Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.13 KB, 7 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA, LẦN 2 NĂM 2016
MÔN SINH HỌC( Thời gian làm bài: 90 phút)
Mã đề thi
485

Câu 1: Khi nói về gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, đặc điểm nào sau đây không đúng?
A. Các gen luôn tồn tại thành từng cặp.
B. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hiện tượng di truyền chéo.
C. Vai trò bố, mẹ không như nhau trong quá trình hình thành kiểu hình ở đời con.
D. Kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau.
Câu 2: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô thực vật
(2) Nhân bản vô tính tự nhiên
(3) Lai tế bào sinh dưỡng
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh
(5) Cấy truyền phôi
(6) Gây đột biến
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp?
A.5
B.2
C.3
D.4
Câu 3: Ở sinh vật nhân thực tARN mang axit amin Metionin có bộ ba đối mã
A. 3’TAX5’
B.3’UAX5’
C. 5’TAX3’
D. 5’UAX3’
Câu 4: Cô đon là tên gọi bộ ba mã hóa trên


A. Chuỗi pôlipeptit
B. TARN
C. MARN
D.ADN
Câu 5: Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao,
quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân
cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường. Khi
cho F1 lai phân tích thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 1 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
B. 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
C. 9 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài : 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài.
D. 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài.
Câu 6: Khi nói về tháp sinh thái phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tháp sinh thái mô tả mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Dựa vào tháp sinh thái ta có thể dự đoán hướng phát triển của quần xã trong tương lai.
C. Tháp số lượng được xây dựng trên số lượng các thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.
D. Tháp năng lượng hoàn thiện nhất luôn có đáy lớn đỉnh bé.
Câu 7: Bảng sau đây cho biết một số hông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của một
loài động vật:
Cột A
Cột B
1. Hai cromatit khác nhau trong cặp NST kép tương đồng bện xoắn vào nhau. a. Trao đổi chéo.
2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau.
b. Tiếp hợp.
3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác.
c. Chuyển đoạn không tương hỗ.
4. Hai đoạn của hai cromatit trong cặp NST tương đồng đổi chỗ cho nhau.
d. Chuyển đoạn tương hỗ.
Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là
A. 1-a; 2-d; 3-c; 4-b.

B. 1-b; 2-c; 3-d; 4-a.
C. 1-b; 2-d; 3-c; 4-a.
D. 1-a; 2-d; 3-b; 4-c.
Câu 8: Ở một loài động vật khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn.
Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân l theo tỉ lệ 13 cá thể chân ngắn : 3 cá thể
chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây không đúng?


A. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY.
C. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài.
D. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 9: Ở gà tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà lông đen giao phối
với gà mái lông trắng thu được F2 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li
kiểu hình 6 gà trống lông đen : 2 gà trống lông xám : 3 gà mái lông đen : 3 gà mái lông đỏ : 1 gà mái lông xám:
1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1.
B. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
C. 12,5% gà mái lông trắng.
D. 100% gà lông xám.
Câu 10: Ở cà chua alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho hai cây quả đỏ
di hợp (P) lai với nhau thu được F1. Trong quá trình hình thành hạt phấn có 10% tế bào nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Các giao tử hình thành có khả năng thụ tinh
như nhau. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 thu được tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 9 : 18 : 9 : 1 : 1.
(2) Trong số các cây quả đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 0,7241.
(3) Ở F1 có 5 kiểu gen đột biến.
(4) Cho các cây lưỡng bội F1 giao phấn đời con thu được cây quả vàng chiếm tỉ lệ 25%.
A. 2.

B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 11: Ở quần đảo Hawai trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng
đến năng suất cây mía. Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía. Để tăng năng
suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh.Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn
không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. Mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
B. Số lượng sâu hại mía tăng nhanh.
C. Môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
D. Môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.
Câu 12: Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả
dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vứi alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp
nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả
tròn,hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng: 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào
sau đây đúng?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1.
B. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%.
C. Trong số cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37,5%.
D. Cho tất cả các cây quả tròn,hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỉ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là
2,194%.
Câu 13: Cỏ là nguồn thức ăn cho côn trùng ăn lá, chim ăn hạt và thỏ; thỏ làm con mồi cho mèo rừng. Đàn mèo
rừng trên đồng cỏ mỗi năm gia tăng 360kg và bằng 30% lượng thức ăn mà chúng đồng hóa được từ thỏ. Trong
năm đó thỏ vẫn còn 75% tổng sản lượng để duy trì ổn định của loài. Biết sản lượng cỏ là 10 tấn/ha/năm. Côn
trùng sử dụng 20% tổng sản lượng cỏ và hệ số chuyển đổi thức ăn trung bình qua mỗi bậc dinh dưỡng là 10%.
Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?
A. Khối lượng thức ăn mèo rừng đồng hóa được 2.400kg/năm.


B. Sản lượng cỏ còn lại sau khi cung cấp cho côn trùng là 2 tấn/ha/năm.

C. Sản lượng chung của thỏ là 48.000kg/năm.
D. Khối lượng thỏ làm thức ăn cho mèo rừng là 1.200kg/năm.
Câu 14: Ở một quần thể sinh sản hữu tính, do điều kiện sống thay đổi nên các cá thể của quần thể chuyển sang
sinh sản vô tính làm cho nguồn biến dị di truyền của quần thể bị giảm. Nguyên nhân nào sau đây không gây ra
hiện tượng trên?
A. Tốc độ sinh sản vô tính chậm hơn rất nhiều so với sinh sản hữu tính.
B. Không có sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân.
C. Không có sự kết hợp các giao tử trong thụ tinh.
D. Không có sự trao đổi chéo xảy ra giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 15: Để xác định mật độ cá mẻ trong ao cá ta cần phải xác định
A. Số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.
B. Số lượng cá mè và diện tích của ao.
C. Số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
D. Số lượng cá mè và thể tích của ao.
Câu 16: Khi nói về đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối nhận định nào sau đây đúng?
A. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở
hai giới bằng nhau.
B. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau hai thế hệ đối với gen trên nhiễm sắc thể thường, tần số alen ở
hai giới không bằng nhau.
C. Quần thể đạt tới trạng thái cân bằng sau 3 đến 4 thế hệ đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của
nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Đối với gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, tần số alen ở giới cái của
thế hệ sau bằng tần số alen tương ứng ở giới đực của thế hệ trước liền kề.
Câu 17: Khi nói về nhóm tuổi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật.
B. Khi nguồn sống giảm, số cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình có xu hướng giảm mạnh.
C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi.
D. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép ta đánh giá tiềm năng của quần thể sinh vật.
Câu 18: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra thể tứ bội?
A. Dùng 5 – brom uraxin tác động quá trình giảm phân.

B. Cho lai hai cơ thể tứ bội thuộc hai loài gần gũi.
C. Lai tế bào sinh dưỡng của hai loài lưỡng bội.
D. Dùng consixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
Câu 19: Khi nghiên cứu ở cấp độ phân tử, nhận thấy một số gen ở người và tinh tinh cùng quy định một chuỗi
polipeptit nhưng có trình tự nucleotit khác nhau. Điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền?
A.Tính đặc hiệu.
B. Tính phổ biến.
C. Tính thoái hóa.
D. Tính liên tục.
Câu 20: Ý nào sau đây không đúng khi nói về virut HIV?
A. Sau khi phiên mã ngược phân tử ADN virut cài xen vào ADN của tế bào vật chủ.
B. Virut kí sinh trong tế bào bạch cầu.
C. Vật chất di truyền của virut gồm hai phân tử ARN.
D. Vật chất di truyền của virut HIV hoạt động độc lập với hệ gen của tế bào vật chủ.
Câu 21: Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, xuất hiện nhiều biến dị nhưng chỉ một lượng nhỏ được phát tán
trong quần thể. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
A. Đột biến cảy ra ở những tế bào thực hiện phân bào nguyên phân.


B. Một số đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử làm giảm khả năng sinh sản.
C. Trong quần thể ngẫu phối đột biến chủ yếu phát sinh ở tế bào sinh dưỡng.
D. Nhiều đột biến xảy ra ở dòng tế bào tạo giao tử bị chọn lọc tự nhiên đào thải.
Câu 22: Các phương pháp bảo vệ vốn gen loài người:
(1) Tư vấn di truyền.
(2) Chọc dò dịch ối.
(3) Sinh tiết tua nhau thai.
(4) Liệu pháp gen.
Có bao nhiêu phương pháp có thể phát hiện bệnh, tật di truyền ở người?
A.3.
B.4.

C.1.
D.2.
Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt
hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định
quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây
hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu
hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập.
A.1.
B.2.
C.4.
D.3.
Câu 24: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo
chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A.cách li cơ học.
B.cách li tập tính.
C.cách li nơi ở.
D.cách li thời gian.
Câu 25: Khi nói về quan hệ cạnh tranh trong quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Quân hệ cạnh tranh có thể dẫn tới hiện tượng di cư.
B. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể gay gắt khi nguồn sống hạn hẹp.
C. Nhờ quan hệ cạnh tranh mà số lượng cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống.
D. Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi mật độ quần thể thay đổi.
Câu 26: Quá trình dịch mã không thực hiện được khi đột biến gen xảy ra owrvij trí
A. Bộ ba mở đầu
B. Bộ ba liền kề trước bộ ba kết thúc.
C. Bộ ba thứ 10.
D. Bộ ba kết thúc.
Câu 27: Một phân tử 5-brom uraxin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gây đột biến gen số
lượng nhiễm sắc thể của hợp tử 2n = 4. Khi kết thúc 5 lần nguyên phân, trong tất cả các tế bào con số nhiễm sắc
thể mang gen đột biến là

A. 32.
B.16.
C.60.
D.15.
Câu 28: Trong những cơ chế hình thành loài sau:
(1) Hình thành loài bằng cách li địa lí.
(2) Hình thành loài bằng cách li tập tính.
(3) Hình thành loài bằng cách li sinh thái.
(4) Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa.
Có bao nhiêu cơ chế có thể xảy ra ở cả động vật và thực vật?
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 29: Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim dùng để cắt phân tử ADN là
A. ligaza.
B.restrictaza.
C.ADN polimeraza.
D. ARN polimeraza.
Câu 30: Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa vàng; alen a quy định hoa xanh. Cho hai cây đậu lưỡng bội tự thụ
phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa vàng : 5 cây hoa xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra và hai
cây tạo ra số lượng cá thể ở đời con như nhau. Kiểu gen của hai cây nói trên là
A. Aa và AA
B. Aa và Aa
C. Aa và aa
D. AA và aa
Câu 31: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình


A. Tổng hợp các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.

B. Hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ.
C. Trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ.
D. Hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên.
Câu 32: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen bằng
tỉ lệ số cá thể con có kiểu hình giống bố mẹ trong tổng số cá thể con được tạo thành. Phép lai nào sau đây phù
hợp với nhận định trên?
AB ab
Ab ab
ab AB
AB AB
x
x
x
x
A.
B.
C.
D.
ab ab
aB ab
aB ab
aB ab
Câu 33: Cho sơ đồ phả hệ

Quy ước

Nhóm máu AB

Nhóm máu B


Nhóm máu A
Nhóm máu O

Nhận xét nào sau đây chính xác?
A. Có 5 người trong dòng họ xác định được kiểu gen.
B. Cặp vợ chồng 10-11 chắc chắn sinh con có nhóm máu B.
C. Cặp vợ chồng 8-9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 20,8%.
D. Cặp vợ chồng 6-7 có thể sinh con có nhóm máu O.
Câu 34: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn
lại?
A. Dưa hấu tam bội.
B. Người bị hội chứng Đao.
C. Chuối trồng.
D. Người bị bạch tạng.
Câu 35: Thể đa bội không có đặc điểm nào sau đây?
A. Sức chống chịu tốt.
B. Khả năng sinh sản cao.
C. Sinh trưởng phát triển tốt.
D. Năng suất cao.


Câu 36: Ở bò kiểu gen AA quy định lông đen; gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen
B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn
so với alen d quy định chân ngắn. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1 kiểu
gen của bố mẹ là
A. AaBbDd x AaBbdd.
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x AaBbDd.
D. AaBbdd x aaBbDd.
Câu 37: Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gen

De
DE
AaBB
x AaBb
thu được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là
dE
dE
A. 6.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
Câu 38: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau.
Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ
của chúng khác biệt nhau. Kết luận nào sau đây đúng nhất?
A. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống.
B. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ.
C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng.
D. Hai loài cajh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái.
Câu 39: Ở một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ; aa quy định hoa màu trắng; Aa quy định hoa
màu hồng. Xét một quần thể ở thế hệ xuất phát có 30% cây hoa màu đỏ; 50% cây hoa màu hồng. Sau một số thế
hệ tự thụ phấn, thống kê quần thể có 320 cây trong đó 20 cây hoa màu hồng. Theo lí thuyết, quần thể đã trải qua
số thể hệ tự thụ phấn là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 40: Trong một chuỗi thức ăn, mối quan hệ giữa các loài sinh vật ở các bậc dinh dưỡng liền kề là
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Cạnh tranh.
C. Ức chế - cảm nhiễm.

D. Vật dữ - con mồi.
Câu 41: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần
thể thế hệ xuất phát (P) có 10% cây hoa trắng. Sau một thế hệ thấy số cây hoa trắng trong quần thể chiếm tỉ lệ
9%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Đây là loài thực vật tự thụ phấn.
B. Ở thế hệ xuất phát cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 50%.
C. Ở F3 trong số các cây hoa đỏ cây có kiểu gen đòng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%.
D. Ở đời F3 cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 40%.
Câu 42: Khi tiến hành thí nghiệm lai một tính trạng, Menđen đã phát hiện ra sự tương tác giữa các alen của
cùng một gen trong quá trình hình thành kiểu hình là
A. Trội không hoàn toàn.
B. Trội hoàn toàn.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Tương tác bổ sung.
Câu 43: Ở ruồi giấm (2n = 8) mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa một cặp gen dị hợp. Một cơ thể ruồi giấm cái có bốn
tế bào sinh trứng giảm phân có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 10.
B. 8.
C. 4.
D. 16.
Câu 44: Một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã là
A. Kích thước.
B. Kiểu tăng trưởng.
C. Thành phần loài.
D. Mật độ.
AB DE
Câu 45: Một cơ thể đực có kiểu gen
. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là 10%, giữa gen D và gen E
ab de

là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là


A. 240.
B. 120.
C. 480.
D. 960.
Câu 46: Ở người, alen a gây bệnh máu khó đông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; alen A
quy định máu đông bình thường. Trong một gia đình, bố mẹ (P) bình thường sinh một đứa con bị hội chứng
Claiphento đồng thời mắc bệnh máu khó đông. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II, bố giảm
phân bình thường.
B. Kiểu gen của (P): XAXa x XaY; cặp NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân I, mẹ giảm
phân bình thường.
C. Kiểu gen của (P): XAXa x XaY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm
phân bình thường.
D. Kiểu gen của (P): XAXa x XAY; cặp NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân I, bố giảm
phân bình thường.
Câu 47: Nguyên nhân làm suy giảm chất lượng cuộc sống của con người:
(1) Sự gia tăng nhanh dân số tạo sức ép lên nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(2) Khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên không bền vững.
(3) Môi trường ngày càng ô nhiễm.
(4) Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát
triển.
(5) Xây dựng ngày càng nhiều các khu bảo tồn thiên nhiên.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật?

A. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ tháp đến vĩ độ cao.
D. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
Câu 49: Khi nói về hình thành loài nhận xét nào sau đây chính xác?
A. Hình thành loài bằng lai xa kèm đa bội hóa xảy ra ở cả động vật, thực vật.
B. Hình thành loài bằng cách li tập tính xảy ra ở cả động vật, thực vật.
C. Hình thành loài bằng cách li sinh thái phải xuất hiện đột biến liên quan đến tập tính giao phối.
D. Hình thành loài bằng cách li địa lí sẽ tạo nên các loài có khu phân bố trùng nhau hoặc một phần trùng
nhau.
Câu 50: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen (A,a và B,b) quy định. Kiểu gen có các alen trội
A và B quy định quả tròn, kiểu gen chỉ có một alen trội A hoặc B quy định quả dài, các kiểu gen còn lại quy
định quả dẹt. Cho (P) cây quả tròn lai với cây quả dài thu được đời con F1 có 4 kiểu... khác nhau. Theo lí thuyết,
trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Ở F1 có thể tạo ra tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở (P) có 6 phép lai phù hợp với kết quả trêm.
(3) Có 2 phép lai (P) thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
(4) Ở F1 cây quả dẹt chiếm tỉ lệ 25%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.

-------------HẾT-----------Gõ bởi Minnnnnn



×