Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

Tính chống chịu của thực vật (tiết 37)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.58 KB, 11 trang )

TÍNH CHỐNG CHỊU CỦA THỰC VẬT
( Tiết 37)


5. Tính chống chịu nóng của thực vật
5.1. Tác hại của nhiệt độ cao
Giới hạn nhiệt độ cao.
0
Vùng nhiệt đới: 45 C.
0
Vùng ôn đới: 35 – 40 C.
Triệu chứng cây bị hại và bị thương tổn do nhiệt độ cao.
Cây con: giống triệu chứng bị nhiễm nấm gây bệnh thối nhũn.


Lá bị hại: mất màu hay có thể bị biến dạng, các mép lá bị hỏng và vết hoại thư lan
ra toàn lá.


Nguyên nhân.
Protein bị biến tính hoặc bị phân hủy giải phóng NH3 gây độc.
Hệ thống màng bị thương tổn.
Các hoạt động trao đổi chất bị ức chế.
5.2. Cơ chế chống chịu và thích nghi của cây
Tránh nóng.
Phản xạ các tia sáng tới của mặt trời để giảm nhiệt độ.
Vận động quay bản lá song song với tia sáng tới để tiếp nhận ánh sáng ít nhất.

Thoát hơi nước mạnh để giảm nhiệt độ bề mặt lá.


Cấu trúc của nguyên sinh chất, màng sinh học bền vững.
Tăng hàm lượng nước liên kết.
Các quá trình trao đổi chất và hoạt động sinh lý vẫn duy trì.
5.3. Biện pháp tăng cường tính chống chịu nóng
Tôi hạt giống và xử lý các nguyên tố vi lượng hoặc một số axit hữu cơ để giải độc NH3
Chọn giống chống chịu nóng.


6. Tính chống chịu mặn

6.1. Tác hại của mặn
Gây hạn sinh lý.
Ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý của cây.
Cản trở sự hấp thu nước, khoáng của cây.
Sự tổng hợp xitokinin ở rễ bị ngừng.
Sự vận chuyển và phân bố các chất đồng hóa bị kìm hãm.
Dư thừa các ion trong đất gây rối loạn tính thấm của màng.
Kìm hãm sinh trưởng: Suy giảm diện tích lá, khối lượng rễ, chồi cũng giảm mạnh.


6.2. Cơ chế chống chịu và thích nghi của cây
Mức độ chịu mặn của cây trồng.

Các cây trồng chống chịu mặn yếu: lúa, ngô, đậu đỗ… (chết khi nồng độ muối đạt
0,4%).
Các cây trồng chống chịu trung bình: cà chua, củ cải, bông… (chịu được nồng độ
muối từ 0,4 – 0,6%).
Các cây trồng chịu mặn khá: củ cải đường, dưa hấu, bầu bí… (sống bình thường
khi nồng độ muối từ 0,7 – 1%) .


Đặc điểm thích nghi về giải phẫu hình thái.
Lá ít và nhỏ, giảm số lượng khí khổng.
Tăng độ mọng nước, làm dày tầng cutin, sáp.
Giảm hình thành mô dẫn, lignin hóa rễ sớm…

Điều chỉnh thẩm thấu
Tăng áp suất thẩm thấu của tế bào.
+
Tích lũy một lượng muối cao trong tế bào, chủ yếu là muối NaCl và có thể có cả K .
Tích lũy một số chất hữu cơ đơn giản như các axitamin, đường.


Hình thành các khoang chứa muối, tiết muối để giảm nồng độ muối có thể gây độc
cho cây.
Hình thành các hạch muối.
Hình thành túi để giữ muối.
Hiện tượng ngăn chặn muối không hấp thu.

Hiện tượng tái hấp thu.
Hiện tượng ngăn cách từ lá đến lá.
Chống chịu ở mô.
Ảnh hưởng pha loãng.


6.3. Biện pháp kỹ thuật tăng tính chống chịu mặn
Cải tạo đất mặn.
Thau chua, rửa mặn.
Sử dụng vôi và lân.
Các vùng đất phèn: Đào kênh rạch để hạ thấp mực nước, giảm nồng độ sắt,
nhôm di động trong tầng đất canh tác.

Cải lương giống chống chịu mặn.


7. Tính chống chịu lốp, đổ
7.1. Tác hại
Lốp là nguyên nhân dẫn đến đổ.
Thân lá sinh trưởng quá mức, diện tích lá quá cao.
Mô cơ giới yếu.
Lốp đổ làm giảm năng suất nghiêm trọng.
7.2. Cơ chế chống chịu và thích nghi của cây
Có mô cơ giới phát triển mạnh, hệ thống dẫn phát triển và hóa gỗ, hàm lượng silic cao
nên cây cứng hơn

Loại hình chống lốp đổ: thấp cây, lá mọc thẳng, góc lá và thân nhỏ, cứng cây…


7.3. Biện pháp kỹ thuật tăng cường tính chống chịu lốp đổ
Đảm bảo chế độ dinh dưỡng cân đối nhất là giữa N, P, K, tránh việc thừa dinh dưỡng nhất
là thừa đạm.
Thân lá sinh trưởng quá mức, diện tích lá quá cao.
Khắc phục nguy cơ lốp đổ: Giảm diện tích lá, tháo nước phơi ruộng.
Xử lý hóa chất: Sử dụng CCC.
Cải lương giống cây trồng theo hướng chịu phân đạm và chống đổ.




×