Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Đề chuyên đại học vinh môn sinh 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.07 KB, 9 trang )

Cho các thông tin sau:
(1) A bắt cặp với T bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại.
(2) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô; T bắt cặp với A bằng hai liên kết hiđrô.
(3) G bắt cặp với X bằng ba liên kết hiđrô và ngược lại.
(4) A bắt cặp với U bằng hai liên kết hiđrô và ngược lại.
Các thông tin đúng về nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
[
]

Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là
A. ADN và prôtêin.
B. nuclêôtit.
C. nuclêôxôm.
D. axit amin.
[
]

Ở một loài vi khuẩn, loại axit nuclêic nào sau đây có cấu trúc mạch đơn, không có bắt cặp bổ
sung giữa các nuclêôtit?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
[
]

Về lí thuyết, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n + 1) nhiễm sắc thể tạo ra
con lai có bộ nhiễm sắc thể (2n + 1 + 1) hoặc (2n + 2).
B. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n + 2) nhiễm sắc thể với giao tử cái có (n)


nhiễm sắc thể tạo ra con lai có bộ nhiễm sắc thể (2n + 1 + 1) hoặc (2n + 2).
C. Trong một loài, sự kết hợp giữa hai loại giao tử đực và cái đều có (n + 1) nhiễm sắc thể luôn
tạo ra con lai có bộ nhiễm sắc thể (2n + 1 + 1).
D. Trong một loài, sự kết hợp giữa giao tử đực có (n + 2) nhiễm sắc thể với giao tử cái có (n)
nhiễm sắc thể tạo ra con lai có bộ nhiễm sắc thể (2n + 1 + 1).
[
]

Trong một lần sinh, một bà mẹ đã sinh hai đứa con: Một con trai bị hội chứng Claiphentơ
(XXY) và một con gái bị hội chứng 3X (XXX). Biết ông bố và bà mẹ của hai đứa con trên có
kiểu gen bình thường. Về lí thuyết, kết luận nào sau đây là không chính xác?
A. Hai đứa trẻ này là đồng sinh khác trứng.
B. Ở cả bố và mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần giảm phân I.
C. Ở mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần giảm phân I, bố giảm phân bình
thường.
D. Ở mẹ, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li ở lần giảm phân II, bố giảm phân bình
thường.
[
]

Phân tích vật chất di truyền của một loài sinh vật, thấy một phân tử axit nuclêic có số loại ađênin
chiếm 23%, uraxin chiếm 26%, guanin chiếm 25%. Loại vật chất di truyền của loài này là
A. ARN mạch đơn.
B. ARN mạch kép.
1


C. ADN mạch đơn.
D. ADN mạch kép.
[
]

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin,

guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để
tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng
nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 300; A = T = 450.
B. G = X = 900; A = T = 600.
C. G = X = 600; A = T = 900.
D. G = X = 450; A = T = 300.
[
]

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn ở một
chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả hai chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột
biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử
được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
A. 1/4.
B. 1/2.
C. 3/4.
D. 1/8.
[
]

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa hồng, alen a 1 quy định hoa
trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a > a 1. Giả sử các cây 4n giảm phân tạo ra các
giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai giữa hai thể tứ bội P: Aaaa 1 ×
Aaa1a1, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là
A. 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng.
B. 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.
C. 12 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng.
D. 7 hoa đỏ : 3 hoa hồng.
[
]

Hai gen M và N đều có cấu trúc mạch kép, tự nhân đôi một số lần liên tiếp tạo ra một số gen

con. Số mạch đơn được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường trong các gen con là 44. Số
lần tự nhân đôi của các gen M, N lần lượt là:
A. 3 và 4 hoặc 4 và 3.
B. 2 và 4 hoặc 4 và 2.
C. 2 và 5 hoặc 5 và 2.
D. 4 và 5 hoặc 5 và 4.
[
]

Ở thú, xét một cá thể đực có kiểu gen Aa, trong đó alen A và a đều có chiều dài bằng nhau và
bằng 3060 A0. Alen A có 2250 liên kết hiđrô, alen a ít hơn alen A 8 liên kết hiđrô. Ba tế bào sinh
tinh của cá thể này giảm phân bình thường tạo giao tử. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung
cấp cho quá trình giảm phân nói trên là:
A. A = T = 2724; G = X = 2676.
B. A = T = 6356; G = X = 6244.
C. A = T = 2724; G = X = 2776.
D. A = T = 6244; G = X = 6356.
[
]

Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này,
50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì?
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
2


B. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.
D. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
[
]

Ở một loài thực vật, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường.

Trong đó alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thực hiện
phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen cây hoa đỏ?
A. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con.
B. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con.
C. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con.
D. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con.
[
]

Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính
xác nhất?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hoặc trong ti thể.
[
]
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd.
(2) AaBBDd × AaBBDd.
(3) AABBDd × AAbbDd.
(4) AaBBDd × AaBbDD.
Số phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
[
]

Cho các thông tin sau:
(1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
(2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.

(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp
tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
A. 1, 4, 6.
B. 2, 3, 5.
C. 3, 5, 6.
D. 3, 4, 5.
[
]

Ở một loài chim, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể
giới tính, trong đó alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám.
Người ta đem lai giữa con trống lông đen thuần chủng và con mái lông xám thu được F 1, tiếp tục
cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F 2. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình
ở F2 là:
A. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn con cái.
B. 3 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn con đực.
C. 1 lông đen : 1 lông xám, trong đó lông xám toàn con cái.
D. 1 lông đen : 3 lông xám, trong đó lông đen toàn con đực.
[
]

Kết luận nào sau đây không đúng?
3


A. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không có alen
tương ứng trên X.
B. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị.

C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X quy định tính trạng thường hoặc giới tính.
D. Tương tác gen chỉ xảy ra khi các gen không alen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau.
[
]

Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen . 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử,
trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ab lần
lượt là:
A. 20% và 50%.
B. 10% và 50%.
C. 0% và 50%.
D. 10% và 20%.
[
]

Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng
người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F 1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo
tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Mọi diễn biến trong quá trình giảm
phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F 2 giao phấn ngẫu nhiên với
nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là:
A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
B. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
C. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
D. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
[
]

Ở một loài chim, khi cho lai hai cá thể (P) thuần chủng lông dài, xoăn với lông ngắn, thẳng, thu
được F1 toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, F2 thu được như
sau:
- Chim mái: Thu được 4 kiểu hình, trong đó thống kê được đầy đủ 3 kiểu hình, gồm: 20 chim lông
ngắn, thẳng : 5 chim lông dài, thẳng : 5 chim lông ngắn, xoăn.

- Chim trống: 100% chim lông dài, xoăn.
Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Kiểu gen của chim mái lai với
F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:
A. X AB Y, 20%.
a
B. X AB Yb , 5%.
a
C. X b Y, 20%.
D. AaXBY, 20%.
[
]

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt
trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên với
nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao,
hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp,
hạt trắng. Biết rằng, mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không
có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

4


C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp
theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
[
]

Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể cách nhau
20 cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10 cM.

Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ
phép lai × chiếm tỉ lệ là
A. 41%.
B. 4%.
C. 16%.
D. 6%.
[
]

Cho biết các quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
Quần thể 1: 36%AA : 48%Aa : 16%aa.
Quần thể 2: 45%AA : 40%Aa : 15%aa.
Quần thể 3: 49%AA : 42%Aa : 9%aa.
Quần thể 4: 42,25%AA : 45,75%Aa : 12%aa.
Quần thể 5: 56,25%AA : 37,5%Aa : 6,25%aa.
Quần thể 6: 56%AA : 32%Aa : 12%aa.
Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là:
A. 2, 4, 6.
B. 1, 3, 5.
C. 1, 4, 6.
D. 3, 5, 6.
[
]

Một quần thể lưỡng bội ngẫu phối, xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong
đó alen A quy định hạt đen, alen a 1 quy định hạt vàng, alen a quy định hạt trắng. Các alen trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A > a1 > a Một quần thể đang cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và
39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là:
A. 0,2; 0,3; 0,5.
B. 0,2; 0,5; 0,3.
C. 0,3; 0,5; 0,2.
D. 0,3; 0,2; 0,5.

[
]

Ở một loài thực vật lưỡng bội, sinh sản theo hình thức tự thụ phấn, xét một gen có 2 alen A và a
nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó kiểu gen AA và Aa có khả năng sinh sản bình thường,
kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Một quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền ở thế hệ
xuất phát (I0) là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ I1 là
A. 0,71AA : 0,29Aa.
B. 0,125AA : 0,25Aa : 0,625aa.
C. 0,625AA : 0,25Aa : 0,125aa.
D. 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.
[
]

Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau:
- Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY.
- Giới cái: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa.
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là:
A. Giới đực: 0,6 XAY : 0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa : 0,08 XaXa.
B. Giới đực: 0,8 XAY : 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA : 0,4 XAXa : 0,2 XaXa.
C. Giới đực: 0,4 XAY : 0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa : 0,08 XaXa.
D. Giới đực: 0,6 XAY : 0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa : 0,08 XaXa.
5


[
]

Sử dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao, loài cây nào là phù hợp
nhất?
A. Cây lúa.
B. Cây đậu tương.
C. Cây ngô.

D. Cây dâu tằm.
[
]

Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBb . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây
này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ
các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d
với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là
A. 20%.
B. 40%.
C. 100%.
D. 5%.
[
]

Cho các thông tin sau:
(1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu.
(2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
(4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit.
(5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn.
Trình tự đúng trong kỹ thuật chuyển gen là
A. (2) → (1) → (4) → (3) → (5).
B. (1) → (2) → (4) → (3) → (5).
C. (2) → (4) → (1) → (3) → (5).
D. (5) → (1) → (4) → (2) → (3).
[
]

Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Ở người, có những tính trạng không tuân theo quy luật di truyền như ở sinh vật.
B. Ở người, phương pháp nghiên cứu phả hệ gần giống phương pháp lai ở sinh vật.
C. Ở người, phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng có thể phát hiện các tính trạng có

hệ số di truyền cao.
D. Ở người, sử dụng phương pháp nghiên cứu tế bào không thể phát hiện ra bệnh máu khó đông.
[
]

Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen I A quy định nhóm máu A trội hoàn hoàn so với
alen Io quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen I o; các
alen IA và alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm
máu AB, nhóm máu chắc chắn không phải của bố cậu con trai trên là
A. A
B. B
C. AB
D. O
[
]

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định
tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc
thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình
6


thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm
sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ
chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là
A. 41,7%.
B. 43,66%.
C. 98%.
D. 25%.
[
]

Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào không làm thay đổi tần số tương đối của các alen

nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Di - nhập gen.
[
]

Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào?
A. Lai xa và đa bội hóa.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li tập tính.
[
]

Theo quan niệm hiện đại, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp, đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá
trình tiến hóa.
B. Loài mới không thể hình thành nếu thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu không thay đổi.
C. Loài mới có thể được hình thành từ con đường tự đa bội.
D. Không thể hình thành loài mới nếu các quần thể cách li không có khả năng sinh sản hữu tính.
[
]

Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
A. xảy ra trong cùng khu vực địa lí.
B. diễn ra trong khoảng thời gian ngắn.
C. có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
D. phải có đột biến gen.
[
]

Câu 5. Tế bào sinh dưỡng của một loài chứa ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác

nhau (2n + 2m + 2p). Theo lí thuyết, số lần lai xa và đa bội hoá ít nhất để hình thành loài này là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
[
]

Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của
nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Ôxi.
B. Nitơ.
C. Cacbon.
D. Hyđrô.
[
]

Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguồn sống, sự cạnh tranh
giữa các loài sẽ
A. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
7


[
]

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
[
]

Cho các thông tin sau:
(1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
(3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường.
(4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể.
Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần
thể này sang quần thể khác là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
[
]

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là
đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số
lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh
tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ
phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp
phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
[
]


Quan hệ giữa hai loài sống chung với nhau, cả hai cùng có lợi và không nhất thiết phải xảy ra là
A. quan hệ hợp tác.
B. quan hệ cộng sinh.
C. quan hệ hội sinh.
D. quan hệ kí sinh.
[
]

Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
[
]

Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ cấp 1 lần lượt là
A. nhái và sâu ăn lá ngô.
B. rắn hổ mang và cây ngô.
8


C. nhái và cây ngô.
D. sâu ăn lá ngô và nhái.
[
]

Hiện tượng khống chế sinh học là hiện tượng
A. sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác.
B. số lượng các thể của quần thể luôn duy trì ở một mức độ xác định.
C. sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể khác.
D. số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm.

[
]

Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện
ngoại cảnh.
[
]

Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không
tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên
nhiên.
[
]

Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của
quần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá
thể/ha; năm thứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử vong của
quần thể là 2%/năm và không có xuất - nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm.
B. Mật độ cá thể ở năm thứ 2 là 0,27 cá thể/ha.
C. Số lượng cá thể của quần thể ở năm thứ nhất là 1225 con.
D. Kích thước của quần thể tăng 6% trong 1 năm.

9




×