Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Đề tài nghiên cứu Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH MTV Cao Su Mang Yang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.47 KB, 43 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất kỹ thuật không thể thiếu được
trong bất kỳ một nền kinh tế quốc dân nào cũng như trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. TSCĐ không những phản ánh năng lực sản
xuất trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ khoa học
công nghệ vào sản xuất, mà còn phản ánh được bộ phận vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần có để doanh
nghiệp được thành lập, xét về mặt phát triển thì nó là điều kiện cần thiết để tiết
kiệm sức lao động và nâng cao năng xuất lao động. Trong giai đoạn hiện nay khi
khoa học kỹ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì TSCĐ là yếu tố quan
trọng để tạo sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp.
Để tăng năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh trên thị trường, các doanh
nghiệp không chỉ đơn giản là quan tâm đến vấn đề có và sử dụng TSCĐ mà điều
quan trọng là phải tìm ra các biện pháp hữu hiệu để bảo toàn, phát triển và nâng
cao hơn nữa hiệu quả sử dụng TSCĐ. Muốn vậy các doanh nghiệp phải xây
dựng được chế độ quản lý khoa học toàn diện để có thể sử dụng hợp lý, đầy đủ
phát huy hết công suất của TSCĐ, tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi
nhanh vốn đầu tư để tái sản xuất trang thiết bị và đổi mới công nghệ. Hạch toán
kế toán với chức năng và nhiệm vụ của nó là một công cụ đắc lực của quản lý,
cung cấp các thông tin chính xác kịp thời cho quản lý. Góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và bảo toàn vốn cho doanh nghiệp. Một trong những phần của
hạch toán kế toán đó là kế toán TSCĐ. Kế toán TSCĐ giúp cho việc hạch toán
TSCĐ được chính xác và theo dõi tình hình TSCĐ một cách chặt chẽ và đầy đủ.
Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang là doanh nghiệp 100% vốn nhà
nước, được tổ chức và hoạt động dưới sự quản lý của Nhà nước, TSCĐ của công
ty có phần đặc biệt so với các doanh nghiệp khác bao gồm: vườn cây cao su, máy
móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, nhà xưởng. Từ thực tế đó, trên cơ sở những
kiến thức đã tích luỹ đựợc, với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo Nguyễn Hữu
Cường cùng các anh chị trong phòng Tài chính kế toán của Công ty em đã mạnh
dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH
MTV cao su Mang Yang" Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận,


gồm 3 phần chính:
Chương I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý của Công ty TNHH
MTV Cao su Mang Yang.
Chương II: Thực tế kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV Cao su
Mang Yang.
Chương III: Nhận xét và ý kiến đề xuất về kế toán tài sản cố định tại Công ty
TNHH MTV Cao su Mang Yang.


CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Do mang đặc thù của nền sản xuất nông nghiệp và quy trình công nghệ sản
xuất được cơ giới hóa khoảng 70% công việc, số còn lại là thủ công. Trong quá
trình sản xuất Công ty chia làm ba bộ phận sản xuất khác nhau, đó là: Bộ phận
xây dựng cơ bản (gồm trồng mới, chăm sóc cao su kiến thiết cơ bản), bộ phận
khai thác mủ cao su, bộ phận chế biến mủ cao su. Mỗi bộ phận sản xuất được
chia thành phân xưởng sản xuất hay từng nông trường, mỗi nông trường đều có
các bộ phận quản lý riêng.
- Tổ trồng mới chăm sóc kiến thiết cơ bản có trách nhiệm trồng, chăm sóc
cây cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản.
- Tổ khai thác mủ cao su: Bao gồm các cán bộ và công nhân có trình độ
chuyên môn nhất định về kỹ thuật lấy mủ, khi chưa đến mùa khai thác tổ này còn
có trách nhiệm phải chăm sóc vườn cây và một phần công việc khác mà Công ty
phân công.
- Tổ chế biến: Đây là tổ chức có trình độ tay nghề được chuyên môn hóa
cao nhất, bộ phận này có trách nhiệm sơ chế mủ cao su, đóng gói nhập kho để
đưa đi tiêu thụ.
- Tổ vận chuyển: Bao gồm công nhân lái xe chuyên dùng hoặc không

chuyên, tổ có trách nhiệm sơ chế mủ cao su, đóng gói nhập kho để đưa đi tiêu
thụ.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của
Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang
HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
KIỂM SOÁT VIÊN
BAN TỔNG GIÁM
ĐỐC

Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán

Phòng
Kế
Hoạch
Đầu


Xí nghiệp
Chế biến
mủ

Phòng
Kỹ


Văn
Phòng

Phòng
Tổ
Chức
LĐTL

Thuật

Xí nghiệp
Phân hữu
cơ vi sinh

Phòng
Quản

Chất
Lượng

06 Nông
Trường

2

Phòng
Thanh
Tra
Bảo

Vệ

Phòng
Thi
đua
Văn
thể

Trung tâm
Y Tế


- Hội đồng Thành viên 03 người gồm: Chủ tịch Hội đồng Thành viên và
các thành viên Hội đồng.
- Kiểm soát viên 03 người : 01 người chuyên trách và 02 người kiêm
nhiệm.
- Ban Tổng Giám đốc gồm: Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc.
- Các phòng nghiệp vụ:
- Các đơn vị trực thuộc:
+ Nông trường Cao su K’Dang.
+ Nông trường Cao su Bờ Ngoong.
+ Nông trường Cao su Đoàn Kết.
+ Nông trường cao su Kon Thụp.
+ Nông trường Cao su Hòa Bình.
+ Xí nghiệp chế biến mủ K’Dang.
+ Nông trường Cao su Tân Lập
+ Xí nghiệp Phân hữu cơ vi sinh.
+ Trung tâm Y tế.
1.2.2. Chức năng của từng bộ phận
+ Tổng Giám đốc: Là người chỉ huy cao nhất, điều hành mọi hoạt động

sản xuất kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm trực tiếp với nhà nước.
+ Phó Tổng Giám đốc: Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc và trực
tiếp quản lý, điều hành công tác, sản xuất, an toàn lao động, hành chính, giải
quyết công việc khi Tổng Giám đốc đi vắng.
+ Phòng Tài chính kế toán: Theo dõi công tác tài chính toàn Công ty, từng
tháng, quý báo cáo tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh lãi, lỗ của Công ty
cho Ban Tổng Giám đốc để có hướng giải quyết.
+ Phòng Kế hoạch vật tư: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất dự trù mua
và bán các loại vật tư, cung ứng đầy đủ, kịp thời đảm bảo tiến độ sản xuất.
+ Phòng Kỹ thuật: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của Công ty.
+ Văn phòng: Chịu trách nhiệm trang bị cơ sở vật chất Công ty, điều động
phương tiện đi lại hợp lý.
+ Phòng Tổ chức lao động tiền lương: Có nhiệm vụ quản lý và điều phối
lao động của Công ty một cách hợp lý và có hiệu quả, đồng thời duyệt lương
hằng tháng của Công ty.
+ Phòng Quản lý chất lượng: Chịu trách nhiệm về chất lượng thành phẩm
của Công ty.
+ Phòng Thanh tra - Bảo vệ & Quân sự: Có nhiệm vụ giữ gìn, bảo quản tài
sản của toàn Công ty cũng như tình hình an ninh trật tự trên địa bàn.
+ Phòng Thi đua Văn thể: Chịu trách nhiệm về công tác thi đua khen
thưởng trong toàn Công ty.
+ Các Xí nghiệp: Có nhiệm vụ sản xuất và chế biến sản phẩm.
+ Các Nông trường: Có nhiệm vụ chăm sóc, khai thác, sản xuất.
+ Trung tâm y tế: Có nhiệm vụ khám chữa bệnh cho CBCNV toàn công
ty.

3


1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty

1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán
a. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
`
Phó phòng kế toán

Kế toán
TSCĐ,
XDCB,
Tiền
lương

Kế toán
Vật
tư,
Tiêu thụ
sản
phẩm

Ghi chú:

Kế toán
tổng
hợp

Kế toán
thanh
toán,

tiền mặt

Kế toán
tiền
TGNH,
thuế

Kế
toán
Bảo
hiểm

Thủ
quỹ

Quan hệ trực tuyến

b. Nhiệm vụ của các nhân viên kế toán
+ Kế toán trưởng: Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế
toán tại doanh nghiệp, làm việc ở bất cứ bộ phận nào. Chịu trách nhiệm giám sát
và điều hành mọi hoạt động tài chính của Công ty, tham mưu cho Tổng Giám
đốc trong công việc sản xuất kinh doanh.
+ Phó phòng Tài chính kế toán: Kiểm tra chứng từ kế toán phát sinh tại
đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp: Theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tổng hợp
các thành phần kế toán trong công ty, có những ý kiến tham mưu, giúp kế toán
trưởng trong công tác điều hành, chỉ đạo kịp thời.
+ Kế toán TSCĐ: Phản ánh ghi chép tổng hợp số liệu một cách kịp thời
đầy đủ về số lượng, giá trị hiện có và tình hình tăng giảm tài sản cố định. Tính
toán và phân bổ kịp thời, đầy đủ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh

doanh.
+ Kế toán XDCB: Theo dõi những khoản dầu tư về XDCB.
+ Kế toán tiền lương: Thực hiện việc tính toán tiền lương, tiền công phải
trả cho CBCNV trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động thực
hiện việc thanh toán các chế độ và các khoản nợ phải trả cho người lao động.
+ Kế toán vật tư: Theo dõi và phản ánh đầy đủ toàn bộ giá trị vật tư nhập,
xuất, tồn trong kỳ.
+ Kế toán tiền mặt: Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt; và công nợ của
công ty.

4

Thủ
kho


+ Kế toán ngân hàng và kế toán thuế: Theo dõi tình hình thu, chi tiền gửi
tại ngân hàng, lập tờ khai thuế hàng tháng và quý theo quy định của nhà nước.
+ Kế toán Bảo hiểm: Theo dõi các khoản thu - nộp bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Giải quyết các chế độ bảo hiểm cho người lao
động
+ Thủ quỹ: Thu chi tiền, định kỳ lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt.
+ Thủ kho: Nhập xuất kho vật tư, hàng hóa ...
1.3.2. Chính sách tổ chức công tác kế toán đang áp dụng tại Công ty
- Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 năm hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là VND. Các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá thực tế tại
thời điểm phát sinh giao dịch.
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo

thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài
Chính. Thực hiện tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các văn bản hướng
dẫn chuẩn mực do Nhà nước đã ban hành.
- Báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng quy định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành đang áp dụng.
- Tổ chức bộ máy kế toán công ty theo kiểu tập trung, Các nông trường, xí
nghiệp, đơn vị trực thuộc hạch toán hình thức báo sổ. Tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được tập hợp về phòng tài chính kế toán Công ty theo dõi, hạch toán
và ghi sổ. Theo hình thức này đảm bảo được sự lãnh đạo thống nhất, tập trung
đối với công tác kế toán. Giúp cho lãnh đạo thực hiện tốt việc kiểm tra, chỉ đạo
giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở những thông tin cung cấp từ
phòng tài chính kế toán.
1.3.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Hiện nay Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang áp dụng hình thức kế
toán trên máy vi tính, sổ in theo mẫu của hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ theo theo hình thức kế toán
Trên máy vi tính:
Chứng từ kế
toán

Bảng tổng
hợp, chứng từ
kế toán cùng
loại

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN


MÁY VI TÍNH

5

Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

Báo cáo tài
chính.
Báo cáo kế
toán quản trị


Ghi chú: Ghi hàng ngày
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

6


CHƯƠNG II
THỰC TẾ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV CAO SU MANG YANG
2.1. Đặc điểm về tài sản cố định của Công ty
Xuất phát từ đặc trưng hoạt động của Công ty là trồng, chăm sóc, chế biến
và tiêu thụ cao su nên phần lớn tài sản cố định của Công ty TNHH MTV Cao su
Mang Yang là vườn cây cao su dây chuyền máy móc, nhà xưởng, kho bãi.
Công ty có 02 nhà máy chế biến, 06 nông trường trực thuộc nên phần lớn

tài sản cố định của Công ty không tập trung một chỗ mà phân tán thành nhiều nơi
nên việc quản lý tài sản cố định là tương đối phức tạp.
Một đặc điểm nổi bật nữa là TSCĐ của Công ty có quy mô tương đối lớn,
chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong cơ cấu tài sản của Công ty. Do đó TSCĐ có
vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Chất lượng
TSCĐ quyết định chất lượng sản phẩm, dịch vụ, năng suất lao động và qua đó
phần nào quyết định sự tồn tại của Công ty trong cơ chế thị trường. Nắm bắt
được vấn đề đó, Công ty coi việc không ngừng đổi mới TSCĐ là công việc quan
trọng, đồng thời coi kế toán là một công cụ đắc lực trong việc giám sát chặt chẽ
sự biến động của TSCĐ, quá trình sửa chữa, bảo dưỡng, trích khấu hao cơ bản,
để tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, để TSCĐ phát huy
hết vai trò của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2. Phân loại tài sản cố định tại Công ty
TSCĐ gồm nhiều loại và khác nhau về công dụng kinh tế, đơn vị tính
toán, chức năng kỹ thuật và thời gian sử dụng. Do đó để tạo điều kiện cho việc
quản lý TSCĐ, toàn bộ TSCĐ được phân thành nhiều loại, nhiều nhóm theo
những đặc trưng nhất định. Việc phân loại TSCĐ nhằm mục đích lập kế hoạch
sản xuất, sửa chữa và hiện đại hoá TSCĐ; là cơ sở để xác định mức khấu hao và
giá trị còn lại. Nếu như việc phân loại TSCĐ chính xác sẽ phát huy hết tác dụng
của TSCĐ, phục vụ tốt cho công tác quản lý TSCĐ.
Như vậy, phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ thành từng loại, từng nhóm
theo những đặc trưng về công dụng, tính chất, quyền sơ hữu, nguồn hình thành...
Để tổ chức công việc kế toán một cách phù hợp, hiệu quả cao.
TSCĐ được phân loại theo nhiều cách khác nhau, dựa trên các tiêu thức
khác nhau. Tại Công ty hiện đang phân loại TSCĐ theo một số cách sau:
Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSCĐ được chia thành hai loại: TSCĐ
hữu hình, TSCĐ vô hình.
TSCĐ hữu hình
Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể có đủ tiêu chuẩn giá trị, thời

gian sử dụng theo chế độ qui định. Loại này gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm các công trình xây dựng cơ bản như:
Nhà cửa, kho tàng, bể tháp nước... phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
(SXKD).
- Máy móc, thiết bị: Gồm các loại máy móc, thiết bị dùng trong SXKD.
7


- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm các phương tiện vận
tải đường bộ, đường không, đường biển, thiết bị truyền dẫn...
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Bao gồm thiết bị và dụng cụ sử dụng cho hoạt
động quản lý kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như: dụng cụ
đo lường, máy tính, máy điều hoà...
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Bao gồm thiết bị và dụng cụ sử dụng cho hoạt
động quản lý kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp như: dụng cụ
đo lường, máy tính, máy điều hoà...
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Bao gồm các loại cây
gieo trồng và cho sản phẩm trong nhiều năm ở các nông lâm trường như cà phê,
cao su... và các loại súc vật làm việc, cho sản phẩm.
- TSCĐ hữu hình khác: Ngoài các loại kể trên còn có tranh ảnh, tác phẩm
nghệ thuật... cũng được xếp vào TSCĐ hữu hình.
TSCĐ vô hình: Là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một
lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới
đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả… Loại này gồm:
- Quyền sử dụng đất.
- Phần mềm máy tính.
Số liệu ngày 31/12/2015 cụ thể như sau:
Bảng số 2.1: Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện

Stt
I
1
2
3
4

Tên tài sản
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc
5
và cho SP
6
Vườn cây cà phê
II
Tài sản cố định vô hình
1
Quyền sử dụng đất
2
Phần mềm máy tính
Tổng cộng

Nguyên giá
438.534.558.373
155.901.790.302
37.924.744.422

29.375.109.638
234.942.727

Gt đã khấu hao
198.846.868.751
73.178.374.549
18.701.514.808
22.665.022.045
131.149.301

Gt còn lại
239.687.689.622
82.723.415.753
19.223.229.614
6.710.087.593
103.793.426

213.319.931.879

82.830.726.273

130.489.205.606

1.778.039.405
21.175.170.774
20.861.459.926
313.710.848
459.709.729.147

1.340.081.775

1.735.941.103
1.609.112.053
126.829.050
200.582.809.854

437.957.630
19.439.229.671
19.252.347.873
86.881.798
59.126.919.293

Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo cách phân loại này, TSCĐ chia làm hai loại: TSCĐ tự có và TSCĐ
thuê ngoài.
TSCĐ tự có
Là những TSCĐ xây dựng hoặc mua sắm, chế tạo bằng nguồn vốn của
doanh nghiệp, do ngân sách cấp, do đi vay, nguồn vốn tự bổ sung...
TSCĐ thuê ngoài
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của các doanh nghiệp hoặc cá nhân
ngoài đơn vị, qua quan hệ thuê mượn mà doanh nghiệp có quyền sử dụng chúng

8


vào hoạt động SXKD của mình trong thời gian thuê mượn. TSCĐ thuê ngoài
gồm hai loại sau:
- TSCĐ thuê tài chính.
- TSCĐ thuê hoạt động.
Cách phân loại này cho phép xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với các TSCĐ, từ đó có được phương pháp quản lý đúng đắn

đối với mỗi loại TSCĐ, tính toán hợp lý các chi phí về TSCĐ để đưa vào giá
thành sản phẩm.
Toàn bộ TSCĐ của Công ty hiện nay là tài sản cố định tự có, không có tài
sản đi thuê.
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Theo cách này TSCĐ gồm có:
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn được cấp (Ngân sách cấp trên)
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn vay.
- TSCĐ mua sắm, xây dựng bằng vốn tự bổ sung của đơn vị (Quỹ phát
triển, quỹ phúc lợi...).
- TSCĐ nhận góp liên doanh bằng hiện vật. Cách phân loại này chỉ rõ
nguồn hình thành các tài sản, từ đó có kế hoạch bù đắp, bảo toàn các nguồn vốn
bằng các phương pháp thích hợp.
Bảng số 2.2: Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
Stt
1
2
3
4

Tên tài sản
Vốn nhà nước
Vốn vay TD ngân hàng
Vốn vay AFD
Nguồn vốn Phúc lợi
Tổng cộng

Nguyên giá
318.180.656.638
44.205.223.856

77.444.003.204
19.879.845.449
459.709.729.147

Gt đã khấu hao

Gt còn lại

142.397.587.635
18.560.713.571
33.556.556.294
6.067.952.354
200.582.809.854

75.783.069.003
25.644.510.285
3.887.446.910
3.811.893.095
259.126.919.293

Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng
Theo cách phân loại này, toàn bộ TSCĐ được phân thành 4 loại: TSCĐ
dùng trong SXKD, TSCĐ dùng trong hành chính sự nghiệp, TSCĐ dùng cho
mục đích phúc lợi, TSCĐ chờ xử lý.
Cách phân loại này giúp người quản lý thấy rõ kết cấu tài sản, nắm được
trình độ trang bị kỹ thuật của mình, tổng quát được tình hình sử dụng về số
lượng,chất lượng TSCĐ hiện có, vốn cố định còn tiềm tàng hoặc ứ đọng, tạo điều
kiện thuận lợi cho quản lý TSCĐ và tính khấu hao chính xác, phân tích và đánh
giá tiềm lực sản xuất cần được khai thác.


9


Bảng số 2.3: Phân loại TSCĐ theo công dụng và tính hình sử dụng:
Stt

Tên tài sản

1

Khai thác

2

Chế biến

3

Quản lý sản xuất

4

Quản lý sự nghiệp

5

Quản lý công cụ

6


Phúc lợi cộng đồng

7

Vận chuyển mủ

8

Quản lý chế biến

9

Bán hàng

10

Vườn cây cà phê

11

Sản xuất phân bón
Tổng cộng

Nguyên giá
246.227.309.
188
69.049.526.
345
18.048.347.
893

7.912.708.
748
54.787.438.
057
18.096.147.
321
21.427.302.
623
12.160.218.
130
493.422.
867
1.953.227.
552
9.554.080.
423
459.709.729.14
7

Gt đã khấu hao
101.844.10
0.111
33.400.43
7.932
11.536.21
6.567
5.052.47
0.255
16.299.54
5.987

5.604.89
4.644
17.250.48
0.582
3.731.37
1.163
493.42
2.867
1.424.66
1.626
3.945.20
8.121
200.582.809.8
54

Gt còn lại
144.3
83.209.077
35.6
49.088.413
6.5
12.131.326
2.8
60.238.493
38.4
87.892.070
12.4
91.252.677
4.1
76.822.041

8.4
28.846.967
5
28.565.926
5.6
08.872.302
259.126.
919.293

2.3. Đánh giá TSCĐ tại Công ty
Nguyên giá TSCĐ.
Khái niệm
Nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã bỏ ra để có TSCĐ cho tới khi
đưa TSCĐ đi vào hoạt động bình thường như: Giá mua thực tế của TSCĐ, các
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp đặt chạy thử, lãi tiền vay cho đầu tư
TSCĐ khi chưa bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng, thuế và lệ phí trước bạ (nếu
có)
Ý nghĩa của việc tính giá theo nguyên giá
- Tính giá TSCĐ phục vụ cho yêu cầu quản lý và hạch toán TSCĐ .
- Thông qua đó ta có được thông tin tổng hợp về tổng giá trị TSCĐ của
doanh nghiệp.
- Xác định được giá trị TSCĐ để tiến hành khấu hao.
- Sử dụng tính giá TSCĐ để phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ trong
doanh nghiệp.
Các trường hợp xác định nguyên giá

10


- Đối với các TSCĐ hữu hình tuỳ thuộc vào các nguồn hình thành khác

nhau, nguyên giá được xác định như sau:
+ Nguyên giá TSCĐ loại mua sắm ( Kể cả mua mới và cũ ) bao gồm: Giá
mua thực tế phải trả theo hoá đơn của người bán cộng với thuế nhập khẩu và các
khoản phí tổn mới trước khi dùng ( Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, các chi phí sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt chạy thử, thuế và lệ phí trước bạ) trừ các
khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng (nếu có)
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thì giá mua là giá chưa
tính thuế giá trị gia tăng (VAT).
Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng và
TSCĐ sử dụng cho phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì giá mua là giá có tính thuế giá
trị gia tăng.
+ Nguyên giá TSCĐ loại đầu tư xây dựng cơ bản (Cả tự làm và thuê
ngoài) là giá thực tế của công trình xây dựng được duyệt y quyết toán theo qui
định tại điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí liên quan và lệ
phí trước bạ (nếu có)
Đối với TSCĐ là súc vật làm việc, súc vật cảnh, và cho sản phẩm, vườn
cây lâu năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế, hợp lệ đã chi ra cho con
súc vật, mảnh vườn đó từ lúc hình thành cho tới khi đưa vào khai thác, sủ dụng
theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành, các chi phí liên quan và lệ phí
trước bạ nếu có.
+ Nguyên giá TSCĐ loại được cấp và điều chuyển đến
Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: Đó là giá trị còn lại trên sổ kế toán của
TSCĐ ở các đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển, hoặc giá trị theo đánh giá thực tế
của hội đồng giao nhận và các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí vận
chuyển, bốc dỡ, lắp đặt chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận chi ra
trước khi đưa máy vào sử dụng.
Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong
doanh nghiệp, nguyên giá TSCĐ là nguyên giá phản ánh ở đơn vị bị điều chuyển
phù hợp với bộ hồ sơ TSCĐ đó. Đơn vị nhận TSCĐ căn cứ vào nguyên giá , số
khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐ và phản ánh vào sổ kế

toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc không hạch toán tăng nguyên giá TSCĐ mà hạch toán
vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
+ Nguyên giá TSCĐ loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp
liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... giá trị theo đánh giá của hội
đồng giao nhận; các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, bốc dỡ, lắp đặt ,chạy thử,
lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên nhận tài sản phải chi ra trước khi đưa vào sử
dụng.
Các tài sản đặc biệt ( tài sản vô giá) được sử dụng giá qui ước làm căn cứ
ghi sổ kế toán, nhưng không cộng vào TSCĐ của đơn vị. Giá qui ước được xác
định trên cơ sở giá thị trường hoặc giá trị các tài sản tương đương.
Giá trị còn lại của TSCĐ

11


Giá trị còn lại của TSCĐ là số vốn đầu tư hiện còn trong tài sản ở một
thời điểm nhất định. Giá trị còn lại phản ánh trên sổ kế toán được xác định bằng
hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế TSCĐ tính tới thời điểm
xác định, nó là căn cứ để lập kế hoạch tăng cường đổi mới tài sản.
Giá trị còn lại của

Nguyên giá

TSCĐ

tài sản cố định

=


mòn

Giá trị hao

-

số đã trích

Để
phần nào giải quyết các khó khăn trong quản lý và phục vụ việc bảo trì
KHTSCĐ
tài sản, Công ty đã phân loại TSCĐ như sau: Với nguyên giá của TSCĐ đến 31
tháng 12 năm 2015 là 459.709.729.147 đồng, nếu:
- Xét theo hình thái biểu hiện: TSCĐ của Công ty bao gồm tài sản cố định
hữu hình và vô hình
Bảng số 2.4:
Stt
Tên tài sản
1
Tài sản cố định hữu hình
2
Tài sản cố định vô hình
Tổng cộng

Nguyên giá
438.534.558.373
21.175.170.774
459.709.729.147

Chiếm tỷ lệ

95,39%
4,61%

Ghi chú

- Xét theo quyền sở hữu: Toàn bộ TSCĐ của Công ty là TSCĐ tự có,
không có TSCĐ đi thuê.
- Xét theo đặc trưng kỹ thuật toàn bộ TSCĐ của công ty gồm
Bảng số 2.5: TSCĐ của Công ty theo đặc trưng kỹ thuật
Stt
1
2
3
4

Tên tài sản
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm
5
việc và cho SP
6
Vườn cây cà phê
7
Quyền sử dụng đất
8
Phần mềm máy tính
Tổng cộng


Nguyên giá
155.901.790.302
37.924.744.422
29.375.109.638
234.942.727

Chiếm tỷ lệ
33,91%
8,25%
6,39%
0,05%

213.319.931.879

46,40%

1.778.039.405
20.861.459.926
313.710.848
459.709.729.147

0,39%
4,54%
0,07%

Ghi chú

- Xét theo nguồn hình thành toàn bộ TSCĐ của Công ty gồm:
Bảng số 2.6: TSCĐ theo nguồn hình thành

Stt
1
2
3
4

Tên tài sản
Vốn nhà nước
Vốn vay TD ngân hàng
Vốn vay AFD
Nguồn vốn Phúc lợi
Tổng cộng

Nguyên giá
318.180.656.638
44.205.223.856
77.444.003.204
19879845449
459.709.729.147

Chiếm tỷ lệ
69,21%
9,62%
16,85%
4,32%

Ghi chú

Trên cơ sở việc phân loại TSCĐ thì toàn bộ TSCĐ của Công ty được theo
dõi chặt chẽ cả ba loại giá: Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại nhờ đó


12


phản ánh được tổng số vốn đầu tư mua sắm, xây dựng TSCĐ và trình độ trang bị,
hiện trạng cơ sở vật chất kỹ thuật của sản xuất kinh doanh.
2.4. Kế toán biến động TSCĐ tại Công ty
2.4.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
* Chứng từ kế toán: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ của
doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt TSCĐ, kế toán phải phản
ánh theo dõi chặt chẽ, đầy đủ mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ và trong mọi
trường hợp đều phải có chứng từ hợp lệ theo chế độ chứng từ kế toán quy định
tại thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính về
các chứng từ tăng giảm TSCĐ. Hệ thống chứng từ này bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại
- Biên bản kiểm kê TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Ngoài các chứng từ nêu trên, doanh nghiệp có thể sử dụng thêm một số
chứng từ khác để quản lý và hạch toán TSCĐ.
* Quy trình tổ chức chứng từ kế toán TSCĐ
Sơ đồ 2.1: Quy trình tổ chức chứng từ kế toán TSCĐ
Thủ trưởng
(1)
Kế toán trưởng

Hội đồng
(ban (2)

)

Kế toán
TSCĐ(3)

Nghiệp vụ
TSCĐ

Lưu hồ sơ
kế toán
Ra quyết
định về
TSCĐ

Giao nhận
TSCĐ
(chứng từ
TSCĐ )

Ghi sổ kế
toán, Lập thẻ,
huỷ thẻ, bảng
tính khấu hao.

Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán chi tiết TSCĐ:
Chứng từ
TSCĐ
(hồ sơ
giao

nhận)

Lập
thẻ,

Sổ
chi
tiết

Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng

13

Tổng
hợp
tăng,
giảm
TSCĐ

Báo
cáo kế
toán


* Tài khoản sử dụng
Để tiến hành hạch toán tổng hợp TSCĐ, kế toán sử dụng một số tài khoản
chủ yếu sau:
a. Tài khoản 211: TSCĐ hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và
biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình theo nguyên giá.

Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình, được chi tiết thành 5 tiểu
khoản:
+ Tài khoản 2111 – Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Tài khoản 2112 – Máy móc, thiết bị
+ Tài khoản 2113 – Phương tiện vận tải, truyền dẫn
+ Tài khoản 2114 – Thiết bị, dụng cụ quản lý
+ Tài khoản 2115 – Cây lâu năm, súc vật làm việc cho SP
b. Tài khoản 213: TSCĐ vô hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến
động tăng, giảm của toànthẻ
bộ TSCĐ vô hình theo nguyên giá.
Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình, được chi tiết thành 2 tiểu khoản:
+ Tài khoản 2131 – Quyền sử dụng đất
+ Tài khoản 2135 – Phần mềm máy tính
2.4.2. Phương pháp hạch toán
2.4.2.1. Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ của Công ty tăng chủ yếu do mua sắm, xây dựng, Các trường hợp
tăng TSCĐ hữu hình cụ thể:
Trường hợp 1:Tăng TSCĐ do mua sắm
Trích số liệu quý IV năm 2015, Tháng 10 Công ty mua 01 xe ô tô 05 chỗ
phục vụ công tác, giá mua chưa thuế: 730.398.000 đồng, thuế GTGT 10%:
73.039.800 đồng, chưa thanh toán tiền cho khách hàng, ngày 31/10/2015 nộp phí
trước bạ: 80.343.800 đồng, nộp bằng tiền mặt.
* Trình tự hạch toán:
Căn cứ hồ sơ chứng từ, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận và quyết định
tăng TSCĐ kế toán TSCĐ tiến hành hạch toán lên phiếu kế toán.

14


Bảng 2.7:

HOÁ ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu:AA/11P
Liên 2: Giao người mua
Số: 0000660
Ngày 29 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH ô tô FORD Đak Lak
Mã số thuế: 6000575305
Địa chỉ: 35 Trường Chinh, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đak Lak
Số tài khoản: 0231 000 175 679 tại NH Ngoại thương - CN Đak Lak
Điện thoại: 0500 3954999
Fax: 0500 3954789
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang
Địa chỉ: 536 Nguyễn Huệ, Đak đoa, Gia Lai
Số tài khoản: 620.10.000.000.300 tại BIDV Gia Lai
Hình thức thanh toán: CK
MS thuế: 5900190553

St
Tên hàng hoá, dịch vụ
t
A B

Đơn
Số
vị tính lượng
C
1


1

Chiếc

Xe ô tô con 05 chỗ ngồi
Nhãn hiệu: FORD Escape
Màu: đen
Số khung: RL05DEFAMBDR07740
Số máy: L310519785

1

Đơn giá
(đồng)
2
730.398.000

Thành tiền
(đồng)
3 = 1x2
730.398.000

Cộng tiền hàng:
730.398.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
73.039.800
Tổng cộng tiền thanh toán:
803.437.800

Số tiền viết bằng chữ: (Tám trăm lẻ ba triệu, bốn trăm ba mươi bảy nghìn, tám
trăm đồng)
Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

15


Bảng 2.8:
CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG

Mẫu số 01- TSCĐ

( Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 31tháng 10 năm 2015
Số: 06
Căn cứ Quyết định số: 25 /QĐ – CSMY ngày 31 tháng 10 năm 2015
Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV cao su Mang Yang về việc bàn giao TSCĐ
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông: Trần Văn Tuấn
Chức vụ: Giám đốc Đại diện bên giao
- Ông: Dương Văn Hồi
Chức vụ : Kế toán trưởng Đại diện bên

nhận
- Ông: Lê Văn Nam
Chức vụ: Lái xe Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ : Văn phòng Công ty TNHH MTV Cao su
Mang Yang
I/ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
1- Tên, ký hiệu quy cách (cấp hạng TSCĐ): Xe ô tô con 05 chỗ ngồi
2- Số hiệu TSCĐ: PTVT059
3- Nước sản xuất (XD): Nhật Bản
4- Năm sản xuất: 2015
5- Năm đưa vào sử dụng: 2015
6- Công suất (diện tích thiết kế): 3320cm3
7- Tính nguyên giá tài sản cố định:
810.741.800 đồng
+ Giá mua:
730.398.000 đồng
+ Chi phí vận chuyển:
+ Chi phí chạy thử:
+ Chi phí khác:
80.343.800 đồng
II/ Tài liệu kỹ thuật kèm theo: Hướng dẫn sử dụng, sổ bảo hành xe.
III/ DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
Tên, qui cách dụng cụ,
Đơn vị
Số
Giá trị
thứ
phụ tùng
tính

lượng
tự
A
B
C
1
2
Lốp dự phòng
Cái
01

Giám đốc
Kế toán trưởng
Bên nhận
Bên nhận
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

Người nhận
(Ký, họ tên)

16

Người giao
(Ký, họ tên)


Bảng 2.9:
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP CAO SU VN
CTY TNHH MTV CAO SU MANG YANG


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 11 /QĐ-TCKT

Gia Lai, ngày 31 tháng 10 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tăng tài sản cố định
_____
TỔNG GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
Căn cứ vào nội dung chuẩn mực Kế toán tài sản cố định hữu hình ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài
Chính;
Căn cứ Số: 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính " Về
việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định";
Căn cứ vào khối lượng đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết
bị hoàn thành năm 2015.
Để đảm bảo yêu cầu quản lý, sử dụng tốt tài sản cố định, Tổng Giám đốc
Công ty.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ghi tăng tài sản cố định tên: Xe ô tô con 05 chỗ ngồi - Nhãn hiệu: FORD
Escape
- Biển số kiểm soát: 81A-004.20
- Số khung: RL05DEFAMBDR07740
- Số máy: L310519785
- Số chỗ ngồi: 05 chỗ
- Đối tượng sử dụng: Văn phòng công ty
- Thời gian trích khấu hao: 01/11/2015
- Mức trích khấu hao: Theo chế độ kế toán hiện hành
Điều 2. Tổng giá trị tài sản cố định đưa vào sử dụng: 810.741.800 đồng

( Bằng chữ: Tám trăm mười triệu, bảy trăm bốn mươi mốt nghìn, tám trăm đồng)
Phân nguồn: vốn nhà nước
Điều 3. Các ông Kế toán trưởng, Trưởng các phòng ban có trách nhiệm quản
lý, giám sát tài sản cố định trên phát huy được hiệu quả trong kinh doanh và
bảo tồn nguồn vốn.
TỔNG GIÁM ĐỐC

17


Bảng 2.10

PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 29 tháng 10 năm 2015
Diễn giải
Mua xe ô tô con 05 chỗ ngồi
Thuế GTGT đầu vào
Nợ phải trả khách hàng
Tổng cộng

TK
2411
13311
331111

PS Nợ
730.398.000
73.039.800
803.437.800


Số: XDCB02
PS Có
803.437.800
803.437.800

Bảng 2.11

PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 10 năm 2015
Số: XDCB03
PS Có

Nội dung
TK
PS Nợ
Phí trước bạ
2411
80.343.800
Phí trước bạ
1111
80.343.800
Tổng cộng
80.343.800
80.343.800
Tập hợp toàn bộ giá mua và chi phí mua vào tài khoản 2411 sau đó ghi tăng
nguyên giá TSCĐ.
Bảng 2.12

PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 31 tháng 10 năm 2015

Số: TTS03
PS Có

Nội dung
TK
PS Nợ
Mua mới xe ô tô con 05 chỗ ngồi
2113
810.741.800
Phí trước bạ
2411
80.343.800
Mua xe ô tô con 05 chỗ ngồi
2411
730.398.000
Tổng cộng
810.741.800
810.741.800
* Căn cứ hồ sơ và trình tự hạch toán, kế toán TSCĐ vào phần cập nhật
thông tin của tài sản trên phần mềm, phần mềm sẽ tự động đưa thông tin lên thẻ
tài sản và các sổ có liên quan.

18


Bảng 2.13
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính)


CÔNG TY TNHH MTV CAO SU MANG YANG
536 Nguyễn Huệ - TT Đăk Đoa - H Đăk Đoa - Gia Lai

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: PTVT059
Ngày lập thẻ: 31/10/2015
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: PTVT059
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe con 5 chỗ Ford
escape 81A-00420
Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
Công suất (diện tích thiết kế): 1 Chiếc
Bộ phận quản lý, sử dụng: Quản lý công cụ
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày:
Lý do đình chỉ:
Số hiệu
chứng từ

Nguyên giá TSCĐ
Ngày

PTVT059

31/10/2015

Diễn giải
Mua mới
Khấu hao
năm 2015


Ngày: 31/10/2015
Số hiệu TSCĐ:
Năm sản xuất: 2015

Giá trị hao mòn TSCĐ

Nguyên giá

Năm

Giá trị hao mòn

Cộng dồn

810.741.800 2015
2015

13.512.363

13.512.363

DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO

Stt

Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng

Đvt

Số lượng


Giá trị

1
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:
Lý do giảm:
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

Ngày

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

19

Ngày 31 tháng 12 Năm 2015
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Bảng 2.14
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 211 - Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Chứng từ

Số dư nợ đầu kỳ:
438.745.324.512
Tk

Số phát sinh
đối
Nợ


Diễn giải

Ngày
01/10/2015
01/10/2015
01/10/2015
01/10/2015

Bàn giao hệ thống điện
10GTS cho Công ty điện Gia
Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện
10GTS cho Công ty điện Gia
Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện
10GTS cho Công ty điện Gia
Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện
10GTS cho Công ty điện Gia
Lai quản lý
Mua mới xe ô tô con 05
chỗ ngồi

31/10/2015


TTS03

31/12/2015

Xây dựng mái che sân
TTS04 chứa mủ tạp - NMCB
K Dang

418.687.925

21411
414

324.869.630
241.782.884

21412
414

376.499.337

2411

810.741.80
0

2411

340.331.83
7


Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:

20

1.151.073.637
1.361.839.776
438.534.558.373


Bảng 2.15

SỔ CÁI CỦA MỘT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 211 - Tài sản cố định hữu hình
Từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/12/2015
Ngày
tháng

Diễn giải

Số dư nợ đầu kỳ:
Tk đối
ứng

Ngày
A

C


01/10/20
15

10GTS

01/10/20
15

01/10/20
15

10GTS

01/10/20
15

01/10/20
15

10GTS

01/10/20
15

01/10/20
15
19/12/20
15
31/12/20

15

TTS01

01/10/20
15
19/12/20
15

TTS03

31/12/20
15

10GTS

D

H

Bàn giao hệ thống điện
cho Công ty điện Gia Lai
quản lý
Bàn giao hệ thống điện
cho Công ty điện Gia Lai
quản lý
Bàn giao hệ thống điện
cho Công ty điện Gia Lai
quản lý
Bàn giao hệ thống điện

cho Công ty điện Gia Lai
quản lý
Mua mới máy dò kim
loại Nowsysterm
Xây dựng mái che sân
chứa mủ tạp - NMCB K
Dang

438.745.324.512
Số phát sinh

Nợ



1

2

21411

418.687.925

414

324.869.630

21412

241.782.884


414

376.499.337

2411

440.000.00
0

2411

711.073.63
7

Tổng phát sinh nợ:
Tổng phát sinh có:
Số dư nợ cuối kỳ:

Ngày mở sổ:

1.151.073.637
1.361.839.776
438.534.558.373
Ngày 31 tháng 12 năm 2015

NGƯỜI LẬP

KẾ TOÁN TRƯỜNG


TỔNG GIÁM ĐỐC

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

21


Bảng 2.16
BÁO CÁO CHI TIẾT TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ kỳ 10/2015 đến kỳ 12/2015

St
t

Số thẻ tài
sản

Tên tài sản

810.741.8
00

810.741.8
00

Mua mới


96

340.331.8
37

340.331.8
37

Do xây
dựng cơ
bán hoàn
thành

60

179.000.00
0

179.000.0
00

Mua mới

1.330.073.63
7

1.330.073.6
37


PTVT059

31/10/
2015

84

Mua mới xe ô tô
con 05 chỗ ngồi

2

Mái che sân chứa
mủ tạp-NMCB mủ

NC435

19/12/
2015

Phần mềm kế toán
Fast Business
Online

TSVH026

31/12/
2015

3


Lý do

Số
kỳ

1

Giá trị
đã
khấu
hao

Giá trị còn
lại

Ngày
tăng

Tổng cộng

22

Nguyên giá


Bảng 2.17: Sổ tài sản cố định

SỔ


`T
Stt

Tên tài sản
Nguyên giá

1
2

Nhà cửa, vật
kiến trúc
……………
Máy móc, thiết
bị
Hệ thống vô
tuyến viễn thông

2

1

………
Xe con 5 chỗ
Ford escape
81A-00420
Thiết bị, dụng
cụ quản lý

2
3


Giá trị khấu
hao trong kỳ

Giá trị còn lại

Nguyên

155.934.274.2
20

71.557.077.2
24

84.377.196.99
6

942.700.56
9

2.039.985.2
50

340.

38.103.026.6
43
66.790.2
48


18.497.415.1
02
66.790.2
48

19.605.611.54
1

445.882.5
90

96

206.584.34
5
695.7
32

29.375.109.6
38
58.424.0
00

22.110.895.1
59
58.424.0
00

7.264.214.47
9


554.126.8
86

810.

96

256.206.42
5
608.58
3
6.756.18
2

20.268.5
46

810.

234.942.7
27

123.807.3
41

111.135.38
6

2.447.32

0

7.341.9
60

134.710.8
48

124.464.5
07

10.246.34
1

5.228.51
4

2.364.5
43

47.290.8
48

37.044.5
07

10.246.3
41

788.18

1

2.364.5
43

1.778.039.4
05

1.317.014.8
98

461.024.50
7

14.816.99
6

23.066.8
77

459.741.495.286

195.061.983.493

264.679.511.793

2.458.941.652

6.181.297.170


………….
Phần mềm máy
tính

1

Khấu hao lũy
kế

Mức khấu
hao bình

……………..
Phương tiện
vận tải

1

Số
kỳ

Số đầu kỳ

179.

………..
Phần mềm quản
lý nhân sự

60


……
Vườn cây cà
phê

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

0

1.330.07


Trường hợp 2:
Tăng TSCĐ là vườn cây cao su:
Các giai đoạn phát triển của cây cao su:
- Từ năm thứ 01 đến năm thứ 7: Giai đoạn XDCB
- Từ năm thứ 7 trở đi: Giai đoạn kinh doanh bắt đầu khai thác mủ: TSCĐ
- Giai đoạn kinh doanh được 20 năm sẽ thanh lý
Hàng năm giá trị XDCB dở dang được theo dõi trên tài khoản: 2412 và
Khi vườn đến năm khai thác, vào ngày 01/01 hàng năm kế toán TSCĐ lập chứng
từ kết chuyển từ tài khoản 2412 sang 21151 và theo dõi tài sản cố định.
Tuy nhiên trong năm 2015, công ty không có nghiệp vụ phát sinh tăng tài
sản của vườn cây cao su kinh doanh.
2.4.2.2. Kế toán giảm TSCĐ
Trích số liệu trong quý IV/2015: ngày 30/12/2015. Công ty tiến hành bàn
giao hệ thống điện cho Công ty Điện Gia Lai theo công văn hướng dẫn của Bộ
tài chính và tập đoàn CN cao su Việt nam bao gồm các công trình sau:
Stt


Tên tài sản

1
2
3
4

Hệ thống điện nhà máy
mủ 10+20
Trạm điện văn phòng
Công ty
Hệ thống điện DCMC
Điện khu dân cư Đồi
Ruồi NT Kon Thụp

Số thẻ
tài sản

Nguyên giá

Giá trị đã
khấu hao

Giá trị còn
lại

MM067

618.282.221


241.782.884

376.499.337

NC157

410.698.557

239.924.046

170.774.511

NC225

216.356.291

125.640.156

90.716.135

NC348

116.502.707

53.123.723

63.378.984

1.361.839.77
6


660.470.809

701.368.967

Tổng cộng

Ghi chú

Căn cứ vào biên bản bàn giao và các chứng từ có liên quan, hạch toán:
Trình tự hạch toán:
Bảng 2.18
PHIẾU KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Ngày 01 tháng 10 năm 2015
Số: 05GTS
Diễn giải
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý
Bàn giao hệ thống điện cho Công ty
điện Gia Lai quản lý

Tài khoản


Phát sinh nợ

21411

418.687.925

414

324.869.630
743.557.555

2111
21412

241.782.884

414

376.499.337
618.282.221

2112

Tổng cộng

1.361.839.776

2


Phát sinh có

1.361.839.776


Số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ, ba trăm sáu mươi mốt triệu, tám trăm ba mươi chín nghìn, bảy trăm
bảy mươi sáu đồng chẵn

* Căn cứ hồ sơ và trình tự hạch toán, kế toán TSCĐ vào phần cập nhật thông tin
của tài sản trên phần mềm, phần mềm sẽ tự động đưa thông tin lên thẻ tài sản và
các sổ có liên quan.
Bảng 2.19:
BÁO CÁO CHI TIẾT GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ kỳ 10/2015 đến kỳ 12/2015
St
t

Số thẻ
tài sản

Ngày
tăng

Số kỳ

Hệ thống điện
nhà máy mủ
10+20

MM067


01/10
/2015

98

618.282.22
1

241.782.88
4

376.499.337

2

Trạm điện văn
phòng Công ty

NC157

01/10
/2015

18
0

410.698.55
7


239.924.04
6

170.774.511

3

Hệ thống điện
DCMC

NC225

01/10
/2015

63

216.356.29
1

125.640.15
6

90.716.135

Điện khu dân cư
Đồi Ruồi NT
Kon Thụp

NC348


01/10
/2015

12
0

116.502.70
7

53.123.72
3

63.378.984

1

4

Tên tài sản

Tổng cộng

Nguyên giá

1.361.839.776

Giá trị đã
khấu hao


660.470.809

Giá trị còn lại

Lý do

Bàn giao
cho địa
phương
Bàn giao
cho địa
phương
Bàn giao
cho địa
phương
Bàn giao
cho địa
phương

701.368.967

2.5. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty
* Đối với tài sản cố định là vườn cây cao su, việc tính và trích khấu hao
được thực hiện theo quyết định số 221/QĐ – CSVN ngày 27 tháng 04 năm 2010
của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam về việc “ Ban hành tỷ lệ trích khấu
hao vườn cây cao su theo chu kỳ khai thác 20 năm”, cụ thể như sau:
Bảng 2.20:
Năm khai thác

Tỷ lệ khấu hao (%)


Năm thứ 1
Năm thứ 2
Năm thứ 3
Năm thứ 4
Năm thứ 5
Năm thứ 6
Năm thứ 7
Năm thứ 8
Năm thứ 9
Năm thứ 10
Năm thứ 11
Năm thứ 12

2.5
2.8
3.5
4.4
4.8
5.4
5.4
5.1
5.1
5
7
6.6
3



×