Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đề cương kinh tế học vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.44 KB, 43 trang )

CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC VĨ MỖ
I-Khái niệm, phân loại , đặc trưng và phương pháp nghiên cứu.
1, Kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô
*Giống nhau:
_ Đều là kinh tế học , nghiên cứu xem việc lựa chọn sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên khan hiếm để
sản xuất ra các hàng hóa cần thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội.
_Đều là những nội dung quan trọng của kinh tế học , không thể chia cắt , bổ sung cho nhau.
_ Theo phạm vi nghiên cứu thì kinh tế học được chia thành
+ Kinh tế học vi mô
+ Kinh tế học vĩ mô
*Khác nhau:
Kinh tế học vi mô

Kinh tế học vĩ mô

Khái niệm

Là môn học nghiên cứu cách
thức ra quyết định của hộ gia
đình và hãng kinh doanh cũng
như sự tương tác của họ trên các
thị trường cụ thể.

Là môn học nghiên cứu các hiện
tượng của tổng thể nền kinh tế
như quan hệ giữa thất nghiệp và
lạm phát , nghiên cứu tăng
trưởng..

Đối tượng nghiên cứu


Hành vi của các chủ thể kinh tế
riêng biệt

Các hiện tượng của tổng thể nền
kinh tế

Mục đích

Tăng lợi ích của chủ thể kinh tế
riêng biệt

Tăng lợi ích của tổng thể nền
kinh tế

Các phạm trù kinh tế đặc trưng

Cung- cầu, thặng dư sản
xuất,thặng dư tiêu dùng , lợi
nhuận , giá cả.....

Tổng cung, tổng cầu , tăng
trưởng kinh tế

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp cân bằng

Phương pháp mô hình hóa ,
phương pháp phân tích cân bằng
tổng thể , phương pháp thống kê

số lớn...

Phạm vi nghiên cứu

Hẹp

Rộng lớn

*Mối quan hệ: chúng không thể chia cắt mà bổ suung cho nhau
- Kinh tế vĩ mô tạo hành lang , môi trường , điều kiện cho kinh tế vi mô phát triển
- kết quả của kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào hành vi của kinh tế vi mô
2. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc .


Theo cách tiếp cận, kinh tế học chia thành
+ kinh tế học chuẩn tắc
+ kinh tế học thực chứng
*giống nhau: đều là nội dung của kinh tế học
* khác nhau
Kinh tế học thực chứng

Kinh tế học chuẩn tắc

Khái niệm

Là mô tả phân tích các sự kiện
những mối quan hệ trong nền
kinh tế , giải thích sự hoạt động
của nền kinh tế một cách khách
quan và khoa học


Đề cập đến mặt đạo lí được giải
quyết bằng sự lựa chọn , đưa ra
quan điểm đánh giá hoặc lựa
chọn cách thức giải quyết các
vấn đề kinh tế.

Trả lời cho câu hỏi

Là bao nhiêu? Là gì? Như thế
nào?

Nên làm cái gì?

Câu trả lời

Phụ thuộc vào kết quả nghiên
cứu 1 cách khoa học

Tùy theo đánh giá của mỗi người

Tính chất

Tính khách quan

Tính chủ quan

Yêu cầu mục đích

Giải thích và dự đoán


Đưa ra lời khuyên và quyết định

Ví dụ

Thu nhập quốc dân của Hoa Kỳ
chiếm tổng GDP của toàn thế
giới

Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe
nên cần tiến tới loại bỏ nó.

3,Các nền kinh tế
*) Nền kinh tế tập quán truyền thống
- các vấn đề cơ bản của nền kinh tế
+ Sản xuất cái gì
+ Sản xuất như thế nào
+ Cho ai
 Được quyết định theo tập quán truyền thống , truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-Ưu điểm : không có nhiều biến động các vấn đề cơ bản của nền kinh tế dược xác định theo tập quán , xác
định sẵn.
- Nhược điểm:
+ Thị trường kém đa dạng
+ Trao đổi gặp nhiều khó khăn


+Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng
*) Nền kinh tế chỉ huy: là nền kinh tế trong đó chính phủ ra mọi quyết định về sản xuất và phân phối
- Ưu điểm:do chính phủ ra mọi quyết địmh về sán xuất và phân phối nên được chính phủ bảo lãnh, nền kinh
tế hoạt động ổn định, thống nhất

- Nhược điểm
+ Thủ tiêu sự cạnh tranh, kìm hãm sự phát triển
+ Thể hiện sự áp đặt, quan liêu
*Nền kinh tế thị trường
Ba chức năng cơ bản của một nền kinh tế được thực hiện thông qua cơ chế thị trường, cá nhân người tiêu
dùng và doanh nghiệp tác động lẫn nhau trên thị trường để xác định: giá cả , lợi nhuận, thu nhập
-Ưu điểm:
+Mọi người được tự do kinh doanh , thị trường phong phú, đa dạng
+Tạo sự dân chủ trong kinh tế
+Tăng sự cạnh tranh phát triển
-Nhược điểm:
+Chính phủ hoàn toàn không can thiệp vào nền kinh tế nên khi nền kinh tế trong nước có những bất ổn
có điều tiết nền kinh tế
+Chú trọng đến lợi nhuận không quan tâm đến vấn đề xã hội
+Những ngành, lĩnh vực có khả năng cạnh tranh kém thì dễ dàng thua lỗ thậm chí phá sản
*Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế kết hợp các nhân tố thị trường , chỉ huy, truyền thống.
-Ưu điểm:
+Các yếu tố truyền thống, chỉ huy, thị trường đều tham gia vào nền kinh tế
+Chính phủ tham gia điều tiết nền kinh tế
-Nhược điểm :đòi hỏi năng lực quản lí vĩ mô của chính phủ phải tốt
* Việt Nam hiện nay đang nằm trong nền kinh tế hốn hợp vì
- nền kinh tết VN đang chịu sự điều tiết của chính phủ, hướng nên fkinh tế vào những mục đích nhất định.
-Có những làng nghề sản xuất theo phong tục tập quán truyền thống
-Kinh tế VN cũng thực hiện theo cơ chế thị trường , chịu sự tác động của các quy luật kinh tế thế giới hướng
tới phát triển kinh tế htoe chiều sâu.
?) So sánh kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc
_ Khái niệm


_ Ví dụ

_ so sánh
?)Hiện nay VN đang nằm trong nền kinh tế nào?

CHƯƠNG 2 : MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ MÔ

I . Các mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô
1, Các mục tiêu mang tính định tính
_ Ổn định kinh tế vĩ mô: là việc giải quyết tốt những vấn đề kinh tế cấp bách làm giảm bớt dao động của chu
kì kinh doanh, đồng thời tránh được làm phát cao, thất nghiệp nhiều.
_ Chu kì kinh doanh: là sự dao động của mức sản lượng thực tế (Y) xung quanh xu hướng tăng lên của mức
sản lượng tiềm năng (Y*)
_ Sản lượng tiềm năng : là mức sản lượng tối đa mà 1 nền kinh tế có thể đạt được trong điều kiện sử dụng
hiệu quả các nguồn lực mà không gây nên lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp tương ứng với tỉ lệ thất nghiệp
tự nhiên

*A,C đỉnh tăng trưởng
B,D đáy suy thoái
-Xét chu kì A,C
+Giai đoạn A - >B :giảm đến nhỏ hơn mức sản lượng tiềm năng (suy thoái) ->sản lượng giảm, thất nghiệp
tăng


+Giai đoạn B ->C:sản lượng thực tế tăng( tăng trưởng) , tăng lớn hơn sản lượng tiềm năng( tăng trưởng
nóng) -> lạm phát tăng, sản lượng thực tế tăng.
=>Thực chất của ổn định kinh tế vĩ mô là duy trì mức sản lượng thực tế ở mức sản lượng tiềm năng
2.Mục tiêu mang tính định lượng.
-Mục tiêu sản lượng:phấn đấu đạt mức sản lượng thực tế cao và tăng đều đặn tương ứng với mức sản
lượng tiềm năng
-Mục tiêu việc làm: phấn đấu tạo nhiều công ăn việc làm cho người lao động, hạ thấp tỉ lệ thất nghiệp tương
ứng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.

U=U*: trạng thái toàn dung về lao động
-Mục tiêu giá cả: là phấn đấu ổn định giá cả trên thị trường tự do
-Mục tiêu kinh tế đối ngoại: phấn đấu bình ổn tỉ giá hối đoái, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế
II, Các chính sách điều tiết.
1.Chính sách tài khóa
-Là kế hoạch thu chi của chính phủ ở mỗi năm tài khóa
-Công cụ:
+Chi ngân sách: G(chi mua sắm)
+)G tăng -> tổng cầu(AD) tăng ->sản lượng(Y) tăng -> việc làm tăng -> thất nghiệp giảm
+)G giảm -> tổng cầu(AD) giảm -> sản lượng(Y) giảm -> việc làm giảm -> thất nghiệp tăng
+Thu ngân sách:T(thuế trực thu)
+)Thuế thu nhập doanh nghiệp tăng -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng -> việc làm tăng -> thất nghiệp giảm
+)Thuế thu nhập doanh nghiệp giảm -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm -> việc làm giảm -> thất nghiệp tăng
+)Thuế thu nhập cá nhân tăng -> thu nhập khả dụng(Yd) giảm -> nhu cầu(C) giảm -> AD giảm -> Y giảm ->
việc làm giảm -> thất nghiệp tăng
+)Thuế thu nhập cá nhân giảm -> thu nhập khả dụng(Yd) tăng -> nhu cầu(C) tăng -> AD tăng -> Y tăng ->
việc làm tăng -> thất nghiệp giảm
=>Nhận xét: người ta chia chính sách tài khóa làm hai loại
-Chính sách tài khóa mở rộng: mục đích tăng tổng cầu, tăng sản lượng, được sử dụng khi nền kinh tế rơi
vào nền kinh tế suy thoái (Y-Chính sách tài khóa thu hẹp: giảm sự tăng tổng cầu, giảm sản lượng, được sử dụng khi nền kinh tế rơi
vào tình trạng tăng trưởng nóng ( I>I*)
2.Chính sách tiền tệ
-Là chính sách mà chính phủ thông qua ngân hàng trung ương thực hiện , kiểm soát mức cung tiền cho
nghành kinh tế và hệ thống ngân hàng quốc gia.


-Bản chất: làm thay đổi mức cung tiền -> thay đổi đầu tư tư nhân -> thay đổi tổng cầu và biến số kinh tế
vĩ mô khác
-Công cụ:

+Dự trữ bắt buộc: tỉ lệ dự trữ bắt buộc(rd) là tỉ lệ phần trăm nhất định mà ngân hàng trung ương quy
định trên số tiền gửi mà các ngân hàng thương mại nhận được
+)rd tăng -> MS giảm -> i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm -> E giảm -> U tăng -> P giảm
+)rd giảm -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng -> E tăng -> U giảm -> P tăng
+Nghiệp vụ thị trường mở: là hoạt động mua bán chứng từ có giá từ chính phủ
+)bán trái phiếu -> MS giảm -> i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm -> E giảm -> U tăng -> P giảm
+)mua trái phiếu -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng -> E tăng -> U giảm -> P tăng
+Chính sách chiết khấu thông qua lãi suất chiết khấu là lãi suất của các ngân hàng chính phủ cho
ngân hàng thương mại vay
+) it tăng -> MS giảm -> i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm -> E giảm -> U tăng -> P giảm
+) it giảm -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng -> E tăng -> U giảm -> P tăng
=>Người ta chia chính sách tiền tệ ra làm hai loại:
-Chính sách tiền tệ mở rộng: mục đích là làm tăng mức cung tiền -> tăng tổng cầu và sản lượng của
nền kinh tế, được sử dụng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
+ rd giảm
+ it giảm

->

MS tăng

+ mua tái phiếu
-Chính sách tiền tệ thắt chặt: làm giảm mức cung tiền -> giảm tổng cầu và sản lượng của nền kinh
tế, được sử dụng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng tăng trưởng nóng
+ rd tăng
+ it tăng

-> MS giảm

+ bán trái phiếu

III.Một số mối quan hệ kinh tế vĩ mô cơ bản
1.Mối quan hệ giữa tổng sản phẩm quốc dân( GNP) và tăng trưởng kinh tế
-Tổng sản phẩm quốc dân là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, được sản
xuất ra bằng yếu tố sản xuất của một quốc gia trong một thời kì nhất định
+tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa (GNPn) được tính theo giá thị trường của năm hiện hành-> phụ
thuộc vào sự biến động của giá
+ tổng sản phẩm quốc dân thực tế(GNPr) được tính theo giá thị trường của năm gốc – năm làm gốc để so
sánh, không phụ thuộc vào biến động của giá cả.


=>>

Chỉ số giá điều chỉnh

D=GNPn/GNPr

-Tốc độ tăng trưởng kinh tế là tốc độ gia tăng của tổng sản phẩm quốc dân thực tế.
a% =

( GNPr1- GNPr0)*100%/GNPr0

GNPr1 : là tổng sản phẩm quốc dân thực tế kì báo cáo
GNPr0: là tổng sản phẩm quốc dân thực tế kì gốc .
-Nội dung quy tắc 70
Nếu 1 đại lượng x tăng với tốc độ r% 1 năm thì sau 70/r năm , đại lượng này sẽ tăng lên gấp đôi.
2. Mối quan hệ giữa chu kì kinh doanh và chênh lệch số lượng.
ΔY = Y* - Y
3. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp
-Quy luật OKUN : nếu GDP thực tế giảm đi 2% so với GDP tiềm năng thì tỉ lệ thất nghiệp tăng 1%
+ Bản chất : Phản ánh mối quan hệ thị trường đầu ra và thị trường lao động , phản ánh mối quan hệ tỉ lệ

nghịch giữa thất nghiệp và GDP thực tế.
+hệ quả: GDP thực tế phải tăng nhanh bằng tiền năng để giữ cho tỉ lệ thất nghiệp không thay đổi.
4. Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát.
-Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá chúng theo thời gian . Để đo lường lạm phát dùng chỉ tiêu đo
lường lạm phát (gp%)
gp% = (Ip1-Ip0)*100%/Ip0
Ip: + chỉ số giá tiêu dùng CPI: là chỉ số phản ánh sự biến động giá cả của tất cả các hhangf hóa và dịch vụ
tiêu dùng thiết yếu.
+PPI:là chỉ số phản ánh sự biến động giá cả của các yếu tố đầu vào sản xuất
+chỉ số giá điều chỉnh là chỉ số phản ánh sự biến động giá cả của tất cả các hàng hóa và dịch vụ được
tính vào GDP và GNP.

_ Có lạm phát, lạm phát do cầu
Có thể do yếu tố như thiên tai, cầu hàng hóa,
dịch vụ thay đổi
P1

- Có lạm phát, tăng trưởng kinh tế

Po

AD’
AD
Yo Y1

đây là mối quan hệ cùng chiều


TH2:


Po’

AS’

-

Lạm phát do cung (lạm phát phí đẩy )

-

Có lạm phát, mối quan hệ ngược chiều

- Tăng giá ->sản lượng càng giảm -> thảm họa
AS

kép

Po

Yo’ Yo
TH3:

Po’

-

lạm phát dự kiến

-


có lạm phát , mức giá chung tăng , sản
lượng có thể không đổi

Po

Yo
TH4.
AS

- Không gấy ra lạm phát
AS’

- tăng trưởng kinh tế ->

? Một nền kinh tế muốn tăng trưởng thì phải chấp nhận lạm phát . Đúng or sai??
? 2 mục tiêu ổn định của tăng trưởng??
? Bản chất của quy luật OKUN??
? quy tắc 70 và vận dụng quy tắc ?/
? Tại sao phải phân biệt chỉ tiêu thực tế và chỉ tiêu danh nghĩa ??


? Hiện nay chính phủ quan tâm đến chỉ tiêu kinh tế vĩ mô nào ??
? Những câu hỏi xoay quanh 4 đồ thị.
? Mô hình kinh tế là gì? Mô hình nào được cho là hữu hiệu nhất ?
? GDP ccuar năm 2012 của nước ta là bao nhiêu? Vận dụng quy tắc 70 dự đoán GDP của năm 2020?

CHƯƠNG 3: HẠCH TOÁN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN
I.

GDP và GNP


1. GDP
-

Là tổng giá trị thị trường của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm
vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kì nhất định thường là 1 năm.

-

Các đặc điểm cần chú ý
+ Được tính theo giá thị trường
+ Lầ giá mà người mua chấp nhận tahnh toán của các mặt hàng
+ GDP của quốc gia nào thì sẽ sử dụng tiền của quốc gia đó để thanh toán.
+ Tuy nhiên để so sánh GDP của các quốc gia với nhau thì chính phủ các nước thống nhất GDP của
quốc gia mình theo một đơn vị tiền tệ chung thường là các ngoại tệ mạnh.
+ Tất cả những hàng hóa được trao đổi hợp pháp trên thị trường mới được tính vào GDP
+ Sản phẩm cuối cùng : GDP chỉ bao gồm những hàng hóa và dịch vụ cuối cùng không bao gồm
hàng hóa và dịch vụ trung gian,
+) SẢn phẩm cuối cùng là những sản phẩm được sản xuất ra và tiêu dùng trực tiếp sử dụng.
+) Sản phẩm trung giann là những sản phẩm sản xuất ra với mục đích tạo ra sản phẩm cuối cùng.


Th đặc biệt: khi các hàng hóa và dịch vụ trung gian được đưa vào hàng tồn kho của doanh
nghiệp để bán trong tương lai thì đây được xem là khoản đầu tư tư nhân của doanh nghiệp và
được tính vào GDP của năm đó . Sang năm tiếp , nếu giá trị tồn kho được bán ra thị trường thì
hàng tồn kho của năm tiếp sẽ được ghi âm vào GDP của năm tiếp theo, giảm đi đúng 1 lượng
bằng giá trị hàng tốn kho bán ra.

+ Trong thời kì nhất định thường là một năm ( năm tài khóa – năm dương lịch) ngoài ra GDP còn
được tính toán theo quý. Khi chính phủ thông báo GDP của một quý nào đó , nghĩa là con số này

được quy đổi ra GDP cho 1 năm . bằng tổng thu nhập hoặc tổng chi tiêu của 1 quý nhân với 4 . Sở dĩ
chính phủ quy ước như vậy để dễ dàng so sánh GDP quý với GDP năm.
2. Ý nghĩa cuẩ GDP
-

Là chỉ tiêu căn cứ , phản ánh thành tựu kinh tế của 1 quố gia

-

Là chỉ tiêu căn cứ để hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô , chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


-

Là chỉ tiêu căn cứ phản ánh mức sống của người dân thông qua GDP/ đầu người/năm.

3. Mối quan hệ giữa GDP và GNP.
GNP= GDP + NIA
II.

3 phương pháp đo lường GDP

1, Phương pháp chi tiêu( luồng sản phẩm)
-

Căn cứ dựa vào những thuws mà các tác nhân trong nền kinh tế chi ra.
GDP= C+ I+ G+ NX
C: cầu về hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình
I: cầu về hàng hóa và dịch vụ của daonh nghiệp.


Phân loại đầu tư tư nhân
+ Dựa vào noioj dung cấu thành
Tổng đầu tư

Đầu tư tài chính
Tổng đầu tư tư nhân

Đầu tư mua sắm tư bản mới

chênh lệch hàng tồn kho
(= hàng tồn kho cuối kì- đầu kì)

Đầu tư cố định

mua nhà ở mới của hộ gia đình

+ Dựa vào mục đích đầu tư
I

đầu tư bù đắp hao mòn tài sản cố định
Đầu tư ròng

=>> I ==== I ròng + De
G: cầu về hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
NX: xuất khẩu ròng : NX=X-IM
=>>> GDP = C+I+G+X-IM
2, Phương pháp chi phí
-

Căn cứ vào những thứ mà các tác nhân trong nền kinh tế thu lại

GDP = w + i + r + Pr
w : chi phí tiền lương
i: lãi vay
r: thuê

+De + Ti


Pr: lợi nhuận mà doanh nghiệp trả cổ đông
De: khấu hao tài sản số định
Ti; thuế gián thu
3, Phương pháo sản xuất
Dựa vào những thứ mà các doanh nghiệp sản xuất ra
B1: Tính giá trị tăng thêm của 1 nghành , 1 thành phần kinh tế
VAi = Goi - ICi
VAi : giá trị tăng thêm nghành i
Goi : giá trị sản xuất nghành i
ICi: chi phí trung gian nghành i
B2: Tính tổng tất cả các giá trị tăng thêm của các nghành, các thành phần kinh tế
NHẬN XÉT: - Xét về mặt lí thuyết kết quả đo lường GDP của 3 phương pháp là như nhau , nhưng trên thực
tế mỗi phương pháp dựa trên 1 nguồn số liệu khác nhau nên có sự sai số nhất định gọi là sai số thống kê .
Sai số có thể chấp nhận được là 2%
-Hiện nay Việt Nam áp dụng phương pháp sản xuất để đo lường GDP . Kết quả của phương pháp
này được sử dụng để chỉnh lí 2 phương pháp còn lại.
III, Một số chỉ tiêu liên quan đến GNP
1, GNP = GDP + NIA
2, NNP= GNP – De
3, NDP= GDP-De
4, Y= NNP- Ti
5, PI = Y-Pr

6. Yd= PI- Td- các khoản phí khác
7. phúc lợi kinh tế ròng
- hàng hóa và dịch vụ tính vào GDP -> tăng NEW
- hàng hóa và dịch vụ không tính vào GDP
+ nếu làm cuộc sống của cin người tốt đẹp lên thì làm tăng NEW
+ làm cuộc sống, con người xấu đi thì làm giảm NEW
IV,Một số đồng nhất thức cơ bản
Đồng nhất thức phản ánh mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế
-

Nền kinh tế mở :( G-T) =(S-I)+(IM-X)


-

Nền kinh tế đóng : (G-T) = (S - I)

-

Nền kinh tế giản đơn : S=I


Đồng nhất thức phản ánh giữa tiết kiệm và đầu tư: S=I



Trong nền kinh tế giản đơn : S tư nhân = I tư nhân




Trong nền kinh tế đóng : S quốc gia = I quốc gia



Tổng các khoản rút ra = tổng các khoản bơm vào

? So sánh sự giống và khác giữa GDP và GNP
?Phân tích kinh tế ròng
Những hàng hóa nào được tính vào GDP?
? Khi chính phủ thông báo GDP cuatr 1 quý nào đó thì e hiểu như thế nào
? GDP có phải chỉ tiêu tốt nhất về phúc lợi kinh tế hay không
? Kết quả của 3 phương pháo đo lường GDP có bằng nhau không ? vì sao?
? Tại sao, cùng một chỉ tiêu GDP vừa có thể phản ánh thông qua phương pháp chi tiêu lại vưa thông qua
phương pháp thu nhập
? Tại sao người ta lại tách khấu hao ra 1 khoản tiền riêng theo GDP theo phương pháp thu nhập
? Tại sao trong hạch toán tổng sản phẩm quốc dân người ta thường dùng chỉ tiêu GDP mà không dùng chỉ
tiêu NDP ?
? Lãnh thổ kinh tế của 1 quốc gia được quan niệm như thế nào?
? Tại sao các doanh nghiệp phải giữ hàng tồn kho?

CHƯƠNG 4: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Giả định : - Giá cả và tiền lương là không đổi
-AS tùy ý
-Các hãng kinh doanh có thể đáp ứng nhu cầu
- Tổng càu quyết định sản lượng cân bằng
I , Các mô hình tổng cầu
1, Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn. AD = C+ I
a , Hàm tiêu dùng
-


Tiêu dùng là toàn bộ chi tiêu của các hộ gia đình về hàng hóa và dịch vụ cuối cùng

-

Các nhân tố ảnh hưởng đến tiêu dùng


+ Thu nhập khả dụng hiện tại
Thu nhập tăng-> khuynh hướng tiêu dùng tăng và ngược lại
+ Hiệu ứng tài sản
1 người có mức của cải ban đầu càng cao , khả năng tiêu dùng càng lớn . Mức tiêu dùng tối thiểu
của họ sẽ ở mức cao hơn những người có mức tài sản ít.
Khi khối lượng tài sản đã tích lũy đến 1 mức độ nhất định thì với lượng thu nhập không đổi thì
người ta vẫn sãn sàng tiêu dùng nhiều hơn
+ Dự kiến về mức thu nhập thường xuyên và thu nhập cả đời.
+) Thu nhập thường xuyên: là mức thu nhập trung bình trong một thời gian dài.
Người ta chỉ thay đổi tiêu dùng khi sự thay đôủ về thu nhập có tính lâu dài
+ giá cả,sở thích, tập quán tiêu dùng, dân số
+ Thu nhập dòng đời
Người tiêu dùng đưa ra dự kiến về thu nhập trong cả cuộc đời mình . Nếu tiêu dùng dự tính cao thì
tiêu dùng nhiều hơn hiện tại
-

Hàm tiêu dùng
C=C

+ MPC . Yd

Trong đó : C là cầu về tiêu dùng
C là cầu tiêu dùng không phụ thuộc vào thu nhập

MPC là xu hướng tiêu dùng cận biên ( 0< MPC< 1)

b , Hầm tiết kiệm
S= Yd –C = Yd – C - MPC . Yd
 S = -C + MPS .Yd
Trong đó : MPS là xu hướng tiết kiệm cận biên . 0MPS = 1- MPC
C, Hàm đầu tư
-

Vai trò của đầu tư
Ảnh hưởng đến sản lượng cả ngắn hạn và dài hạn
Trong ngắn hạn : I thay đổi -> việc làm tổng cầu thay đổi -> sản lượng thay đổi


Trong dài hạn : I thay đổi -> thay đổi khả năng cung ứng , sản lượng tiềm năng của nền kinh tế
-

Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
+ Sản lượng : Khi nền kinh tế hoạt động trôi chảy, sản lượng sản xuất và tiêu thụ tăng -> các doanh
nghiệp sẽ mở rộng đầu tư và ngược lại
+ Chi phí đầu tư:
+) lãi suất : lãi suất cao -> chi phí đầu tư cao -> giảm đầu tư
+) thuế

+Kì vọng về tương lai: nếu các hãng kinh doanh tin rằng trong tương lai nền kinh tế sẽ hoạt động tốt
hơn thì đầu tư sẽ tăng và ngược lại
-

Hàm đầu tư

+ Đầu tư là 1 hàm tự định ( do các nhà sản xuất quyết định )
+ Đầu tư là 1 hàm của sản lượng : I = I + MPI. Y
MPI : xu hướng đầu tư cận biên

I

Thay đổi độ dốc khi MPI thay đổi

I +MPI. Y

Dịch chuyển khi I thay đổi
I

Chú ý : Mối quan hệ giữa MPI và MPS
-

MPI= MPS: thì mức lợi tức được coi là thăng bằng

-

MPI < MPS :lợi tức giảm sút, phần dôi của tiết kiệm so với đầu tư được giữ xuống dạng của cải

-

MPI>MPS:lợi tức gia tăng

d , Hàm AD : AD= C + I + MPC.Y + MPI. Y
Đồ thị chi tiêu
MPC+ MPI >0 : hàm AD đồng biến theo sản lượng
AD


AD di chuyển khi Y thay đổi
AD
A

AD dịch chuyển khi C , I thay đổi
AD1

C+I

AD thay đổi đọ dốc khi MPC,MPI thay đổi
A là điểm cân bằng

*Sản lượng cân bằng
AD = Y => Yo1 = ( C+ I ) /( 1-MPC-MPI)




Số nhân m

Đặt m= 1/(1-MPC-MPI)

=> Y= m.( C + I )

m là số nhân chi tiêu của nên kinh tế giản đơn
Tác động khuếch đại của số nhân chi tiêu không phải là đột ngột và tức thời mà phải trải qua một quá trình
với nhiều bước , nhiều vòng mới đạt được độ lớn đầy đủ của nó
2. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế đóng
a, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa và dịch vụ

G=G
AD2=C+I+G= C+I+G +MPC.Y+MPI.Y
AD2= Y => Yo2 = ( C+I+G)/( 1-MPC-MPI)
 Chi tiêu của chính phủ có cùng số nhân với tiêu dùng và đầu tư.
-

Thuế và tổng cầu : T= TA –TR
+ thuế là một hàm tự định: T = T

; Yd = Y- T

AD3= C + I + G = C + I + G + MPC . Y + MPI. Y – MPC. T
AD3 = Y => Yo3 = ( C+I+G)/(1-MPC-MPI) - MPC.I/(1-MPC-MPI)
Yo3 = m . A + mt. T
Nhận xét
+, mt< 0
Hàm ý ; thuế tác động ngược chiều với sản lượng cân bằng nghĩa là nếu tăng thuế thì sản lượng
cân bằng sẽ giảm và ngược lại , muốn tăng thuế thì phải giảm sản lượng cân bằng và ngược lại.
+ , mt < m
Nghĩa là cùng với một sự thay đổi của sản lượng cân bằng , chính phủ sẽ phải thay đổi thuế
nhiều hơn là chi tiêu.
+, m+ mt = 1 : gọi là số nhân ngân sách cân bằng
Khi chính phủ tắng thuế để tăng chi tiêu thì sản lượng cân bằng sẽ tăng đúng bằng chi tiêu tăng
thêm , mức thuế tăng thêm.
+ Thuế là một hàm thu nhập : T = t Y
t : là thuế suất 0 < t < 1
AD4 = C+I+G = C + I + G + MPC . ( 1-t ) .Y + MPI. Y
AD4 = Y = > Yo4 = ( C+I+G) / (1-MPC. (1-t) – MPI )
Yo4 = m’. A .


m’ là số nhân chi tiêu trong nền kinh tế đóng.


Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ có cùng số nhân.
m’4. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở.
AD = C+I+G+NX
+ T= tY
AD5 = C+I+G+NX
= C +I +G +NX + MPC. (1-t) . Y + MPI. I – MPM.Y
AD5 = Y => Yo5= ( C+I +G+ NX) / ( 1- MPC( 1- t) – MPI + MPM) = m’’. A
m’’ là số nhân chi tiêu của nên kinh tế mở . Xuất khẩu có cùng số nhân với tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu
chính phủ .
m’’nhân chi tiêu.
II, Chính sách tài khóa
1, Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định vĩ mô
-

Y < Y* : nền kinh tế suy thoái , thất nghiệp tăng , chính phủ cần phải sử dụng chính sách tài khía mở
rộng, kích thích gia tăng tổng cầu từ đó tăng sản lượng nền kinh tế.

-

Y>Y* : nền kinh tế rơi vào tình trạng tăng trưởng nóng , lạm phát cao , khi đó chính phủ phải sử
dụng chính sách tài khóa bắt buộc.

2, Chính sách tài khóa và vấn đề thâm hụt ngân sách
-


Ngân sách nhà nước
+ cân bằng ngân sách nhà nước
+ thặng dư ngân sách
+thâm hụt

-

Các loại thâm hụt ngân sách
+ thực tế
+ cơ cấu
+ chu kì

-

Ngân sách nhà nước
B=G–T
Trong đó : B là ngân sách nhà nước
T : thu ngân sách


G ; chi ngân sách
Khi : +B= 0 : cán cân ngân sách cân bằng
+ B>0: cán cân ngân sách thâm hụt
+ B<0 : cán cân ngân sách thặng dư


Chính sách tài khóa cùng chiều: là chính sách tài khóa khi mục tiêu của chính phủ làm cân bằng
cán cân ngân sách , còn số lượng thay đổi như thế nào cũng được.
Điều chỉnh khi: + G> T : giảm G , tăng T
+ G< T:tăng G , giảm T




Chính sách tài khóa ngược chiều: khi mục tiêu của chính phủ là đưa mức sản lượng thực tế về
mức sản lượng tiềm năng còn cán cân ngân sách thay đổi như thế nào cũng được.
TH1: Y< Y * : thâm hụt càng thâm hụt
TH2: Y>Y* : thặng dư càng thặng dư

3, Cơ chế thoái giảm đầu tư.
Xảy ra khi có sự tham gia của chính sách tiền tệ thắt chặt làm triệt tiêu tác động mở rộng của chính sách tài
khóa , tổng cầu dịch chuyển về phía tổng cầu ban đầu , kéo theo sản lượng cầu dịch chuyển về phía vị trí
ban đầu.
G tăng, T giảm -> AD tăng -> Y tăng -> MD tăng->i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm


Nghich lý khuyến khích đầu tư chỉ xảy ra khii nguồn lực của nền kinh tế chưa được sử dụng hết
và sản lượng của nền kinh tế được quy định bởi tổng cầu.
B1: Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng, tăng G, giảm T.
 AD tăng -> Y tăng theo cấp số nhân
B2: Khi sản lượng tăng dẫn tới kích thích các doanh nghiệp tăng đầu tư
Y tăng -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng theo cấp số nhân

4, Các giải pháp tài trợ thâm hụt ngân sách

-

Vay nợ

Đặc điểm
+ Vay nợ trong nước : thông qua phát hành trái phiếu chính phủ

+ vay nước ngoài: +) vay ưu đãi: là các khoản vay với lãi suất thấp , thời gian trả nợ dài , ràng
buộc lỏng lẻo
+) vay thương mại : khoản vay mà lãi suất thỏa thuận, thời gian thỏa thuận ngắn

-

Ưu điểm
+ Chính phủ có thể duy trì việc thâm hụt ngân sách


+ Tập trung được khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư
-

Nhược điểm
+ Kìm hãm sự phát triển của các hoạt động sản xuất , kinh doanh ở nền kinh tế
+ Tạo ra gánh nặng nợ cho chính phủ


-

Sử dụng dự trữ ngoại tệ

Ưu điểm
+ Có thể giúp quốc gia đó tránh khỏi khủng hoảng

-

Nhược điểm
+ Có thể dẫn đến vốn trong nước ồ ạt ra nước ngoài , làm đồng nội tệ giảm nhanh giá , tăng sức ép
lạm phát

+ tỷ giá hối đoái giảm , tăng sức ép cạnh tranh của hàng hóa trong nước


-

In tiền

Ưu điểm
+ Nhu cầu bù tiền được đáp ứng nhanh chóng
+ Không phải trả lãi, không phải gánh thêm gánh nặng nợ nần
+ In tiền có kiểm soát -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> Y tăng

-

Nhược điểm
+ tạo ra tổng cầu quá lớn trong nền kinh tế , lạm phát tăng nhanh, không kiểm soát được

TỔNG KẾT :
? So sánh độ lớn giữa các số nhân m, m’ ,m’’ . Tại sao lại có sự khác nhau về độ lớn giữa các số nhân
này. Đặc điểm của số nhân chi tiêu và nhân tố ảnh hưởng đến số nhân chi tiêu
? Trình bày các loại số nhaanc hi tiêu và số nhân thuế
? Trình bày mô hình số nhân đầy đủ
? Tại sao nói khi xem xét chính sách tài khóa cùng chiều đối với mục tiêu ổn định vĩ mô nền kinh tế thì
cân bằng ngấn sách không phải lúc nào cũng tốt.
? Giả sử cán cân thương mại đang cân bằng , phan tích tác động của chính sách gia tăng xuất khẩu đối
với cán cân thương mại
? Phân tích tác động của chính sách hạn chế nhập khẩu trong ngắn hạn và dài hạn.
? Độ trễ trong , độ trễ ngoài là gì ?
? Phân tích tác động của việc gia nhập WTO đến tổng thu nhập của Việt Nam
? Sử dụng sơ đồ chéo của Key, giả thích tại sao chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ có tác dụng

khuếch đại sản lượng?


? Hãy sử dụng sơ đồ chéo của Key, phân tích tình huống đề bài đưa ra.
? Tái sao thâm hụt ngấn ách không tính được chính xác ?

CHƯƠNG 5: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
I , Khái niệm và chức năng của tiền
1, Khái niệm: là bất cứ phương tiện gì được chấp nhân chung trong việc trao đổi để lấy hàng hóa, dịch vụ
hoặc trong việc hoàn trả các món nợ
2.Chức năng
A, Phương tiện trao đổi:
Tiền là phương tiện dùng để thanh toán, mua bán hàng hóa và dịch vụ , đóng vài trò là vật trung gian trong
trao đổi mua bán hàng hóa và dịch vụ.
-

Tiền giúp quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn , giảm bớt chi phí
giao dịch , thời gian giao dịch từ đó chuyên môn hóa công việc của mình hơn , công việc đó hoạt
động hiệu quả hơn và có ý nghĩa giúp bộ máy kinh tế trơn tru hơn.

B, Đơn vị hạch toán
Tiền cung cấp một đơn vị tiêu chuẩn của giá trị để đo lường hàng hóa và dịch vụ khác trước khi thực hiện
quan hệ trao đổi , mặt khác tiền còn được sử dụng để tính toán so sánh chi phí và lợi ích của các phương án
kinh tế làm cơ sở để hạch toán kinh doanh trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất hay thực chất tiền
thực hiện chức năng thước đo giá trị.
C, Dự trữ giá trị
Tiền là hình thức chuyển sức mua ở hiện tại sang tương lai hay nói cách khác , tiền là nơi chứa giá trị , được
dùng để tách thời gian , từ lúc người ta nhận được thu nhập cho đến khi họ tiêu số tiền này.
II, Thị trường tiền tệ
1, Cầu tiền tệ

-

Khái niệm: là toàn bộ lượng tiền tệ mà các tác nhân trong nền kinh tế muốn giữ để thỏa mãn nhu
cầu trao đổi . thanh toán và tích lũy giá trị.

-

Những động cơ giữ tiền
+ Động cơ về giao dịch : do thời điểm thu chi của các tác nhân trong nền kinh tế tách rời nhau nên
họ phải giữ lượng tiền nhất định để thực hiện các giao dịch . Số lượng tiền cần giữ thường đúng
bằng lượng hàng hóa và dịch vụ cần thiết.
Mr = Mn/P
Trong đó: Mr : mức cung tiền thực tế
Mn: mức cung tiền danh nghĩa
P: mức giá chung


-

Động cơ dự phòng
Là lượng tiền cần giữ để đáp ứng khoản chi tiêu cần thiết nhưng không dự tính trước được.

-

Động cơ tài sản
Là nhu cầu giữ tiền như một loại tài sản để tích lũy một lượng giá trị với mong muốn chuyển thành
hàng hóa và dịch vụ trong tương lai.

-


Hàm cầu tiền
MD= kY-hi
MD: cầu về tiền

k: hệ số phản ánh mối quan hệ giữa cầu về tiền và thu nhập

Y: thu nhập

h: hệ số phán anh mối quan hệ giữa cầu tiền và lãi suất

i: lãi suất
-

0,1< k< 10

; 10< h < 100

Trường hợp đặc biệt : MD = Mo + kY –hi
Mo : cầu tiền tự định

-

Đồ thị
+ Đường cầu tiền dốc xuống dưới về phía phải , phản
ánh mối quan hệ ngược chiều giữa cầu tiền
và lãi suất
+ MD di chuyển khi i thay đổi

i


+MD dịch chuyển khi các yếu tố khác ngoài i thay đổi

MD

Mr
2, Cung tiền
-

Là tổng lượng tiền trng lưu thông gồm tiền trong dân giữ và tiền trng hệ thống ngân hàng và cơ
quan doanh nghiệp ngoài ngân hàng.

-

Theo tính thanh khoản
+ Tiền mặt ( C) hoặc Mo
+ Khối lượng tiền M1 = C + D ( khối lượng tiền gửi không kì hạn )
+ Khối lượng tiền gửi M2= M1 + tiền gửi có kì hạn , kì phiếu hoặc trái phiếu ngân hàng)
+ Khối lượng tiền M3 = M2+ các khoản chứng khoán có giá.

CHÚ Ý : Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới đều chọn lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế là


M1= C+ D = MS
-

Hàm cung tiền

MS = Mn /P

III, Nhân hàng thương mại và chức năng

1, Chức năng của ngân hàng thương mại
Đóng vai trò như 1 doanh nghiệp kinh doanh tiền
2, Quá trình tạo nên tiền của ngan hàng thương mại
Quá trình tạo tiền của ngân hàng thương mại thực chất là biến tiền dự trữ thành tiền ngân hàng và quá
trình này trải qua 2 bước
B1: Ngân hàng trung ương quy định lượng dự trữ bắt buộc của hệ thống ngân hàng thương mại
Lượng dự trữ bắt buộc

RR= rd . D

Rd là tỉ lệ dự trữ bắt buộc
B2: các ngân hàng lấy phần dự trữ còn lại chính xác là phần tiền còn lại của tiền gửi sau khi dự trữ trừ đi
lượng dự trữ bắt buộc là 1 đầu vào và biến nó thành một lượng tiền qua ngân hàng khác lớn hơn nhiều.
3, Số nhân tiền giản đơn
Giả định:
-

Tất cả ngân hàng thương mại không có dự trữ quá mức ( dự trữ dư thừa)

-

Tất cả các tiền gửi luôn nằm trong tài khoản phát hành séc( số tiền gửi không kì hạn)
Gọi R là tổng lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng
RR là lượng tiền dự trữ bắt buộc
ER là lượng tiền dự trữ quá mức
R = RR + ER
Nếu E=0 thì : R= RR= rd. D
->D= R/rd

-> ΔD= ΔR/rd


IV, Ngân hàng trung ương và việc thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng thương mại.
1, Chức năng
-

Là ngân hàng của các ngân hàng thương mại

-

Là ngân hàng của chính phủ

-

Là cơ quan độc quyền phát hành tiền và chủ động thực hiên thực thi chính sách tiền tệ đã hoạch
định.

2. Thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương
a, Kiểm soát mức cung tiền của ngân hàng trung ương


Mn = mm. MB = mm. ( C+ R)
Trong TH : P= P = 1 => MS = mm. ( C+ R)
b, Thực thi chính sách tiền tệ của NHTW là việc kiểm soát mức cung tiền và lãi suất bằng bằng các công cụ
khác nhau.
c, Những công cụ chủ yếu để kiểm soát mức cung tiền.


Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc

-


rd tăng ->mm giảm -> MS giảm -> i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm , P giảm, u giảm -> thực hiện
chính sách tiền tệ thắt chặt

-

rd giảm-> mm tăng -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng , P tăng , u giảm -> thực hiện
chính sách tiền tệ nới lỏng

-

Ưu điểm : Tác động đến tất cả các ngân hàng như nhau và tác động đầy quyền lực đến cung ứng
tiền tệ

-

Nhược điểm
+ Quản lý tương đối phức tạp , phải tốn rất nhiều kể cả khi những thay đổi nhỏ . Nếu thay đổi nhiều
sẽ thay đổi rất nhiều đến cung ứng tiền teej.
+ Tăng dự trữ bắt buộc có thể gây nên vấn đề về khả năng thanh toán ngay , những ngân hàng có
dự trữ quá thấp.


Thay đổi lãi suất triết khấu.

-

it tăng -> MB giảm , mm giảm -> MS giảm -> i tăng -> I giảm -> AD giảm -> Y giảm , P giảm , u tăng

-


it giảm -> MB tăng , mm tăng -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng, P tăng , u giảm.
it: lãi suất mà ngân hàng trung ương tính cho các ngân hàng thương mại khi vay tiền.
Nếu NHTW hạ it và nới lỏng các điều kiện tín dụng thì làm cho lượng tiền các ngân hàng thương mại
vay từ ngân hàng trung ương tăng lên để mở rộng cho vay hoặc tăng dự trữ -> MB tăng, mm tăng ->
MS tăng ,ngược lại.

-

Ưu điểm : ngân hàng trung ương có thể sử dụng chính sách này để thể hiện vai trò cho avy cứu
cánh của mình

-

Nhược điểm :
+ Khi ngân hàng trung ương ấn định lãi suất chiets khấu tại một mức nào đó sẽ xảy ra những biến
động lớn trong khoảng cách giữa lãi suất thì trường và lãi suất chieeys khấu
+ Nhiều khi có sự lẫn lộn ý định của ngân hàng trung ương do việc thông báo thay đổi trong chính
sách lãi suất triết khấu .
+ Nhiều khi còn không đạt hiệu quả bằng các công cụ , chính sách tài khóa.


Nghiệp vụ thị trường mở


Là nghiệp vụ mà ngân hàng trung ương thường dùng để thay đổi lượng tiền cơ sở thông qua
hoạt động mua bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
-

Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở -> MB tăng....


-

Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở -> MB giảm ...

-

Ưu điểm
+ Nghiệp vụ thị trường tự do , linh hoạt , chính xác , có thể sử dụng ở bất kì mức độ nào.
+ Nghiệp vụ này dễ dàng bị đảo ngược lại khi có 1 sai lầm xảy ra trong quá trình tiến hành.
+ Hoàn thanh nhanh chóng , không gây chậm trễ về mặt thời gian.

-

Nhược điểm
+ gây gánh nặng nợ chính phủ trong tương lai
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế do việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư( đây là nguồn vốn
được sử dụng để tái đầu tư)


Nhận xét:

-

3 công cụ trên là 3 công cụ gián tiếp . Để thực thi chính sách tiền tệ của nhà nước đã hoạch định ,
ngân hàng trung ương còn sử dụng những công cụ sạu: thay đổi lãi suất cơ bản , quy định khung lãi
suất tiền gửi và lãi suất cho vay..

-


Mặc dù vậy , việc thực thi chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương còn có những hạn chế nhất
định do bị kiểm soát bởi tỉ lệ lưu hành trong lưu thông với tiền gửi. Tỷ lệ dự trữ vượt quá quy định ,
mà điều này còn phụ thuộc vào thói quen thanh toán của xã hội , sự phát triển của hệ thống ngân
hàng , hoạt động của các tổ chức tài chính ngoài tầm của ngân hàng trung ương.
3. Tác động của chính sách tiền tệ đến sản lượng và giá cả.
Cơ chế tác động của chính sách tiền tệ

-

rd giảm -> mm tăng -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> AD tăng -> Y tăng, P tăng , u giảm và
ngược lại

-

it giảm -> MB tăng -> mm tăng -> MS tăng -> i giảm -> I tăng -> AD tăng -> Y tăng , P tăng , u giảm và
ngược lại.

NHTW mua trái phiếu chính phủ -> MB tăng -> MS tăng -> i giảm-> I tăng -> AD tăng -> Y tăng , P tăng,u giảm

4, Chính sách tiền tệ và mục tiêu ổn định vĩ mô nền kinh tế
Mục tiêu ổn định vĩ mô : đưa Y về Y*
YNền kinh tế rơi vào tịnh trạng suy thoái , biểu hiện là
Thất nghiệp gia tăng

Y>Y*
Nền kinh tế rơi vào tình trạng tăng trưởng nóng


Chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ nới lỏng : rd giảm,


Chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt: rd

it giảm, mua trái phiếu -> MS tăng -> i giảm -> I tăng ->

tăng, it tăng, bán trái phiếu chính phủ -> MS giảm->

AD tăng -> Y tăng -> P tăng , u giảm

i tăng-> I giảm-> AD giảm-> Y giảm, P giảm, u tăng

5, Mô hình IS – LM
a, Đường IS
Là 1 đường biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường hàng hóa cân bằng
*Cách dựng
i

i

AD
IS

io

io

AD1
ADo

i1


i1

Io

I1

Thị trường đầu tư


Io
Đường IS

I1

Yo

Y1

thị trường hàng hóa

Phương trình đường IS

C= C + MPC.( 1-t) .Y
I= I +MPI.Y- mi.i
G=G
NX=X –MPM.Y
 AD= C+I+G+NX = ( C+ I+ G+ X) + Y ( MPC(1-t) + MPI –MPM) –mi.i
AD=Y -> Y = ( C+ I+ G+ X)/( 1-MPC(1-t)-MPI+MPM) -mi.i/ ( 1-MPC.(1-t)-MPI+MPM)
 Y = m.A-m.mi.i

Khi T= T +tY
Y = m.(A-MPC.T) –m.mi.i


Độ dốc của đường IS: -1/m.mi

Nhận xét:
-

Dấu (-) của hệ số góc phản ánh đường IS có độ dốc âm, là đường dốc xuống về phía phải


-

Khi m, mi thay đổi làm cho đường Í thay đổi độ dốc

-

IS dịch chuyển khi A thay đổi

-

Chính sách tài khóa tác động đến IS
+ dịch chuyển
+ thay đổi độ dốc
+cả hai
Chính sách tài khóa mở rộng ( tăng G hoặc giảm T)
+ Tăng G: IS dịch chuyển sang phải
+ Giảm T:
+) T giảm : i tăng , ÍS dịch phải

+) t giảm : m tăng , hệ số góc của IS giảm , IS có cxu hướng thoải hơn
Chính sách tài khóa thắt chặt( giảm G hoặc tăng T)
+ giảm G -> IS dịch trái
+ tăng T
+) tăng T : i giảm , IS dịch trái
+) tăng t: m giảm , hệ số góc của IS tăng , IS có xu hướng dốc hơn

-

Chính sách thương mại tác động đến IS
X tăng -> AD tăng -> i tăng -> IS dịch chuyển sang phải và ngược lại
MPM tăng -> m tăng -> hệ số góc của IS giảm -> IS có xu hướng thoải hơn và ngược lại


2 TH đặc biệt của đường IS

-

Khi mi=0 -> hệ số góc của IS tiến đến vô cùng -> IS có hình dáng thẳng đứng

-

Khi mi = ∞ -> hệ số góc của ÍS tiến đến 0 -> Í có hình dáng nằm ngang
b, Đương LM
Là đường biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập khi thị trường tiền tệ cân bằng


Cách dựng

MD1 MS

i1

MDo

LM
i1


×