LỜI MỞ ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây
dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đi và đang có
những bước tiến đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội,
chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và
năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước
ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Sau gần 5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Xây dựng, đồ án tốt
nghiệp này là một dấu ấn quan trọng đánh dấu việc một sinh viên đã hoàn thành
nhiệm vụ của mình trên ghế giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp
của mình, em đã cố gắng để trình bày toàn bộ các phần việc thiết kế và thi công
công trình: tòa nhà hỗn hợp cho thuê.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần 1: Kiến trúc.
- Phần 2: Kết cấu.
- Phần 3: Thi công.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Đại học Xây Dựng đỡ tận tình
giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn
sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng
không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hướng dẫn của thầy- Bộ môn Cơ
kết cấu & thầy - Bộ môn Công nghệ và Quản lý Xây dựng. Xin cám ơn gia đình,
bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ
án ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ
kiến thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công
nghệ thi công đang được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta
hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh
khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô
cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn
thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2016
Sinh viên
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Phần A
Kiến trúc
(10%)
Nội dung:
I . Giới thiệu về công trình.
II . các giảI pháp thiết kế kiến trúc của công trình.
III .các giải pháp quy hoạch.
IV giảI pháp kỹ thuật tơng ứng của công trình.
Bản vẽ kèm theo:
KT- 01: MặT BằNG KIếN TRúC
KT -02:MặT BằNG KIếN TRúC
Kt- 03: MặT BằNG TầNG 10
Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
:
:
I. Giới thiệu về công trình:
Tên công trình : Tòa nhà hỗn hợp cho thuê
Địa điểm : Thành phố Hồ Chí Minh
Trớc tình hình hiện nay, khu trung tâm thành phố đợc quy hoạch trở thành khu
hành chính, thơng mại và kinh tế thì nhu cầu về việc xây dựng các trung tâm văn
phòng cấp thiết hơn bao giờ hết. Những công trình này đã giải quyết đợc phần nào
nhu cầu về sử dụng mặt bằng xây dựng trong nội thành trong khi quỹ đất ở các
thành phố lớn của nớc ta vốn hết sức chật hẹp.
Công trình cao ốc văn phòng 168 Lê c Th xây dng nằm ở một vị trí trung
tâm của thành phố với hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, công trình đã cho thấy
rõ u thế về vị trí của nó.
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Công trình gồm 11 tầng (ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các
thiết bị kỹ thuật). Kiến trúc công trình đòi hỏi không những đáp ứng đợc đầy đủ
các công năng sử dụng mà còn phù hợp với kiến trúc tổng thể khu đô thị nơi xây
dựng công trình và phù hợp với qui hoạch chung của thành phố.
Khu nhà đã thể hiện tính u việt của công trình hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về
kiến trúc của thành phố vừa đảm bảo đợc tính công năng.
- Quy mô công trình
Toà nhà làm việc 11 tầng cao 37,8m với diện tích mặt bằng 1593 ( m2)
Có 1 tầng hầm dành cho để xe và khu vực kỹ thuật.
Công trình có diện tích xây dựng khoảng 3500 m2
Tng 1 l khu vc dnh cho siờu th trng by sn phm vi din tớch 521 m2.
Tng 2 l khu vc dnh cho phũng hi ngh vi din tớch phũng 120m2
Tng 3-6 l khu vc dnh cho vn phũng lm vic.
Tầng 7-11 là khu vực dành cho lớp học cho thuê
Công trình đợc bố trí một cổng chính hớng Đông thông ra mặt đờng
Lê Đức Thọ tạo điều kiện cho giao thông đi lại và hoạt động thờng xuyên của cơ
quan.
Hệ thống sân đờng nội bộ bằng bê tông và gạch đảm bảo độ bền lâu dài.
Hệ thống cây xanh bồn hoa đợc bố trí ở sân trớc và xung quanh nhà tạo môi trờng cảnh quan sinh động hài hoà gắn bó thiên nhiên với công trình
Vị trí : Vị trí công trình nằm ngay trên đờng phố chính, phía Tây khu đất là đờng
phố chính .
Phía Bắc khu đất là khu vực nhà hàng.
Phía Nam và phía Tây khu đất c quy hoch ang b trng.
Nhìn chung mặt bằng công trình khá bằng phẳng, giao thông đi lại thuận tiện
vì gần trục đờng chính.
II. Giải pháp kiến trúc
II.1. Giải pháp mặt bằng.
Quy hoạch tổng mặt bằng của công trình dựa trên các lợi thế của khu đất trên
cơ sở đảm bảo các chỉ tiêu và quy định theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và
yêu cầu của kiến trúc thành phố. Công trình phải tạo nên một tổ hợp kiến trúc
thống nhất, hài hoà với cảnh quan môi trờng chung.
Gii phỏp giao thụng trờn mt bng l gii phỏp liờn h kiu hnh lang. Cỏc
phũng b trớ c hai bờn hnh lang. Quan h gia cỏc phũng rừ rng, s kt cu
n gin, thụng thoỏng giú tt.
Mt bng cụng trỡnh tng i n gin, li ct c b trớ tha v gúc cỏc
phũng nhm to cm giỏc thoỏng óng cho vic s dng cỏc dch v tng 1, cng
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
nh cỏc vn phũng tng 2 n tng 11, gúc ca to nh cú b trớ lừi thang mỏy
v thang nõng hng. Kớch thc bao ca cụng trỡnh l 30m x53,1m.
Các số liệu:
a, Tầng hầm :
Đặt ở cao trình -1,80m với cốt tự nhiên, với chiều cao tầng 3m có nhiệm vụ
làm trung tâm kỹ thuật,nơi để ô tô, xe máy, xe đạp.
Tổng diện tích xây dựng tầng hầm 1593 m2 gồm:
Ga ra ô tô, xe máy, xe đạp có diện tích 970 m2 .
Phòng nhân viên kỹ thuật, phòng điều hoà trung tâm, trạm bơm có diện tích
100 m2.
Phòng bảo vệ: 16 m2
Một thang bộ, 2 thang máy.
b, Tầng 1.
Đặt ở cao trình 1,20m với chiều cao tầng 3,9m đợc bố trí làm trung tâm trng
bày sản phẩm và siêu thị bán hàng.
Tổng diện tích xây dựng là 1593 m2 gồm:
Sảnh chính có diện tích 170 m2
Siêu thị trng bày và bán hàng có diện tích 521 m2
Phòng giao dịch, phòng bảo vệ, phòng kỹ thuật có diện tích 75 m2.
Hai thang bộ và 2 thang máy, hệ thống hành lang.
Khu vệ sinh có diện tích 30 m2
c, Tầng 2
Đặt ở cao trình 5,10m với chiều cao tầng 3,3m có chức năng hội trờng biểu
diễn và họp hội thảo. Thiết kế 2 phòng hội trờng với diện tích phòng là 120 m 2 và
240 m2 và các phòng kỹ thuật
Tổng diện tích xây dựng là 1593 m2 gồm.
Hội trờng có diện tích 240 m2.
Thiết kế 2 phòng hội trờng với diện tích: phòng 1có diện tích là 120 m 2 chứa
đợc khoảng 80 ngời, dùng để tổ chức những buổi hội họp nhỏ.Phòng 2 có diện tích
240 m2 chứa đợc khoảng 150 ngời dung để tổ chức những buổi hội họp lơn.
Hậu trờng, phòng quản lý, phòng hoá trang, phòng kỹ thuật, kho đạo cụ, quán
bar.
Khu vệ sinh có diện tích 37,5 m2.
Cầu thang bộ và thang máy, hệ thống hành lang.
d, Tầng 3 - 6
Có chiều cao tầng 3,3 m là các văn phòng cho thuê.
Tổng diện tích xây dựng 1593 m2 gồm:
Văn phòng cho thuê.
Khu vệ sinh có diện tích 37,5 m2
Hai thang bộ và hai thang máy, sảnh.
e, Tầng 7-11
Có chiều cao tầng 3,3m là các phòng học cho thuê
Tổng diện tích xây dựng 1593 m2 gồm:
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Khu vệ sinh có diện tích 37,5 m2
Hai thang bộ, và phòng kỹ thuật.
II.2. Giải pháp mặt dứng và hình dáng không gian công trình.
Công trình có tổng chiều cao là 39,8 m, tầng hầm để xe cao 3 m, tầng 1
dành cho siêu thị cao 3,9 m, tầng 2 dùng làm hội trờng cao 3,3m ,các tầng 3,4,5,6
dành cho văn phòng cao 3,3 m,tầng 7,8,9,10 làm phòng học cho thuê cao 3,3m.
Tng mỏi cao 3m.
Mặt đứng là dáng vẻ bên ngoài của công trình nên việc thiết kế mặt đứng rất
quan trọng, thiết kế mặt đứng cho công trình phải đảm bảo cho công trình có tính
thẩm mỹ cao, phù hợp với chức năng của công trình cũng nh phù hợp với thiên
nhiên xung quanh tạo nên một quần thể hài hoà và công trình không bi lạc hậu
theo thời gian.
Mặt đứng công trình có dạng hình chữ nhật, mặt tờng ngoài đợc sơn màu
vàng nhạt 3 lớp tạo sự đơn giản nhng thanh lịch góp phần làm tăng vẻ đẹp thẩm mỹ
của công trình trình cũng nh của thành phố.
Công trình đợc thiết kế theo kiến trúc hiện đại, lấy sáng 4 mặt. Mặt trớc đợc
thiết kế đối xứng, ở giữa là cửa kính tạo sự trang nhã và phù hợp với công năng của
công trình, hai bên phải trái là cửa sổ kính vừa trang trọng mà lại có mà lại có tác
dụng lấy sáng và thông gió tự nhiên cho công trình.
Hệ thống giao thông theo phơng đứng gồm 2 thang máy và 2 thang bộ. 2
thang máy và 1 thang bộ đợc bố trí ngay sảnh ra vào,thuận tiện cho giao thông. 1
thang bộ bố trí ở góc nhà rộng 3,75m có tác dụng nh thang thoát hiểm. Nhìn chung
không gian và hệ thống cầu thang của công trình đảm bảo phục vụ nhu cầu sinh
hoạt và an toàn khi có sự cố cho mọi ngời làm việc tại tòa nhà này.
Trêng ®¹i häc x©y dùng
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2011-2016
+39.800
6000
9000
9000
6000
30000
a
e
H×nh II.2.1: MÆt ®øng c«ng tr×nh.
Trêng ®¹i häc x©y dùng
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2011-2016
+37.800
S11
H×nh II.2.2: MÆt c¾t A-A.
SW
2100
6000
1200 1200 1200 1200 1200
1500
1500
9000
1200 1200 1200 1200 1200
2
3
1500
4
3900
1200
VĂN PHòNG
3900
1200
1500
9000
Hình II.2.3: Mặt bằng tầng 3-6.
220
110
2500
1200 1200 1200 1200 1200
30000
6000
56100
5
3400
6
2250
2000
9000
2000
2400
2250
3150
150
7500
3700
1200
VĂN PHòNG
1550
3150
1200 1200 750 1200 750 1200 1200
1000
3200
THU RáC
3660
3900
1500
7
1200 1200 1200
220
220
1200 1200 1200
3600
8
1200 1200 1200 1200 1200
9000
PHòNG
Kỹ THUậT
900 1445 900
1200
VĂN PHòNG
1200 1200 1200 1200 1200
3900
2095
220
150
1500
2500
1500 1200 1200 1200 1200 1200 1500
1500
2000
9000
1500 1200 1200 1200 1200 1200
3900
3900
VĂN PHòNG
110
1600
6000
9000
3900
3900
1200 1200 1200 1200 1200
1200 1400 1200
1500 1200 1200 1200 1200 1200 1500
VĂN PHòNG
1200
1200
150
1500
1600
2250
3900
3900
1500
1500
6000
5025
3900
VĂN PHòNG
1200 1200 1200 1200 1200
1200
VĂN PHòNG
1200
1200
150
1500
2400
2000
1
3750
3900
VĂN PHòNG
1500
220
1200 1200
7000
a
900
1500
5025
150
220
1200 1200 1200 1200 1200
9000
b
2000
220
wc
500 500
600
1500
1400 1200 1400
220
2800
4000
c
700 900 900
220
wc
500 500
600
2000
d
e
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
MặT BằNG TầNG 3 ->6( tl 1:100 )
30000
2500
2095
6000
1200 1200 1200 1200 1200
1500
1500
9000
2
1500
1500
1200 1200 1200 1200 1200
3
1500
9000
4
1500
Hình II.2.4: Mặt bằng tầng 7-11.
II.3. Giải pháp cấu tạo và mặt cắt.
5
3200
3400
6
2250
2000
220
110
2500
1500 1200 1200 1200 1200 1200
30000
6000
9000
2400
2250
3150
2000
53100
1500
3660
3900
150
7500
3700
1200
lớp học
1550
3150
1200 1200 1200
220
220
1200 1200 1200
7
1200 1200 750 1200 750 1200 1200
3600
8
1200 1200 1200 1200 1200
9000
THU RáC
900 1445 900
1200
1500
1000
1200 1200 1200 1200 1200
PHòNG
Kỹ THUậT
2095
220
3900
lớp học
1200 1200 1200 1200 1200
2000
9000
3900
1200
lớp học
3900
1200
150
1500
2500
1500 1200 1200 1200 1200 1200
110
3900
3900
110
1600
6000
9000
3900
3900
lớp học
1500
1200 1400 1200
1200 1200 1200 1200 1200
lớp học
1200
1200
1200 1200 1200 1200 1200
1600
2250
110
3900
3900
150
1500
1500
6000
5025
3900
1500
1200
lớp học
1200
1200
150
lớp học
1500 1200 1200 1200 1200 1200
2400
2000
1
3750
3900
lớp học
1500
220
1200 1200
7000
a
900
1500
5025
150
220
1200 1200 1200 1200 1200
9000
b
2003
220
wc
500 500
600
1500
1400 1200 1400
220
2800
4000
c
700 900 900
220
wc
500 500
600
2000
d
e
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
MặT BằNG TầNG 7 ->11( tl 1:100 )
30000
2500
Trêng ®¹i häc x©y dùng
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2011-2016
- CÊu t¹o c¸c líp sµn nh sau:
• Sµn tÇng hÇm gåm:
+ L¸ng v÷a chèng mµi mßn.
+ Bª t«ng lãt
+ Sµn BTCT
• Sµn ®iÓn h×nh
LíP G¹CH GRANIT
LíP V÷A lãt DµY
LíP bTCT DµY
LíP TRÇN TREO TH¹CH CAO
H×nh II.3.1: CÊu t¹o sµn ®iÓn h×nh.
+ G¹ch l¸t nÒn dµy 10mm
+ V÷a lãt dµy 15mm
+ Bª t«ng cèt thÐp dµy 120 mm
+ Trần theo thạch cao
• Sµn m¸i:
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
2 LớP GạCH Lá NEM
LớP VữA LóT
bê tông chống nóng
SàN BTCT
LớP TRầN TREO THạCH CAO
Hình II.3.2: Cấu tạo sàn điển mái.
+ Hai lớp gạch lá nem.
+Lớp vữa lót
+Lớp bê tông xỉ chống nóng
+Lớp màng chống thấm
+Sàn bê tông cốt thép
+ Trần thạch cao
Sàn phòng v sinh :
+ Lát gch chng trn
+ Lp va lót
+ Lớp màng chống thấm
+ Sàn bê tông cốt thép
+ Lớp trần treo thạch cao.
+Tầng 1,2 lát đá granit, tờng sơn 3 lớp. Khu vệ sinh ốp gạch men kính, thiết
bị vệ sinh,vách kính không đố dày 12mm .
Tầng 311 tờng sơn vôi bả matit. Sàn lát gạch cêramic. Khu vệ sinh ốp gạch
men kính, thiết bị vệ sinh, vách thạch cao cách âm dày 150 mm
Tầng mái:
Sàn lát gạch cêramic màu sáng,vách khung nhôm kính. Khu vệ sinh ốp gạch
men kính, thiết bị vệ sinh.
II.4. Vt liu s dng
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Vt liu kin trỳc s dng ch yu l vt liu ni a v liờn doanh nh:
gch, cỏt, xi mng, bờ tụng ct thộp, lỏt nn gch hoa Granite, mỏi bờ tụng ct
thộp, tng b matit v sn. Nh v sinh p gch men, nn lỏt gch chng trn
30x30cm. Thit b v sinh. Ca i l ca g cụng nghip, sn PU. Ca khu v sinh
l ca nhụm kớnh dy 5 mm, ca s, vỏch kớnh s dng khung nhụm vỏch kớnh
trng dy 8 mm.
III. Giải pháp quy hoạch
Dựa trên vị trí công trình việc nghiên cứu giải pháp quy hoạch theo phơng hớng tận dụng tối đa khả năng sử dụng đất nhng vẫn đảm bảo sự hài hoà với các
công trình và cảnh quan xung quanh của khu phố. Công trình sẽ đợc thiết kế có vị
trí cách mặt phố Lê Đức Thọ khá xa tạo một khoảng sân rộng rãi thoáng đãng phía
trớc mặt tiền để có thể đỗ xe đợc.
Cầu thang tiền sảnh các tầng bố trí rộng rãi ở vị trí hợp lý nên tiết kiệm đợc
diện tích mà giao thông nội bộ không bị chồng chéo, các không gian sử dụng
thoáng đãng. Hội trờng đợc bố trí thích hợp với việc sử dụng đa năng.
IV. Các giải pháp kỹ thuật Tơng ứng của công trình.
IV.1. Hệ thống thông gió, điều hòa không khí và chiếu sáng.
a) H thng thông gió.
-Thông gió là mt trong nhng yêu cu quan trng trong thit k kin trúc,
nhm m bo v sinh, sc kho cho con ngi khi làm vic và ngh ngi.
-V ni bộ công trình, các phòng đợc thông gió trực tiếp và tổ chức lỗ cửa,
hành lang, thông gió xuyên phòng và thông tầng kết hợp với trạm điều hòa trung
tâm đặt tại phòng kỹ thuật. Tại đây có các đờng ống tỏa đi toàn bộ công trình và tại
từng tầng có hệ thống chỉnh riêng.
-Mặt khác,do có 2 mặt nhà tiếp giáp với đất lu không nên thông gió tự nhiên
đợc sử dụng nhiều thông qua các cửa lớn, cửa sổ.
-Sử dụng hệ thống điều hòa trung tâm để điều hòa thông gió cho các phong
và hành lang.
-Nhìn chung, bố trí mặt bằng công trình đảm bảo thông gió và ánh sáng tự
nhiên ở mức tối đa.
b) Giải pháp chiếu sáng.
-Kết hợp cả chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo.
-Hệ thống chiếu sáng trong nhà đợc thiết kế theo tiêu chuẩn chiếu sáng nhân
tạo trong công trình dân dụng (TCXD 16: 1986), chiếu sáng trong các phong siêu
thị, phòng hội họp, hội trờng dùng đèn huỳnh quang, chiếu sáng hành lang, sảnh
dùng đèn dowlight 150mm,bóng compack, chiếu sáng các khu phụ trợ nh cầu
thang, gara, kho, khu WC, vv chủ yếu dúng bóng đèn sợi đốt, đảm bảo độ rọi tối
thiếu tại các khu vực. Riêng tầng 11 dành là khu vực ăn uống có thể dùng các loại
đèn neon trang trí, tạo không khí trang trọng, thoáI mái khi ăn uống
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
-Các đèn bào lối ra (EXIT) sẽ đợc bố trí tại tất cả các lối đi lại và lối ra vào
chính của ngôi nhà nh sảnh, cầu thang, hành lang và một số khu công cộng khác.
-Đèn chiếu sáng chiếu nghỉ các cầu thang thoát nạn đợc điều khiển tập trung
tại các tủ điện của các phòng thờng trực.
-Hệ thống điện chiếu sáng đợc bảo vệ bằng hệ thống áp-tô-mát lắp trong các
bảng điện, điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tờng cạnh cửa ra vào
hoặc lối đi lại,ở những vị trí thuận lợi nhất.
IV.2. Giải pháp về điện.
Hệ thống điện của công trình đợc tổ chức thành các hệ thống riêng biệt:
Hệ thống điện sử dụng bình thờng, hệ thống điện dự phòng và hệ thống điện sự cố.
Hệ thống điện từ phòng kỹ thuật điện trung tâm đợc đa về các đờng dây dẫn
đứng đi đến các tầng. Tại mỗi tầng có hộp điện kỹ thuật riêng và mạng lới điện
ngang đa đến các vị trí dùng điện trong từng tầng của công trình. Các đờng dây
dẫn đợc đi ngầm dới sàn, trong tờng để đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình cũng
nh thuận tiện khi sửa chữa. Ton b dõy dn in trong to nh c dựng l dõy
in lừi ng c bc nha PVC cỏch in đợc chôn ngầm trong tờng.
Mỗi tầng có rơ le tự ngắt cho tầng đó, và để công tác quản lý điện thuận lợi
và không ảnh hởng đến công việc của ngời khác thì mỗi đơn vị sử dụng điện ta đều
có rơ le tự ngắt. Với cách quản lý điện nh vậy thì khi có sự cố điện của đơn vị sử
dụng nào thì chúng ta có thể cô lập hoàn toàn đơn vị đó mà không gây ảnh hởng
tới công việc của đơn vị khác.
Tại tầng kỹ thuật có máy phát điện dự phòng để đảm bảo cung cấp điện liên
tục cho công trình khi có sự cố mất điện ở mạng điện thành phố.
Dự kiến đặt một trạm biến áp có công suất 600 kVA ở tầng hầm để cung cấp
điện 380/220 V cho công trình. Nguồn điện lấy từ trạm điện .
Ngoài ra để đảm bảo cho việc cấp điện đợc liên tục đối với một số phụ tải
đặc biệt nh : Thang máy, chiếu sáng ,bơm nớc v..v.. ta bố trí một máy phát điện
Diezel dự phòng công suất 100 kVA.
Lới cung cấp và phân phối điện : Cung cấp điện động lực và chiếu sáng cho
công trình đợc lấy từ điện hạ thế của trạm biến áp. Dây dẫn điện từ tủ điện hạ thế
đến các bảng phân phối điện ở các tầng đi trong hộp kỹ thuật. Dây dẫn điện đi sau
bảng phân phối điện ở các tầng chôn trong tờng, trần hoặc sàn.
Hệ thống chiếu sáng dùng đèn huỳnh quang và đèn dây tóc để chiếu sáng
tuỳ theo chức năng của từng phòng , tầng , khu vực
Trong các phòng có bố trí các ổ cắm để phục vụ cho chiếu sáng cục bộ và cho
các mục đích khác
Hệ thống chiếu sáng đợc bảo vệ bằng các Aptomat lắp trong các bảng phân
phối điện. Điều khiển chiếu sáng bằng các công tắc lắp trên tờng cạnh cửa ra vào
hoặc ở trong vị trí thuận lợi nhất.
IV.3. Gii phỏp cung cp nc v thoỏt nc
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Ngun nc c ly từ nguồn nớc bên ngũai của thành phố cấp đến bể nớc ngầm của công trình. Ta đặt máy bơm để bơm nớc từ bể nớc ngầm lên bể chứa
nớc ở trên mái. Máy bơm sẽ tự hoạt động theo sự khống chế mức nớc ở bể trên
mái. Từ bể nớc trên mái nớc đợc cung cấp cho toàn bộ công trình.
Đờng ống cấp nớc dùng ống thép tráng kẽm. Đờng ống trong nhà đi ngầm
trong tờng và các hộp kỹ thuật. Đờng ống sau khi lắp đặt xong đều phải thử áp lực
và khử trùng trớc khi sử dụng. Tất cả các van khoá đều phải sử dụng các van khóa
chịu áp lực
Hệ thống nớc trong công trình gồm hệ thống cấp nớc sinh hoạt, hệ thống cấp
nớc cứu hoả, hệ thống thoát nớc sinh hoạt và hệ thống thoát nớc ma.Nớc từ bể nớc
ngầm đợc bơm lên bể nớc mái với dung tích 38m3 và cung cấp cho toàn bộ công
trình. Hệ thống cấp nớc đợc bố trí theo kiểu tuần hoàn nhằm giảm áp lực bơm cũng
nh áp lực lên các đờng ống.
Hệ thống cấp nớc chữa cháy đợc thiết kế riêng biệt đi đến các cụm chữa cháy
trong công trình. Máy bơm cung cấp nớc cho chữa cháy tự động hoạt động khi áp
lực nớc trong vòi nớc chữa cháy giảm.
Hệ thống nớc sinh hoạt đợc dẫn từ các ống xuống qua trạm xử lý và đổ vào
mạng lới thoát nớc thành phố.
Hệ thống thoát nớc ma bao gồm các đờng ống dẫn nớc ma d=110mm thoát từ
các tầng đổ vào ga thu nớc. Từ hố ga tràn qua hệ thống cống thoát nớc và đổ vào
mạng lới thoát nớc thành phố. Tại các vị trí trên mặt bằng công trình chúng ta bố
trí các ga thu nớc. Nớc ma qua các hố ga này mới chảy vào mạng lới thoát nớc ma.
Hệ thống thoát nớc ma đợc đa ra hệ thống thoát nớc thành phố.
Toàn bộ nớc thải sinh hoạt đợc thu lại qua hệ thống ống dẫn, qua xử lý cục bộ
bằng bể tự hoại, sau đó đợc đa vào cống thoát nớc bên ngoài của khu vực.
Nớc thải ở các khu vệ sinh đợc thoát theo hai hệ thống riêng biệt: Hệ thống
thoát nớc bẩn và hệ thống thoát phân. Nớc bẩn từ các phễu thu sàn, chậu rửa, tắm
đứng, bồn tắm đợc thoát vào hệ thống ống đứng thoát riêng ra hố ga thoát nớc bẩn
rồi thoát ra hệ thống thoát nớc chung
Chất thải từ các xí bệt đợc thu vào hệ thống ống đứng thoát riêng về ngăn
chứa của bể tự hoại. Có bố trí ống thông hơi 60 đa cao qua mái 70 cm
Toàn bộ hệ thống thoát nớc trong nhà đều sử dụng ống nhựa PVC loại Class
II của Tiền Phong.
IV.4. Gii phỏp thu rỏc thi
Mỗi phòng bố trí các thùng đựng rác riêng.Sau mỗi ngày rác thải đợc tập kết
ở các tầng rồi đa vào khu vực thu rác để đa xuống tầng 1, ở tầng 1 có thiết kế thùng
chứa rác rông có bố trí cửa đi vào thuận tiện để đa rác lên ô tô chở đi.
IV.5. Gii phỏp phũng chỏy cha chỏy
Phơng án cứu hỏa sẽ đợc kết hợp giữa hệ thông cứu hỏa cơ động của thành phố
với hệ thống cứu hỏa đặt sẵn trong các tầng.
Mỗi tầng đều đợc bố trí các hộp chữa cháy. Hộp cứu hoả đợc đặt ở gần cầu
thang, khu vực dễ nhìn, thuận tiện khi cứu hoả.
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Cấu tạo hộp chữa cháy lấy theo thiết kế điển hình của Bộ Xây dựng( bao gồm;
1 van khóa D50, 1 lăng phun, 1 cuộn dây vải gai đờng kính D = 50mm dài 20m)
Ti chõn cỏc hp cu ho t thờm 4 bỡnh bt CO2 MF4 v mt hp nỳt
bm khi cú tín hiệu bỏo v cho mỏy bm.
Ngoài ra còn có hệ thống báo động có cháy, có khói, báo chập điện đặt tại sàn
các tầng, khi hệ thống này hoạt động lập tức còi ở các tầng đó sẽ hú lên và truyền
thông tin về trung tâm kỹ thuật của công trình để có biện pháp phòng chống kịp
thời. Nhờ hệ thống máy tính do vậy mọi hoạt động đều có camera theo dõi truyền
thông tin và hình ảnh về trung tâm.
Hệ thống phòng cháy chữa cháy phải đợc kiểm tra thờng xuyên, khi phát hiện
ra có sự cố trong hệ thống thì phải sửa chữa ngay lập tức và lập biện pháp dự phòng
trong quá trình tiến hành duy tu, sửa chữa nếu có sự cố về cháy nổ thì giải quyết
nh thế nào.
IV.6. Gii phỏp thoỏt ngi khi cú s c.
-Ca phũng cỏnh c m ra bờn ngoi .
-T cỏc snh ,phũng thoỏt trc tip ra li vo,hnh lang ri ra cỏc b phn thoỏt
him bng thang b v thang mỏy m khụng phi qua b phn trung gian no
khỏc.
-Khong cỏch t phũng bt k n thang thoỏt him m bo < 40 m.
-Mi khu u cú khụng nh hn 2 thang thoỏt him.
-m bo khong cỏch an ton phũng chỏy cha chỏy t ca cn h n li
thoỏt nn gn nht trong cụng trỡnh. Khong cỏch t ca cn h n li thoỏt nn
gn nht khụng c ln hn 25m.
-Thang thoỏt him phi thit k tip giỏp vi bờn ngoi.
-Li thoỏt nn c coi l an ton vỡ m bo cỏc iu kin sau:
+ i t tng 1 trc tip ra ngoi qua li vo;
+ i t phũng n tng 11,phũng hi trng tng 3 v cỏc vn phũng bt k
tng cỏc tng khỏc ra hnh lang cú li thoỏt.
IV.7.Gii phỏp chng sột v ni t.
Khi thit k nh phi c bit chỳ ý n cỏc gii phỏp chng sột trỏnh kh
nng b sột ỏnh thng, chng cm ng tnh in v cm ng in t v chng in
ỏp cao ca sột lan truyn theo h ng dõy cp in h ỏp trong cụng trỡnh .
Khuyn khớch s dng h thng chng sột tiờn tin, bo m thm m kin trỳc v
chng thm,dt mỏi.
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
õy ta dựng kim thu sột bằng thép 16 dài 600 mm lắp trên các kết cấu
nhô cao và đỉnh của máy nhà. Các kim thu sét đợc nối với nhau và nối với đất bằng
các thép 10. Cọc nối đất dùng thép góc 65 x 65 x 6 dài 2,5 m. Dây nối đất dùng
thép dẹt 40x4. Điện trở của hệ thống nối đất đảm bảo nhỏ hơn 10.
Hệ thống nối đất an toàn thiết bị điện đợc nối riêng độc lập với hệ thống nối
đất chống sét. Điện trở nối đất của hệ thống này đảm bảo nhỏ hơn 4 . Tất cả các
kết cấu kim loại , khung tủ điện, vỏ hộp Aptomat đệu phỉa đợc nối với hệ thống
này.
Nhìn chung, công trình đáp ứng đơc tất cả những yêu cầu của một khu làm việc
cao cấp. Ngoài ra, với lợi thế của một vị trí đẹp nằm ngay giữa trung tâm thành
phố, công trình đang là điểm thu hút với nhiều công ty muốn đặt văn phòng tại nội
thành.
Phần B
Kết cấu
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
(45%)
Nội dung:
I. lựa chọn phơng án kết cấu .
II. xác định tảI trọng tác dụng lên khung k2.
Và sơ bộ chọn kích thớc tiết diện.
III. tính toán và tổ hợp nội lực.
IV. tính toán cấu Kiện cột, dầm.
V. tính toán cấu kiện sàn tầng 10.
VI. tính toán kết cấu móng.
Bản vẽ kèm theo:
Kc- 01: bản vẽ kết cấu khung tầng hầmtầng 5
Kc- 02: bản vẽ kết cấu khung tầng 6 tầng 11.
Kc- 03: bản vẽ kết cấu sàn tầng 10.
Kc- 04: bản vẽ kết cấu móng.
Giáo viên hớng kết cấu
Sinh viên thực hiện
:
:
I. Lựa chọn phơng án kết cấu và vật liệu sử dụng.
1. Sự phân bố tải trọng.
Tải trọng thẳng đứng đợc truyền xuống đất qua các hệ thống cấu kiện thẳng
đứng, hoặc các cấu kiện nghiêng đợc liên kết lại. Các cấu kiện thẳng đứng này có
thể là khung tạo bởi hệ cột và dầm, hoặc là những tờng cứng có dạng đặc hoặc
dạng mạng lới.
Việc truyền tải thẳng đứng phụ thuộc vào sự bố trí tơng hỗ các kết cấu chịu
lực thẳng đứng trong phạm vi ngôi nhà.
2. Lựa chọn phơng án kết cấu.
Đối với việc thiết kế công trình, việc lựa chọn giải pháp kết cấu đóng một vai trò
rất quan trọng, bởi vì việc lựa chọn trong giai đoạn này sẽ quyết định trực tiếp đến
giá thành cũng nh chất lợng công trình.
Có nhiều giải pháp kết cấu có thể đảm bảo khả năng làm việc của công trình do
vậy để lựa chọn đợc một giải pháp kết cấu phù hợp cần phải dựa trên những điều
kiện cụ thể của công trình.
2.1 Hệ kết cấu khung chịu lực
Là hệ kết cấu không gian gồm các khung ngang và khung dọc liên kết với nhau
cùng chịu lực. Để tăng độ cứng cho công trình thì các nút khung là nút cứng.
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Ưu điểm:
Tạo đợc không gian rộng.
Dễ bố trí mặt bằng và thoả mãn các yêu cầu chức năng
Nhợc điểm:
Độ cứng ngang nhỏ.
Tỷ lệ thép trong các cấu kiện thờng cao.
Hệ kết cấu này phù hợp với những công trình chịu tải trọng ngang nhỏ.
nhà có hệ khung chịu lực
2.2 Nhà có hệ kết cấu vách chịu lực
Đó là hệ kết cấu bao gồm các tấm phẳng thẳng đứng chịu lực. Hệ này chịu tải
trọng đứng và ngang tốt áp dụng cho nhà cao tầng. Tuy nhiên hệ kết cấu này ngăn
cản sự linh hoạt trong việc bố trí các phòng.
nhà có hệ vách chịu lực
2.3 Nhà có hệ kết cấu lõi-hộp.
Hệ kết cấu này gồm 2 hộp lồng nhau. Hộp ngoài đợc tạo bởi các lới cột và dầm
gần nhau, hộp trong cấu tạo bởi các vách cứng. Toàn bộ công trình làm việc nh một
kết cấu ống hoàn chỉnh. Lõi giữa làm tăng thêm độ cứng của công trình và cùng
với hộp ngoài chịu tải trọng ngang.
Ưu điểm:
Khả năng chịu lực lớn, thờng áp dụng cho những công trình có chiều cao cực
lớn.
Khoảng cách giữa 2 hộp rất rộng thuận lợi cho việc bố trí các phòng.
Nhợc điểm:
Chi phí xây dựng cao.
Điều kiện thi công phức tạp yêu cầu kỹ thuật cao.
Hệ kết cấu này phù hợp với những cao ốc chọc trời (>80 tầng) khi yêu cầu về
sức chịu tải của công trình khiến cho các hệ kết cấu khác khó đảm bảo đợc.
nhà có hệ lõi-hộp chịu lực
2.4 Hệ kết cấu hỗn hợp khung-vách-lõi chịu lực:
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Về bản chất là sự kết hợp của 2 hệ kết cấu đầu tiên. Vì vậy nó phát huy đợc u
điểm của cả 2 giải pháp đồng thời khắc phục đợc nhợc điểm của mỗi giải pháp
trên. trên thực tế giải pháp kết cấu này đợc sử dụng rộng rãi do những u điểm của
nó.
Tuỳ theo cách làm việc của khung mà khi thiết kế ngời ta chia ra làm 2 dạng sơ
đồ tính: Sơ đồ giằng và sơ đồ khung giằng.
Sơ đồ giằng: Khi khung chỉ chịu tải trọng theo phơng đứng ứng với diện chịu
tải, còn tải ngang và một phần tải đứng còn lại do vách và lõi chịu. Trong sơ đồ này
các nút khung đợc cấu tạo khớp, cột có độ cứng chống uốn nhỏ.
Sơ đồ khung giằng: Khi khung cũng tham gia chịu tải trọng đứng và ngang cùng
với lõi và vách. Với sơ đồ này các nút khung là nút cứng.
Kết luận:
Sự kết hợp của giải pháp kết cấu khung-vách-lõi cùng chịu lực tạo ra khả năng
chịu tải cao hơn cho công trình. Dới tác dụng cảu tải trọng nhang (tải trọng đặc trng cho nhà cao tầng) khung chịu cắtlà chủ yếu tức là chuyển vị tơng đối của các
tầng trên là nhỏ, của các tầng dới lớn hơn. trong khi đó lõi và vách chịu uốn là chủ
yếu, tức là chuyển vị tơng đối của các tầng trên lớn hơn của các tầng dới.điều này
khiến cho chuyển vị của cả công trình giảm đi khi chúng làm việc cùng nhau.
Với những u điểm đó em quyết định chọn giải pháp kết cấu khung-lõi chịu
lực với sơ đồ khung giằng.
Lựa chọn phơng án sàn:
Trong kết cấu nhà cao tầng sàn là vách cứng ngang, tính tổng thể yêu cầu tơng
đối cao. Hệ kết cấu sàn đợc lựa chọn chủ yếu phụ thuộc vào, chiều cao tầng, nhịp
và điều kiện thi công.
+, Sàn sờn toàn khối:
Là hệ kết cấu sàn thông dụng nhất áp dụng đợc cho hầu hết các công trình,
phạm vi sử dụng rộng, chỉ tiêu kinh tế tốt thi công dễ dàng thuận tiện.
+, Sàn nấm:
Tờng đợc sử dụng khi tải trọng sử dụng lớn, chiều cao tầng bị hạn chế, hay do
yêu cầu về kiến trúc sàn nấm tạo đợc không gian rộng, linh hoạt tận dụng tối đa
chiều cao tầng. Tuy nhiên sử dụng sàn nấm sẽ không kinh tế bằng sàn sờn.
Trong phạm vi đã học tại trờng, em chọn phơng án sàn sờn toàn khối.
Lựa chọn vật liệu sử dụng
Trong phạm vi đồ án này, vật liệu sử dụng:
+ Bê tông B25 có Rb = 14.5 Mpa ; Rbt = 1.05 MPa ; Eb = 30000 MPa
+ Cốt thép nhóm AII có Rs = 280 MPa ; Rsw = 225 Mpa; Es = 210000 MPa
+ Cốt thép đai nhóm AI có Rs=225Mpa; Rsw = 175 Mpa; Es = 210000 MPa
+ Tra hệ số R và R theo bảng phục lục 8 sách sàn sờn bê tông cốt thép toàn khối
ta có: R = 0.593 ; R = 0.417
II. xác định sơ bộ kích thớc tiết diện và xác định tảI
trọng tác dụng vào khung trục K2.
II.1 Xác định sơ bộ kích thớc tiết diện.
1. Chọn chiều dày sàn :
Chiều dày bản sàn có thể sơ bộ chọn theo công thức: hb =
hb
: chiều dày bản sàn
D
L1 >= hmin
m
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
m
: hệ số phụ thuộc vào loại bản,bản kê bốn cạnh m=40-45
L1
: chiều dài cạnh ngắn của ô bản<nhịp bản>
hmin: chiều dày tối thiểu của bản sàn:
4 cm đối với mái;
5 cm đối với sàn nhà dân dụng;
6 cm đối với sàn nhà công nghiệp;
D
: hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D=0.8-1.4
Lấy L1=4500 mm (chiều dài cạnh ngắn của ô bản in hỡnh), m=40, D=1.
Lúc đó ta có:
hb =
1
4500 = 112.5mm >hmin=5cm
40
Chọn chiều dày hb= 12cm cho tt c cỏc tng
Riêng sàn tầng hầm chọn chiều dày sàn h=20cm.
2. Chọn tiết diện cột và lõi thang máy :
-
-
Trong nh nhiu tng, theo chiu cao nh t tng 1 n mỏi lc nộn trong ct
gim dn. m bo hp lý v s dng vt liu thỡ cng lờn cao nờn gim
kh nng chu lc ca ct.
Trong phm vi ỏn ny,em la chn gii phỏp gim kớch thc tit din ct
cho cỏc ct theo tng.
a) Cột trục C (cột giữa) :
-Diện tích chịu tải của cột :(hình vẽ)
Trọng lợng tờng thạch cao không đáng kể nên ta có thể bỏ qua.
Trêng ®¹i häc x©y dùng
3
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2011-2016
4
9000
9000
5
D
4500
4500
9000
4500
9000
4500
C
B
Hình II.1.1: Diện chịu tải cột giữa
- Diện tích sơ bộ của cột thể xác định theo công thức:
Ac = k
N
Rb
Trong đó: k = là hệ số kể đến ảnh hưởng của momen uốn, hàm lượng cốt thép
và độ mảnh của cột. Hệ số ảnh hưởng của momen: k = 1,0 ÷ 1,5
-N là lực dọc sơ bộ, xác định bằng N = ms .q.Fs
với: ms là số tầng.
Fs là diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
q: tải trọng tương đương tính trên mỗi m2 mặt sàn gồm tải trọng thường xuyên
và tải trọng tạm thời lên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem tính ra phân bố
đều trên sàn
Rb = 14,50 Mpa là cường độ tính toán của bêtông B25
Fs=9000x9000 mm2
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Tnh ti tỏc dng lờn chõn ct trc C l:
Gm cú : Tnh ti - Ti trng sn
- Ti trng ph thờm nh lp lỏt, lp trỏt , trn treo
Hot ti - Sn tng HT=2,4
- Sn mỏi HT=1,8
Tng - Tng 220, tng 110
Ta b qua trng lng dm truyn vo nh trong ỏn BT2
N=[11.(4,456+2,4)+(7,031+1,8)].9.9+9.2,88.9.2,7= 7453,8KN
Ac = kt
N
7453,8.103
= 1,3.
= 0, 67 m2
Rb
14,5
La chn ct cú tit din l: 0,7x1 m cú din tớch l A=0,7m 2 . Vi ct trc
gia, ta b trớ ct cú tit din 0,7x1m tng hm, 1, 2,3. Gim tit din 0,7x0,9
tng 4, 5, 6 v tit din 0,7x0,8 tng 8, 9,10,11
Kim tra mnh
Vi tit din hỡnh vuụng: =
l0
30
b
(b cnh ngn ca tit din) =
3300
30 (m bo iu kin mnh)
700
b) Cột biên : -Diện tích chịu tải của cột :(hình vẽ)
2
9000
3
9000
6000
3000
e
d
Hỡnh II.1.2: Din chu ti ct biờn
Fs=9000x3000 mm2
4
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
Tnh ti tỏc dng lờn chõn ct trc biờn l:
N=(11.(4,456+2,4)+(7,031+1,8)).9.3+9.2,88.1,5.2,7+11.5,508.9.2,7= 3851,9KN
N
3851,9.103
= 1, 05.
= 0, 28m 2
Rb
14,5
Ac = kt
La chn ct cú tit din l: 0,4x0,7 m cú din tớch l A=0,28m 2 . Vi ct trc
gia, ta b trớ ct cú tit din 0,4x0,7m tng hm, 1, 2,3. Gim tit din 0,4x0,6
tng 4, 5, 6 v tit din 0,4x0,50 tng 8, 9,10,11
Kim tra mnh
Vi tit din hỡnh vuụng:
=
=
l0
30 (b cnh ngn ca tit din)
b
3300
30 (m bo iu kin mnh)
400
b) Cột trc 2,B,C :
- Diện tích chịu tải của cột :(hình vẽ)
c
9000
9000
7500
9000
b
a
6000
1
9000
2
3
Hỡnh II.1.3: Din chu ti ct trc 2
Trêng ®¹i häc x©y dùng
®å ¸n tèt nghiÖp ksxd khãa 2011-2016
- Fs=9000x7500 mm2
Tĩnh tải tác dụng lên chân cột trục biên là:
N=(11.(4,456+2,4)+(7,031+1,8)).9.7,5+9.2,88.9.2,7= 6316,5KN
Ac = kt
N
6316,5.10−3
= 1, 2.
= 0,52m 2
Rb
14,5
Lựa chọn cột có tiết diện là: 0,6x0,9 m có diện tích là A=0,54m 2 . Với cột trục
giữa, ta bố trí cột có tiết diện 0,6x0,9m ở tầng hầm, 1, 2,3. Giảm tiết diện 0,6x0,8
ở tầng 4, 5, 6 và tiết diện 0,6x0,70 ở tầng 8, 9,10,11
-Kiểm tra độ mảnh
Với tiết diện hình vuông:
l0
≤ 30 (b – cạnh ngắn của tiết diện)
b
3300
≤ 30 (đảm bảo điều kiện độ mảnh)
600
9000
9000
d
c
9000
λ=
λ=
5550
b
7500
6
3600
7
Hình II.1.4: Diện chịu tải cột trục 7
8
Trờng đại học xây dựng
đồ án tốt nghiệp ksxd khóa 2011-2016
- Fs=9000x5500 mm2
Tnh ti tỏc dng lờn chõn ct trc biờn l:
N=(11.(4,456+2,4)+(7,031+1,8)).9.5,5+9.2,88.5,5.2,7= 4555,1KN
Ac = kt
N
4555,1.103
= 1,3.
= 0, 41m 2
Rb
14,5
La chn ct cú tit din l: 0,6x0,8 m cú din tớch l A=0,48m 2 . Vi ct trc
gia, ta b trớ ct cú tit din 0,6x0,8m tng hm, 1, 2,3. Gim tit din 0,6x0,7
tng 4, 5, 6 v tit din 0,6x0,6 tng 8, 9,10,11
Kim tra mnh
Vi tit din hỡnh vuụng:
=
l0
30
b
(b cnh ngn ca tit din)
=
3300
30
600
(m bo iu kin mnh)
Do càng lên cao lực dọc trong cột càng giảm vì vậy theo chiều cao công trình ta
giảm tiết diện cột cho phù hợp, nhng không đợc giảm nhanh quá tránh xuất hiện
mô men phụ tập trung tại vị trí thay đổi tiết diện.
Vậy chọn kích thớc cột nh sau:
+ Tầng hầm đến tầng 3 :
: Cột ở biên : 40x70 cm cột giữa: 60x90 cm
+ Tầng 4 đến tầng 7
: Cột trục 2,7: 50x60 cm
: Cột ở biên : 40x60 cm cột giữa: 60x80 cm
+ Tầng 8 đến tầng 11
: Cột trục 2,7: 50x50 cm
: Cột ở biên : 40x50 cm cột giữa: 60x70 cm
-Tiết diện lõi chọn sơ bộ nh sau:
Theo TCXD 198 : 1997, độ dày của vách (b) chọn không nhỏ hơn 150mm
và không nhỏ hơn 1/20 chiều cao tầng.
Chiều dày lõi cầu thang máy thoả mãn 2 điều kiện : 15cm và Ht/20 =
390/20 = 19,5 cm lấy bằng = 25 cm.
3. Chọn kích thớc dầm
a. Kích thớc dầm chính nhịp BC, CD
- Chiều cao dầm đợc tính sơ bộ theo công thức
hd =
1
. ld
md
md = 10 ữ 12