n và chỉ ra
phƣơng pháp của bạn để tính giá trị này.
22



Câu hỏi 3. CÂY T O
iả sử rằng ngƣời nông dân muốn làm một cái vƣờn lớn hơn với nhiều hàng cây.
Khi ngƣời nông dân mở rộng vƣờn cây của mình, loại nào sẽ tăng nhanh hơn: số cây
táo hay số cây chắn gió iải thích bạn tìm ra lời giải nhƣ thế nào.
SỨC GIÓ
Zedtown đang cân nhắc xây d ng một số nhà máy
phát điện nhờ gió để sản xuất điện.
Hội đồng Zedtown thu thập thông tin về mô hình
sau đây.
Mô hình:
E-82.
Chiều cao của
138 mét.
tháp:
Số lƣợng cánh
3.
quạt:
Chiều dài của
40 mét.
một cánh quạt:
Tốc độ tối đa
20 vòng một phút.
quay:
Giá xây d ng:
3 200 000 zeds.
doanh thu:
0.10 zeds mỗi kWh tạo ra.
Chi phí bảo trì:

0.01 edzs mỗi kWh tạo ra.
hiệu quả:
Hoạt động 97 kế hoạch
năm.
Câu hỏi 1. SỨC GIÓ
Quyết định các phát biểu sau đây về trạm năng lƣợng gió mô hình E-82 có thể
đƣợc suy ra từ các thông tin đƣợc cung cấp. Khoanh tròn "Có" hoặc "Không" cho mỗi
phát biểu.
Phát biểu

Phát biểu có thể đƣợc rút ra từ
các thông tin đƣợc cung cấp hay
không?
Xây d ng ba trạm năng lƣợng sẽ chi
Có / Không
tổng cộng nhiều hơn 8000 000 zeds.
Chi phí bảo trì cho các trạm năng lƣợng
Có / Không
gió tƣơng ứng khoảng 5% doanh thu của nó.
Chi phí bảo trì cho trạm năng lƣợng gió
phụ thuộc vào số lƣợng kWh tạo ra.
Có / Không
Có chính xác 97 ngày trong một năm,
Có / Không
trạm năng lƣợng gió không hoạt động.
23


Câu hỏi 2. SỨC GIÓ
Zedtown muốn ƣớc tính chi phí và lợi nhuận sẽ đƣợc tạo ra bằng cách xây d ng

trạm năng lƣợng gió này.
Thị trƣởng Zedtown đề xuất công thức sau đây để tính toán lợi ích tài chính, F
zeds, qua một vài năm, y, nếu h xây d ng mô hình E-82.
F = 400 000 y - 3 200 000
Lợi
nhuậ n
sả n
đ iệ n

Chi phí
từ

xuấ t

xây

dựng

trạ m

nă ng

lượng gió

D a trên công thức của thị trƣởng, số năm tối thiểu mà trạm năng lƣợng gió cần phải
hà ng
hoạt động
để trang trải các chi phí xây d ng là bao nhiêu?
nă m
A. 6 năm.

B. 8 năm.
C. 10 năm.
D. 12 năm
Câu hỏi 3. SỨC GIÓ
Zedtown đã quyết định để xây d ng một số trạm năng lƣợng gió E-82 trong một
mảnh đất hình vuông (chiều dài = chiều rộng = 500 m).
Theo quy định xây d ng, khoảng cách tối thiểu
giữa các tòa tháp của hai trạm năng lƣợng gió trong
mô hình này phải bằng năm lần chiều dài của một cánh
quạt. Thị trƣởng thị trấn đã th c hiện một đề xuất làm
cho cách sắp xếp các trạm năng lƣợng gió trong mảnh
đất này. Điều này đƣợc thể hiện trong sơ đồ bên.
iải thích lý do tại sao đề xuất của thị trƣởng thị
trấn không đáp ứng các quy định xây d ng. Đƣa ra lập
luận và cách tính toán của bạn.
Câu hỏi 4. SỨC GIÓ
Tốc độ tối đa mà các đầu của cánh quạt di chuyển là bao nhiêu tại trạm năng
lƣợng gió iải thích cách làm của bạn và đƣa ra kết quả bằng km/h. Tham khảo các
thông tin về mô hình E-82.
TÀU THUYỀN
Chín mƣơi lăm phần trăm của thƣơng mại toàn cầu đƣợc chuyển bằng đƣờng biển,
bởi khoảng 50 000 tàu chở dầu, tàu chở hàng và tàu container. Hầu hết các tàu sử dụng
nhiên liệu diesel.
Kỹ sƣ đang có kế hoạch hỗ trợ phát triển năng lƣợng gió cho các tàu. Theo đề
nghị của h là gắn những cánh diều buồm cho con tàu và sử dụng sức mạnh của gió để
giúp giảm tiêu thụ dầu diesel và ảnh hƣởng của nhiên liệu đối với môi trƣờng.
Câu hỏi 1. TÀU THUYỀN
Một ƣu điểm của việc sử dụng một cánh diều buồm là nó bay ở độ cao 150m. Ở
đó, tốc độ gió cao hơn khoảng 25 so với dƣới boong tàu.
24



Tốc độ gió thổi vào cánh diều buồm xấp xỉ là bao nhiêu khi tốc độ gió trên boong
tàu đo đƣợc là 24 km/h?
A. 6 km/h.
B. 18 km/h.
C. 25 km/h.
D. 30 km/h.
E. 49 km/h.
Câu hỏi 2. TÀU THUYỀN
Chiều dài sợi dây của cánh diều buồm
xấp xỉ là bao nhiêu để kéo tàu tại một góc
450 và đạt chiều cao 150 m, thể hiện nhƣ
hình vẽ bên
A. 173 m.
B. 212 m.
C. 285 m.
D. 300 m

Câu hỏi 3. TÀU THUYỀN
Do chi phí nhiên liệu diesel cao khoảng 0,42 zeds /lít. Các ông chủ của tàu
NewWave đang nghỉ về việc trang bị cánh diều buồm cho tàu của h .
Ngƣời ta ƣớc tính rằng một cánh diều buồm nhƣ thế này có khả năng làm giảm
tiêu thụ nhiên liệu diesel bằng khoảng 20 tổng nhiên liệu tiêu thụ

Chi phí trang bị một cánh diều buồm cho tàu NewWave là 2 500 000 zeds.
Sau bao nhiêu năm, nhiên liệu động cơ diesel tiết kiệm đƣợc sẽ đủ các chi phí của
cánh diều buồm iải thích câu trả lời của bạn.
DÙNG THUỐC
Một phụ nữ điều trị ở bệnh viện nhận một ống tiêm thuốc penicilin. Cơ thể của cô

thƣờng xuyên phá hủy thuốc penicilin xuống đến mức sau một giờ tiêm thuốc chỉ còn
60 pencinilin là còn hoạt động.
Quy luật này tiếp tục: cuối mỗi giờ chỉ có 60
còn hoạt động.
Câu hỏi 1. DÙN THUỐC
25

penicilin của một giờ trƣớc đó là


×