k1 = 3k , k2 = k3 = k , m1 = 3m, m2 = m3 = m
&
3mx&
1 + 4 kx1 kx2 = 0
M1
2
&
mx&
2 kx1 + 2kx2 kx3 = 0
mx&
1
3 kx2 + kx3 = 0
&
Bi 1:
k2
1. Lp phng trỡnh vi phõn chuyn ng
+ Nhn xột: õy l h dao ng ba bc t do b qua cn
q1 = x1 , q2 = x2 , q3 = x3
k3
hay
0 x1 c3 0
2c2
k k x2 = 0
k k x3 0
k
x&
3m 0 0 k1 &
4k
1
0 m 0 &
&
x2 + k
c1
0
0 0 m &
x&
3
+ Chn ta suy rng:
l cỏc
chuyn v tớnh t v trớ cõn bng tnh
+ p dng phng trỡnh Lagrange loi II thit lp phng
trỡnh chuyn ng cho c h:
d L L
= 0; j = 1, 2,3
ữ
dt q&j ữ
q j
T=
1
1
1
m1 x&12 + m2 x&22 + m3 x&32
2
2
2
Bi 2
+ Tớnh ng nng ca h:
+ Tớnh th nng ca h:
1
1
1
2
2
= k1 x12 + k2 ( x2 x1 ) + k3 ( x3 x2 )
2
2
2
+ Hm Lagrange:
L =T
k1 = 3k , k 2 = k3 = k , m1 = 3m, m2 = m3 = m
Thay
1. Lập hệ phơng trình vi phân chuyển động:
Chọn các toạ độ suy rộng: q1 = 1 và q2 = 2
1
1 &2
2
T = J1&
J 22
1 +
2
2
ta cú:
3
1
1
3
1
1
2
2
L = mx&12 + mx&22 + mx&32 kx12 k ( x2 x1 ) k ( x3 x2 )
2
2
2
2
2
2
Động năng của hệ là:
1
1
1
= k112 + k2 (2 1 ) 2 + k322
2
2
2
j = 1, q1 = x1 , q&1 = x&1
Vi
, ta cú:
L
d L
&
= 3mx&1
ữ = 3mx&
1
q&1
dt q&1
&
3mx&
1 + 4kx1 kx2 = 0
L
= 3kx1 + k ( x2 x1 )
q1
j = 2, q2 = x2 , q&2 = x&2
+ Vi
, ta cú:
L
d L
&
= mx&2
ữ = mx&
2
q&2
dt q&2
&
mx&
2 kx1 + 2kx2 kx3 = 0
L
= k ( x2 x1 ) + k ( x3 x2 )
q2
j = 3, q3 = x3 , q&3 = x&3
+ Vi
, ta cú:
L
d L
&
= mx&3
ữ = mx&
3
q&3
dt q&3
&
mx&
3 kx2 + kx3 = 0
L
= k ( x3 x2 )
q3
+ Phng trỡnh chuyn ng ca h:
Thế năng :
1 2 1
& 2 1 c &2
= c1&
c2 (&
1 +
2 1 ) +
3 2
2
2
2
Hàm tiêu tán:
d L L
+
=0
ữ
&
dt q&j ữ
q
q
j
j
phơng trình Lagrăng:
Với L = T =
1 &2 1 &2 1 2
1
1
J11 + J 22 k11 + k2 (2 1 )2 k322
2
2
2
2
2
Ta đợc:
(
)
&
&
& &
J1&
1 + k11 k2 (2 1 ) + c11 c2 2 1 = 0
&+ k ( ) + k + c & & + c & = 0
J 2&
2
2
2
1
3 2
2
2
1
3 2
(
)
&+ ( c + c ) & c &+ (k + k ) k = 0
J1&
1
1
2
1
2 2
1
2 1
2 2
&
&
&
&
J 22 c21 + ( c2 + c3 ) 2 k 21 + (k2 + k3 )2 = 0
t đới dạng ma trận ta có:
& (c + c ) c & (k + k ) k 0
J1 0 &
1
2
1
2
1
+ 1 2
+ 1 2
=
0 J &
& c2 (c2 + c3 ) & k2 (k 2 + k3 ) 2 0
2
2
2
2. Tìm tần số riêng và dạng riêng:
Viế
các tần số riêng ω1 vµ ω2 lµ nghiÖm cña ph¬ng tr×nh ®Æc trng:
[
]
det [ K ] − ω [ M ] = 0
2
(k1 + k 2 )
⇔
− k2
− k2
J1 0 3k1 − ω 2 J1
−2k1
−ω2
=0
=
2
(k2 + k3 )
0
J
−
2
k
5
k
2
1
1 − 2ω J 1
1
1
R = c1 x&12 + c2 ( x&2 − x&1 )2
2
2
+ Hàm hao tán:
+ Hàm Lagrange:
1
1
1
1
2
L = T − Π = m1 x&12 + m2 x&22 − k1 x12 − k2 ( x2 − x1 )
2
2
2
2
⇒ 2 J12ω 4 − 11J1k1 + 11k12 = 0
Thay k1= 100Nm/rad, J1= 0.5kgm ; c1 = c2 = 30Nms, c3 = 2.5c1
ω1 = 16.11rad / s
ω2 = 28.91rad / s
2
k2= 2k1; k3=1.5k2 vµ J1=J2=J. giải ra ta được:
* Tìm dạng riêng
[[ K ] − ω [ M]]A
2
j
A1 j
= { 0}
2 j
Từ phương trình
- Dạng riêng thứ nhất:
j = 1, q1 = x1 , q&1 = x&1
+ Với
, ta có:
∂L
d ∂L
= m1 x&
x&
÷ = m1&
1 ⇒
1
∂q&1
dt ∂q&1
∂L
&
&
= − k1 x1 + k2 ( x2 − x1 )
x&
⇒ m1 &
1 + (c1 + c2 ) x1 − c2 x2 + ( k1 + k 2 ) x1 − k2 x2 = F1 (t )
∂q1
∂R
= c1 x&1 − c2 ( x&2 − x&1 )
∂q&1
j = 2, q2 = x2 , q&2 = x&2
+ Với
(3k1 − ω 2 J1 ) A11 −2k1 A21 = 0
3k1 − ω 2 J1
−2k1 A11
∂L
d ∂L
= m2 x&2 ⇒
x&
= 0⇔
÷ = m2 &
2
2
2
dt ∂q&2
5k1 − 2ω J1 A21
−2k1
−2k1 A11 (5k1 − 2ω J1 ) A21 = 0 ∂q&2
Thay ω1 = 16.11, k1= 100Nm/rad, J1= 0.5kgm ta có dạng riêng
1
{ ϕ} 1 = C1 cos ( 16.11t + ϕ1 )
0.85
thứ nhất
Tương tự thay ω2 = 28.91 rad/s ta có dạng riêng thứ hai
2
{ ϕ} 2
1
= C2
cos ( 28.91t + ϕ2 )
−0.59
Bài 3
, ta có:
&
&
x&
⇒ m2 &
2 − c2 x1 + c2 x2 − k 2 x1 + k 2 x2 = F2 (t )
∂L
= − k2 ( x2 − x1 )
∂q2
∂R
= c2 ( x&2 − x&1 )
∂q&1
+ Phương trình chuyển động của hệ:
&
&
x&
m1&
1 + (c1 + c2 ) x1 − c2 x2 + ( k1 + k 2 ) x1 − k 2 x2 = F1 (t )
&
&
x&
m2 &
2 − c2 x1 + c2 x2 − k2 x1 + k 2 x2 = F2 (t )
+ Viết dưới dạng ma trận:
x2 F2(t)
m2
[ M ] = 01
x1 F1(t)
m1
Với
c1
k1
1. Xây dựng phương trình vi phân chuyển động
Đây là hệ dao động cưỡng bức có cản 2 bậc tự do. Chọn tọa độ
q1 = x1 , q2 = x2
suy rộng:
là các dịch chuyển của m1, m2 tính từ
vị trí cân bằng tĩnh. Áp dụng phương trình Lagrange loại II để
thiết lập phương trình chuyển động cho cơ hệ:
d ∂L ∂L ∂R
−
+
= Q aj ; j = 1, 2
÷
÷
dt ∂q&j ∂q j ∂q&j
1
1
2
m1 x&
m2 x&22
1 +
2
2
1
1
2
Π = k1 x12 + k2 ( x2 − x1 )
2
2
c1 + c2
−c2
0
m2
[ C] =
−c2
c2
;
k1 + k2
− k2
[ K] =
−k 2
k2
F1 (t )
F2 (t )
{ F} =
2. Tìm tần số riêng
k + k
det([ K ] − ω 2 [ M ] ) = 0 ⇔ 1 2
−k2
⇔
k1 + k2 − m1ω 2
− k2
−k 2
m
− ω2 1
k2
0
0
=0
m2
−k2
=0
k2 − m2ω 2
⇔ (k1 + k2 − m1ω 2 )( k2 − m2ω 2 ) − k24 = 0
Thay số m1 = 8kg; m2 = 2kg ; k1 = 2000N/m ; k2 = 1000N/m
⇔ (3000 − 8ω 2 )(1000 − 2ω 2 ) − 106 = 0
+ Động năng của hệ:
+ Thế năng của hệ:
−k 2 x1 F1 (t )
=
k 2 x2 F2 (t )
Hay
m
T=
−c2 x&
k1 + k 2
1
+
c2 x&2 − k 2
x&
} + [ C ] { x&} + [ K ] { x} = { F }
[ M ]{ &
c2
k2
x&
0 &
c1 + c2
1
+
m2 &
x&
− c2
2
m1
0
⇔ 16ω 4 − 14000ω 2 + 2.106 = 0
Ta có
2
ω2 = 695, 2( rad / s) ⇒ ω2 = 26,36( rad / s)
⇒ 2
ω1 = 179,8( rad / s) ⇒ ω1 = 13, 4(rad / s)
Π=
+ Thế năng của hệ:
1
1
1
R = c1 x&12 + c2 ( x&2 − x&1 )2 + c3 x&22
2
2
2
3. Tìm dạng riêng
Các dạng riêng có dạng
1
cos(ω j t + α j )
2j
{ x} j = { A} j cos(ω j t + α j ) = C j v
{ A} j ; ω j
Trong đó
thỏa mãn phương trình
[ K ] − ω 2 [ M ] { A}
1
= 0 ⇔ [ K ] − ω 2 [ M ] C j = 0
v2 j
⇒ v2 j =
j
k1 + k2 − ω 2j m1
k2
Thay số vào ta có
ω12 = 179,8(rad / s ) ⇒ v21 = 1,56
+ Hàm hao tán:
+ Hàm Lagrange:
1
1
1
1
1
2
L = T − Π = m1 x&12 + m2 x&22 − k1 x12 − k 2 ( x2 − x1 ) − k3 x22
2
2
2
2
2
j = 1, q1 = x1 , q&1 = x&1
+ Với
j = 2, q2 = x2 , q&2 = x&2
ω22 = 695, 2(rad / s ) ⇒ v22 = −2,56
+ Với
1
cos(13, 4t + α1 )
1,56
{ x} 1 = C1
1
cos(26,36t + α 2 )
−2, 56
{ x} 2 = C2
+ Phương trình chuyển động của hệ:
&
&
x&
m1&
1 + (c1 + c2 ) x1 − c2 x2 + (k1 + k 2 ) x1 − k 2 x2 = 0
&
&
x&
2 − c2 x1 + (c2 + c3 ) x2 − k 2 x1 + (k 2 + k 3 ) x2 = 0
m2 &
C1 ; C2 ; α1 ; α 2
được xác định từ điều kiện đầu
1
−2,56
+ Viết dưới dạng ma trận:
c2
k1
k2
x1
m
x2
[ M ] = 01
Với
k1 + k2
−k2
2. Tìm tần số riêng
k + k
det([ K ] − ω 2 [ M ] ) = 0 ⇔ 1 2
−k2
⇔
2
−c2
c2 + c3
− k2
k2 + k3
Chọn tọa độ suy rộng:
là các dịch chuyển của
m1, m2 tính từ vị trí cân bằng tĩnh. Áp dụng phương trình
Lagrange loại II để thiết lập phương trình chuyển động cho cơ
hệ:
+ Động năng của hệ:
[ C ] = 1−c
;
[ K] =
q1 = x1 , q2 = x2
c + c2
0
m2
1. Xây dựng phương trình vi phân chuyển động
Đây là hệ dao động tự do có cản 2 bậc tự do
1
1
T = m1 x&12 + m2 x&22
2
2
−k2 x1 0
=
k2 + k3 x2 0
Hay
k3
d ∂L ∂L ∂R
+
= Q aj ; j = 1, 2
÷−
&
dt ∂q&j ÷
∂
q
∂
q
j
j
−c2 x&1 k1 + k2
+
c2 + c3 x&2 − k2
x&
} + [ C ] { x&} + [ K ] { x} = { F }
[ M]{ &
c3
m2
m1
x&
0 &
c1 + c2
1
+
m2 &
x&
−c2
2
m1
0
Ma trận dạng riêng:
Bài 4
c1
, ta có:
∂L
d ∂L
= m2 x&2 ⇒
x&
÷ = m2 &
2
∂q&2
dt ∂q&2
∂L
&
&
= − k2 ( x2 − x1 ) − k3 x2
x&
⇒ m2 &
2 − c2 x1 + (c2 + c3 ) x2 − k 2 x1 + (k 2 + k3 ) x2 = 0
∂q2
∂R
= c2 ( x&2 − x&1 ) + c3 x2
&
∂q1
Ta có các dạng riêng
1
, ta có:
∂L
d ∂L
= m1 x&1 ⇒
x&
÷ = m1 &
1
∂q&1
dt ∂q&1
∂L
&
&
= −k1 x1 + k 2 ( x2 − x1 )
x&
⇒ m1&
1 + (c1 + c2 ) x1 − c2 x2 + ( k1 + k 2 ) x1 − k 2 x2 = 0
∂q1
∂R
= c1 x&1 − c2 ( x&2 − x&1 )
∂q&1
Với
[ v ] = 1,56
1 2 1
1
2
k1 x1 + k2 ( x2 − x1 ) + k3 x22
2
2
2
k1 + k2 − m1ω 2
− k2
−k2
m
−ω2 1
k2 + k3
0
0
=0
m2
−k2
=0
k2 + k3 − m2ω 2
⇔ (k1 + k2 − m1ω 2 )(k 2 + k3 − m2ω 2 ) − k 24 = 0
Thay số m1 = m2 = 1kg ; k1 = k2 = k3 = k= 100N/m
⇔ (200 − ω 2 )(200 − ω 2 ) − 10 6 = 0 ⇔ ω 4 − 400ω 2 + 3.10 4 = 0
Ta có
2
ω = 300( rad / s) ⇒ ω2 = 17,32( rad / s)
⇒ 22
ω1 = 100( rad / s) ⇒ ω1 = 10( rad / s )
3. Tìm dạng riêng
Các dạng riêng có dạng
Π=
+ Tính thế năng của hệ:
+ Hàm Lagrange:
L =T −Π =
1
cos(ω j t + α j )
2
j
{ x} j = { A} j cos(ω j t + α j ) = C j v
1 &2 1 &2 1 2 1
2
J1θ1 + J 2θ 2 − k1θ1 − k2 ( θ2 − θ1 )
2
2
2
2
j = 1, q1 = θ1 , q&1 = θ&
1
+ Với
{ A} j ; ω j
Trong đó
1 2 1
2
k1θ1 + k2 ( θ 2 − θ1 )
2
2
thỏa mãn phương trình
1
[ K ] − ω 2 [ M ] { A} j = 0 ⇔ [ K ] − ω 2 [ M ] C j = 0
v2 j
2
k1 + k2 − ω j m1
⇒ v2 j =
k2
, ta có:
∂L
d ∂L
&
= J1θ&
÷ = J1θ&
1 ⇒
1
∂q&1
dt ∂q&1
&+ (k + k )θ − k θ = 0
⇒ J1θ&
1
1
12
1
2 2
∂L
= −k1θ1 + k2 (θ 2 − θ1 )
∂q1
Với
Thay số vào ta có
ω12 = 100(rad / s ) ⇒ v21 = 0,5
Với
ω22 = 300(rad / s ) ⇒ v22 = −0, 5
Ta có các dạng riêng
1
cos(10t + α1 )
0, 5
{ x} 1 = C1
1
cos(17,32t + α 2 )
−0,5
{ x} 2 = C2
C1 ; C2 ; α1 ; α 2
được xác định từ điều kiện đầu
1
1
[ v] = 0,5 −0,5
Ma trận dạng riêng:
Bài 5:
+
j = 2, q2 = θ 2 , q&2 = θ&
2
, ta có:
∂L
d ∂L
&
&
= J 2θ&
÷ = J 2θ 2
2 ⇒
∂q&2
dt ∂q&2
&− k θ + k θ = 0
⇒ J 2θ&
2
2 1
2 2
∂L
= −k2 (θ 2 − θ1 )
∂q2
+ Phương trình chuyển động của hệ:
&+ (k + k )θ − k θ = 0
J1θ&
1
1
2 1
2 2
&
J 2θ&
2 − k 2θ1 + k 2θ 2 = 0
+ Viết dưới dạng ma trận:
J1
0
& (k1 + k 2 ) −k2 θ1 0
0 θ&
1
+
=
& − k2
J 2 θ&
k2 θ 2 0
2
(1.9)
2) Tìm các tần số riêng
+ Dùng phương pháp giải phương trình tần số:
( k + k ) −k 2
J
det [ k ] − ω 2 [ m ] = 0 ⇔ 1 2
− ω2 1
k2
−k2
0
0
=0
J 2
⇔ J1.J 2ω 4 − ( J1k2 + J 2 k1 + J 2 k2 )ω 2 + k22 = 0
1) Thiết lập hệ phương trình vi phân chuyển động
+ Nhận xét: Đây là hệ xoắn hai bậc tự do bỏ qua cản
q1 = θ1 , q2 = θ 2
+ Chọn tọa độ suy rộng:
là các chuyển vị góc
tính từ vị trí cân bằng tĩnh
+ Áp dụng phương trình Lagrange loại II để thiết lập phương
trình chuyển động cho cơ hệ:
d ∂L ∂L
= 0; j = 1, 2
÷−
dt ∂q&j ÷
∂q j
T=
+ Tính động năng của hệ:
1 &2 1 &2
J1θ1 + J 2θ 2
2
2