Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Đề cương ôn tập nghiệp vụ ngân hàng 2 có giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1_14-15
MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG 2
-

Hình thức thi: Trắc nghiệm

-

Thời lượng: 60 phút – Không được sử dụng tài liệu

-

Nội dung đề thi: Đề thi gồm có 40% lý thuyết và 60% bài tập, nội dung liên quan đến tất cả các chương
trong đề cương môn Nghiệp vụ ngân hàng 2.

-

Tài liệu ôn tập:
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả. Trường Đại
học Kinh tế TP.HCM, NXB Lao Động 2010.
Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mai, PGS. TS Nguyễn Đăng Dờn. Đại học kinh tế TPHCM.
Bài giảng và bài tập do giảng viên cung cấp

Đề cương ôn tập gồm các phần cụ thể như sau:
A. PHẦN LÝ THUYẾT
Sinh viên lƣu ý các vấn đề nhƣ sau:

1. Khái quát về hoạt động tín dụng và quy trình tín dụng.


-

Văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động tín dụng
Khái quát hoạt động tín dụng
Khái quát quy trình tín dụng
Nội dung lập hồ sơ tín dụng

2. Phân tích tín dụng
- Ý nghĩa của giai đoạn phân tích tín dụng
-

Nguồn thông tin thực hiện phân tích tín dụng
Phương pháp thực hiện phân tích tín dụng
Phân tích tài chính
Phân tích phi tài chính
Phương pháp phân tích: Phương pháp so sánh và phương pháp xu hướng

-

Các nhóm chỉ số tài chính (Nhóm chỉ số khả năng thanh toán, chỉ số cơ cấu vốn, chỉ số hoạt động
và chỉ số tỷ suất sinh lời)


3. Quyết định tín dụng và giám sát khách hàng sử dụng vốn vay
-

Cơ sở và quyền ra quyết định tín dụng
Nội dung ra quyết định tín dụng
Soạn thảo hợp đồng tín dụng
Cơ sở và mục đích giám sát khách hàng

Nội dụng giám sát khách hàng

4. Đảm bảo tín dụng
-

Văn bản pháp quy liên quan đến bảo đảm tín dụng
Các hình thức bảo đảm tín dụng

-

Điều kiện bảo đảm tín dụng
Nội dung bảo đảm tín dụng
Quy trình bảo đảm tín dụng

5. Các hình thức cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
-

Nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
Quy trình lập kế hoạch tài chính ngắn hạn
Quy trình cho vay từng lần
Quy trình cho vay theo hạn mức: Áp dụng phương pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ.

6. Cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
-

Nhu cầu vay vốn dài hạn của doanh nghiệp

-

Nội dung lập kế hoạch tài chính dài hạn của doanh nghiệp

Cho vay theo dự án đầu tư
Cho vay theo kế hoạch tài chính dài hạn

7. Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng
-

Những vấn đề cơ bản về bảo lãnh ngân hàng
Quy trình bảo lãnh ngân hàng
Soạn thảo và phát hành thư bảo lãnh

B. PHẦN BÀI TẬP
Sinh viên lưu ý các dạng bài tập như sau
I. Cho vay theo hạn mức ngắn hạn: Áp dụng theo hai phƣơng pháp chi phí và chu kỳ ngân quỹ.
1. Phƣơng pháp chi phí
• Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến
• Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.


• Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch.
• Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.
Trong đó, Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn
Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lƣu động hoạt động ròng – Khoản
vay dự kiến ở ngân hàng khác.
Ví dụ
Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu

Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng tài sản

Số tiền
14.700
1.500
2.000
8.100
2.750
350
120.550
98.500
22.050
135.250

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả cho nhà cung cấp
Phải trả cho CNV
Phải nộp thuế cho NN
Khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn CSH


Số tiền
28.750
11.250
4.500
1.150
1.800
700
3.100
17.500
106.500
135.250

Tài liệu bổ sung :
Tổng chi phí dự toán năm kế hoạch là 95.350. Tài sản ngắn hạn năm 2012 là 13.850, theo dự kiến vòng
quay vốn lưu động tăng 20%. Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến trích khấu hao
trong năm 2014 là 1.200. Doanh nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.500.
Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí.
Bài giải
• Nhu cầu chi phí bằng tiền = Chi phí hoạt động SXKD năm kế hoạch - Khấu hao dự kiến
= 95.350 – 1.200 = 94.150
• Vòng quay tài sản ngắn hạn năm hiện hành = Doanh thu thuần / Tài sản ngắn hạn bình quân.
= 108.200/14.275 = 7,58
• Nhu cầu vốn luân chuyển = Nhu cầu chi phí bằng tiền / Vòng quay tài sản ngắn hạn năm kế hoạch.
= 94.150/(7,58*1,2) = 10.350,70
• Tài sản hoạt động ròng = Tài sản ngắn hạn – Đầu tư tài chính ngắn hạn
= 14.700 – 2.000 = 12.700


• Vốn lưu động hoạt động ròng = Tài sản hoạt động ròng - Nợ ngắn hạn phi tài chính.

= 12.700 – (4.500 + 1.150+1.800+700) = 4.550
• Hạn mức tín dụng ngắn hạn = Nhu cầu vốn luân chuyển - Vốn lưu động hoạt động ròng – Khoản vay
dự kiến ở ngân hàng khác.
= 10.350,70 – 4,550 – 1.500 = 4.300,70 triệu VNĐ
.
gian thi

đ

n chí

doanh nghi

p.
kho = (

kho bình

thu = (

thu bì

=(



.

n)
n)

n)

Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH
trung bình ngày của năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365.


= (Chu kỳ ngân quỹ

năm kế hoạch) -

trung bình

Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.
Ví dụ
Công ty ABC có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2013 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Chứng khoán khả mại
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng tài sản

Số tiền
31.000
1.500

3.000
15.100
10.750
650
104.250
90.500
13.750
135.250

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả cho nhà cung cấp
Phải trả cho CNV
Phải nộp thuế cho NN
Khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng nợ và vốn CSH

Số tiền
44.250
23.650
4.500
1.150
1.800
700
15.500
17.500

91.000
135.250

Tài liệu bổ sung :
Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2012 như sau : Khoản phải thu khách hàng : 14.500, hàng tồn kho :
9.650, Khoản phải tra (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) : 6.750.


Doanh thu đạt được trong năm 2013 là 108.200, dự kiến doanh thu năm 2014 tăng 20% so với năm trước,
giá vốn hàng bán chiếm 60% doanh thu.
Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng doanh
nghiệp dự kiến vay ở ngân hàng khác là 1.200.
Bài giải
trung bình

năm kế hoạch = Giá vốn hàng bán năm kế hoạch/365.
= (108.200 x 1,2 x 0,6)/365 = 213,44

Chu kỳ ngân quỹ là khoảng t
doanh nghi

n đối với

gian thi

đ

p.

Khoản phải thu khách hàng bình quân = (14.500+15.100)/2 = 14.800

Hàng tồn kho bình quân = (9.650 +10.750)/2 = 10.200
Khoản phải trả (các khoản nợ ngắn hạn phi tài chính) = (6.750+8.150)/2 = 7.450
kho bình
= (365 x 10.200)/(108.200 x 0,6) = 57,35 ngày
thu khách hàng bì
= (365 x 14.800)/108.200 = 49,93 ngày

= (365 x 7.450)/(108.200 x 0,6) = 41,89 ngày
-

.

= 57,35 + 49,93 - 41,89 = 65,39 ngày
Vốn dài hạn tham gia tài trợ TSNH = (Nợ DH + VCSH) - TSDH
= (17.500 + 91.000) – 104.250 = 4.250
= (Chu kỳ ngân quỹ

trung bình ngày năm kế hoạch) – Vốn dài

hạn tham gia tài trợ TSNH – Khoản vay dự kiến ở ngân hàng khác.
= (65,39 x 213,44) – 4.250 – 1.200 = 8.506,84

Bài tập 1 (Phƣơng pháp chi phí)
Ngày 10/01/2013, Công ty Khánh Hội gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng công thương
với tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)
Kế hoạch năm 2013
Tổng chi phí dự toán SXKD:
145.000.000



Vòng quay vốn lưu động:
6,5 vòng
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 10.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012
Tài sản ngắn hạn:
26.000.000, công ty không có đầu tư ngắn hạn.
Nợ ngắn hạn:
18.000.000, trong đó vay ngân hàng là 12.000.000.
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Khánh Hội.
2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Khánh Hội. Biết rằng trong năm 2013
công ty có kế hoạch phát hành thêm trái phiếu để mở rộng SXKD và dự kiến vay ngắn hạn
ở ngân hàng khác là 2 tỷ đồng.
Bài tập 2 (Phƣơng pháp chi phí)
Ngày 15/01/2013, Công ty Phúc An gởi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến ngân hàng Kiên Long với
tình hình như sau: (ĐVT: Ngàn VNĐ)
Chỉ tiêu kế hoạch năm 2013
Tổng dự toán chi phí SXKD :
205.275.000
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động là 5% so với năm trước
Dự kiến trích khấu hao TSCĐ
8.000.000
Số liệu thực tế đến ngày 31/12/2012
Doanh thu bán hàng năm 2012
225.600.000
Các khoản giảm trừ và chiết khấu
32.500.000
Tài sản ngắn hạn đầu năm 2012:
29.500.000, trong đó đầu tư tài chính là 6.000.000
Tài sản ngắn hạn cuối năm 2012

31.250.000, trong đó đầu tư tài chính là 7.500.000
Trích số liệu trên BCĐKT ngày 31/12/2012
Nợ ngắn hạn:
25.500.000
Vay ngắn hạn
15.600.000
Các khoản phải trả khác
9.900.000
Vốn cổ phần
25.800.000
Lợi nhuận chưa phân phối
1.850.000
Yêu cầu:
1. Tính nhu cầu vốn lưu động dự kiến năm 2013 cho công ty Phúc An.
2. Xác định hạn mức tín dụng năm 2013 cho công ty Phúc An. Biết rằng trong năm 2013
công ty dự định mở rộng quy mô SXKD, dự kiến vay thêm vốn của một tổ chức tín dụng
khác là 10.800.000, trong đó vay ngắn hạn chiếm 40%.
Bài tập 3 (Phƣơng pháp chi phí)


Công ty MNX có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Chứng khoán khả mại
Khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định ròng

Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

Số tiền
15.393
1.531
1.100
8.662
3.900
200
124.662
99.124
25.538
140.055

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả cho NCC
Phải trả cho CNV
Phải nộp thuế cho NN
Khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn ngân hàng
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nợ và vốn CSH

Số tiền
28.248
14.228

6.500
1.178
300
200
6.050
14.020
111.807
140.055

Tài liệu bổ sung :
Tổng chi phí dự toán SXKD năm kế hoạch là 81.550. Tài sản ngắn hạn năm 2011 là 14.500, theo
dự báo vòng quay vốn lưu động tăng 15%. Doanh thu đạt được trong năm 2012 là 98.670.
Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chi phí. Biết rằng công ty
MNX đã được một ngân hàng khác duyệt cho vay ngắn hạn là 1.500. Trong năm kế hoạch công ty
dự kiến trích khấu hao TSCĐ là 2000.
Bài 4 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)
Công ty Duphalac có báo cáo tài chính đến ngày 31/12/2012 như sau: (ĐVT: Triệu VNĐ)
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Đầu tư ngắn hạn
Khoản phải thu khách hàng
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư tài chính dài hạn
Tổng cộng tài sản

Số tiền

23.000
2.500
1.500
10.500
6.750
1.750
127.500
95.500
32.000
150.500

Nợ và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Phải trả cho nhà cung cấp
Phải trả cho CNV
Phải nộp thuế cho NN
Khoản phải trả khác
Vay ngắn hạn
Phát hành trái phiếu
Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nợ và vốn CSH

Số tiền
49.450
19.450
9.500
2.150
1000
800

6.000
30.000
101.050
150.500

Tài liệu bổ sung :
Số liệu trích từ BCTC ngày 31/12/2011 như sau : Khoản phải thu KH : 9.500, hàng tồn kho : 6.950, khoản
phải trả : 10.250.


Trong năm kế hoạch công ty dự kiến trích khấu hao 15% tài sản cố định ròng năm hiện hành. Doanh thu
đạt được trong năm 2012 là 145.350, dự kiến tăng 15% trong năm tới và giá vốn hàng bán chiếm 65%.
Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm kế hoạch theo phương pháp chu kỳ ngân quỹ. Biết rằng công ty
ABC dự kiến vay ngắn hạn thêm ở ngân hàng khác là 3000.
Bài tập 5 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)

Công ty KFC

Bảng cân đối kế toán
Tài sản
Tiền mặt

Số liệu từ BCKQKD

Nguồn vốn
240 Vay ngắn hạn NH

1.360 Doanh thu

Khoản phải thu


1.150 Phải trả người bán

800 GVHB

Hàng tồn kho

2.050 Phải trả CNV

150

Tổng TS ngắn hạn

3.440 Tổng nợ ngắn hạn

2.310

TSCĐ ròng

1.500 Nợ dài hạn

1.430

Tổng tài sản

Vốn chủ sở hữu

1.200

4.940 Tổng nguồn vốn


4.940

7.200
5.500

35
20
Trong năm n-1, hàng tồn kho là 1.930, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 900.

a.
b.

Bài tập 6 (Phƣơng pháp chu kỳ ngân quỹ)

. Công ty không


Đầu năm 2014
2014 như sau:

Công ty Delta
2013

(Đơn
Bảng cân đối kế toán

Số liệu từ BCKQKD

Tài sản


Nguồn vốn

Tiền mặt

240 Vay ngắn hạn NH

2.360 Doanh thu

Khoản phải thu KH

1.150 Phải trả người bán

800 GVHB

Hàng tồn kho

2.050 Phải trả CNV

150

Tổng TS ngắn hạn

3.440 Tổng nợ ngắn hạn

3.310

TSCĐ ròng

1.500 Nợ dài hạn


1.430

Đầu tư dài hạn

1.000 Vốn chủ sở hữu

1.200

5.940 Tổng nguồn vốn

5.940

Tổng tài sản

2014

7.200
5.500

kiến

20% TSCĐ

ròng của năm 2013

15

2013.


Trong năm 2012, hàng tồn kho là 1.950, khoản phải thu là 1.250 và khoản phải trả là 1.150.

a.
b.

2014
2014


II. Cho vay đầu tƣ dự án
Bài 1
Dự án đầu tư SkyGarden của công ty Nam Long có tổng vốn dự toán là 25.000.000. Chủ đầu tư
có khả năng tự tài trợ vào dự án là 6.000.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức tín dụng
thương mại 70% giá trị tài sản, trả chậm trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 7.000.000. Số
còn lại công ty xin ngân hàng tài trợ.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được
thẩm định có tính khả thi.
2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau:
Đợt 1: Ngày 01/03/2013

Giải ngân 40% hạn mức.

Đợt 2: Ngày 01/04/2013

Giải ngân 20% hạn mức.

Đợt 3: Ngày 15/05/2013

Giải ngân 15% hạn mức.


Đợt 4: Ngày 01/06/2013

Giải ngân 15% hạn mức.

Đợt 5: Ngày 10/06/2013

Giải ngân 10% hạn mức.

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi
công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ưu đãi ngân hàng áp dụng là 1,20%/tháng và
lãi không nhập vào vốn trong quá trình giải ngân.
3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công đã được phía chủ đầu tư trả
50% vào ngày nghiệm thu công trình, 50% còn lại được nhập vào dư nợ tín dụng.
4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn
gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất ưu đãi trong hai năm đầu là
16%/năm, sau đó tăng đều mỗi năm 1%.
5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay
(EBIT) của năm thứ 1 là 5.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 20% mỗi năm, hai năm cuối
được xác định ở mức 3.500.000. Thuế TNDN là 25%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 30%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân
hàng. Khấu hao TSCĐ được tính trên nguyên giá, theo phương pháp đường thẳng, thời
gian khấu hao 6 năm.
Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.


Bài 2
Dự án đầu tư TropicGarden của công ty Phát Đạt có tổng vốn dự toán là 30.000.000. Chủ đầu tư
có khả năng tự tài trợ vào dự án là 7.500.000, nhập khẩu máy móc thiết bị theo hình thức trả chậm
100% giá trị tài sản, trong vòng 5 năm, nguyên giá tài sản là 8.000.000. Khoản còn lại công ty xin

ngân hàng tài trợ tín dụng.
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng trung và dài hạn có thể cấp cho dự án, biết rằng dự án đã được
thẩm định có tính khả thi.
2. Giả sử hạn mức nói trên đã được chấp nhận và được giải ngân trong 5 đợt như sau:
Đợt 1: Ngày 15/04/2013

Giải ngân 30% hạn mức.

Đợt 2: Ngày 15/05/2013

Giải ngân 30% hạn mức.

Đợt 3: Ngày 30/05/2013

Giải ngân 20% hạn mức.

Đợt 4: Ngày 15/06/2013

Giải ngân 20% hạn mức.

Công trình hoàn thành và nghiệm thu vào ngày 21/06/2013. Tính tiền lãi trong thời gian thi
công theo phương pháp tích số, lãi suất ngắn hạn ngân hàng áp dụng là 1,5%/tháng và lãi
không nhập vào vốn trong trong quá trình giải ngân.
3. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công nhập vào vốn gốc tính vào
ngày nghiệm thu công trình.
4. Xác định tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm, biết rằng thời gian trả nợ là 5 năm, vốn
gốc trả đều, lãi được tính theo dư nợ giảm dần, lãi suất cố định trong suốt 5 năm là
20%/năm.
5. Theo bảng cân đối thu chi khi dự án đưa vào sử dụng, thu nhập trước thuế và lãi vay

(EBIT) của năm thứ 1 là 3.000.000, hai năm tiếp theo tăng đều 10% mỗi năm, hai năm cuối
được xác định ở mức 2.000.000. Thuế TNDN là 25%
Lợi nhuận sau thuế sau khi trích lập các quỹ 40%, phần còn lại công ty dùng để trả nợ ngân
hàng. Khấu hao TSCĐ chỉ tính trên vốn vay của ngân hàng cấp, theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khấu hao 5 năm.
Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nhận xét.
Bài 3
Một dự án có tổng dự toán là 20.000.000 được Ngân hàng GoldBank tài trợ 12.000.000. Vốn
được giải ngân 6 đợt như sau:
-

Đợt 1: Ngày 05/01/2008: 3.000.000
Đợt 2: Ngày 21/02/2008: 1.000.000
Đợt 3: Ngày 20/04/2008: 2.000.000
Đợt 4: Ngày 29/06/2008: 2.000.000


- Đợt 5: Ngày 29/08/2008: 1.000.000
- Đợt 6: Ngày 28/10/2008: 3.000.000
Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008.
Yêu cầu:
1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời giant thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1,20%/tháng.
2. Xác định dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vào vốn gốc.
3. Lập bảng kế hoạch trả nợ, biết rằng thời hạn trả nợ 3 năm, trả vốn gốc đều, 6 tháng trả một
lần, lãi theo dư nợ giảm dần với lãi suất 8%/kỳ.
4. Với tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 20%, bên vay chỉ sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành
bằng vốn vay để trả nợ ngân hàng, lãi ròng bình quân hàng năm là 2.400.000, trong đó tỷ lệ
trích lập quỹ ấn định là 50%, phần còn lại được dùng để trả nợ ngân hàng. Hãy đánh giá
khả năng trả nợ của dự án.
Bài 4

Dự án đầu tư ABC có tổng kinh phí dự kiến là 50.000 triệu (ĐVT: Triệu đồng). Các số liệu liên
quan đến dự án như sau:
Thời gian khai thác dự án: 5 năm
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 6.500, 6.600,
7.700, 6.800 và 5.900.
- Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng là 8.400.
- Giá trị thanh lý TSCĐ ở năm cuối dự án là 1.500.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%.
Yêu cầu:
-

1. Với tỷ suất chiết khấu 10%, bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), hãy cho biết ngân
hàng có nên đầu tư vào dự án trên hay không? Biết rằng đơn vị chủ đầu tư dự kiến vay
ngân hàng với tổng dư nợ 45.000, lãi suất 10%/năm, trả nợ trong 5 năm, gốc trả đều, lãi
tính theo dư nợ giảm dần.
2. Giả sử Ngân hàng chấp thuận cho vay 45.000 (tính theo dư nợ cuối cùng) với thời hạn 5
năm. Hai bên thỏa thuận hoàn trả vốn gốc và tiền lãi theo phương pháp đều, lãi suất
10%/năm.
a. Lập bảng kế hoạch trả nợ
b. Lập bảng so sánh đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng bên vay dùng toàn
bộ tiền khấu hao TSCĐ và 50% thu nhập ròng để trả nợ ngân hàng.
c. Nếu lãi suất cho vay tăng lên 12%/năm thì khả năng trả nợ của dự án có đảm bảo
không? Vì sao?
Bài 5


Dự án đầu tư SDK của công ty Đại Dương có tổng dự toán chi phí là 20.000 triệu (ĐVT: Triệu
đồng). Chủ đầu tư có vốn tự có tham gia vào dự án là 4.000, nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm
5.000. Số vốn đầu tư còn thiếu, công ty xin vay ngân hàng.
Yêu cầu

1. Thẩm định và xác định hạn mức tín dụng cho dự án nói trên. Biết rằng vốn tự có tham gia
vào dựa án được xác định là 3.000. Hợp đồng nhập khẩu MMTB trả chậm 5.000 đã kiểm
tra đúng.
2. Theo hồ sơ dự án thì khi hoàn thành dự án, đưa vào sử dụng sẽ tạo ra thu nhập ròng để trả
nợ ngân hàng bình quân hàng năm là 2.000. Hãy xác định thời hạn cho vay đồi với dự án,
biết rằng thời gian thi công được xác định là 18 tháng. Khi hoàn thành, chủ đầu tư có thể
đưa vào khai thác sử dụng ngay để tạo nguồn thu trả nợ ngân hàng.
Bài 6
Dự án đầu tư của công ty Bạch Đằng có tổng dự toán là 47.000 (ĐVT: Triệu đồng). Vốn tự có
tham gia vào công trình là 12.000. Nhập khẩu máy móc thiết bị trả chậm 10.000. PG Bank đồng ý
cho vay 25.000.
Vốn tín dụng được giải ngân 5 đợt như sau:
- Đợt 1: Ngày 17/03/2012 5.000
- Đợt 2: Ngày 16/05/2012 5.000
- Đợt 3: Ngày 15/07/2012 4.000
- Đợt 4: Ngày 24/08/2012 6.000
- Đợt 5: Ngày 13/10/2012 5.000
Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2012 và được đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/2013.
Yêu cầu:
1. Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay 1.25%/tháng. (Lãi
không nhập vốn).
2. Với thời gian trả nợ 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ gốc một
lần vào cuối năm, tiền lãi được tính theo dư nợ với lãi suất 15%/năm. Lãi thi công không
nhập vào vốn, công ty A được trả dần lãi thi công theo cách chia đều, không tính lãi phát
sinh. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ theo mẫu sau:
Kỳ hạn


nợ Hoàn trả trong kỳ
đầu kỳ

Gốc
Lãi trung Lãi
dài hạn
công
dần

Tổng
thi cộng
trả


nợ
cuối kỳ


3. Phân tích, đánh giá khả năng trả nợ, biết rằng:
- Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 lần lượt là 5.746, 5.986,
6.026, 5.866 và 4.706.
- Theo hợp đồng thì máy móc thiết bị trả chậm với điều khoản trả chậm được quy định như
sau:
o Thời hạn trả chậm 5 năm, ngay sau khi công trình hoàn thành, mỗi năm trả một lần
cào cuối năm.
o Lãi suất trả chậm là 8%/năm, tính trên giá trị MMTB hiện còn.
- Thuế TNDN là 25%.
- Bên vay phải sử dụng tiền khấu hao TSCĐ hình thành từ vốn vay và vốn tự có để trả nợ
NH. Tỷ lệ trích khấu hao TSCĐ hàng năm được xác định là 15%.
- Tỷ lệ trích quỹ từ thu nhập ròng là 40%, số còn lại dùng để trả nợ NH.
Bài 7
Doanh Nghiệp gửi hồ sơ xin vay vốn đến NH để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh, sau khi
thẩm định NH xác định như sau:

-Tổng giá trị công trình là 3.000.000.000 đồng
-Vốn Chủ Sở Hữu tham gia 30% tổng giá trị công trình
-Công trình bắt đầu từ 16/08/201X => 16/11/201X
-Lợi Nhuận dự kiến khi công trình đưa vào hoạt động hàng năm 500.000.000 đồng
-Giá trị Tài Sản Thế Chấp 2.850.000.000 đồng.
Biết rằng:
- NH cho vay 75% giá trị Tài Sản Thế Chấp
-DN cam kết trích 50% lợi nhuận sau thuế và 10% khấu hao TSCĐ thuộc vốn vay để trả nợ hàng
năm.
Yêu cầu:
1. Xác định thời hạn cho vay đối với dự án ?
2. Nếu NH cho vay thời hạn là 52 tháng, đồng thời DN kết hợp với các nguồn khác để trả nợ. Tính
% lợi nhuận trích lại mỗi năm. (Nguồn LN kết hợp hằng năm là 200.000.000)
Bài 8
Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở
rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định dự án đầu tư NH đã thống nhất
với công ty về các số liệu sau:


-

Chi phí xây lắp: 2.500 triệu.

-

Chi phí XDCB khác: 800 triệu

-

Chi phí mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu


-

Vốn tự có của công ty tham gia thực hiện dự án bằng 30% tổng giá trị dự án

-

Các nguồn khác tham gia dự án: 280 triệu

-

Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng 25% so với
trước khi đầu tư)

-

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%

-

Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp

-

Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ NH

-

Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm


-

Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty

-

Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là 850 triệu

-

Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng 1/11/200X.
Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.

Yêu cầu:
Gợi ý giải

Bài 1:
1. HMTD = 25.000.000- 6.000.000-70%*7.000.000=14.100.000
2. Tính tiền lãi thi công:
Ngày
1/3
¼
15/5
1/6
10/6

Diễn giải
40%
20%
15%

15%
10%

Phát sinh có

Dƣ nợ

5.640.000
2.820.000
2.115.000
2.115.000
1.410.000

5.640.000
8.460.000
10.575.000
12.690.000
14.100.000

Bảng Tính Lãi Thi Công
Ngày

Số Ngày

1/3 -31/3

31

Dƣ Nợ
5.640.000


Tích Số
174.840.000


1/4 - 14/5

44

8.460.000

372.240.000

15/5 -31/5

17 10.575.000

179.775.000

9 12.690.000

114.210.000

12 14.100.000

169.200.000

1/6 - 9/6
10/6- 21/6
Tổng


113

1.010.265.000

Lãi thi công =
3. Tổng dƣ nợ của dự án:
Dư nợ = 14.100.000+ 404.106*50%=14.302.053
4. Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm:
Bảng Kế Hoạch Trả Nợ!
Năm
1

SDDK
G
14.302.053 2.860.410,6

L
2.288.328,48

G+L
SDCK
5.148.739,08 11.441.642,4

2 11.441.642,4 2.860.410,6 1.830.662,784 4.691.073,384

8.581.231,8

3


8.581.231,8 2.860.410,6 1.458.809,406 4.319.220,006

5.720.821,2

4

5.720.821,2 2.860.410,6 1.029.747,816 3.890.158,416

2.860.410,6

5

2.860.410,6 2.860.410,6

543.478,014 3.403.888,614

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ
2
3
4

0

Chỉ tiêu

1

EBIT

5.000.000


6.000.000

Lãi Vay

2.288.328,48

1.830.662,784 1.458.809,406 1.029.747,816 543.478,014

LN Trƣớc
Thuế
Thuế

2.711.671,52

4.169.337,216 5.741.190,594 2.470.252,184 2.956.521,986

677.917,88

1.042.334,304 1.435.297,649 617.563,046

LN Sau Thuế 2.033.753,64

7.200.000

3.500.000

5
3.500.000


739.130,4965

3.127.002,912 4.305.892,946 1.852.689,138 2.217.391,49

Quỹ

610.126,092

938.100,8736

1.291.767,884 555.806,7414

665.217,447

LN Trả Nợ

1.423.627,548 2.188.902,038 3.014.125,062 1.296.882,397 1.552.174,043
Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm

Khấu hao

Lãi ròng

Tổng

Nợ phải trả Thừa/ Thiếu



1

1.166.666,667 1.423.627,548 2.590.294,215 2.860.410,6

-270.116,3853

2

1.166.666,667 2.188.902,038 3.355.568,705 2.860.410,6

225.041,7197

3

1.166.666,667 3.014.125,062 4.180.791,729 2.860.410,6

1.545.422,848

4

1.166.666,667 1.296.882,397 2.463.549,063 2.860.410,6

1.148.561,312

5

1.166.666,667 1.552.174,043 2.718.840,709 2.860.410,6

1.006.991,421


Vì dự án tạo ra được dòng tiền 1006991,421 >0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.
Bài 2:
1. Hạn mức tính dụng =30.000.000-7.500.000-8.000.000=14.500.000
Tính tiền lãi thi công:
Ngày

Diễn giải

Phát sinh có

Dƣ nợ

15/4

30%

4.350.000

4.350.000

15/5

30%

4.350.000

8.700.000

30/5


20%

2.900.000

11.600.000

15/6

20%

2.900.000

14.500.000

Bảng Tính Lãi Thi Công
Ngày

Số Ngày

Dƣ Nợ

Tích Số

15/4 - 14/5

30

4.350.000

130.500.000


15/5 - 29/5

15

8.700.000

130.500.000

30/5 – 14/6

16

11.600.000

185.600.000

15/6 – 21/6

7

14.500.000

101.500.000

Tổng

68

548.100.000


Lãi thi công =
2

Tổng dư nợ của dự án =14.500.000+ 274.050=14.774.050


Tiền lãi công ty phải trả vào cuối mỗi năm:

3

Năm

SDDK

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ
G
L

G+L

SDCK

1

14.774.050

2.954.810

2.954.810


5.909.620

11.819.240

2

11.819.240

2.954.810

2.363.848

5.318.658

8.864.430

3

8.864.430

2.954.810

1.772.886

4.727.696

5.909.620

4


5.909.620

2.954.810

1.181.924

4.136.734

2.954.810

5

2.954.810

2.954.810

590.962

3.545.772

0


4

Đánh giá khả năng trả nợ và nhận xét:

Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ
Chỉ tiêu


1

2

3

4

5

EBIT

3.000.000

3.300.000

3.630.000

2.000.000

2.000.000

Lãi Vay

2.954.810

2.363.848

1.772.886


1.181.924

590.962

LN Trƣớc
Thuế
Thuế

45.190

936.152

1.857.114

818.076

1.409.038

11.297,5

234.038

464.278,5

204.519

352.259,5

LN Sau Thuế 33.892,5


702.114

1.392.835,5

613.557

1.056.778,5

Quỹ

13.557

280.845,6

557.134,2

245.422,8

422.711,4

LN Trả Nợ

20.335,5

421.268,4

835.701,3

368.134,2


634.067,1

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ
Năm

Khấu hao

Lãi ròng

Tổng

Nợ phải trả

Thừa/ Thiếu

1

2.954.810

20.335,5

2.975.145,5

2.954.810

20.335,5

2


2.954.810

421.268,4

3.376.078,4

2.954.810

441.603,9

3

2.954.810

835.701,3

3.790.511,3

2.954.810

1.277.305,2

4

2.954.810

368.134,2

3.322.944,2


2.954.810

1.645.439,4

5

2.954.810

634.067,1

3.588.877,1

2.954.810

2.279.506,5

Nhận Xét:
Vì dự án tạo ra được dòng tiền 2.279.506,5>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.

\


Bài 4:
1.
Bảng Tính FCF( Dòng tiền)
Năm

1

2


3

4

5

EBIT

6.500

6.600

7.700

6.800

5.900

NOPAT

4.875

4.950

5.775

5.100

4.425


KHTSCD

8.400

8.400

8.400

8.400

8.400

Thanh lý

0

0

0

0

1.125

FCF

13.275

13.350


14.175

13.500

13.950

PV

12068,18182

11033,05785

10649,8873

9220,681647

8.661,85246

NPV

1.633,66

Nhận xét :
NPV =1.633,66>0 nên Ngân hàng nên cấp tín dụng cho dự án này.
2.
a. i=10% => PMT=11.870,89
Năm

b.


SDDK

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ
G
L

G+L

SDCK

1

45.000

7.370,89

4.500

11.870,89

37.629,11

2

37.629,11

8.107,98

3.762,91


11.870,89

29.521,13

3

29.521,13

8.918,78

2.952,11

11.870,89

20.602,35

4

20.602,35

9.810,65

2.060,24

11.870,89

10.791,7

5


1.0791,7

10.791,7

1.079,17

11.870,89

0


Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

EBIT

6500

6600


7700

6800

5900

Lãi Vay

4.500

3.762,91

2.952,11

2.060,24

1.079,17

LN Trƣớc
Thuế
Thuế

2000

2.837,09

4.747,89

4.739,76


4.820,83

500

709,27

1.186,97

1.184,94

1.205,21

LN Sau Thuế 1500

2.127,82

3.560,92

3.554,82

3.615,62

LN Trả Nợ

1.063,91

1.780,46

1.777,41


1.807,81

750

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ
Năm

Khấu hao

Lãi ròng

Tổng

Nợ phải trả

Thừa/ Thiếu

1

8.400

750

9.150

7.370,89

1.779,11


2

8.400

1.063,91

9.463,91

8.107,98

3.135,04

3

8.400

1.780,46

10.180,46

8.918,78

4.396,72

4

8.400

1.777,41


10.177,41

9.810,65

4.763,48

5

8.400

1.807,81

10.207,81

10.791,7

4.179,59


c. i=12% => PMT = 12.483,44

Năm

Bảng Kế Hoạch Trả Nợ
G
L

SDDK

G+L


SDCK

1

45.000

7.083,44

5.400

12.483,44

37.916,56

2

37.916,56

7.933,45

4.549,99

12.483,44

29.983,11

3

29.983,11


8.885,47

3.597,97

12.483,44

21.097,64

4

21.097,64

9.951,72

2.531,72

12.483,44

11.145,92

5

11.145,92 11.145,92

1.337,51

12.483,44

0


Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

EBIT

6500

6600

7700

6800

5900

Lãi Vay

5.400


4.549,99

3.597,97

2.531,72

1.337,51

LN Trƣớc
Thuế
Thuế

1.100

2.050,01

4.102,03

4.268,28

4.562,49

275

512,5

1.025,51

1.067,07


1.140,62

LN Sau Thuế 825

1.537,51

3.076,52

3.201,21

3.421,87

LN Trả Nợ

768,76

1.538,26

1.600,61

1.710,94

412,5

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ
Năm

Khấu hao

Lãi ròng


Tổng

Nợ phải trả

Thừa/ Thiếu

1

8.400

412,5

8.812,5

7.083,44

1.729,06

2

8.400

768,76

9.168,76

7.933,45

2.964,37


3

8.400

1.538,26

9.938,26

8.885,47

4.017,16

4

8.400

1.600,61

10.000,61

9.951,72

4.066,05

5

8.400

1.710,94


10.110,94

11.145,92

3.031,07


Bài 6
1.
Bảng Tính Lãi Thi Công
Ngày

Số ngày

Dƣ nợ

Tích số

5.000

300.000

17/3 - 15/5

60

Số tiền giải
ngân
5.000


16/5 - 14/7

60

5.000

10.000

600.000

15/7 - 23/8

40

4.000

14.000

560.000

24/8 - 12/10

50

6.000

20.000

1.000.000


13/10 - 31/12 80

5.000

25.000

2.000.000

290

Tổng

4.460.000

Lãi thi công =
2.
Bảng Kế Hoạch Trả Nợ
Hoàn trả trong kỳ
Kỳ
hạn

SDDK

Gốc

Lãi trung
dài hạn

Lãi thi công

trả dần
Tổng cộng

1

25.000

5.000

3.750

371,666

9.121,666

2

20.000

5.000

3.000

371,666

8.371,666

3

15.000


5.000

2.250

371,666

7.621,666

4

10.000

5.000

1.500

371,666

6.871,666

5

5.000

5.000

750

371,666


6.121,666

SDCCK
20.000
15.000
10.000
5.000
0


3.
Bảng Xác Định Lãi Ròng Dùng Trả Nợ
Chỉ tiêu

1

2

3

4

5

EBIT

5.746

5.986


6.026

5.866

4.706

Lãi Vay

4.121,666

3.371,666

2.621,666

1.871,666

1.121,666

Lãi trả chậm

800

640

480

320

160


LN Trƣớc
Thuế
Thuế

824,334

1.974,334

2.924,334

3.674,334

3.424,334

206,084

493,584

731,084

918,584

856,084

LN Sau Thuế 618,25

1.480,75

2.193,25


2.755,75

2.568,25

Quỹ

247,3

592,3

877,3

1.102,3

1.027,3

LN Trả Nợ

370,95

888,45

1.315,95

1.653,45

1.540,95

Bảng Đánh Giá Khả Năng Trả Nợ

Năm

Khấu hao

Lãi ròng

Tổng

Nợ phải trả

Thừa/ Thiếu

1

5.550

370,95

5.920,95

7.000

-1.079,05

2

5.550

888,45


6.438,45

7.000

-1.640,6

3

5.550

1.315,95

6.865,95

7.000

-1.774,65

4

5.550

1.653,45

7.203,45

7.000

-1.571,2


5

5.550

1.540,95

7.090,95

7.000

-1.480,25

Bài 7
a) Hạn mức ngân hàng có thể cho vay : 75% x 2.850.000.000 = 2.137.500.000
Số tiền DN cần vay :70% x 3.000.000.000 = 2.100.000.000
Số tiền giải ngân : 2.100.000.000 ( Vì 2.100.000.000 < 2.137.500.000)
Nguồn trả nợ hằng năm : 50% x 500.000.000 + 10% x 2.100.000.000 = 460.000.000


Thời gian trả nợ = 2.100.000.000 : 460.000.000 = 4,57 năm
Vậy thời gian cho vay : (4,57 x 12 ) + 3 = 58 tháng
b) Gọi a là lợi nhuận trích lại mỗi năm để trả nợ:
2.100.000.000 x 10% + 200.000.000 + a = 2.100.000.000 / [( 52 – 3):12]
 a = 104.285.714
% Lợi nhuận trích lại : 104.285.714 : 500.000.000 = 20,86%
Bài 8
Số tiền cần vay = ( 2500 + 800 + 3210)x 0,7 – 280 = 4.277 triệu
Hạn mức ngân hàng có thể cho vay : 70% x 6.170 = 4.319 triệu
Số tiền giải ngân : 4.277 ( 4.277 < 4.319)
Nguồn trả nợ hằng năm = [2.250 – 2.250/( 1+ 25%) ]+ 20% x 3.210 + 80,5 = 1.172,5( tr)

Thời gian trả nợ = 4.277 : 1.172,5 = 3,65 năm
Thời gian cho vay =( 3,65 x 12 )+ 6 = 49,8 (tháng)

III. Cho vay trả góp
Bài 1
Doanh nghiệp Alpha vay của ngân hàng Royalbank 1500 triệu, giải ngân 70% số tiền cho vay tại
thời điểm ký hợp đồng tín dụng và số tiền còn lại giải ngân sau đó 1 năm, thời hạn cho vay là 6
năm, ân hạn 1 năm đầu tiên, 5 năm sau là quá trình trả dần đều cả vốn lẫn lãi bằng những khoản
tiền như nhau vào cuối mỗi năm. Trong thời gian ân hạn, khách hàng chỉ trả lãi, chưa trả vốn gốc.
Ngân hàng áp dụng lãi suất 18,50%/năm.
1. Xác định số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm.
2. Lập bảng kế hoạch trả nợ.
Gợi ý giải
Trong thời gian ân hạn, KH chỉ trả lãi và chưa trả vốn gốc, nên lãi không được tích vào vốn gốc.
Vốn gốc được xác định cho quá trình trả dần đều là 1500 triệu.
1. Số tiền khách hàng trả cho ngân hàng vào cuối mỗi năm là:
A

1500*0,1850
1

1,185

5

485,11

2. Bảng kế hoạch trả nợ
Năm Dư nợ đầu kỳ


Tiền lãi

Vốn gốc hoàn trả

Tổng trả

Dư nợ cuối kỳ


×