Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

TÍNH CHỐNG CHỊU của THỰC vật (TIẾT 36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.62 KB, 14 trang )

TÍNH CHỐNG CHỊU CỦA THỰC VẬT
( Tiết 36)


MỤC TIÊU
 Hiểu rõ tính chống chịu như phản ứng thích nghi của

cây để tồn tại, phát triển và duy trì nòi giống.
 Hiểu rõ tác hại của các điều kiện sinh thái bất thuận
đến sự trao đổi chất, quá trình sinh trưởng và hình
thành năng suất của cây trồng.
 Hiểu được cơ chế chống chịu và thích nghi của cây
với điều kiện ngoại cảnh bất thuận.
 Đề xuất biện pháp làm tăng tính chống chịu của cây
trồng với nhân tố ngoại cảnh bất thuận.


1. Khái niệm chung
• Các nhân tố sinh thái
Nhiệt độ, ánh sáng, nước, các chất khoáng…
Sự biến đổi: theo ngày, mùa.
• Các nhân tố stress của môi trường
Nhiệt độ: Quá thấp hoặc quá cao.
Nước: Thiếu, thừa.
Thừa muối, sâu bệnh hại.
• Các tính chống chịu sinh lý
Tính chống chịu rét, nóng.
Tính chống chịu hạn, úng.
Tính chống chịu mặn, chống đổ, chống chịu sâu
bệnh…



2. Tính chống chịu hạn
2.1. Các dạng hạn
Hạn đất: Khi lượng nước trong đất thiếu.
Hạn không khí: Khi ẩm độ không khí quá thấp, nhiệt
độ cao.
Hạn sinh lý: Do yếu tố ngoại cảnh bất thuận.
2.2. Tác hại của hạn
Hệ thống keo nguyên sinh chất bị biến đổi mạnh.
Tăng độ nhớt của chất nguyên sinh, giảm mức độ
phân tán, giảm khả năng thủy hóa và tính đàn hồi.
Keo nguyên sinh chất chuyển từ trạng thái sol
sang trạng thái gel.


Quá trình trao đổi chất bị thay đổi.
Hoạt động phân giải tăng, tổng hợp giảm.
Quá trình phân giải protein và axit nucleic tăng làm
tăng nồng độ NH3
Hoạt động sinh lý bị kìm hãm.
Quang hợp và vận chuyển sản phẩm ra khỏi lá
giảm.
Hô hấp mới đầu tăng sau đó giảm mạnh, không có
sự liên hợp với quá trình phosphoril hóa.
Mất cân bằng nước.
Ức chế dòng vận chuyển vật chất trong cây.
Kìm hãm quá trình sinh trưởng, phát triển.


2.3. Cơ chế chống chịu và thích nghi của cây

Tránh hạn (trốn hạn)
Hạt giống nảy mầm khi bắt đầu đến mùa mưa, sinh
trưởng phát triển nhanh chóng, hình thành hạt trước
khi hết mùa mưa.
Đặc điểm: Thời gian sinh trưởng ngắn, dẻo dai.
Giảm sự mất nước
Điều chỉnh sự đóng mở khí khổng .
Tăng độ dầy của tầng cutin.
Giảm hấp thu bức xạ mặt trời.
Giảm bề mặt thoát hơi nước của quần thể.


Duy trì sự hấp thu nước.
Rễ ăn sâu, số lượng rễ, mạch dẫn nhiều.
Tăng áp suất thẩm thấu, sức hút nước của mô.
Duy trì tính nguyên vẹn về cấu trúc và chức năng
sinh lý của tế bào.
Hệ thống màng, nguyên sinh chất không bị
thương tổn.
Độ nhớt và tính đàn hồi duy trì ở mức cao.
Các hoạt động sinh lý vẫn được duy trì.


2.4. Ứng dụng trong sản xuất
Chọn giống
Chọn giống trốn hạn.
Chọn giống chịu hạn.
Biện pháp kỹ thuật
Tôi hạt giống: Ngâm ướt hạt giống trong thời gian
nhất định rồi đem phơi (lặp lại nhiều lần).

Xử lý hạt giống bằng nguyên tố vi lượng như Mo,
Zn, Cu…
Sử dụng chất chống thoát hơi nước: axit usnic,
usnatamon, axetatphenil đồng…


3. Tính chống chịu úng của thực vật
3.1. Tác hại của ngập nước

Cây hô hấp yếm khí do thiếu oxy.
Gây hiện tượng hạn sinh lý.
Lên men butyric trong đất sản sinh ra các
chất gây độc cho hệ rễ.


3.2. Đặc điểm thích nghi của thực vật chịu
úng
Hệ thống rễ ít mẫn cảm với điều kiện thiếu
oxy và không bị độc do các chất sản sinh
trong điều kiện yếm khí.
Trong thân và rễ có hệ thống gian bào lớn
thông nhau thành một hệ thống để dẫn oxy từ
không khí trên mặt đất xuống cung cấp cho
rễ.
Tăng cường hô hấp yếm khí và ngăn cản sự
axit hóa tế bào chất.


4. Tính chống chịu lạnh của thực vật
4.1. Tác hại của nhiệt độ thấp

Hệ thống nguyên sinh chất bị thương tổn.
Độ nhớt của NSC tăng.
Hệ thống màng sinh học trong NSC bị thương tổn.
Các hoạt động sinh lý bị ức chế mạnh.
Lục lạp và diệp lục bị phá hủy.
Hô hấp bị ức chế nên thiếu năng lượng.
Rễ không hút nước để bù cho sự thoát hơi nước.
Dòng vận chuyển chất hữu cơ bị ức chế làm giảm
năng suất kinh tế.


Sự sinh trưởng, phát triển và hình thành năng suất bị
ức chế.
Làm chậm sự nảy mầm, sinh trưởng, giảm khả năng đẻ nhánh...
Hạt phấn không nảy mầm, ống phấn không sinh trưởng được nên năng suất
giảm nghiêm trọng.

4.2. Cơ chế chống chịu và thích nghi của cây
Tăng hàm lượng phospholipit – colin, giảm steroit.
Tăng hàm lượng axit Abxixic (ABA): ABA tăng cường
tổng hợp phospholipit – colin ức chế tổng hợp steroit.


Tăng hàm lượng chất thẩm thấu và các protein
chống đông lạnh: Cây tích lũy saccarose, các
đường đơn khác, prolin, protein....
Keo nguyên sinh chất không bị biến tính.
Hoạt động trao đổi chất vẫn diễn ra bình
thường.
Lục lạp và diệp lục không bị phá hủy.

Hô hấp có giảm nhưng hiệu quả năng lượng
vẫn đảm bảo.
Các quá trình trao đổi nước, khoáng, vận
chuyển vật chất trong cây không bị ức chế.


4.3. Biện pháp tăng cường tính chống chịu
lạnh
Luyện hạt giống
Xử lý nhiệt độ thấp.
Xử lý bằng chất ức chế CCC.
Xử lý bằng P, K và các nguyên tố vi lượng.
Bón phân chuồng, P, K, phân hữu cơ khác.
Tạo giống có khả năng chống chịu lạnh.



×