Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

bài giảng tích hợp liên môn hóa học 10 LIÊN kết hóa học sự LAI hóa các OBITAN NGUYÊN tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 16 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ - LỚP 10Sinh

Giáo viên: Hoàng Thị Thúy Nga


Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ của các
obitan
Các mô hình dưới đây mô tả hiện tượng gì?

AOs - AOs

AOs - AOp

AOp - AOp

AOp - AOp


Tiết 30

LIÊN KẾT HÓA HỌC

SỰ LAI HÓA CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ



• Xét phân tử CH4:
Cấu hình e của
C


2s2 2p2
C*
H

1s1

109o28’


Sự lai hóa các obitan nguyên tử
z

I. Khái niệm về sự lai hóa: Sự lai hóa

x

obitan nguyên tử là sự tổ hợp (“trộn lẫn”)
một số obitan trong một nguyên tử để được
từng ấy obitan lai hóa giống nhau nhưng
định hướng khác nhau trong không gian

y

II. Các kiểu lai hóa thường gặp
1. Lai hóa sp: 1AOs + 1AOp → 2AO lai hóa sp

1800
Nhận xét: lai hóa sp là lai hóa thẳng, góc lai hóa 180o
Một số phân tử có kiểu lai hóa sp: C2H2, BeH2, CO2…



2. Lai hóa sp2: 1AOs + 2AOp → 3AO lai hóa sp2

1200

Nhận xét: lai hóa sp2 là lai hóa tam giác, góc lai hóa 120o
Một số phân tử có kiểu lai hóa sp2: BF3, C2H4, HNO3, SO2…


3. Lai hóa sp3: 1AOs + 3AOp → 4AO lai hóa sp3

109028’

Nhận xét: lai hóa sp3 là lai hóa tứ diện, góc lai hóa 109o28’
Một số phân tử có kiểu lai hóa sp3: NH3, H2O, H2SO4, …


NHIỆM VỤ
Vận dụng thuyết lai hóa:
Nhóm 1: Giải thích sự hình thành phân tử BeH2, BF3
Nhóm 2: Giải thích sự hình thành phân tử CH4
Nhóm 3: Dùng mô hình để mô tả các kiểu lai hóa


VD 1: giải thích sự hình thành phân tử BeH2 biết Be ở
trạng thái lai hóa sp
Cấu hình e của Be
Be
Be*
2s2

1AOs + 1AOp → 2AO lai hóa sp
2 AO lai hóa của Be
Xen phủ với 2AO s của H

H

Be

H


VDhình
2: giải
thích
B* 3 biết B ở
Cấu
e của
B sự hình thành phân tử BF
trạng thái lai hóa sp2
2s2 2p1
F

2s2

2p5

1AOs + 2AOp → 3AO lai hóa sp2

3AO lai hóa sp2
của B xen phủ

với 3AOp của 3
nguyên tử F

F

B
F

F


C*
Cấu hình e của C
VD: Giải thích sự hình
thành
liên kết trong phân tử
2
2
2p phân tử là hình tứ diện đều.
CH4, biết cấu 2s
trúc của
H: 1s1
H

1AOs + 3AOp → 4AO lai hóa sp
4AO lai hóa sp3 của C
xen phủ với 4 AOs của H

3


H

C
H

H


III. Nhận xét chung về thuyết lai hóa
• Thuyết lai hóa có vai trò giải thích hơn là tiên
- Các obitan lai hóa với nhau khi năng lượng của
đoán dạng hình học của phân tử
chúng xấp xỉ bằng nhau
• Thường chỉ sau khi biết phân tử có dạng hình học
- Thuyết lai hóa cho biết dạng hình học của các phân
gì, có những góc liên kết xác định bằng thực
tử
nghiệm là bao nhiêu, mới dùng sự lai hóa để giải
=> thích.
Dùng thuyết lai hóa để giải thích dạng hình học,
góc liên kết của phân tử


Bài tập củng cố
Điền thông tin vào chỗ trống cho phù hợp:
Phân tử (ion) Lai hóa Hình dạng phân tử
C2H2

sp


NH4+

sp

3

SO3

sp2

H2O

sp3

Đường thẳng
Tứ diện
Tam giác
Gấp khúc (chữ V)

Góc liên kết
180o
109o28’
120o
104o29’


Bài tập về nhà
• Làm bài tập 1,2,3,8 sgk Trang 80
• Chuẩn bị bài mới “Sự hình thành liên kết
đơn, liên kết đôi, liên kết ba”





×