Tải bản đầy đủ (.doc) (145 trang)

Đồ án khai thác mỏ: Thiết kế sơ bộ khai trường Mỏ Cóc Cánh 4 Mỏ Apatít Lào Cai và Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác xúc của máy xúc 4,6 cho Mỏ Cóc Cánh 4 Mỏ Apatít Lào Cai.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 145 trang )

NhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn

NhËn xÐt cña gi¸o viªn ph¶n biÖn

3


MỤC LỤC
PhÇn I : PhÇn chung...................................................................................8
ThiÕt kÕ s¬ bé Khai trêng má cãc C¸nh 4 Má ApatÝt lµo
cai .......................................................................................................................8
Ch¬ng 1.............................................................................................................9

4


Giới thiệu chung về vùng mỏ apatit và đặc điểm địa
chất của khoáng sàng...........................................................................9
Chơng 2...........................................................................................................20
Những số liệu gốc dùng làm thiết kế.......................................20
Chơng 3...........................................................................................................21
Xác định biên giới mỏ............................................................................21
chơng 4...........................................................................................................32
Thiết kế mở vỉa.........................................................................................32
chơng 5...........................................................................................................39
Hệ thống khai thác - Đồng bộ thiết bị......................................39
Sản lợng và tuổi mỏ..............................................................................49
Chơng 7...........................................................................................................56
Chuẩn bị đất đá để xúc bóc...............................................................56
Chơng 8...........................................................................................................69
Công tác xúc bốc....................................................................................69


Chơng 9...........................................................................................................78
Công tác vận tải......................................................................................78
Chơng 10.........................................................................................................85
Công tác thải đá..................................................................................85
........................................................................................................................91
Chơng 11........................................................................................................92
Công tác thoát nớc.............................................................................92
Chơng 12.........................................................................................................96
Cung cấp điện.............................................................................................96
Chơng 13.........................................................................................................98
An toàn vệ sinh công nghiệp............................................................98
Chơng 14.......................................................................................................100
Tổng bình đồ và các công trình kỹ thuật ..........................100
trên mặt đất............................................................................................100
Chơng 15.......................................................................................................101
Kinh tế mỏ..................................................................................................101
Phần chuyên đề.......................................................................................115
nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác xúc bốc của máy xúc - 4,6 cho khai trờng ..........115
5


mỏ cóc cánh 4 - mỏ apatit lào cai..............................................115
Chơng 1.........................................................................................................116
Tổng kết tình hình công tác xúc bốc ở mỏ quặng
apatit trong những năm gần đây..............................................116
Chơng 2.........................................................................................................121
các yếu tố ảnh hởng tới năng suất của máy xúc ...........121
- 4,6 trên khai trờng Mỏ cóc.................................................121
Chơng 3.........................................................................................................128

Lựa chọn giải pháp nhằm nâng cao năng suất của ........128
máy xúc - 4,6 cho khai trờng mỏ cóc (C4)......................128
Chơng 4.........................................................................................................140
đánh giá hiệu quả..................................................................................140
Kết luận......................................................................................................145
Tài liệu tham khảo ............................................................................147

6


Lời nói đầu
Trong sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nớc thì nền công
nghiệp khai thác mỏ đóng góp một phần quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Để tận thu khoáng sản có ích nằm sâu trong lòng đất một cách có hiệu
quả, đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ - kỹ s đợc trang bị đầy đủ những kiến
thức khoa học- kỹ thuật.
Hiện nay khai thác quặng Apatit Lào Cai là một trong những nhiệm vụ
quan trọng trong công tác khai thác khoáng sản của đất nớc. Apatit vừa là
nguyên liệu xuất khẩu, vừa là nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy sản xuất
phân bón hóa học trong cả nớc . Do tình hình sản xuất của mỏ còn nhiều hạn chế
dẫn đến hiệu quả năng suất khai thác cha cao. Nguyên nhân chủ yếu là do các
khâu công nghệ trong sản xuất của mỏ còn cha đợc đầu t hiện đại, cha tính toán
áp dụng thực tiễn các phơng pháp khoan nổ mìn tiên tiến nhất.
Với số liệu và tình hình khai thác thực tế thu đợc trong quá trình thực tập
trên mỏ Apatit Lào Cai em đợc bộ môn giao cho đề tài thiết kế đồ án tốt nghiệp
gồm 2 phần chính:
Phần chung: Thiết kế sơ bộ khai trờng Mỏ Cóc Cánh 4- Mỏ Apatít
Lào Cai
Phần chuyên đề: Nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác xúc của máy xúc - 4,6 cho Mỏ Cóc Cánh 4 - Mỏ Apatít Lào Cai.

Trong quá trình làm đồ án em đợc sự hớng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy
giáo PGS.TS Bùi Xuân Nam và các thầy, cô giáo trong bộ môn Khai thác lộ
thiên, cán bộ công nhân viên Công ty Apatit Việt Nam. Nhng do khả năng và
thời gian còn hạn chế, nên bản đồ án tốt nghiệp không tránh khỏi sai sót. Kính
mong thầy giáo, cô giáo trong bộ môn và bạn đọc đóng góp ý kiến để bản đồ án
tốt nghiệp của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Khai thác
lộ thiên, cán bộ công nhân viên Công ty TNHH một thành viên Apatit Việt Nam.
Hơn nữa em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Bùi Xuân Nam đã hớng dẫn
tận tình để bản đồ án của em đợc hoàn thành!
Hà Nội, tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thùy Dơng

7


PhÇn I : PhÇn chung
ThiÕt kÕ s¬ bé Khai trêng má
cãc C¸nh 4 Má ApatÝt lµo cai

8


Chơng 1
Giới thiệu chung về vùng mỏ apatit và đặc điểm địa
chất của khoáng sàng
1.1. Tình hình chung của vùng mỏ
1. 1.1- Vị trí địa lý vùng mỏ Apatit

Mỏ Apatit Lào Cai thuộc tỉnh Lào Cai, mỏ nằm ở hữu ngạn sông Hồng,
nằm ở vùng Tây Bắc nớc ta. Mỏ cách Hà Nội 300 km. Khoáng sàng Apatit có độ
dài hơn 100 km kéo dài từ Lũng Pô- Bát Xát đến Bảo Hà- Bảo Yên, chiều rộng
thay đổi từ 1ữ 4 km. Khoáng sàng Apatit là tập hợp của các lộ đá Apatit đã biến
chất của điệp Kốc San, phân bố hầu nh liên tục dọc theo bờ hữu ngạn sông
Hồng.
Khoáng sàng Apatit đợc chia làm 3 khu vực.
- Khu trung tâm: Bát Xát- Ngòi Bo, hiện đang khai thác.
- Khu Ngòi Bo- Bảo Hà.
- Khu Bát Xát- Lũng Pô.
Khu trung tâm là nơi tập trung khai thác chính trong suốt thời gian qua và
sắp tới. Khoáng sàng Apatit là khoáng sàng điển hình về tính phân cách theo
điều kiện khai thác.
Mỏ Apatit nằm ở tọa độ
X: 2.440.725 ữ 2.524.550
Y: 18.428.025 ữ18.395.925
Theo hệ toạ độ HN-72
Khai trờng Mỏ Cóc Cánh 4 nằm cách Thành phố Lào Cai 5 km và có tọa
độ địa lý.
X:78000ữ79200
Y: 394700ữ396500
Theo hệ toạ độ HN-72
1.1.2- Hệ thống giao thông vận tải
Lào Cai có hệ thống giao thông tơng đối phát triển về cả đờng bộ, đờng
sắt, đờng thủy. Trên địa bàn tỉnh có 5 tuyến quốc lộ đi qua với tổng chiều dài
hơn 400 km. Vùng mỏ có hệ thống giao thông vận tải chủ yếu là đờng ô tô,
mạng lới đờng ô tô nội bộ trong mỏ nối với các khai trờng với thành phố và nhà
máy tuyển, Ga quặng.
Đờng sắt quốc gia kéo dài từ Hà Nội đến Lào Cai dài 290 km. Vùng mỏ
có tuyến đờng sắt "Công nghệ" dài gần 50 km. Chuyên chở quặng từ ga 2, ga 3

và ga Mỏ Cóc đi nhà máy tuyển Tằng Loỏng.
9


Đờng thủy có sông Hồng, sông Chảy chủ yếu là vận chuyển lâm sản do có
nhiều thác ghềnh. ó là tiềm năng lớn cho sau này nếu Mỏ Apatit có nhu cầu
tăng nhu cầu vận tải.
1.1.3- Khí hậu
1- Nhiệt độ: Vùng mỏ có khí hậu lục địa, gió mùa chia làm 2 mùa rõ rệt:
Mùa khô hanh và mùa ma. Mùa khô hanh từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau. Mùa
ma từ tháng 4 đến tháng 9 cùng năm.
Sự chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng và trong ngày khá lớn, mùa đông
thờng rất lạnh, từ 8 ữ 200 có khi xuống 10 hoặc 20. Mùa ma chịu sự ảnh hởng
khắc nghiệt của thời tiết.
2- Lợng ma: Lợng ma đợc tính bằng mm trung bình nhiều năm về hai mùa
nh sau
Bảng1.1. Lợng ma đợc tính bằng mm trung bình nhiều năm
Tháng Mùa khô (mm)
Tháng
Mùa ma (mm)
1
186
4
1162
2
345
5
2007
3
552

6
2321
10
1359
7
2778
11
591
8
3357
12
252
9
2355
Lợng ma lớn nhất hàng năm vào tháng 8, có năm lên tới 6000 mm (năm
1971 lợng ma 6395 mm)
c- Độ ẩm không khí
Độ ẩm cao nhất trong năm 97,5%
Độ ẩm thấp nhất trong năm 67,9%
d- áp suất không khí
Đại lợng tối đa 1039 mm bar
Đại lợng tối thiểu 991 mm bar
e- Gió và hớng gió
Vùng mỏ ít có gió bão, thỉnh thoảng có gió lốc xoáy tốc độ khá lớn có thể làm
đổ cây, tốc mái nhà cấp 4. Gió có hớng Đông Bắc và Tây Nam.
Tốc độ gió lớn nhất trong năm 20m/giây.
Tốc độ gió nhỏ nhất trong năm 0,7ữ2,7 m/giây.
1.1.4- Cơ sở công nghiệp trong vùng
Trong vùng, ngoài mỏ Apatit còn có các mỏ đang khai thác nh: Đồng Sin
Quyền- Bát Xát, mỏ sắt Quý Sa- Văn Bàn, Grafit- Sơn Mãn, cao lanh- Kim Tân,

10


đá vôi của nhà máy xi măng Lào Cai v.v... đó là những cơ sở tài nguyên thiên
nhiên để phát triển công nghiệp của tỉnh Lào Cai.
Hiện nay trong tỉnh Lào Cai đã mở ra các khu công nghiệp và thơng mại
nh : Bắc Duyên Hải, Tằng Loỏng, Kim Thành.
1.1.5- Cung cấp năng lợng và nớc
Hiện nay theo Hiệp ớc tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng về trao đổi điện
năng trong vùng từ năm 2004 tỉnh Lào Cai sử dụng điện từ tỉnh Vân Nam- Trung
Quốc để sinh hoạt và sản xuất, kinh doanh.
Nớc cung cấp cho mỏ chủ yếu là ngòi Đờng, ngòi Bo, ngòi Đông Hồ. Mỏ
Cóc sử dụng nớc từ ngòi Đờng và các nhánh của nó.
1.1.6- Nhân văn
1- Dân tộc: Vùng mỏ có mật độ dân c khoảng 30 ngời/ km2. Với 15 dân
tộc khác nhau. Dân c chủ yếu là ngời Kinh sống tập trung quanh vùng mỏ. Vùng
mỏ xung quanh các triền núi là dân tộc ít ngời nh: Tày, Nùng, Dao, HMông
v.v... sống chủ yếu bằng nghề chăn thả gia súc, trồng trọt, làm nơng rẫy.
2- Văn hóa: Do có sự giao lu và quen thuộc với công tác khai thác mỏ
Công ty Apait Việt Nam, nói chung bà con dân tộc trong vùng đã sống chung với
công nghiệp nhiều năm nên trình độ dân trí đã phát triển nâng cao nhất định.
Hơn thế nữa do ánh sáng của Đảng đã đến tận bản, làng nên trình độ dân trí của
bà con đã phát triển hơn.
1.2. Đặc điểm địa chất của khoáng sàng
1.2.1- Địa hình vùng mỏ
Địa hình khu mỏ khá phức tạp gồm những dải đồi núi liên tiếp kéo dài
theo phơng Tây Bắc- Đông Nam , thấp dần về phía Tây Nam. Khu trung tâm có
địa hình nhô cao và thấp dần về phía hai đầu, chia làm 3 khu vực địa hình
- Khu vực núi cao trên 600 m
- Khu vực trung bình từ 200 ữ 600 m

- Khu vực thấp dới 200 m.
Với đặc điểm địa hình chia cắt nh trên sẽ gây nhiều khó khăn cho việc mở
đờng giao thông và bố trí các công trình trên mặt.
1.2.2- Đặc điểm khoáng sàng
Đất đá vùng mỏ thuộc trầm tích biến chất Protorozoi (giả thiết), Paleozoi
sớm (Pz1) và các trầm tích Đevon. Về mac ma có các xâm nhập Protorozoi giả
định, xâm nhập Pecmi muộn.
Về cấu tạo toàn bộ vùng mỏ thuộc cấu trúc nhỏ của đới Panxipang, nằm
trong nếp lõm lớn Cam Đờng, giữa nếp lồi Poxen và đới sông Hồng, chúng phân
cách với các cấu trúc khác bởi đứt gãy lớn và đứt gãy khu vực.
11


1.2.3- Cấu trúc địa chất khu mỏ
Theo Kanmucop A.F thì điệp Kốc San (KS) gồm 9 tầng ký tự từ KS 1 ữ
KS9. Trên tờ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 có các tầng liên quan đến quặng Apatit đó là
các tầng KS4, KS5, KS6, KS7.
Dựa vào hàm lợng P2O5 trong quặng mà chia ra làm 4 loại quặng. Quặng 1
(QI), quặng 2 (QII), quặng 3 (QIII) và quặng 4 (QIV). Nằm trong mức phong hóa
có QI và QIII, nằm dới mức phong hóa có QII và QIV .
Điệp Kốc San gồm các đá cacbonat, thạch anh biến chất ở các mức độ
khác nhau.
Khu khai trờng mỏ Cóc chỉ có từ KS2 ữ KS8.
Bảng 1.2- Cột địa tầng điệp Kốc San
STT

Tên địa tầng

Ký hiệu


Độ dày trung bình
(m)

1
2
3

Tầng cuội kết (conglomerat)
Tầng sạn kết, cát kết
Tầng thạch anh chứa Actimonit
Tầng diệp thạch Cacbonat thạch anhmica than và diệp thạch, thạch anh
cacbonat chứa apatit
Tầng quặng apatit, apatit cacbonat
Tầng diệp thạch apatit cacbonat thạch
anh mica, diệp thạch cacbonat thạch
anh mica chứa apatit
Tầng diệp thạch cacbonat thạch anh
fenfat chứa apatit
Tầng diệp thạch cacbonat thạch anh

KS1
KS2
KS3

12 ữ 15
80 ữ 100
8 ữ 10

KS4


40 ữ 45

KS5

3 ữ 12

KS6

25 ữ 40

KS7

20 ữ 40

4
5
6
7

8
KS8
180 ữ 250
Quặng 1: Là quặng apatit đơn khoáng và apatit chứa thạch anh quặng mềm hoặc
nửa cứng màu xám nhạt, quặng nằm ở tầng KS5 trên mức phong hóa.
Quặng 2: Là quặng apatit domolit thạch anh canxit, quặng cứng và có mầu xám,
nằm trong tầng KS5 dới mức phong hóa.
Quặng 3: Là quặng apatit thạch anh mutcovit, quặng mềm hoặc nửa cứng có mầu
xám, nâu hay nâu nhạt. Quặng 3 nằm trên mức phong hóa, tầng KS4, KS6, KS7
Quặng 4: Là quặng apatit domolit thạch anh và apatit thạch anh mutcovit. Quặng
nửa cứng hoặc bở rời, màu xám nâu, nâu nhạt hoặc vàng nhạt.

Bảng 1.3- Thành phần khoáng vật và hóa học các loại quặng
STT

Nội dung

QI

QII

12

QIII -KS4

QIII- KS6

QIV


I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3


Thành phần khoáng vật (%)
Apatit
70ữ99
Thạch anh
2ữ10
Mutcovit
1ữ2
Vật chất than
1ữ5
Hidroxit sắt
1ữ5
Thành phần khác
Cacbonat
Thành phần hoá học (%)
P2O5
37,36
Chất không tan
5,76
Fe2O3
1,79

4

MgO

5
6
7


Al2O3
CO2
Tổng số tạp chất/ P2O5
(Thực tế/ cho phép)
Fe2O3
Al2O3
MgO
Thành phần tạp chất CO2

19ữ48
30 ữ60
5 ữ20
5 ữ15
2 ữ6

19 ữ60
20 ữ30
10 ữ20
1ữ3
5

12 ữ25
30 ữ35
1 ữ4

28,45
5,98
0,96

14,02

50,76
3,81

16,45
41,34
3,01

10 ữ13

0,76

4,71

2,4

3,54

0,2 ữ3,4

1,26
0,02

0,82
11,11

6,53
0,73

4,12
0,92


2,5ữ9,5

4,79/8
1,26/2
2,03/8
0,02/6

3,56/8
1,17/2
17,45/8
11,11/6

27,18/8
0,58/2
17,12/8
0,73/6

18,3/8
0,70/2
21,52/8
0,92/6

50ữ80
1ữ10
1ữ2
1ữ3
0 ữ1
10 ữ50


4 ữ6
1 ữ3

1,2 ữ4,6

Bảng 1.4- Tính chất vật lý của quặng
Quặng

Thể trọng
g/cm

3

Độ ẩm tự
nhiên, %

Hệ số nở rời

Hệ số kiên cố

Quặng 1

2,56

11,12

1,45

2ữ3


Quặng 2

2,95

1,5

8ữ12 (13)

Quặng 3- KS4

1,85

1ữ4
17,1

1,5

3ữ4

Quặng 3- KS6
Quặng 4

1,85

17,1

1,5

3ữ4


2,74ữ2,8

0,5ữ1,4

(a)

(b)
13

(c)


Hình 1.1- Mẫu quặng mỏ Apatit Lào Cai
a- Quặng 1; b- quặng 2; c- quặng 3
- Đá măc ma: phát triển phong phú nhất trong khu mỏ là các đai cơ
Lamprofia ngoài ra còn có mặt của granit fooc fia.
Các đá Lamprofia xâm nhập chia cắt, kích thớc mạch thay đổi từ vài chục
cm đến vài chục mét, có khi hàng trăm mét đến hàng nghìn mét, phổ biến nhất là
các mạch xâm nhập có chiều dày 2ữ3 m. Hầu hết chúng đều có phơng vị trùng
với phơng vị của vỉa đá gốc.
- Mạch nhiệt dịch: Trong khu mỏ gặp nhiều mạch canxit- thạch anh có bề
dày chừng vài cm. Các mạch thạch anh có bề dày lơn hơn có khi đạt đến 0,2 ữ
0,5 m. Trong một số mạch thạch anh và Lamprofia thấy có khoáng hoá pyrit.
- Đứt gãy: Hệ thống đứt gãy phát triển trong khu mỏ phát triển mạnh, có
loại đứt gãy điển hình.
+ Hệ thống đứt gãy theo phơng uốn nếp: Loại này chiếm chủ yếu trong
vùng, kéo dài từ 300 m đến hàng nghìn mét.
+ Hệ thống đứt gãy nham thạch: Có phơng gần nh vuông góc với đờng phơng của nham thạch, đứt gãy này nhỏ, cự ly dịch chuyển 2 ữ 3 m có thể là đứt
gãy thuận hoặc nghịch. Đứt gãy này làm dịch chuyển thân quặng nhng không
ảnh hởng đến trữ lợng mà chỉ ảnh hởng đến công tác thăm dò.

+ Hệ thống đứt gãy chờm: Gây khó khăn cho công tác thăm dò và làm ảnh
hởng tới trữ lợng. Chúng thờng xuất hiện nơi thân quặng nằm ngang hoặc hơi
thoải, làm cho chiều dày thân quặng không ổn định và để lại các ô không liên tục
bám quanh đờng đứt gãy.
Ngoài ra còn có các khối trợt nằm phủ lên trên nền đất đá gây khó khăn
khi tổng hợp tài liệu thăm dò.
- Phong hoá hoá học: Nguyên nhân chủ yếu tạo ra ranh giới các loại quặng
và phân bố quặng. Quá trình rửa lũa cơ học do nớc thẩm thấu, gió, rễ thực vật
v.v... các đá gần mặt đất bị phong hoá, chiều sâu phổ biến từ 50 ữ 80 m, sâu
nhất là 110 m. Tuỳ theo điều kiện địa hình, những nơi có địa hình cao và bị chia
cắt thì lớp phong hoá dày và ngợc lại.
1.3- Địa chất thuỷ văn
1.3.1- Đặc điểm nớc mặt
Nớc mặt trong khu mỏ gồm 2 con suối: Năm 1955 mỏ Cóc đã đợc Đoàn 1
nghiên cứu, năm 1956 Xí nghiệp Mỏ Apatit bắt đầu khai thác quặng 1, quặng 3
đợc tập trung vào các kho bãi chứa; sau năm 1979 quặng 2 đợc cung cấp cho nhà
máy Phân lân Văn Điển và Ninh Bình sản xuất phân lân nung chảy, và các nhà
mayd DAB. Trong quá trình khai thác Mỏ Apatit đã tiến hành khai thác thăm dò
14


khai thác phục vụ công tác khai thác suối Cóc và suối Pèng đều chảy vuông góc
với phơng cấu tạo chung và đổ vào ngòi Đờng.
- Suối Cóc rộng từ 5 ữ 20 m sâu 0,3 ữ 1 m, độ dốc lòng suối 5 ữ100, lu lợng lớn nhất vào mùa ma 528,8 l/s và nhỏ nhất vào mùa khô 129 l/s.
- Suối Pèng rộng từ 10ữ 30 m, độ dốc lòng suối 10ữ 150, lu lợng lớn nhất
vào mùa ma 2251,32 l/s và nhỏ nhất vào mùa khô 408 l/s.
- Ngòi Đờng rộng từ 10 ữ 50 m có chỗ 100 m, sâu từ 0,5 ữ 2 m, lu lợng
lớn nhất vào mùa ma 3672,01 l/s và nhỏ nhất vào mùa khô 1797 l/s.
Những con suối này thờng có lũ đột ngột, thời gian lũ từ 2 ữ 4 h, chênh
lệch mực nớc tối đa là 2 m đến độ cao tuyệt đối 120 m. Ngoài ra trong suối còn

có các lạch nhỏ lu lợng thờng xuất hiện vào mùa ma và sau những cơn ma lu lợng tổng cộng 33 l/s.
1.3.2- Đặc điểm nớc dới đất
Nớc dới đất nằm trong 2 đơn vị chứa nớc: Tầng chứa nớc aluvi (ALQ) và
phức hệ chứa nớc điệp Kốc San (T1KS)
- Tầng chứa nớc aluvi (ALQ): Tầng này tạo thành dải hẹp trong các thung
lũng suối Pèng, suối Cóc và ngòi Đờng do cuội, sỏi, đá, sét cấu thành, chiều dày
trung bình 7 m, mực nớc tĩnh thay đổi từ 0,6 ữ 1,2 m và có quan hệ mật thiết với
nớc mặt. Nói chung tầng này ít ảnh hởng đến công tác khai thác.
- Phức hệ chứa nớc điệp Kốc San (T1KS): Phức hệ này bao trùm toàn bộ
khu mỏ trong đó các tầng ít ảnh hởng là KS2-3-4-5, KS7. ảnh hởng là KS6, KS8.
+ Tầng KS8: Chiếm toàn bộ phần trung tâm mỏ với chiều dài 4000 m
chiều rộng 100 ữ 200 m, chiều dày trung bình 200 m. Trong những lỗ khoan gặp
nớc áp lực phun khỏi mặt địa hình 0,9 ữ 1,9 m. Lu lợng thay đổi đột ngột từ 4,04
ữ 22,20 l/s. Hệ số thấm K dao động từ 2,15 ữ 4,27 m/ngđ, nớc không có quan hệ
với nớc mặt.
+ Tầng KS6: Chiều rộng từ 20 ữ 140 m, chiều dày trung bình 35 m.
Q= 0,131ữ 1,688 l/s
K=0,038 ữ 0,162 m/ngđ
+ Nớc trong đứt gãy: Các đứt gãy phát triển phong phú. Vì mặt địa chất
thuỷ văn, đứt gãy F2 có thể ảnh hởng đến công trình khai thác sau này nhng cha
đợc nghiên cứu.
1.4- Địa chất công trình
Với mục đích phục vụ thiết kế khai thác cho quặng 1, 3 trong vỏ phong
hoá hoá học và quặng 2, 4 trong đới cha bị phong hoá. Khu Mỏ Cóc đợc chia ra
làm 4 đới sau.
15


1.4.1- Đới đất phủ
Lộ ra trên mặt và phân bố khắp nơi. Thành phần là sét và sét pha lẫn dăm

sạn đá gốc phong hoá nguồn gốc eluvi hay eluvi- deluvi. Chiều dày 1 ữ 15 m,
trung bình 10 m. Đất có màu xám, xám vàng, bị laterit hoá nhẹ. Hàm lợng nhóm
hạt cát 47,26%; hạt bụi 24,37%; hạt sét 28,37%. Phân tích 13 mẫu trị số dung
trọng tự nhiên từ 1,49ữ 1,83 g/cm3; trung bình 1,66 g/cm3; tỷ trọng từ 2,64ữ2,76
g/cm3; trung bình 2,7 g/cm3; lực dính kết 0,07 ữ 0,25; trung bình 0,16 KG/cm 3 tơng ứng với góc ma sát trong từ 20007ữ 41056 trung bình 34011.
Bãi chứa chủ yếu là bãi chứa quặng 3 và đất đá thải do khai thác trớc đây,
chất đống trong các sờn đồi và thung lũng. Thành phần là sét pha lẫn dăm vụn,
đá tảng, quặng apatit. Chiều dày từ 10 ữ 50 m. Phân tích 3 mẫu hạt cát 40,5%;
hạt bụi 28,8%; hạt sét 14,2%; dăm sạn 16,5 %. Độ ẩm tự nhiên 27%; dung trọng
tự nhiên 1,66 ữ 1,89 g/cm3. Dung trọng khô là 1,48g/cm3. Tỷ trọng 2,70 ữ 2,76
g/cm3. Đất đá ở trạng thái xốp rời. Hệ số hổng 0,86. Tính thấm nớc kém 0,007
m/ng. Không trơng nở, sức bền cơ học giảm khi độ ẩm trong đất tăng . Lực dính
kết 0,255 KG/cm2 và góc ma sát trong 20033 ở trạng thái cắt tự nhiên giảm tơng ứng còn 0,15KG/cm2 và 14014 khi cắt trong điều kiện bão hoà nớc.
Bảng 1.5- Đặc trng cơ lý của đất phủ
Đất Số W
đá mẫu
Lớp
phủ
Bãi
chứ
a

13
3

W

K

1,66

27 1,89





2,70
1,48

2,76

Cắt tự nhiên
Cắt bão hoà
0
C
Cbh

0bh độ
KG/cm2
KG/cm2
độ
0,16
34011

0,86 0,225

20033 0,15

K


14044 0,007

1.4.2- Đới đá gốc phong hoá mạnh
Nằm dới lớp phủ Đệ Tứ và các bãi chứa quặng đã khai thác, đất đá thải.
Đá vây quanh là đá phiến sét khi phong hoá nhìn bề ngoài giống nh sét, sét pha
mềm bở, dễ bóp vỡ bằng tay, cát kết tựa nh cát pha nhng còn giữ nguyên mặt
lớp. Đá Lamprofia bị caolin hoá mạnh, không phân lớp. Quặng phong hoá đợc
làm giàu tự nhiên thuộc loại I và III chất lợng cao. Nhiều khe nứt và mặt lớp, mặt
tiếp xúc giữa đá macma và đá trầm tích bị xoá mờ do bị lấp đầy vật chất sét.
Chiều dày từ 10 ữ 45 m, trung bình 32 m.
Tính chất vật lý và sức bền cơ học của đất đá thuộc đới này tơng tự nh đất
lớp phủ. Thậm chí đất phong hoá từ các tầng đá mẹ Kốc San khác nhau cũng có
những tính chất cơ lý gần giống nhau.

16


Qua thí nghiệm trên 68 mẫu cho ra kết quả trung bình nh sau: Độ ẩm tơng
đối thấp 17 ữ 21%, trung bình 18,6%. Dung trọng tự nhiên 1,91 ữ 2,06 g/cm3,
trung bình 2,0 g/cm3, sau khi sấy khô làm mất nớc chỉ còn 1,63 ữ 1,76 g/cm3,
trung bình 1,68 g/cm3. Tỷ trọng 2,73 ữ 2,78 g/cm3; trung bình 2,75 g/cm3. Hệ số
hổng tơng đối lớn 0,55 ữ 0,71; trung bình 0,63 chứng tỏ đất xốp, ở trạng thái
không bị nén chặt. Sức kháng cắt tuỳ thuộc vào độ ẩm. Lực dính kết trung bình
0,271 KG/cm2 và góc ma sát trong 26005 khi cắt ở độ ẩm tự nhiên và giảm tơng
ứng 0,234 KG/cm2 và 22047 khi cắt ở độ ẩm bão hoà. Hệ số thấm từ 0,02 ữ 0,55
m/ng; trung bình 0,163 m/ng.
Đất đá thờng mềm rời, sức bền cơ học thấp. Tơng đối thuận lợi cho việc
khai đào mở moong khai thác quặng nhng dễ mất ổn định, nhất là về mùa ma
Bảng 1.6- Đặc trng cơ lý của đất đá đới phong hoá mạnh
Tầng


W

W

K





Cắt tự nhiên
0
C
KG/cm

KS8
KS7
KS6
KS4
ĐM
Trị số
trung
bình

21
17
18
20
17

18,6

1,99
1,91
2,06
1,98
2,06
2,0

1,64
1,63
1,75
1,64
1,76
1,68

2,73
2,78
2,75
2,77
2,74
2,75

0,66
0,71
0,57
0,68
0,55
0,63


2

độ
0

0,306
0,25
0,257

27 53
28049
21033

0,271

27053

Cắt bão hoà
Cbh
KG/cm

0,27
0,223
0,171
0,229
0,278
0,234

2


K

0bh độ
17051
27050
25041
20051
21042
22047

0,02
0,149
0,55
0,075
0,021
0,163

1.4.3- Đới đá gốc phong hoá yếu
Nằm dới đới phong hoá mạnh với ranh giới chuyển tiếp không rõ rệt,
mang tính quy ớc. Thành phần thạch học nh khối II, chủ yếu là đá phiến, đá
mạch Lamprofia và quặng apatit. Khó bóp vỡ bằng tay. Tốc độ khoan tơng đối
nhanh 1 ữ 2 m/h. Mẫu lõi khó lấy nguyên dạng, thờng bị vỡ thành từng mảnh
vụn, cục nhỏ. Các khe nứt đợc lấp đầy bởi vật chất sét. Chiều dày từ 7,4 ữ 57,3
m; trung bình 24,4 m.
Đặc trng là khối đá vẫn giữ nguyên khối về cấu trúc nhng mối liên kết
giữa các hạt bị suy giảm hơn nhiều so với đá tơi cha bị phong hoá. Vì vậy xếp
chúng vào loại đá nửa cứng. Dung trọng 1,85 ữ 2,73 trung bình 2,07 g/cm3. Tỷ
trọng 2,76 ữ 3,08 trung bình 2,88 g/cm3. Cờng độ kháng nén từ 59 ữ 306
KG/cm2, trung bình 147 KG/cm 2. Cờng độ kháng kéo từ 7 ữ 11 (40), trung bình
22 KG/cm2. Lực dính kết 13,1 ữ 91,5 KG/cm2, trung bình 42 KG/cm2 tơng ứng

với góc ma sát trong 28050 ữ 34023, trung bình 31050.
17


Đới đá gốc phong hoá yếu có cờng độ chịu tải tơng đối cao, ít bị biến dạng
nén dới tác dụng tải trọng ngoài, đảm bảo an toàn đối với sự hoạt động của máy
móc thiết bị và các công trình xây dựng trên mặt nhng dễ bị biến dạng trợt theo
mặt khe nứt yếu.
Bảng 1.7- Đặc trng cơ lý của đá nửa cứng
Tầng

Số mẫu

KS8
6
KS7
2
KS6
3
KS5
1
KS4
15
Đá mạch 3
Trị số trung bình

W




n

k

C

0

g/cm3
1,85
2,37
1,93
2,31
1,89
2,09
2,07

g/cm3
2,76
2,83
2,95
3,08
2,8
2,86
2,88

KG/cm2
70
306
170

139
140
59
147

KG/cm2
26
40
26
20
11
7
22

KG/cm2
22,2
91,5
13,1
50
56
19
42

độ
31040
31025
28050
32035
34023
32010

31050

1.4.4- Đới đá cứng cha bị phong hoá
Nằm dới cùng và phân cách với đới III bởi ranh giới phong hoá hoá học,
bao gồm các tầng Kốc San chứa quặng 2, 4 và không quặng . Thành phần chính
là đá phiến sét xericit thạch anh- cacbonat- apatit- mica- than bị xuyên cắt bởi
các đai mạch Lamprofia . Đá rắn chắc ít nứt nẻ . Tốc độ khoan không quá 1m/h.
Mẫu lõi lấy thành thỏi 20 ữ 40 cm. Nhiều khi bị gãy theo mặt phân lớp và khe
nứt. Mật độ khe nứt trung bình 3,14 khe nứt/m.
Trị số dung trọng tự nhiên 2,72 ữ 2,95 trung bình 2,8 g/cm 3. Tỷ trọng 2,8 ữ
3,05 g/cm3 trung bình 2,87 g/cm 3. Cờng độ kháng nén cao do đá bị biến chất nén
ép mạnh, thay đổi trong phạm vi từ 720 ữ 1738 KG/cm3; trung bình 1185
KG/cm2. Cờng độ kháng kéo từ 95 ữ 122 (167); trung bình 130 KG/cm 2. Lực
dính kết từ 260 ữ 660; trung bình 424 KG/cm2, tơng ứng góc ma sát trong từ
26043 ữ 35039; trung bình 32007.
Bảng 1.8: Đặc trng cơ lý và khe nứt của đá cứng
Tầng

Số
mẫu

W



n

k

C


0

KS8
KS7
KS6
KS5

79
19
118
20

2,73
2,74
2,82
2,95

2,83
2,84
2,88
3,05

720
1229
1397
1738

127
122

146
115

260
439
489
660

26043
33056
33045
35039

18

Khe nứt
Khoảng
Số
cách tb
khe
nứt/m
m

3
4
6
2,5

0,366
0,280

0,329
,0423


KS4 141
KS2-3 23
ĐM
Trị số trung
bình

2,78
2,72
33
2,80

2,85
2,8
2,87
2,87

1230
1103
2,89
1185

167
95
876
130


423
347
136
424

31018
32013
31017
32007

3
3,5
3
3,14

0,336
0,285
0,35

Nh vậy địa chất công trình khu mỏ khá phức tạp . Sự hình thành tính chất cơ
lý không chỉ phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc địa chất, thành phần thạch họckhoáng vật, quá trình tạo đá và biến đổi sau tạo đá mà còn chịu tác động bởi một
tổ hợp các yếu tố tự nhiên và nhân tạo. Nh vậy đánh giá mức độ ổn định các sờn
dốc và mái dốc cần xem xét tổng hợp các điều kiện, yếu tố có thể ảnh hởng hoặc
làm thay đổi chúng .

19


Chơng 2
Những số liệu gốc dùng làm thiết kế

2.1- Tổ chức công tác trên mỏ
2.1.1- Chế độ công tác
Theo biểu đồ lập lịch kế hoạch làm việc các ngày trong năm, một ngày có
3 ca liên tục. (1 ca = 8 giờ)
2.1.2- Số ngày làm việc trong năm
- Số ngày làm việc của khai trờng
+ Tổng số ngày trong năm: 365 ngày
+ Số ngày ngừng làm việc: 85 ngày
Trong đó: Nghỉ chủ nhật:52 ngày
Nghỉ lễ tết: 8 ngày
Nghỉ do thời tiết: 25 ngày
Do vậy tổng số ngày làm việc của khai trờng là: 280 ngày
- Số ngày làm việc trong năm của thiết bị
(280-60).0,95=209 ngày
Trong đó:
60: Số ngày ngừng làm việc để sửa chữa
0,95: Hệ số xét đến tổn thất thời gian làm việc
- Số ca làm việc trong ngày đêm
+ Khâu khoan nổ: 3 ca/ ngày đêm
+ Khâu xúc bốc, vận tải: 3 ca/ ngày đêm
+ Khâu sửa chữa thiết bị: 2 ca/ ngày đêm
+ Hành chính sự nghiệp: 1 ca/ ngày đêm.
2.2- Các chủng loại thiết bị sử dụng
- Thiết bị khoan: CY-100
- Thiết bị xúc bốc: K- 4,6; CAT- 345B.
- Thiết bị vận tải: CAT- 725
- Thiết bị thải đá: Máy gạt T- 130.
- Máy nén khí: B-10.
- Vật liệu nổ:
+ Chất nổ: AD-1.

+ Phơng tiện nổ: Kíp nổ đốt, kíp nổ điện, kíp vi sai, dây cháy chậm, dây
nổ thờng, dây nổ chịu nớc.
20


Chơng 3
Xác định biên giới mỏ
3.1. Mục đích và ý nghĩa của việc xác định biên giới mỏ
Việc khai thác khoáng sản có ích chỉ có thể khai thác bằng phơng pháp lộ
thiên hay hầm lò hoặc kết hợp cả hai phơng pháp lộ thiên ở trên và hầm lò ở dới.
Những vỉa khoáng sàng nằm sâu trong lòng đất chiều dày lớp đất phủ lớn,
chiều dày vỉa mỏng thờng đợc khai thác bằng phơng pháp hầm lò mang lại lợi
ích tối đa nhất.
Những khoáng sàng có vỉa dốc thoải, nằm ngang chiều dày lớp đất phủ
nhỏ, chiều dày vỉa lớn. Khoáng sàng có dạng ổ quặng tập trung thành khối lớn,
nằm gần mặt đất thờng đợc khai thác bằng phơng pháp lộ thiên. Ngoài ra phơng
pháp lộ thiên còn đợc áp dụng để khai thác khoáng sàng sa khoáng, khai thác
bằng sức nớc.
Trong mọi trờng hợp nhất định khai thác lộ thiên chỉ có một giới hạn nhất
định. Tại vị trí không gian của khoáng sàng mà việc khai thác lộ thiên không còn
hiệu quả gọi là biên giới của mỏ. Biên giới mỏ lộ thiên bao gồm biên giới trên
mặt đất và biên giới theo chiều sâu.
Biên giới theo điều kiện tự nhiên là phạm vi cuối cùng mà mỏ lộ thiên có
thể khai thác đợc toàn bộ trữ lợng trong bảng cân đối của khoáng sàng mà vẫn
đem lại hiệu quả kinh tế và không vợt qua ngoài khả năng kỹ thuật đợc trang bị
nh chiều dày vỉa, độ dốc của vỉa, chất lợng loại khoáng sàng có ích, điều kiện địa
hình, chiều dày lớp đất đá phủ và tính chất cơ lý của đất đá.
Biên giới theo điều kiện kỹ thuật là phạm vi cuối cùng của khoáng sàng có
thể tiến hành bằng phơng pháp lộ thiên trong điều kiện trang bị cho phép.
Biên giới theo điều kiện kinh tế là phạm vi cuối cùng mà mỏ lộ thiên có

thể mở rộng phạm vi hoạt động tới đó với một hiệu quả kinh tế nhất định, theo
điều kiện giá thành quặng khai thác không vợt quá giá thành cho phép vốn đầu t
cơ bản, tác động của các yếu tố thời gian, tiến độ kỹ thuật, sản lợng mỏ, tổn thất
và làm nghèo quặng, phơng pháp khai thác.
Việc áp dụng hợp lý biên giới mỏ lộ thiên mang lại hiệu quả kinh tế rất
lớn cho công tác khai thác mỏ .
3.2- Xác định hệ số bóc giới hạn cho khai trờng Mỏ Cóc Cánh 4:
Hệ số bóc giới hạn còn gọi là hệ số bóc kinh tế hợp lý là khối lợng đất đá
phải bóc lớn nhất để thu hồi một đơn vị khối lợng quặng với giá thành bằng giá
thành cho phép.
Hệ số bóc giới hạn còn là một chỉ tiêu kinh tế- kỹ thuật quan trọng của mỏ
lộ thiên, có ý nghĩa quyết định trong việc xác định biên giới mỏ, xây dựng kế
hoạch sản xuất lâu dài và ngắn hạn cho mỏ. Hệ số bóc giới hạn đợc xác định
21


gián tiếp qua các chỉ tiêu kinh tế tính toán của mỏ lộ thiên. Chủ yếu phụ thuộc
vào điều kiện kinh tế và kỹ thuật có giá trị khác nhau ở từng thời điểm khác
nhau.
Trong trờng hợp tổng quát hệ số bóc giới hạn đợc xác định theo công thức
sau.
K gh =

G cp a
b

; m 3 /m 3 ; m 3 /tấn.

Trong đó:
Gcp: Giá thành cho phép khai thác khoáng sản có ích.

Gcp=354.000 đ/tấn (giá thành cho phép khai thác 1 tấn quặng 1 hoặc
quặng 2)
a: Chi phí khai thác 1 tấn quặng
a=105.000 đ/tấn
b: Chi phí bóc 1m3 đất đá thuần tuý
b=31.500 đ/ m3
K gh =

354.000 105.000
= 7,90 m 3 /tấn
31.500

Hay: Kgh = 7,9 x 2,56 = 20,24 m3/ m3 (Thể trọng quặng 1 và 2: d = 2,56 tấn/m3).
3.3- Nguyên tắc xác định biên giới mỏ
3.3.1- Lựa chọn nguyên tắc xác định
Ngạch chi phí tổng quát của khai thác lộ thiên chủ yếu phụ thuộc vào hệ
số bóc . Mỏ lộ thiên chỉ có thể hoạt động có hiệu quả khi hệ số bóc sản xuất của
nó nhỏ hơn hoặc chí ít bằng hệ số bóc giới hạn . Bởi vậy, biên giới cuối cùng của
mỏ lộ thiên đợc xác định trên cơ sở so sánh các hệ số bóc của mỏ với hệ số bóc
giới hạn và gọi đó là nguyên tắc xác định biên giới mỏ .
Theo tài liệu Thiết kế mỏ lộ thiên của PGS.TS. Hồ Sỹ Giao đa ra 5
nguyên tắc xác định biên giới mỏ nh sau.
1, Kgh Kbg
2, Kgh Ktb
3, Kgh Kt
4, KghKsx + Ko

K tb
5, K gh
K bg


22


Trong đó: Kgh, Ktb, Kbg, Kt, Ksx, Ko là hệ số bóc giới hạn, trung bình, biên
giới, thời gian, sản xuất và ban đầu của mỏ. Đơn vị tính bằng m 3/ m3; m3/tấn; tấn/
tấn.
Khai trờng mỏ Cóc đối tợng khai thác chủ yếu là quặng I tầng KS5 với
hàm lợng 37,36% P2O5; quặng II với hàm lợng 28,45% P2O5.
Với vỉa quặng dốc đứng, chiều dày vỉa ít thay đổi do đó ta chọn nguyên tắc
Kgh Kbg để xác định biên giới khai trờng mỏ Cóc nằm đảm bảo nguyên tắc sau.
- Tổng chi phí cho toàn bộ khoáng sàng là nhỏ nhất.
- Giá thành sản xuất trong mọi giai đoạn khai thác phải nhỏ hơn hay tối đa
bằng giá thành cho phép.
- Cơ sở nguyên tắc Kgh Kbg là xuất phát từ việc tính toán mức tiết kiệm
chi phí sản xuất tối đa hoặc tổng chi phí để khai thác toàn bộ khoáng sàng là tối
thiểu.
3.3.2- Nội dung phơng pháp xác định biên giới mỏ dựa trên nguyên
tắc Kgh Kbg
Có hai phơng pháp để xác định biên giới mỏ đó là phơng pháp giải tích và
phơng pháp đồ thị. Căn cứ và đặc điểm địa chất của khoáng sàng ta sử dụng phơng pháp đồ thị để xác định biên giới mỏ.
Phơng pháp đồ thị đợc tiến hành đo vẽ trực tiếp trên các lát cắt địa chất và
dùng phơng pháp đồ thị để xác định chiều sâu mỏ.
Nội dung của phơng pháp đồ thị đợc xác định nh sau:
- Trên các lát cắt địa chất kẻ các đờng song song nằm ngang, khoảng cách
lớn hơn, nhỏ hơn chiều cao tầng.
- Từ giao điểm của các đờng nằm ngang với vách và trụ vỉa kẻ các đờng
xiên biểu thị bờ dừng phía vách và bờ dừng phía trụ của vỉa với góc ổn định đã
chọn.
- Tiến hành đo diện tích quặng và diện tích đất đá tơng ứng nằm giữa hai

bờ mỏ liên tiếp với tất cả các tầng và xác định hệ số bóc biên giới.
K bg =

V 3 3
,m / m
P

Trong đó:
V: Diện tích đất đá bóc
P: Diện tích quặng tơng ứng.
- Vẽ biểu đồ biểu thị mối quan hệ giữa hệ số bóc giới hạn và hệ số bóc
biên giới. Hoành độ giao điểm giữa hai đờng biểu diễn là độ sâu cuối cùng cần
xác định trên lát cắt đó.

23


- Vẽ lát cắt dọc dựa trên cơ sở xác định chiều sâu cuối cùng trên các lát
cắt dọc, ngang và điều chỉnh.
3.3.3- Lựa chọn góc nghiêng bờ mỏ ( Bờ dừng khi kết thúc)
- Góc nghiêng bờ mỏ tuỳ theo tính chất sử dụng khác nhau và phải chọn
sao cho phù hợp với tính chất cơ lý của đá đất trong bờ, cấu tạo địa chất thuỷ
văn; và thời gian phục vụ mỏ.
Song góc nghiêng bờ dừng phải đảm bảo điều kiện sau:
+ Đảm bảo tính ổn định của bờ mỏ.
+ Đảm bảo điều kiện sử dụng kỹ thuật của bờ ( các đai dọn sạch, đai bảo
vệ, và đai vận chuyển.)
- Đối với khai trờng Mỏ Cóc Cánh 4 dựa vào bình đồ địa hình, các mặt
cắt địa chất và mức phong hoá của các đá ta chọn góc bờ dừng nh sau:
+ Phía bên vách: v = 320

+ Phía bên trụ: t = 280
3.4- Xác định chiều sâu khai thác hợp lý cho Mỏ Cóc Cánh 4
* Để xác định biên giới dựa vào phơng pháp đồ thị
Trên bản đồ địa chất ta chọn các tuyến mặt cắt 8- 10; 10- 12; 12- 14; 14- 16 của
khai trờng Mỏ Cóc Cánh 4 .
* Trình tự công tác tiến hành nh sau:
- Dựa vào các lát cắt đặc trng, xây dựng từ tài liệu địa chất trên 4 tuyến
mặt cắt đã chọn kẻ các đờng song song nằm ngang, khoảng cách các tầng lấy
bằng chiều cao tầng khai thác (H = 10m)
- Từ giao điểm của đờng nằm ngang với vách kẻ các đờng xiên biểu thị bờ
dừng phía vách và phía trụ
- Tiến hành đo khối lợng đất đá phải bóc và khối lợng quặng tơng ứng
khai thác đợc nằm giữa hai bờ mỏ liên tiếp và xác định hệ số bóc biên giới.
K bg =

Vi
; (m 3 /m 3 )
Pi

Trong đó
V: Thể tích đất đá bóc thứ i
P: Thể tích quặng tơng ứng thứ i.

24


B¶ng 3.1: Khèi lîng má tuyÕn l¸t c¾t 8-10

Kbg ; m³/m³


TuyÕn 8 - 10

25
Kgh = 20.24 m³/m³

20
15

5
190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90

H,m

H×nh 3.1- §å thÞ quan hÖ gi÷a Kbg, Kgh vµ ®é s©u khai th¸c tuyÕn 8-10

25


B¶ng 3.2: Khèi lîng má tuyÕn l¸t c¾t 10-12

25

Kbg ; m³/m³

TuyÕn 10 - 12
Kgh = 20,24 m³/m³

20
15
10

5

190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90

H,m

H×nh 3.2- §å thÞ quan hÖ gi÷a Kbg, Kgh vµ ®é s©u khai th¸c tuyÕn 10-12

26


B¶ng 3.3: Khèi lîng má tuyÕn l¸t c¾t 12- 14

25

Kbg ; m³/m³

TuyÕn 12 - 14
Kgh = 20,24 m³/m³

20
15
10
5

190 180 170 160 150 140 130 120 110 100 90

H,m

H×nh 3.3: §å thÞ quan hÖ gi÷a Kbg, Kgh vµ ®é s©u khai th¸c tuyÕn 12-14


27


×