26/06/2016
Chương 4
CƠ SỞ KỸ THUẬT VÀ KHUNG
PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG
BẢO HIỂM THƯƠNG MẠI
GV: MBA.Phan Minh Thùy
ĐT: 0918 18 78 90
1. Cơ sở kỹ thuật
Nội dung (3t)
1.1. Cơ sở kỹ thuật quan trọng của BHTM
1.2. Các vấn đề mang tính nguyên tắc về mặt kỹ thuật
1.3. Phân chia rủi ro
1.4. Quỹ Tài chính của BHTM
2. Khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh BHTM
2.1. Sự cần thiết phải có kiểm tra của nhà nước
2.2. Các nguyên tắc và nội dung kiểm tra
2.3. Khung pháp lý cho hoạt động kinh doanh BH ở VN
2.4. Cơ quan quản lý N.nước về HĐ Kinh doanh BHTM
26/06/2016
2
1
26/06/2016
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Quy luật số đông
Thống kê tần suất xảy ra rủi ro
26/06/2016
3
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Quy luật số đông
Tung xúc xắc:
Xác suất lý thuyết xuất hiện bất cứ mặt nào: 1/6
Xác suất lý thuyết xuất hiện mặt “6”: 1/6 = 0,166...
Số lần tung Số lần xuất hiện
20
100
1.000
10.000
26/06/2016
Tần suất xuất hiện
Số lần2 tung càng
nhiều, số
12lần xuất hiện
mặt “6” càng tiến về
gần xá175
c suất lý thuyết
1.653
0,100
0,120
0,175
0,165
4
2
26/06/2016
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Ứng dụng vào Bảo hiểm:
A và B cùng tham gia BH, cùng đều có khả năng xảy ra
tai nạn trong vòng 1 năm với xác suất xảy ra tai nạn là
20% tương ứng với số giá trò thiệt hại là 5 tr.đ
Tổn thất kỳ vọng của mỗi người = (0,2*5+0,8*0) = 1tr.đ
(dự kiến phải chi trả)
Độ lệch chuẩn tổn thất mỗi người
S 0,8 * (0 1) 0,2 * (5 1) 2tr.d
2
2
td
Độ lệch chuẩn tổn thất: Mức độ dao động của tổn thất xảy ra
có tính đến xác xuất
26/06/2016
5
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Xác xuất và phân bổ tổn thất nếu 2 người cùng tham gia:
Trường hợp
Tổng tổn
thất (tr.đ)
Mỗi người gánh
chòu (tr.đ)
Không ai gặp nạn
0
Chỉ A gặp nạn
5.000.000
Chỉ B gặp nạn
5.000.000
A & B gặp nạn
10.000.000
0
2.500.000
2.500.000
5.000.000
Xác suất
0,8*0,8
0,2*0,8
0,8*0,2
0,2*0,2
=
=
=
=
0,64
0,16
0,16
0,04
S 0,64 * (0 1) 0,32 * (2,5 1) 0,04 * (5 1) 1,4142tr.d
2
2
2
td
Số người tham gia càng lớn, độ lệch chuẩn 0
tổn thất trung bình 1 người tổn thất kỳ vọng=1 tr.đ
26/06/2016
6
3
26/06/2016
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Thống kê tần xuất xảy ra rủi ro
Để tính xác suất xảy ra 1 biến cố nào đó được bảo
hiểm ở mức độ đủ chính xác
Thống kê cung cấp số liệu về số lần đã xảy ra rủi
ro và giá trò của tổn thất
Xác đònh tần suất xảy ra biến cố & giá trò trung
bình của rủi ro
Mức độ phải chi trả cho các rủi ro và tương
ứng là số phí phải thu từ người được BH
26/06/2016
7
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Trong một thời kỳ đủ dài, quan sát thống kê trên N
đối tượng chòu tác động của cùng rủi ro X (biến cố X)
Số người tham gia đóng góp: N
Sự xuất hiện biến cố X (rủi ro xảy ra): n
Tổng giá trò tổn thất: S
Tần suất xuất hiện biến cố X : F
S
n
S
S n
Phí đóng góp: P
x
N
n N
Tổn thất trung bình: C
26/06/2016
n
N
=CxF
8
4
26/06/2016
1.1. CƠ SỞ KỸ THUẬT CỦA BH: THỐNG KÊ
Trên thực tế
– Số liệu thống kê được thực hiện và cung cấp bởi
các tổ chức thống kê chuyên nghiệp
– Phải theo dõi thường xuyên sự biến động của các
số liệu thống kê
– Hiệu chỉnh khi cần thiết phí BH phải thu cho phù
hợp với thực tế của diễn biến rủi ro tổn thất
26/06/2016
9
1.2. CÁC NGUYÊN TẮC CĂN BẢN CỦA BH
NT 1: Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất
NT 2: Rủi ro có thể được BH
NT 4: Trung thực tuyệt đối
NT 3: Quyền lợi được BH
NT 5: Phân tán rủi ro
26/06/2016
10
5
26/06/2016
NT 1: Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất (1)
Là tập hợp số đông người có rủi ro gần giống nhau
Nguyên tắc: Số đông bù số ít
Rủi ro đồng nhất nhằm đảm bảo cho việc bù trừ
được thực hiện trong điều kiện tốt nhất
Các rủi ro được gọi là đồng nhất nếu như:
– Các rủi ro có cùng bản chất
– Các rủi ro phải gắn liền với cùng một đối tượng
– Các rủi ro phải có cùng mức trầm trọng
26/06/2016
11
NT 1: Tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất (2)
Để đảm bảo đồng nhất của các rủi ro, nhà BH trước
khi chấp nhận BH cho một rủi ro sẽ:
Sắp xếp các rủi ro yêu cầu BH theo loại mà biểu phí
đã xác đònh BH rủi ro với mức phí tương xứng
Tăng phí cho rủi ro xấu hơn mức bình thường
Từ chối BH cho các rủi ro mà khả năng xảy ra tổn
thất gần như chắc chắn
Đồng nhất rủi ro đồng nghóa với
Lựa chọn rủi ro BH
26/06/2016
12
6
26/06/2016
NT 2: Rủi ro được BH (1)
RR khách quan, RR riêng biệt, RR thuần túy
Về mặt kỹ thuật:
Phải tập hợp số lớn các rủi ro đồng nhất
RR phải là biến cố ngẫu nhiên
Về mặt tài chính:
Khả năng tổn thất phải dự đoán được, tổn thất
tài chính lớn
Không xảy ra tổn thất đồng loạt
Phí BH phải kinh tế
26/06/2016
13
NT 2: Rủi ro được BH (2)
Rủi ro phải là biến cố ngẫu nhiên
– có khả năng xảy ra
– xảy ra trong tương lai
– có tính không chắc chắn (tính chất bấp bênh):
»
»
»
26/06/2016
về hậu quả
về thời gian
về mức độ tổn thất
14
14
7
26/06/2016
Khái niệm về không chắc chắn
BH bảo đảm cho các biến cố không chắc chắn –
biến cố bấp bênh
Không chắc chắn:
– Không chắc chắn xảy ra của biến cố được dự
kiến (BH thiệt hại: cháy, hỏa hoạn, tai nạn, ...)
– Không chắc chắn thời điểm xảy ra biến cố được
dự kiến, rủi ro chắc chắn xảy ra nhưng không
biết thời điểm xảy ra
26/06/2016
15
15
Sự xảy ra của biến cố
Biến cố đã xảy ra: người ta không thể chấp nhận 1 BH
dựa trên các biến cố đã xảy ra, dù các bên biết hay
không biết nó đã xảy ra
Biến cố không thể xảy ra do:
– Quy luật của tự nhiên
– Do phụ thuộc: biến cố tự bản thân có thể xảy ra
song do hoàn cảnh đặc biệt đã ngăn cản
Biến cố chắc chắn xảy ra
Biến cố không thể xảy ra, xác suất = 0
Biến cố chắc chắn xảy ra, xác suất = 1
26/06/2016
0 < RR BH < 1
16
16
8
26/06/2016
Hành động phạm lỗi
Lỗi nhẹ (cẩu thả,
không cẩn trọng)
Lỗi nặng (không
cố ý, không ác ý,
không ý thức được
nguy hiểm)
Tự tử
Lỗi
Lỗi
không
không
được
cố ý
BH
Lỗi không thể tha thứ:
lỗi nặng & có ý thức
sự nguy hiểm, cố ý
Có thể BH
26/06/2016
17
NT 3: Trung thực tuyệt đối
Do đặc thù của sản phẩm bảo hiểm, nguyên tắc
trung thực tuyệt đối yêu cầu đối với cả 2 bên:
–DN BH
chất lượng sản phẩm có được bảo đảm
quyền lợi của người được BH có được đảm bảo đầy
đủ - công bằng
giá cả hợp lý, ...
–Người tham gia BH
Khai báo rủi ro ?
Hành vi gian lận nhằm trục lợi BH ?
26/06/2016
18
18
9
26/06/2016
NT 4: Quyền lợi có thể được BH
– Người tham gia BH phải có lợi ích tài chính bò tổn
thất khi đối tượng BH gặp rủi ro
– Người tham gia BH phải có một số quan hệ với đối
tượng được BH:
Quyền sở hữu:
Quyền sử dụng
Quyền chiếm hữu
Quyền đònh đoạt
Quyền & nghóa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với
đối tượng được BH
26/06/2016
19
19
NT 5: Phân tán rủi ro
Phân tán rủi ro (Dàn trải rủi ro):
về không gian
về thời gian
về số lượng
“Không để tất cả trứng trong cùng một giỏ”
Cần phải có sự mất cân đối lớn giữa số
lượng rủi ro và khối lượng tổn thất
26/06/2016
20
20
10
26/06/2016
1.3. PHÂN CHIA RỦI RO
Phân chia rủi ro
Không thể chỉ có một tổn thất mà có thể gây đe dọa
cả cộng đồng BH
Là phương thức được sử dụng để thực hiện nguyên
tắc Phân tán rủi ro
Nhằm tránh BH cho một rủi ro có giá trò quá lớn,
mà phí BH thu được không đủ để bù đắp khi tổn thất
xảy ra.
Các hình thức phân chia rủi ro
26/06/2016
Đồng BH
Tái BH
21
Đồng bảo hiểm (ĐBH)
Hợp đồng Đồng BH:
Bảo Minh, PJICO,
PVI, Bảo Long, Bảo
Việt
HĐBH
26/06/2016
22
22
11
26/06/2016
Đồng bảo hiểm (tt)
Là sự phân chia theo tỷ lệ cùng một rủi ro giữa nhiều
nhà BH với nhau.
Đồng bảo hiểm là chấp nhận:
– một tỷ lệ % nào đó của rủi ro
– nhận một tỷ lệ tương ứng về phí
– sẽ chi trả bồi thường theo tỷ lệ đó
Tùy thuộc vào khả năng tài chính mỗi nhà BH xác
đònh tỷ lệ % rủi ro chấp nhận “mức ký kết”
– là số tiền tối đa mà nhà BH có thể chấp nhận
đảm bảo đối với một rủi ro nhất đònh
– được xác đònh theo loại và bản chất của rủ23i ro 23
26/06/2016
Ví dụ
ĐVT: 1.000đ
Số tiền BH
Công ty BH Mức nhận
Phí BH Tổn thất Tổn thất
bộ phận
toàn bộ
50% 4.000 250.000 1.000.000
30% 2.400 150.000
600.000
20% 1.600 100.000
400.000
%
Đồng BH A
Đồng BH B
Đồng BH C
1.000.000
600.000
400.000
Tổng cộng
2.000.000 100%
26/06/2016
Số tiền bồi thường
8.000
500.000 2.000.000
24
12
26/06/2016
Đồng bảo hiểm (tt)
Về pháp lý
• Bảo hiểm cho 1 rủi ro =
nhiều HĐBH dưới giá trò
• Người mua BH các
nhà ĐBH: Ký HĐBH,
Về ứng dụng
• 1 HĐ Đồng BH duy nhất:
• Tên của các nhà ĐBH
• % rủi ro từng nhà ĐBH nhận
• Công ty BH chủ trì
26/06/2016
khai báo & đòi bồi
thường tổn thất
• Các nhà ĐBH không
chòu trách nhiệm lẫn
nhau
25
25
Tái bảo hiểm (TBH)
Là một nghiệp vụ qua đó một công ty BH chuyển
nhượng một phần rủi ro đã chấp nhận đảm bảo cho
một công ty BH khác
• Công ty BH nhượng tái & Công ty BH nhận tái
Phương diện pháp lý
Người được BH chỉ cần biết nhà BH gốc, là người
duy nhất chòu trách nhiệm đảm bảo cho rủi ro của
người được BH
Hợp đồng Tái BH có thể được thực hiện cho nhiều
bản hợp đồng BH gốc
26/06/2016
26
26
13
26/06/2016
ĐỒNG BH & TÁI BH
Đồng BH
Tái BH
CTY Đồng BH
NGƯỜI
ĐƯC
BẢO
HIỂM
CTY nhận
CTY
40%
NGƯỜI
CTY Đồng BH
ĐƯC
gốc
CTY nhận
30%
BẢO
(giữ
TBH B: 20%
CTY Đồng BH
HIỂM
lại
CTY nhận
40%)
20%
CTY Đồng BH
10%
TBH A: 10%
BH
TBH C: 30%
CTY nhận
CTY nhận
TBH X: 10% TBH Y: 5%
26/06/2016
27
Các hình thức Tái bảo hiểm (TBH)
Căn cứ tính chất TBH, có 3 loại hợp đồng TBH
Tự chọn
2 bên sẽ thương
lượng việc
nhượng & nhận
TBH theo từng
rủi ro BH
p dụng phương
pháp TBH theo tỷ
lệ
26/06/2016
Tự chọn Bắt buộc
• Bên nhượng tự do
lựa chọn rủi ro &
phương thức TBH
• Bên nhận bắt
buộc phải nhận
mọi dòch vụ được
chuyển giao
Bắt buộc
Bên nhượng có
nghóa vụ chuyển
nhượng rủi ro, bên
nhận có trách
nhiệm phải nhận
TBH
p dụng pp TBH tỷ
lệ & khô28
ng tỷ lệ
14
26/06/2016
Phương thức Tái bảo hiểm
Căn cứ kỹ thuật phân chia rủi ro
Phân chia rủi ro theo số
tiền tổn thất của các rủi ro
nằm trong phạm vi nghiệp
vụ mà khế ước thỏa thuận
Vượt mức
tổn thất
Phân chia rủi ro theo
tỷ lệ trên số tiền BH
Tái BH
Không
tỷ lệ
TBH Ngạch số
Tỷ
lệ
Vượt mức tỷ
lệ tổn thất
TBH Thặng dư
TBH theo mức bồi thường
TBH theo số tiền BH
26/06/2016
29
a.TBH số thành (TBH phân ngạch)
Mọi quan hệ giữa bên nhượng tái và bên nhận tái
được phân chia theo tỷ lệ phần trăm cố đònh xác
đònh ngay khi ký HĐ (nhận rủi ro, phân bổ phí, trách
nhiệm bồi thường)
- Ví dụ:
HĐBH gốc
1
2
3
4
5
26/06/2016
ĐVT: 1.000USD
STBH
10.000
8.000
7.000
4.000
1.700
Phí BH gốc
15
12
10
6
2
Thiệt hại
8.000
4.000
3.200
2.500
500
30
30
15
26/06/2016
a.TBH số thành (TBH phân ngạch)
Phân chia số tiền bảo hiểm
HĐBH
gốc
1
2
3
4
5
STBH
10.000
8.000
7.000
4.000
1.700
ĐVT: 1.000USD
Phân chia STBH giữa
Người nhượng tái
Tỷ lệ 35%
3.500
2.800
2.450
1.400
595
Người nhận tái
Tỷ lệ 65%
6.500
5.200
4.550
2.600
1.105
26/06/2016
31
31
a.TBH số thành (TBH phân ngạch)
Phân chia phí bảo hiểm và số tiền bồi thường
ĐVT: 1.000USD
HĐBH
gốc
1
2
3
4
5
26/06/2016
Phân chia Phí BH
Người
nhượng tái
5,250
4,200
3,675
2,100
0,8925
Người
nhận tái
9,750
7,800
6,825
3,900
1,6575
Phân chia số tiền bồi
thường
Người
Người nhận
nhượng tái
tái
2.800
1.400
1.120
875
175
5.200
2.600
2.080
1.625
325
32
32
16
26/06/2016
b.TBH thặng dư (TBH mức dôi)
Công ty nhượng TBH chỉ đem tái những đơn vò rủi
ro có giá trò vượt mức giữ lại ấn đònh
Mức TBH là phần chênh lệch giữa giá trò tối đa
ấn đònh của rủi ro với mức giữ lại của công ty
nhượng TBH
Ưu điểm: tận dụng được mức giá trò tối ưu
Nhược điểm:
– CP quản lý tốn kém
– Nếu xảy ra nhiều rủi ro tổn thất ở mức giữ lại
ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
26/06/2016
33
33
b.TBH thặng dư (TBH mức dôi)
Xác đònh mức giữ lại theo số tiền Bảo hiểm:
VD: với các HĐBH Rủi ro cháy, cty A xác đònh mức giữ
lại theo số tiền BH là 2,5 tỷ đ. Hạn mức tối đa của HĐ
TBH là 10 tỷ đ. Cty nhận TBH thu phí & bồi thường
theo cùng tỷ lệ nhận TBH
ĐVT: tỷ đ
HĐ
STBH
BH
Cty nhượng
Phân chia TBH
%
Cty nhận
%
Phần vượt
1
2
2
100%
2
8
2,5
31,25%
5,5 68,75%
-
3
12
2,5
20,83%
7,5 62,50%
2
4
5
2,5
50%
26/06/2016
-
2,5
50%
34
34 -
17
26/06/2016
c.TBH vượt mức tổn thất
Trách nhiệm được chia giữa các bên theo số tiền
bồi thường tổn thất
Công ty nhượng TBH chòu trách nhiệm đến số tiền
hạn mức bồi thường tự giữ lại
Công ty nhận TBH chỉ bồi thường phần vượt mức
giữ lại đến một hạn mức tối đa thỏa thuận trong HĐ
TBH (gọi là hạn mức trách nhiệm của công ty TBH)
TBH thặng dư dựa vào số tiền BH
TBH vượt mức tổn thất dựa vào số tiền bồi thường
26/06/2016
35
35
c.TBH vượt mức tổn thất
Xác đònh mức giữ lại theo số tiền Bồi thường:
VD: với các HĐBH Rủi ro cháy, cty A xác đònh mức giữ
lại theo số tiền bồi thường (STBT) là 2,5 tỷ đ/rủi ro.
Hạn mức trách nhiệm của cty TBH là 8 tỷ đ/rủi ro.
Trường
hợp
26/06/2016
Phân chia bồi thường (tỷ đ)
STBT
(tỷ đ) Cty nhượng Cty nhận Phần vượt
1
2
2
-
2
9
2,5
6,5
-
3
12
2,5
8
1,5
4
5
2,5
2,5
36
36
18
26/06/2016
d.TBH vượt mức tỷ lệ tổn thất
Công ty nhượng TBH chỉ có trách nhiệm bồi thường
trong trường hợp kết quả toàn bộ nghiệp vụ của cty
có tỷ lệ bồi thường ≤ tỷ lệ bồi thường xác đònh
Phần tỷ lệ bồi thường thực tế vượt quá tỷ lệ bồi
thường giữ lại sẽ nhượng cho các công ty nhận TBH
Tỷ lệ bồi thường xác đònh = Số tiền bồi thường / Phí
thu được
Cty nhận TBH tùy theo khả năng để nhận TBH và xác
đònh tỷ lệ bồi thường tối đa
26/06/2016
37
37
1.4. QUỸ TÀI CHÍNH CỦA BHTM (1)
1.4.1. Nguồn hình thành
Phí BH
Lãi đầu tư
Thu nhập từ hoạt động khác liên quan BH
(thu từ hoạt động đại lý giám đònh tổn thất, đại lý
giám đònh & giải quyết bồi thường cho các DN BH
khác, …)
26/06/2016
38
19
26/06/2016
1.4. QUỸ TÀI CHÍNH CỦA BHTM (2)
1.4.1. Nguồn hình thành (tt)
1. Phí BH
Là số tiền người tham gia BH phải đóng cho nhà
BH để đổi lấy cam kết chi trả hay bồi thường khi
xảy ra sự kiện BH
Là giá của sản phẩm dòch vụ BH
có thể được ấn đònh bởi pháp luật (BH bắt buộc)
theo thỏa thuận giữa hai bên dựa trên biểu phí
do nhà BH soạn thảo trước
Thuật ngữ: phí BH (DNBH), khoản đóng góp (tổ
chức tương hổ)
26/06/2016
39
Phí BH
Phí thuần (f)
Phí hoạt động (d)
a. Phí thuần hay phí rủi ro
Phí BH (P = f + d)
– Phí thuần của một rủi ro: phí cho phép nhà BH
thanh toán các tổn thất phát sinh thuộc trách nhiệm
của mình.
– Phụ thuộc
– xác suất xảy ra rủi ro và cường độ của tổn thất
– các yếu tố khác như : Số tiền BH, thời hạn BH, lãi
suất ngân hàng, ...
26/06/2016
40
40
20
26/06/2016
Phí BH
b. Chi phí quản lý:
Nhằm duy trì hoạt động mang tính tổ chức và quản lý
cộng đồng BH:
– Chi phí để ký kết hợp đồng : hoa hồng đại lý, môi
giới, ...
– Chi phí về quản lý : nhà cửa, nhân viên, đào tạo,
tố tụng, ...
– Chi phí đề phòng hạn chế tổn thất
– Lãi kinh doanh và các khoản thuế phải nộp nhà
nước.
26/06/2016
41
41
1.4. QUỸ TÀI CHÍNH CỦA BHTM (3)
1.4.1. Nguồn hình thành (tt)
2. Lãi đầu tư
Là khoản lãi từ hoạt động đầu tư của DN BH
Hoạt động đầu tư là một trong những nội dung hoạt
động chính của DN BH
Nguyên tắc đầu tư quỹ BHTM:
An toàn – Hiệu quả – Tính thanh khoản
Nguồn vốn đầu tư của DN BHTM …
26/06/2016
42
21
26/06/2016
Nguồn vốn đầu tư của DN BH
Vốn chủ
sở hữu
Quỹ Dự phòng
nghiệp vụ
Nguồn hợp
pháp khác
(theo NĐ 46/2007/NĐ-CP ngày 27/03/2007)
26/06/2016
43
Quỹ Dự phòng nghiệp vụ BH
Các quỹ Dự phòng Nghiệp vụ BH:
Dự phòng Phí chưa được hưởng (bảo đảm cho các RRo
chưa xảy ra & có thể xảy ra từ ngày khóa sổ niên độ tài
chính đến ngày kết thúc kỳ hạn Hợp đồng BH)
Dự phòng Bồi thường (do có chênh lệch giữa thời điểm
xảy ra tổn thất & thời điểm thanh toán bồi thường)
Dự phòng Dao động lớn (khắc phục tổn thất lớn ngoài
dự kiến)
Dự phòng toán học (khoản ch.lệch giữa gtrò hiện tại của
số tiền BH và gtrò hiện tại của phí BH sẽ thu được trong
26/06/2016
44 n BH)
tương lai, dùng để chi trả STBH khi xảy ra sự kiệ
22
26/06/2016
1.4. QUỸ TÀI CHÍNH CỦA BHTM (4)
1.4.2. Mục đích sử dụng Quỹ tài chính
Quỹ tài chính của DN BHTM được sử dụng để:
Chủ yếu chi trả BH hay bồi thường cho người được
BH khi rủi ro (sự kiện) BH xảy ra
Chi đánh giá rủi ro đối tượng BH
Chi giám đònh, chi đề phòng hạn chế tổn thất
Chi hoa hồng (đại lý, môi giới)
Chi khác (quản lý, lương, …
26/06/2016
45
2. KHUNG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG BH
1. Sự cần thiết phải có kiểm tra nhà nước đối với hoạt
động BH
2. Các nguyên tắc & nội dung kiểm tra nhà nước đối
với hoạt động BH
3. Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với hoạt động BHTM
ở VN
4. Khung pháp lý cho hoạt động BHTM ở VN
26/06/2016
46
23
26/06/2016
2.1. Sự cần thiết phải có kiểm tra nhà nước
Xuất phát từ đặc trưng riêng có của hoạt động BH:
Nhà BH bán SP bán lời hứa, lời cam kết
Giá của SP BH (phí BH) được xác đònh dựa
trên kỹ thuật tính toán và sự phán đoán rủi
ro của nhà BH
Phí BH được trả theo nguyên tắc ứng trước
Hợp đồng BH được giao kết theo mẫu có
sẵn; nhà BH soạn thảo các điều khoản BH..
Điều 15-NĐ 45/2007/NĐ-CP ngày 27/03/2007 Quy đònh về Chế độ KD BH
26/06/2016
47
2.1. Sự cần thiết kiểm tra nhà nước
Nhà BH có thể từ chối bồi thường
Nhà BH có thể mất khả năng thanh toán
Nhằm đảm bảo cho hoạt động lâu dài của
DN BH đảm bảo sự phát triển, sự cân
bằng của toàn bộ nền kinh tế
26/06/2016
48
24
26/06/2016
3.2. Các nguyên tắc & nội dung kiểm tra
nhà nước
a. Các nguyên tắc kiểm tra nhà nước
Mục tiêu phòng ngừa là chủ yếu
Đảm bảo lợi ích của người được BH
Đảm bảo sự kết thúc tốt đẹp của các hợp đồng BH
Đảm bảo sự kiểm tra toàn diện các hoạt động của
công ty BH
Được tiến hành trong khuôn khổ của luật pháp
Đảm bảo sự hoà nhập vào thò trường quốc tế của các
doanh nghiệp BH Việt Nam
26/06/2016
49
3.2. Các nguyên tắc & nội dung kiểm tra
nhà nước
b. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra
về mặt
pháp lý
của
HĐBH
26/06/2016
Về kỹ thuật
Kiểm tra
về mặt các quy đònh
tài chính về hình thức
pháp lý
của
các giới hạn
HĐBH
kỹ thuật
Về kinh tế
Giám sát các
điều khoản BH
Đảm bảo cạnh
tranh lành mạnh
của thò trường
BH
• phí BH
• giới hạn khả năng thanh toán
• quỹ dự phòng luật đònh tối thiểu
• các quỹ dự phòng kỹ thuật
50
25