Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tác chiến phòng không trong chiến tranh khoa học kỹ thuật công nghệ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.16 KB, 14 trang )

Mở ầu
Bớc sang thế kỷ XXI với sự phát triển nh vũ b*o của các
nghành khoa học kỹ thuật, (r)ợc ứng dụng rộng r*i vào tất cả các
nghành công nghiệp trên toàn cầu. Đi (r)ôi với việc phát triển nền
kinh tế của một nớc, là việc bảo vệ và giữ vững nền an ninh quốc
phòng. Điều mà mỗi quốc gia luôn (r)ặt nó lên vị trí hàng (r)ầu.
Ngày nay không một quốc gia nào lạ không nhận thức (r)ợc vai trò
then chốt của Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ cao, (r)ối với sự
phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng và an ninh. Bởi khi
Khoa học công nghệ phát triển sẽ thúc (r)ẩy kinh tế phát triển ->
(r)ời sống x* hội tăng lên, qu(c)n sự phát triển nhờ có sự phát triển
của khoa học công nghệ cao, mà sự phát triển của Khoa học công
nghệ cao lại (r)ợc áp dụng trớc tiên trong lĩnh vực qu(c)n sự dẫn
(r)ến sự phát triển của Vũ khí thiết bị và kỹ thuật qu(c)n sự, làm
thay (r)ổi tính chất và cơ cấu lực lợng vũ trang, nghệ thuật qu(c)n
sự. Điều này (r)ợc thể hiện rất rõ sau chiến tranh thế giới lần thứ II
hàng loạt nớc trên Thế giới (r)* (r)ề ra cơng lĩnh và chơng trình
phát triển kinh tế, chính trị và Quốc Phòng dựa vào tiến (r)ộ Khoa
học công nghệ. Trong (r)iều kiện XHCN việc (r)ề ra chiến lợc phát
triển kỹ thuật Quốc Phòng (r)ối với việc n(c)ng cao sức mạnh tổng
hợp Quốc Gia và tăng cờng thực hiện cạnh tranh cục diện chiến lợc
Thế giới. Từ (r)ó dẫn (r)ến một vài Khoa học khái niệm sơ lợc về
chiến tranh Khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ cao trong lĩnh vực
qu(c)n sự, (r)ặc biệt là trong lĩnh vực tác chiến phòng không. Trớc
tiên :
- Khoa học là: hệ thống tri thức tự nhiên về xã hội và t duy.
- Khoa học - Kỹ thuật - Quốc Phòng: Khoa học nghiên cứu, lý
luận qu(c)n sự, quy luật chiến tranh. Nó chỉ tất cả các nghành Khoa
học và Kỹ thuật thuộc hệ thống Quốc Phòng. Phục vụ sự phát triển
Quốc Phòng.
Theo thống kê trên thế giới cứ 5 phút lại có một phát minh mới


trong khoa học và dần dần (r)ợc (r)a vào thực tiễn. Điều (r)ó cũng
(r)ủ cho ta thấy (r)ợc vai trò hết sức quan trọng của sự phát triển
khoa học kỹ thuật công nghệ, thúc (r)ẩy nền kinh tế của mỗi quốc
gia, giúp con ngời tạo ra (r)ợc nhiều của cải vật chất hơn do thay
(r)ổi phơng thức sản xuất. Ví dụ chỉ riêng với nghành công nghệ
thông tin qua hơn hai thập kỷ gần (r)(c)y (r)* (r)a sự nhận thức của
trí thức nh(c)n loại gấp hai lần so với những thế kỷ trở về trớc.
Khoa học công nghệ cao luôn (r)a lại cho nh(c)n loại nhiều lợi ích
nhng cũng luôn có mặt trái của nó g(c)y ra nỗi ám ảnh cho con ngời chúng ta ( g(c)y ra ô nhiễm môi trờng, trong qu(c)n sự bom
nguyên tử cũng là nỗi ám ảnh chết chóc của con ngời do tính chất
huỷ diệt của nó, minh chứng cho (r)iều này là vụ Mỹ ném hai quả


bom nguyên tủ xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của
nhật bản trong chiến tranh thế giới thứ 2 g(c)y kinh hoàng cho cả
thế giới, nó (r)ể lại di chứng cho tới ngày nay. Hay vụ rò dỉ của nhà
máy (r)iện nguyên tử técnôbin của Liên Xô cũ...)
Từ cuối thập kỹ 70 (r)ến nay cùng với sự phát triển của
khoa học và công nghệ, trong lĩnh vực qu(c)n sự những khái niệm
công nghệ cao vũ khí hoá học công nghệ cao chiến tranh công
nghệ cao (r)* ra (r)ời. Bớc sang thập kỹ 80 nhiều nớc coi việc phát
triển công nghệ cao là một trọng t(c)m chiến lợc và biện pháp chủ
chốt (r)ể x(c)y dựng qu(c)n (r)ội hiện (r)ại.
Có thể nói khoa học kỹ thuật công nghệ cao tác (r)ộng lên tất cả
mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, tất nhiên không thể loại trừ
trong lĩnh vực qu(c)n s. Khoa học kỹ thuật công nghệ cao tác
(r)ộng vào qu(c)n sự làm các nớc chạy (r)ua vũ trang chia thế giới
ra làm (r)a cực nhằm tạo sự c(c)n bằng về chính trị...
Một trong những lĩnh vực mà các thành tựu của khoa học kỹ
thuật công nghệ cao (r)ợc áp dụng trong qu(c)n sự x(c)y dựng nên

tổ hợp công nghiệp qu(c)n sự chế tạo ra các thiết bị, phơng tiện
hiện (r)ại... (r)ể phục vụ cho tác chiến Phòng không. Điển hình nh
các loại máy bay tên lửa, pháo, Ra(r)a, tàu chiến, súng, bom (r)ạn
với nhiều thế hệ... do các nớc có nền kinh tế ổn (r)ịnh và nền kinh
tế hùng mạnh nghiên cứu và sản xuất các thiết bị vũ khí Do ứng
dụng công nghệ cao trong qu(c)n sự, vụ khí trang bị có xu hớng
nhẹ hơn nhng (r)ợc (r)iều khiển chính xác, tầm bán xa hơn, tốc (r)ộ
bán nhanh hơn ... Công năng của hệ thống chỉ huy, (r)iều khiển,
thông tin, tình báo và (r)ối kháng (r)iện tử ngày càng n(c)ng cao.
Ngày nay vũ khí (r)ợc trang bị những kỹ thuật mới nhất, hiện (r)ại
nhất và tối t(c)n nhất chỉ với mục (r)ích giữ vựng nền an ninh quốc
phòng, quản lý vùng trời của Tổ quốc, làm chủ trên không khi có
chiến tranh xảy ra, vậy Phòng không là gì ? Phòng không là toàn
bộ các biện pháp, hành (r)ộng nhằm quản lý, bảo vệ an toàn vùng
trời của Tổ quốc, phát hiện những tiến công (r)ờng không của
(r)ịnh (r)ể kịp thời (r)ánh trả và phòng tránh. Bảo vệ các mục tiêu
quan trọng, bảo (r)ảm các hoạt (r)ộng tác chiến của các lực lợng vũ
trang và bảo toàn cho nh(c)n d(c)n.
Sự phát triển của binh khí kỹ thuật có ảnh hởng s(c)u s3/4c tới
lý luận chiến lợc, chiến dịch , chiến thuật, làm thay (r)ổi phơng
pháp, phơng thức tiến hành chiến tranh
Tác (r)ộng của khoa học công nghệ cao trong qu(c)n sự
1. Tác (r)ộng tới cuộc cách mạng khoa học công nghệ với việc
phát:
Vụ khí thiết bị qu(c)n sự trong chiến tranh hiện (r)ại.


a. Trong lĩnh vực vũ khí thông thờng.
Tầm xa, sức công phá khả năng cơ (r)ộng và khả năng xử lý vũ
khí (r)ều tăng

b. Trong lĩnh vực vũ khí chiến lợc.
Xu hớng giảm số lợng tăng chất lợng tăng khả năng tàng hình
của vũ khí hạt nh(c)n
Vũ khí năng lợng (r)ịnh hớng nhằm phá huỷ và làm tê liệt (r)ối
phơng. Nh laze, chùm hạt, chùm sóng (r)iện từ chùm ion, platma...
c. Trong lĩnh vực chỉ huy kiểm soát và (r)iều hành qu(c)n (r)ội.
Nh C3I (Command Control Commucation Intelligence) và (r)ến
nay tại chiến tranh Nam T, Mỹ và Đồng Minh (r)ã sử dụng C4I
(Command Control Commucation Computer Intelligence).
Nó là những hệ thống rất quan trọng khi có chiến tranh nổ ra
(r)ối phơng luôn tìm cách (r)ể phá huỷ hệ thống này trớc tiên,
(r)iều này (r)ợc Mỹ và Nato sử dụng khi tán công Ir3/4c và Nam T.
d. Vệ tinh:
Đợc mệnh danh là con m3/4t ngàn dặm. Vì phạm vi trinh sát
rộng, một bức ảnh chụp từ vệ tinh tơng (r)ơng với hiệu năng trinh
sát của hàng ngàn máy bay. Hệ thống vệ tinh có thể quan sát toàn
cầu.
Thu thập tình báo nhanh: Không bị hạn chế biên giới quốc gia,
(r)ịa hình, thời thiết, có (r)ộ an toàn và chính xác cao.
e. Tác chiến (r)iện tử:
Hiện nay nó có một vai trò hết sức quan trọng trong qu(c)n sự,
nhất là trong tác chiến phòng không
f. Vụ khí phi truyền thống
Gồm các loại vụ khí tác chiến trên bộ, trên không, trên biểnvà
vũ khí tấn công trung t(c)m và tầm xa.
Vũ khí trang bị tác chiến trên bộ: Xe tăng, pháo, tên lửa chống
tăng, trực thăng, (r)ạn, tên lửa phòng không.
Vũ khí tác chiến trên không: Máy bay chiến (r)ấu, máy bay ném
bom, máy bay tiêm kích, máy bay cờng kích, vũ khí trang bị trên
máy bay.

Vũ khí trang bị tác chiến trên biển: Tàu ngầm hạt nh(c)n mang
tên lửa (r)ầu (r)ạn, tàu ngầm hạt nh(c)n tiến công, tàu s(c)n bay, tàu
(r)ổ bộ, tàu tàng hình.
Vụ khí tấn công tầm trung và tầm xa: tên lửa chiến thuật ''(r)ất
(r)ối (r)ất", tên lửa hành trình(Tomahok)
Tác (r)ộng trong tác chiến phòng không
Có vai trò rất lớn trong chiến tranh nhằm tiêu diệt các mục tiêu
trên (r)ất, trên không, trên biển (r)ặc biệt thờng dùng trong các


cuộc mở màn cho cuộc chiến.(Vi dụ: trong chiến tranh vùng Vịnh
và chiến tranh Nam T, Mỹ và Đồng Minh (r)* sử dụng các phơng
tiện chiến tranh (r)ờng không (r)ánh ồ ạt làm tê liêt trớc khi (r)ổ
bộ)
Vai trò tác chiến Phòng không trong chiến tranh khoa học-Kỹ
thuật-công nghệ cao
I. Khái niệm chiến tranh công nghệ cao.
Trong (r)à phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay và những
thành tựu của nó có tác (r)ộng rất nhiều (r)ến qu(c)n sự (r)ặc biệt là
loại vũ khí có ứng dụng công nghệ cao. Vũ khí công nghệ cao là
loại vũ khí (r)ợc nghiên cứu thiết kế, chế tạo dựa trên nhứng thành
tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện (r)ại, có sự
nhảy vọt về chất lợng và tính năng kỹ chiến thuật. Từ những năm
50 của thập kỹ này (r)ã xuất hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật trên các lĩnh vực nh: khoa học máy tính, trí tuệ nh(c)n tạo,
rôbốt, (r)iện tử và xensor, quang học, năng lợng (r)ịnh hớng, công
nghệ sinh học, vật liệu mới, sức (r)ẩy (r)ộng cơ...Trong lĩnh vực 4
lĩnh vực khoa học máy tính, trí tuệ nh(c)n tạo, rôbốt, (r)iện tử, vật
liệu mới và nguồn năng lợng (r)* phát triển mạnh và (r)ạt (r)ợc
nhứng bớc tiến mang tính chất cách mạng vào thập kỷ 80. Bớc (r)ột

biến này có ý nghĩa to lớn (r)ến mức kể từ thập kỷ 80 loài ngời (r)*
nhìn nhận cuộc cách mạng này trong s3/4c thái công nghệ và gọi
nó với cái tên là cuộc cách mạng công nghệ gọi t3/4t là công nghệ
cao.
Công nghệ cao (r)* có tác (r)ộng trực tiếp vào nhiều lĩnh vực x*
hội, n(c)ng cao về chất lợng và (r)ời sống sản xuất, năng suất lao
(r)ộng, chất lợng sản phẩm. Giới qu(c)n sự các nớc phát triển (r)ã
chớp thời cơ và nhanh chóng ứng dụng của thành tựu khoa học
công nghệ cao và nghiên cứu chế tạo, sản xuất hàng loạt vũ khí, khí
tài cho qu(c)n sự.
Vì vậy ta có thể rút ra rằng chiến tranh công nghệ cao là cuộc
chiến tranh mà trong (r)ó các vũ khí công nghệ cao (r)ợc sử dụng
(r)ể tiêu diệt (r)ịch.
II. Ph(c)n tích vai trò của khoa học kỹ thuật công nghệ cao trong sự
phát triển của các phơng tiện tiến công (r)ờng không:
Các phơng tiện tiến công (r)ờng không là các vụ khí, trang thiết
bị dùng (r)ể tiến công (r)ờng không vào các mục tiêu mặt (r)ất, mặt
nớc... của (r)ối phơng gồm các phơng tiện mang, phá huỷ, dẫn (r)ờng, (r)ấu tranh (r)iện tử ... phục vụ cho tiến công (r)ờng không.
Cùng với sự phát triển của cách mạng khoa học kỹ thuật và công
nghệ các phơng tiện tiến công (r)ờng không cũng (r)ợc phát triển


nhanh chóng trong (r)ó chiến chiến tranh Việt Nam là một (r)iểm
mốc quan trọng. Trong chiến tranh Viêt Nam (r)ế quốc Mỹ (r)em
khoa học qu(c)n sự hiện (r)ại nhất sang x(c)m lợc và phá hoại ở
miền b3/4c việt của Việt Nam. Các phơng tiện tiến công (r)ờng
không hiện (r)ại nh máy bay ném bom chiến lợc B-52 (nặng 200
tấn có 6 ngời lái, bay với vận tốc 1050km/h ở (r)ộ cao 10-15km
mang theo 34 tấn bom), máy bay cờng kích cánh cụp cánh xoè F111, máy bay trinh sát bằng ra (r)a tầm xa, tên lửa tự dẫn chống
ra(r)a, bom (r)iều khiển bằng laze(phá huỷ 2 nhịp cầu hàm rồng ở

Thanh hoa)... lần (r)ầu tiên (r)ợc Mỹ sử dụng ở Việt Nam.
Trong chiến tranh vùng Vịnh, các phơng tiện tiến công (r)ờng
không hiện (r)ại nh máy bay tàng hình F-117, các kiểu tên lửa
((r)iển hình là tên lửa có cánh Tômahôc) và bom (r)ạn tự dẫn bàng
laze, ra (r)a, hồng ngoại, vô tuyến truyền hình.
Gần (r)(c)y hơn cả là cuộc chiến tranh ở Nam T Mỹ và Nato (r)*
dùng các phơng tiện tiến công (r)ờng không (r)ánh vào Nam T.
trong chiến tranh ở Việt Nam Mỹ dùng máy bay trinh sát bay trên
không phận của b3/4c Việt Nam với (r)ộ cao mà bấy giờ tên lửa
của Việt Nam không thể b3/4n tới, nếu tới thì việc b3/4n trúng là
rất khó.
Ngày nay các phơng tiện tiến công (r)ờng không hiện (r)ại (r)ã
có ảnh hởng rất lớn tới diễn biến và kết cục của chiến tranh (r)em
lại cho chiến tranh bộ mặt mới.
Với cuộc cách mạng công nghiệp mang lại, các loại vụ khí (r)ợc
cải thiện n(c)ng cao bởi sự phát triển của khoa học kỹ thuật (r)ợc
áp dụng vào cuộc chiến. Do (r)ó khi xảy ra chiến tranh thì cuộc
chiến của phơng tiện tiến công (r)ờng không hiện (r)ại.
(Điều này cũng (r)* xảy ra trong chiến tranh Việt Nam Mỹ (r)*
dùng các loại máy bay hiện (r)ại tấn công B3/4c Việt Nam chúng
muốn (r)a B3/4c Việt Nam về thời kỳ (r)ồ (r)á.)
Mở màn cuộc chiến bên tiến công tiến hành thủ (r)oạn g(c)y sát
thơng bằng tác chiến (r)iện tử, làm cho công tác chỉ huy của (r)ối
phơng g(c)y khó khăn, thông tin bị gián (r)oạn, ra(r)a bị mù vũ khí
không có khả năng (r)iều khiển, (nh trong chiếnỏnanh ở Ir3/4c Mỹ
và Nato (r)* (r)ánh vào hệ thống C3I của Ir3/4c làm cho hệ thống
phòng không của Ir3/4c bị tê liệt.)
(Vi dụ:Trớc khi dùng không kích (r)ánh phá miền b3/4c Mỹ rất tin
tởng vào các loại vụ khí tiến công hiện (r)ại và tin ch3/4c rằng
B3/4c Việt Nam không thể chống trả. Bởi thế thời gian (r)ầu máy

bay Mỹ bị b3/4n rơi nhiều và bị bất
( (
( (
( (
( (


( ((((--((((((((((((((((((((((((((
( ( -- ((((( ((((((
( ( -- (((((( ((((
( ( -- ((((( (((((((
( (((( (((((( (((((
( ( (-( ((((( ( ( ( (((((((
( ( (-(((((((((----((((((( ( ( (
( ((((-(((((((---(((((-------((((
( ( (--( (((((((---(((((------- ( ((((
( ( (((-(( (( ((((((((( ((( (((((((
( ( (((((( ((
(
( (
( ( ( ( (( (
(((
( (((ừừừừừừừ ừừừ ((((((((((((
( (ừ ừ ừừừừừừ (( ((-(--(-( (ừừừừừừừ (( ( ( ( (
( (ừ ừừừừừừ ừ (( ((-(--(-( (ừ ừ ừừừừừừ (((((((((
((((((ừừừừừừừ ừừừ ((((((((((((((
(

(
(


(
(

(
((((((((((((((((((((((((


hông tập LiBi, Mỹ sử dụng không qu(c)n anh khiến Libi không
n3/4m (r)ợc thời cơ, binh lực và các hớng không tập. Phi công (r)i
làm nhiệm vụ chỉ biết kế hoặch tác chiến trớc vài giờ, sử dụng (r)ột
kích ở tầng thấp (60-150) làm cho Libi khô ng kịp (r)ối phó.
Để dành th3/4ng lợi nhanh chóng, bên tiến công có thể tập trung
binh lực, (r)ột kích vào trọng (r)iểm có mục tiêu quan trọng.
(Thí dụ trong chiến tranh vùng vịnh (r)ể dành quyền khống chế
trên không. Mỹ ra tay trớc không tập s(c)n bay, trận (r)ịa tên lửa
(r)ất (r)ối (r)ất, trung t(c)m chỉ thông tin huy, trạm ra(r)a, trận (r)ịa
phòng không, (r)ặc biệt là tên lửa (r)ất (r)ối không của Ir3/4c.)
Do máy bay (r)ợc sử dụng các u thế kỹ thuật cao nhằm (r)ánh
nhanh, th3/4ng nhanh. Sử dụng vụ khí kỹ thuật cao làm gia tăng
chênh lệch về kỹ thuật qu(c)n sự của hai bên tham chiến, sử dụng
các máy bay hiện (r)ại, với các tên lửa không (r)ối (r)ất, bom (r)iều
khiển chính xác tiến công từ cự lý xa. (Thí dụ trong cuộc xung (r)ột
giữa Libi, Mỹ ngày 15/4/1986, mỹ sử dụng máy bay FB-111, có thể
hoạt (r)ộng trong mọi thời tiết bay (r)êm ở (r)ộ cao 600 m trên (r)ịa
hình nhấp nhô khiến ra(r)a (r)ối phơng khó phát hiện), vụ khí trên
máy bay phần nhiều là bom (r)iều khiển ra(r)a kiểu mới, có thiết bị
(r)iều khiển hồng ngoại, (r)iều khiển vô tuyên xác suất trúng cao.



Tác chiến (r)iện tử xuyên suốt quá trình tác chiến. Trớc khi
không tập bên tiến công tiến hành g(c)y nhiễu (r)iện tử mạnh, chế
áp hệ thống ra(r)a, thông tin chỉ huy của (r)ối phơng, giành quyền
khống chế (r)iện tử, loại bỏ những chớng ngại cho (r)òn tập kích,
tác chiến (r)iện tử là nội dung cực kỳ quan trọng (r)ể phát huy
những u thế kỹ thuật cao trên không .
Thí dụ trong chiến tranh Việt Nam, vùng Vịnh, Nam T không
qu(c)n Mỹ (r)* tiến hành nhiều thủ (r)oạn g(c)y nhiễu nh sử dụng
các máy bay tác chiến (r)iện tử các loại ( EB-66, EF-111.) (r)ể chế
áp hệ thống ra(r)a, tên lửa phòng không, phát tín hiệu giả phá hoại
hệ thống C3I(chỉ huy thông tin tình báo của (r)ối phơng ).
Phát huy triệt (r)ể u thế kỹ thuật cao, lấy ban (r)êm tiến công có
lợi. Nhờ thiết bị nhìn (r)êm, nên (r)êm tối và thời tiết phức tạp trở
t????????????????????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????????????????????
????????
????????????????????????????????????????????????????????????
????????????????????????????????????????????????????????????
????????ỳ ?
ụ ? ỳ ?
ỳ ?
ợ ?
ễ ?
?`?? ???c????`???? ?c???A `???`H? ?? ?yểm trở, (r)ột kích
mục tiêu, chế áp vụ khí phòng không trong (r)ó máy bay chỉ huy
cảnh giới là trung t(c)m chỉ huy biên (r)ội (r)ột kích mục tiêu lc lợng tiến công chủ yếu. Đội hình này vừa có khả năng tiến công,
sát thơng vừa có thể phòng thủ ch3/4c, kết hợp một cách hữu cơ
các kỹ thuật cao hộ trợ cho nhau, phát huy sức mạnh tối (r)a trong
tác chiến
Thí dụ: trong chiến tranh vùng vịnh Mỹ (r)* tiến hành chiến

tranh liên hợp giữa máy bay của không qu(c)n và máy bay hải
qu(c)n cùng với tên lửa hành trình trên hạm tiến công mục tiêu trên
(r)ất liền.
Thủ (r)oạn chiến thuật (r)a dạng với nguyên t3/4c chiến thuật chủ
(r)ộng nhanh nhạy nhịp nhàng, với tinh thần mạnh dạn hành (r)ộng,
(r)ộc lập tác chiến trong ý (r)ồ cấp trên, vận dụng sáng tạo các
nguyên t3/4c. Trong tiến công (r)ờng không, không qu(c)n ngoài
nhiệm vụ khống chế trên không, tiến hành không tập các mục tiêu
quan trọng còn có thể chi viện chiến thuật cho giai (r)oạn (r)ột kích
tiếp theo.
Hiệu quả của may bay không chỉ phụ thuộc vào tính năng của
máy bay mà còn phủ thuộc vào thủ (r)oạn tác chiến ngời lái may
bay phải biết kết hợp một cách khéo léo những (r)ộng tác bay cơ
bản nh bay bằng, bay khoan, bay th3/4t vòng (r)ứng. Để tạo ra
những (r)ờng bay khéo léo khôn ngoan, nhanh chóng tiêu diệt mục
tiêu và nhanh chóng thoát ra khỏi hoả lực của (r)ối phơng. Vận
dụng hợp lý những (r)ội bay cơ bản trong những trờng hợp cụ thể.


Thí dụ:Đội bay hình bậc thang dùng công kích các mục tiêu hẹp,
dài nh (r)ội hình hành qu(c)n của (r)ối phơng; (r)ội hình chữ A
dùng (r)ể công kích các mục tiêu có bề mặt nhỏ, (r)(c)y là (r)ội
hình chủ yếu, thuận tiện cho việc cơ (r)ộng;(r)ội hình hàng dọc
dùng (r)ể công kích các mục tiêu dài hẹp (r)ội hình ngang dùng
(r)ể sục sạo và công kích trên chiến tuyến rộng; (r)ội hình r3/4n bò
dùng (r)ể tiến và công kích mục tiêu ...
Cùng với sự phát triẻn của khoa học kỹ thuật và nghệ thuật
qu(c)n s, các thủ (r)oạn chiến thuật của máy bay ngày càng phong
phú.
Một vài thủ (r)oạn mà Mỹ (r)* sử dụng trong cuộc chiến phá hoại

miền b3/4c Việt Nam
Để phát hiện hoả lực của ta, Mỹ thờng sử dụng nhiều loại máy
bay khác nhau. Trớc hết cho các máy bay trinh sát phản lực RF101bay ở (r)ộ cao thấp, với tốc (r)ộ lớn, bay vào khu vực nghì ngờ
có hoả lực phòng không. Chiếc máy bay này luôn thay (r)ổi hớng
bay (r)ể thu hút hoả lực mặt (r)ất từ nhiều hớng. Trong khi (r)ó ở
vòng ngoài các máy bay trinh sát U-2vaRB-66 bay ở (r)ộ cao s1/2n
sàng chụp ảnh. Nh vậy ngời lái RF-101 ghi nhận các hoả (r)iểm,
(r)ồng thời các hoả (r)iểm (r)ó cũng (r)ợc các máy bay U-2 vàRB66 chụp ảnh.
Cũng có khi tốp máy bay trinh sát (r)iển tử F-101F, F-105F, RB66 hoạt (r)ộng (r)ồng thời với một phi (r)ội bay cờng kích, nhiệm
vụ của máy bay trinh sát là phát hiện toạ (r)ộ của vũ khí phòng
không.
Một loại phơng tiện tiến công (r)ờng không quan trọng khác
không kém gì máy bay (r)ó chính là tên lửa.
Tên lửa là khí cụ bay không ngời lái, có hoặc không có (r)iều
khiển, thờng chỉ sử dụng một lần, chuyển (r)ộng dới tác dụng của
trọng lực do (r)ộng cơ phản lực tạo ra.
Nhờ áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới
nhất mà trong công nghệ chế tạo tên lửa cũng có những thay (r)ổi
(r)áng kể cải thiện (r)ợc tốc (r)ộ cũng nh cự ly. Từ các tên lửa chỉ
b3/4n (r)ợc ở tầm gần, (r)ộ chính xác thấp (r)ến thì (r)ến nay (r)*
xuất hiện những loại tên lửa vợt (r)ại ch(c)u có khả năng b3/4n xa
hàng ngàn km, nh tên lửa MX có trọng lợng 85 tấn cự ly b3/4n tới
10.000 km và có khả năng mang 10 (r)ầu (r)ạn. Ngoài ra còn các
loại tên lửa chiến thuật, tên lửa mang (r)ầu (r)ạn hạt nh(c)n.
Trong chiến tranh thế giới II, qu(c)n Đức dùng loại tên lửa V-1,
V-2 thả xuống London(Anh) chỉ có cự ly bay lớn nhất là 300 km
(r)ộ cao bay 0,2-8 m, tốc (r)ộ bay xấp xỉ 575 km/h thì trong chiến
tranh vùng Vịnh, Mỹ (r)* sử dụng tên lửa TOMAHOC có cự ly bay
tối (r)a là 1500 km, (r)ộ cao bay 60-100 m.



Tên lửa (r)ợc g3/4n (r)ộng cơ tuabin phản lực, (r)ồng thời áp
dụng khoa học kỹ thuật mới nhất (r)ã tạo cho tên lửa có khả năng
tác chiến cao hơn, (r)ộ chính xác cũng nh hiệu quả chiến (r)ấu cao
hơn.
Trong tơng lai, việc tăng cự ly(tới 4400 km) và tốc (r)ộ bay (r)ợc
(r)ảm bảo bằng việc trang bị loại (r)ộng cơ khoẻ hơn, tiết kiệm hơn.
Tên lửa sẽ (r)ợc l3/4p hệ thống hiệu chỉnh mới (r)ể (r)iều khiển ở
phần cuối của quỹ (r)ạo bay, nhằm n(c)ng cao (r)ộ chính xác (r)iều
khiển và khả năng chống nhiễu. Trong chơng trình bay có tính
(r)ến khả năng cơ (r)ộng (r)ể tránh tên lửa và máy bay tiêm kích
của (r)ối phơng.
Tên lửa có thể (r)ợc dặt ở trên mặt (r)ất, trên tàu ngầm hoặc trên
máy bay qu(c)n sự. Ví dụ nh máy bay B-52 có thể mang tên lửa
ALCM-B trọng lợng 1.400 kg mang (r)ầu (r)ạn hạt nh(c)n, cự ly
b3/4n 2600 km (r)ộ cao bay 30-60 m, hay nh tên lửa TOMAHOC
(SGM-109B) trọng lợng 1200 kg cự ly tối (r)a 550 km
Sự ra (r)ời của tên lửa (r)* phần nào thay thế (r)ợc khả năng tác
chiến trên không của máy bay ném bom chiến lợc do tên lửa không
cần ngời lái nên tránh (r)ợc sát thơng cho phi công. Do (r)ó, trong
(r)iều kiện kỹ thuật cao, tác chiến tên lửa sẽ có ảnh hởng tới toàn
bộ tiến trình chiến tranh. Việc dùng tên lửa làm vũ khí tiến công
vừa có tác dụng tiến công có hiệu quả các mục tiêu quan trọng nằm
s(c)u trong l*nh thổ (r)ối phơng, vừa có tác dụng răn (r)e (r)ối phơng.
Ngày nay tên lửa có các thiết bi dẫn (r)ờng (r)ợc (r)iều khiển
chính xác, có khả năng tự tìm (r)ến mục tiêu (r)* chọn mà (r)* (r)ợc lập trình s1/2n. Các vũ khí mới này (r)ợc trang bị một "óc" là
máy tính (r)iện tử dùng (r)ể phát hiện và nhận dạng mục tiêu tự
(r)iều khiển vũ khí tới mục tiêu bằng nhiều cách ( Ra(r)a, hồng
ngoại...) có khả năng hoạt (r)ộng trong mọi thời tiết với xác suất
trúng (r)ích cao, (r)ợc phóng từ ngoài tầm hoả lực phòng thủ trực

tiếp của (r)ối phơng và cho phép tiêu diệt mục tiêu ở ngay lần
phóng (r)ầu tiên. và có (r)ộ sát thơng lớn.
III. Vai trò tác chiến Phòng không.
1. Khả năng hoạt (r)ộng của Ra(r)a Phòng không.
Ra(r)a là một hệ thống thiết bị thuộc lĩnh vực vô tuyến (r)iện.
Thực hiện việc phát (r)i(bức xạ) những sóng vô tuyến (r)iện trong
môi trờng không khí và thu lại tín hiệu phản xạ của sóng (r)iện từ,
từ mục tiêu rồi xử lý các thông số mục tiêu cần quan sát.
Ra(r)a có thể ph(c)n biệt rõ cự ly, phơng vị và (r)ộ cao của các
mục tiêu ở xa trong mọi (r)iều kiện của thời tiết. Tính toán (r)ợc tốc


(r)ộ hớng bay và các (r)ặc (r)iểm của máy bay (r)ể chỉ thị cho các
(r)ơn vị hoả lực có thể bám sát và tiêu diệt mục tiêu.
Trong (r)ại chiến thứ II (r)* xuất hiện nhiều kiểu, loại (r)ài
Ra(r)a có công dụng khác nhau, và (r)ến nay trên thế gới (r)* có
nhiều loại ra(r)a có tính năng u việt: cự li phát hiện xa, (r)ộ ph(c)n
giải mục tiêu cao, thiết bị gọn nhẹ, hệ thống xử lý tín hiệu và hiện
thị số nhiều kh(c)u xử lý tín hiệu (r)ợc tự (r)ộng hoá rất thuận tiện
cho ngời sử dụng.
Ngày 5/08/1964 bộ (r)ội Ra(r)a Phòng không (r)* phát hiện
máy bay (r)ịnh từ xa báo cho các (r)ơn vị hoả lực (r)ánh th3/4ng
máy bay phản lực Mỹ. Đặc biệt trong 12 ngày (r)êm tháng chạp
năm 1972. Ra(r)a Phòng không (r)* phát hiện xa thông báo kịp thời
chính xác nhiều tốp B52, F111A của Mỹ (r)ánh vào Hà Nội, Hải
Phòng (r)ảm bảo cho binh chủng tên lửa, pháo Phòng không và
không qu(c)n ta (r)ánh (r)ịch lập nên chiến th3/4ng Điện Biên Phủ
trên không.
Trong cuộc chiến vùng Vịnh, Mỹ và liên qu(c)n (r)* làm vô hiệu
hoá hệ thống Ra(r)a Phòng không của Ir3/4c, làm rối loạn hệ thống

chỉ huy, làm mất hệ thống Phòng không của Ir3/4c khiến Ir3/4c
phải chịu thất bại mặc dù Ir3/4c có lực lợng qu(c)n sự khổng lồ.
Khả năng ph(c)n biệt: Có khả năng quan sát riêng rẽ hai hay
nhiều mục tiêu ở gần nhau và xác (r)ịnh toạ (r)ộ của chúng. Dựa
vào khả năng này mà bộ (r)ội Ra(r)a của ta (r)* b3/4n (r)ợc nhiều
loại máy bay làm thất bại mọi ý (r)ồ của Mỹ dù cho chúng dụng
các (r)ội hình bay khác nhau và kỹ thuật cá nh(c)n (r)ể g(c)y khó
khăn cho bộ (r)ội Ra(r)a trong việc phán (r)oán số lợng, kiểu, loại
của mục tiêu.
khả năng chống nhiễu: Do sự phát triển và ứng dụng của Ra(r)a
trong nhều lĩnh vực nhất là trong qu(c)n sự vì vậy trong lĩnh vực
này thờng xuất hiện các phơng tiện tác chiến (r)iện tử ngày càng
hiện (r)ại, thực chất là tạo ra các nguồn nhiễu (r)ể phá hoại hoặc
làm cản trở sự làm việc của Ra(r)a. Vì vậy nghiên cứu về nhiễu và
các phơng tiện tác chiến (r)iện tử của (r)ối phơng (r)ảm bảo cho
Ra(r)a ta hoạt (r)ộng bình thờng có hiệu quả trong mọi (r)iều kiện,
tình huống là một yêu cầu cấp thiết thờng xuyên.
Ra(r)a Phòng không có vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống
Phòng không phòng thủ của mỗi quốc gia, một trong nhữn[Z%dữ'B^ìý[Z#*BRZRớẩZ#*BRZRớẩZ...ẫẹÂõ*...beẫẹ
Âõ*ă3^ìý[ZùƯấầ...bùƯấầ...b!ộ]'RớẩZ ỗử1/4
êRớẩZọbúDũz^ìý[ZọbúDũză#...
bVìr3...RVìr3_...R(r)ớ
cr...bử(r)ớ
cr 0
H@AễEO-"ôáSịEẽ ẩ(c)]ỳ->/1';/è Ă


dứ*%%-|-ộ?@ụẽ}Zé7"ụơT2é ẻế...ửòé ê~-Êỡ
82Eỡé!'ƠƯ[é
êờ1 D

6#( {rỵùẻNnăỗọ5%ímớ$; ễ-vẩ I5]ữ1
D6c( {rỵùẻNnăĐọ5%ímớ$ỡ; ễ-vẩ I5];ị1 D6Ê
( {rỵùẻNnă/0u!'mớ$; 1/4ễ@H I5]?ị1
D6ó( {rỵùẻNnă/0u!'mớ$ỡ; ĩễ@H I5]c(r)0
D7#( {ĂộqMXNHếXeẫấM$cã= Ua-'( ImQ3 D7c( [
ỵ n7
ă :R
7ứQýáĩ6 ềã-]x Iln(tm)ỳ4 D:Ê( [?Đ
(Fủ LĐ2z0ố"6ứỉ8 2ẫố I(r)k 1D:ó( { +sẹP
( bRĐ'zRặĂÂ1á
ứễộố I(r)*'1 D;#( {?Đ
(Fủ LÊ2z("ờ
ỷá 2ẫố I(r)y1 D;c( { +sẹP
( bRĐ'bRặĂÂ1á
ứễộ I(r)
1 D;Ê( { +sẹP
( bRĐ'jRặĂÂ1á
ứễộă I(r)GH1 D;ó( {?Đ
(Fủ LÊ2b èE@8 JfIă I(r)
81 D<#( { +sẹP
( bRĐ'rRặĂÂ1á
ứễộẩ I(r)ỵ1 D(Fủ LÊ2j èE@8 JfIẩ I(r)1 D<Ê( {?Đ
(Fủ LÊ2B èE@8 JfI( I(r)"81 D<ó( { +sẹP
( bRĐ'JRặĂÂ1á
ứễộ( I(r)íH1 D=#( { +sẹP
( bRĐ'RRặĂÂ1á
ứễộH I(r)-ủ1 D=c( {?Đ
(Fủ LÊ2J èE@8 JfIH I(r) 1 D=Ê( { +sẹP
( bRĐ'ZRặĂÂ1á

ứễộh I(r)'1 D=ó( {?Đ
(Fủ LÊ2R èE@8 JfIh I(r)ựỏ1 D>#( {?Đ
(Fủ LÊ2Z èE@8 JfI I(r)ò1 D>c( {?Đ
(Fủ LÊ2r èE@8 JfIố I(r)1 D>Ê( { +sẹP
(ìẽ(c)V/ỹRặĂÂ1á Lự3/4VừI(r)a1 D>ó( {?Đ


( ũeDữ!ỹ èE@8 aN1/2ìừI(r)/ă1 D?#( { +sẹP
( X`ƠSuỹRặĂÂ1á ẫz_WừI
(r)"1D?c( { +sẹP
( +Tố>RặĂÂ1á ấtẩ-!á I(r)1 D?Ê( {?Đ
( ']ỹ èE@8 @pS ứ I(r)r1 D?ó( {?Đ
(Cf"(r)V èE@8
0(Vạx I(r)ỡM1 D @#( {?Đ
( 1/4(tm)lQ8* èE@8 _>ƠX3/4ừI(r)G1 D@c( {?Đ
(Ă*Iể`(r) èE@8
0(Vạx I(r)M-1 D @Ê( { +sẹP
(
ì9
RặĂÂ1á r*
Dx I(r) 1 D @ó( {?Đ
(ĂãIể`ợ èE@8 +\ọ8 I(r)ỡP1 D A#( { +sẹP
(
ì9.RặĂÂ1á r*
Dứ I(r)ỏF1 DAc( {?Đ
( ễớ èE@8 +\ọá I(r)c1 D AÊ( { +sẹP
(
(r)pịRặĂÂ1á
ồ:tỉ I(r)r 1 DAó( {?Đ
( ễớF3ố"6ứỉ8 Snả I(r)(r)1 D B#( {?Đ

( ễớ6("ờ
ỷá Snả I(r)ễ1/41 D Bc( { +sẹP
(
(r)pRặĂÂ1á
ồ:tỉ I(r)Ăp9 D@ BƠ( {x^lẹ
( ếXeẫấQ
Mấặ! T-ậ-J*H: ?ứ"( (r) ù9 D@Bồ( {x^lẹ
( ếXeẫấQ
Mấặ! TểỏSáỗóRk8\wẹự(r) t9 D@C%( {y,ọẻ +ỳọ(tm)ấ6ề\Ă T';m2ữ ...yI@ 5^@G9m 1975, giải phóng
toàn (r)ất nớc hai miền (r)i lên x(c)y dựng Chủ nghĩa x* hội. Pháo
phòng không (r)ã hoàn thành sứ mệnh và vai trò to lớn của mình.
4. Vai trò của tác chiến (r)iện tử trong chiến tranh công nghệ cao:
Tác chiến (r)iện tử thực chất là cuộc chiến tranh trên lĩnh vực vô
tuyến (r)iện tử,(r)ể chế áp sự làm việc cuat thiết bị vô tuyến (r)iện


tử cùng loại nhng sử dụng xử lý các dạng tín hiệu và phơng pháp
xử lý khác nhau thì phải sử dụng các loại nhiệu khác nhau. G(c)y
nhiễu có thể tiến hành trong suốt quá trình chiến (r)ấu hay một giai
(r)oạn cần thiết nào (r)ó hoặc một khoảng thời gian nào (r)ó trớc
trong và cả sau khi tấn công.
Tác chiến (r)iện tử là một dạng quan trọng trong tác chiến Phòng
không. Các biện pháp tác chiến (r)iện tử (r)ợc tiến hành kết hợp
với việc tiêu diệt các thiết bị và hệ thống vô tuyến viễn thông của
(r)ịch.
Kết luận
Xu hớng phát triển của phòng không trong tơng lai. Kể từ khi
(r)ại chiến thế giới thứ II (r)ến nay. Trong chiến tranh con ngời luôn
tìm tòi và áp dụng các tiến bộ khoa học (r)ể tạo ra và n(c)ng cao
chất lợng các loại vụ khí nhằm mong muốn cục diện của trận

chiến luôn chiếm u thế về mình nhằm (r)ạt (r)ợc ý muốn nào (r)ó.
Nh các ý (r)ồ chính trị, kinh tế, mở rộng lãnh thổ hay là bảo vệ
vùng trời tổ quốc...
Ngày nay trong các cuộc chiến (vùng Vịnh, Nam T ) do sự tác
(r)ộng của khoa hoc- kỹ thuật- công nghệ cao trong qu(c)n sự, (r)ặc
biệt trong tác chiến phòng không (r)* thay (r)ổi các ý (r)ồ chiến
thuật qu(c)n sự. Trớc khi cho con ngời tham gia trực tiếp vào chiến
trận ngời ta thờng cho tên lửa, máy bay không kích các trọng
(r)iểm làm tê liệt hệ thông trung t(c)m chỉ huy của (r)ối phơng
(C4I) bằng cách (r)ánh vào các trạm ra(r)a quan sát từ xa và các
ra(r)a phòng không bởi các loại tên lửa không (r)ối (r)(c)t, (r)ất
(r)ối (r)ất, tên lửa hành trình. Các loại tên lửa (r)ợc hệ thống (r)ịnh
vị toàn cầu dẫn (r)ờng bảo (r)ảm (r)ộ chính xác và hiệu quả cao, có
(r)ộ huỷ diệt, công phá cực lớn ngoài ra còn có loại do ra(r)a dẫn
(r)ờng, phơng pháp so sánh ảnh. Số lợng ngời trực tiếp tham gia
trận (r)ấu giảm. Do con ngời tham gia họ không tận m3/4t chứng
kiến tội lội của mình g(c)y ra sau khi ấn một nút thả bom, nút
phóng ( trong chiến tranh Nam T khi (r)ợc phỏng vấn nhóm ngời
làm việc giới tàu ngầm về vấn (r)ề này thì (r)ợc c(c)u trả lời " Tôi
không biết (r)ất nớc Nam T hiện nay nằm ở hớng nào, tôi chỉ viêc
lấy các thông số do ngời ta gửi tới, sau (r)ó chỉ việc lập trình (r)ờng
(r)i cho tên lửa rồi ngơi ta phóng (r)i. Thế là nhiệm vụ của tôi hoàn
thành" c(c)u trả lời thật là bình thản cha (r)ng trong (r)ó bao nhiêu
là sự chết chóc.) (r)iều (r)ó (r)ủ thấy sức mạnh của vụ khí công
nghệ cao trong tơng lại.
Với tuổi trẻ chúng em những kỹ s tơng lai nhất là những sinh viên
Điện tử em hiểu rằng cần phải có g3/4ng học tập rèn luện (r)ể nối
tiếp truyền thống cha ông chống giặc ngoại x(c)m, theo em (r)ợc



biết thì Việt nam ta (r)ang có dự án tự x(c)y dựng hệ thống thông
tin qu(c)n sự do chính chúng ta thiết kế (r)iều này cần có rất nhiều
công sức và vật chất. Nhng em tin rằng chúng ta sẽ thành công.
Việc này làm cho chúng ta chủ (r)ộng hơn khi có biến cố xẩy ra.
Ông cha ta (r)ã (r)ấu tranh chống lại những kẻ hùng mạnh. Nh Trần
Hng Đạo 3 lần (r)ánh Nguyên Mông, rồi các cuộc chiến tranh
chống hai (r)ế Pháp và Mỹ. Chúng ta cũng giành th3/4ng lợi một
cách vẻ vang. Tuy chiến tranh (r)ã qua nhng nỗi ám ảnh của cuộc
chiến tranh vẫn còn do di chứng của nó còn (r)ể lại. Tuy là thế hệ
(r)i sau nhng chúng em vẫn luôn ra sức học tập, (r)oàn kết và phát
huy truyền thống hào hùng của d(c)n tộc. học hỏi, tích luỹ kiến
thức, (r)ể làm chủ khoa học kỹ thuật (r)ồng thời ra sức x(c)y dựng
và bảo vệ tổ quốc.
Trờng ĐHBK Hà nội
Tiểu Luận Qu(c)n Sự
Ngô Đức Thờng

Lớp ĐTVT12 K42



×