Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách ở NHCSXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.46 KB, 118 trang )

Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

NGUYễN VĂN QUý

HOạT ĐộNG CHO VAY Hộ NGHèO Và CáC ĐốI TƯợNG
CHíNH SáCH ở NHCSXH HUYệN BắC Hà (LàO CAI): ThựC
TRạNG, KINH NGHIệM Và GIảI PHáP
Chuyên ngành: LịCH Sử KINH Tế

Ngời hớng dẫn khoa học:
TS. TRầN KHáNH HƯNG

Hà nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ kinh tế với đề tài nghiên cứu: “Hoạt
động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách ở NHCSXH huyện Bắc
Hà (Lào Cai) - Thực trạng kinh nghiệm và giải pháp”, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, đồng nghiệp và người thân.
Trước tiên, tác giả luận văn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Trần
Khánh Hưng - giáo viên hướng dẫn và các thầy cô giáo bộ môn Lịch sử kinh
tế đã tận tâm giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và bảo vệ đề tài!
Tác giả gửi lời cảm ơn các cán bộ trong Ngân hàng Chính sách xã hội
Tỉnh Lào Cai và Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Bắc Hà đã nhiệt tình
giúp đỡ và cung cấp tư liệu, tham gia ý kiến đóng góp và hỗ trợ trong quá
trình nghiên cứu luận văn này!

Lào Cai, tháng 10 năm 2014
TÁC GIẢ LUẬN VĂN



Nguyễn Văn Quý


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn “Hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối
tượng chính sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) - Thực trạng kinh
nghiệm và giải pháp” là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, những số liệu
sử dụng trong công trình là hoàn toàn trung thực.
Tác giả
Nguyễn Văn Quý


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................1
Tuy nhiên trong thực tế một bộ phận không nhỏ hộ gia đình
nghèo, khó khăn, gia đình chính sách sinh sống tại các vùng
núi khó khăn, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo… thiếu vốn
đầu tư SXKD, tạo việc làm, ổn định cuộc sống, khó hoặc
không thể tiếp cận được với nguồn vốn do các Ngân hàng
thương mại cung cấp do các quy định trong vay vốn như phải
có tài sản thể chấp, có phương án SXKD khả thi, năng lực
SXKD của hộ vay…Từ đó, họ luôn rơi vào tình trạng nghèo đói,
túng quẫn, lạc hậu, kinh tế-xã hội tại các khu vực này chậm
phát triển, khoảng cách chênh lệnh về kinh tế-xã hội, giầu

nghèo giữa các khu vực ngày một tăng. Để thực hiện thành
công công ước Quốc tế về XĐGN và tạo điều kiện cho các đối
tượng hộ nghèo, hộ chính sách có vốn phục vụ cho các mục
đích sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống tiến tới xoá đói, giảm nghèo, Nhà nước cần
có những chính sách đặc thù chính sách ưu đãi cho hộ nghèo,
đối tượng chính sách, vùng nghèo, vùng khó khăn...............iv
Thứ tư, Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiệp vụ: Thực tế
cho thấy, yếu tố con người là yếu tố quyết định sự thành bại
của mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Đối với hoạt động ngân
hàng, con người cũng là trung tâm của sự phát triển. Nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới, đa dạng hóa các loại
hình sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thì công tác tuyển dụng, đào tạo và đào
tạo lại cán bộ đóng một vai trò hết sức quan trọng. Thêm vào
đó, việc bố trí và phân công công tác cán bộ theo sở trường,
năng lực của từng người một cách khoa học, có chiến lược và
quy hoạch cụ thể cũng là rất cần thiết. Do vậy thời gian tới
NHCHXH huyện Bắc Hà cần chú trọng đào tạo, bồi dưỡng


2

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, tốt về đạo đức nghề nghiệp..........xiii
Thứ năm, Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt
động cho vay: Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát phù hợp
với mô hình hoạt động đặc thù của NHCSXH; Hình thành hệ
thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ độc lập, thống nhất về tổ
chức và hoạt động; Phối hợp chặt chẽ giữa Ban Kiểm soát với

hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ hiện đại vào các nghiệp vụ của NHCSXH, tổ chức
tốt việc thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin phục vụ công tác
kiểm tra, giám sát..........................................................xiii
Thư sáu, Tăng cường công tác đầu tư về cơ sở vật chất, khoa
học kỹ thuật: Hoạt động của NHCSXH là giao dịch với các
khách hàng… phải được thực hiện trên một hệ thống kỹ thuật,
công nghệ hiện đại, tiên tiến và tương thích. Để nâng cao
trình độ kỹ thuật, năng lực công nghệ cho NHCSXH cần thực
hiện một số biện pháp sau...............................................xiii
* Kiến nghị để thực hiện giải pháp....................................xiv

- Với Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Lào Cai:..........................................xiv
+ Kiến nghị với HĐQT – NHCSXH Việt Nam cần sớm ban hành quy chế bổ
sung thêm chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn vào Ban đại diện
HĐQT-NHCSXH cấp huyện. Vì hầu hết hoạt động của NHCSXH liên quan
đến dân cư tại các xã, thị trấn dưới sự quản lý của cấp uỷ, chính quyền địa
phương. Việc đưa bổ sung thêm chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND xã, thị trấn
vào BĐD-HĐQT NHCSXH sẽ giúp người đại diện chính quyền nắm bắt và
hiểu sâu hơn về chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ, từ đó có sự chỉ đạo
việc triển khai chính sách tại cơ sở được sâu sát và kịp thời, hiệu quả hơn...xiv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...............................3
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
6. Kết cấu của luận văn.....................................................................................6
CHƯƠNG 1......................................................................................................7



3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI........................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của ngân hàng chính sách xã hội.....................................................7
1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng................7
1.1.2. Về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của ngân hành chính sách xã hội......................10
1.1.2.1. Sự cần thiết của hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách
..............................................................................................................................................10
1.1.2.2. Khái quát về sự ra đời của Ngân hàng chính sách xã hội........................................11
1.1.2.3. Các đối tượng được vay vốn NHCSXH..................................................................13
1.1.2.4. Về điều kiện vay vốn..............................................................................................15
1.1.2.5. Về phương thức cho vay của NHCSXH.................................................................17
1.1.2.6. Về thủ tục và quy trình cho vay của NHCSXH......................................................19

Sơ đồ 2.1: Quy trình vay vốn đối với hộ gia đình tại NHCSXH.....................19
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay hộ ngheo và các
đối tượng chính sách của NHCSXH ở một số địa phương.............................21
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.

NHCSXH huyện Tân Kỳ (Nghệ An)............................21

NHCSXH huyện Hoằng Hoá (Thanh Hoá)...................24
NHCSXH huyện Yên Thế (Bắc Giang)........................26
NHCSXH huyện Kiến Xương (Thái Bình)....................27
NHCSXH huyện Chợ Mới (Bắc Kạn)...........................28
Một số bài học kinh nghiệm.....................................29

CHƯƠNG 2....................................................................................................31
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI
TƯỢNG CHÍNH SÁCH Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BẮC HÀ (LÀO CAI).....................................................................31
2.1. Khái quát về NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)....................................31
2.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội huyện Bắc Hà......................31
2.1.2. Giới thiệu về NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)...........32
2.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động của NH CSXH huyện Bắc Hà
(Lào Cai).........................................................................33
2.1.4. Về nguồn vốn hoạt động.........................................34

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013 của NHCSXH huyện
Bắc Hà (Lào Cai).............................................................................................34


4

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn huy động tại NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)
.........................................................................................................................35
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) giai đoạn 2011-2013...................36
2.2.1. Về cho vay hộ nghèo .............................................37

Bảng 2.2: Kết quả chương trình cho vay hộ nghèo.........................................38

Biểu đồ 2.2 Dư nợ và doanh số cho vay, thu nợ chương trình cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà giai đoạn 2011 - 2013...............39
2.2.2. Về cho vay theo Chương trình quỹ quốc gia giải quyết
việc làm theo QĐ 71/2005/QĐ-TTg.....................................39

Bảng 2.3: Kết quả cho vay Chương trình Quỹ quốc gia giải quyết việc làm
(QĐ 71/2005/QĐ-TTg)...................................................................................44
2.2.3. Về cho vay theo Chương trình nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg........45

Bảng 2.4: Kết quả cho vay Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn theo QĐ số 62/2004/QĐ-TTg........................................................46
2.2.4. Về cho vay Chương trình cho vay học sinh sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn........................................................47

Bảng 2.5: Kết quả cho vay HSSV theo QĐ 157/2007/QĐ-TTg.....................49
2.2.5. Về cho vay Chương trình phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định
32/2007/QĐ-TTg..............................................................50

Bảng 2.6: Chương trình cho vay phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu
số theo QĐ 32/2007/QĐ-TTg..........................................................................50
2.2.6. Về cho vay Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở....51

Bảng 2.7: Kết quả cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ 167/2008/QĐTTg..................................................................................................................52
2.2.7. Về cho vay Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của
Chính phủ.......................................................................52

Bảng 2.8: Kết quả cho vay hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a..............53

2.2.8. Về cho vay xuất khẩu lao động huyện nghèo theo
Quyết định 71/QĐ-TTg......................................................54

Bảng 2.9: Kết quả cho vay xuất khẩu lao động theo QĐ 71/QĐ-TTg............56
2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại NHCSXH huyện Bắc Hà, Lào Cai.....................................................57
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................57


5

2.3.2. Những mặt hạn chế................................................58
2.3.3. Nguyên nhân.........................................................59
2.3.3.1 Nguyên nhân đạt được kết quả.................................................................................59
2.3.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế............................................................................61

2.4. Một số bài học kinh nghiệm.....................................................................63
CHƯƠNG 3....................................................................................................65
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
Ở NHCSXH HUYỆN BẮC HÀ (LÀO CAI)...............................................65
3.1. Mục tiêu và phương hướng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà thời gian tới...................65
3.1.1. Mục tiêu................................................................65
3.1.2. Quan điểm.............................................................66
3.1.3. Phương hướng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)
.....................................................................................67
3.2.1. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động..............................68
3.2.2. Đẩy mạnh cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã

hội.................................................................................70
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, tăng
cường kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay............72
3.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ............................74
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt động
cho vay..........................................................................77
3.2.6. Tăng cường công tác đầu tư về cơ sở vật chất, khoa học
kỹ thuật.........................................................................77

3.3. Kiến nghị..................................................................................................77
KẾT LUẬN....................................................................................................80
DANH MỤC TẠI LIỆU THAM KHẢO.....................................................81


6


7


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Diễn giải

1


NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

2

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

3

UBND

Ủy ban nhân dân

4

HSSV

Học sinh sinh viên

5

SXKD

Sản xuất kinh doanh

6


ĐBDTTS

Đồng bào dân tộc thiểu số

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

10

HĐQT

Hội đồng quản trị

11


NS&VSMTNT

Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

12

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


1

DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................1
MỤC LỤC........................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................1
Tuy nhiên trong thực tế một bộ phận không nhỏ hộ gia đình
nghèo, khó khăn, gia đình chính sách sinh sống tại các vùng
núi khó khăn, vùng sâu, vùng biên giới, hải đảo… thiếu vốn
đầu tư SXKD, tạo việc làm, ổn định cuộc sống, khó hoặc
không thể tiếp cận được với nguồn vốn do các Ngân hàng
thương mại cung cấp do các quy định trong vay vốn như phải
có tài sản thể chấp, có phương án SXKD khả thi, năng lực
SXKD của hộ vay…Từ đó, họ luôn rơi vào tình trạng nghèo đói,
túng quẫn, lạc hậu, kinh tế-xã hội tại các khu vực này chậm
phát triển, khoảng cách chênh lệnh về kinh tế-xã hội, giầu
nghèo giữa các khu vực ngày một tăng. Để thực hiện thành

công công ước Quốc tế về XĐGN và tạo điều kiện cho các đối
tượng hộ nghèo, hộ chính sách có vốn phục vụ cho các mục
đích sản xuất kinh doanh, tạo việc làm, nâng cao thu nhập,
cải thiện đời sống tiến tới xoá đói, giảm nghèo, Nhà nước cần
có những chính sách đặc thù chính sách ưu đãi cho hộ nghèo,
đối tượng chính sách, vùng nghèo, vùng khó khăn...............iv
Thứ tư, Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ nghiệp vụ: Thực tế
cho thấy, yếu tố con người là yếu tố quyết định sự thành bại
của mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Đối với hoạt động ngân
hàng, con người cũng là trung tâm của sự phát triển. Nhằm
đáp ứng nhu cầu phát triển mạng lưới, đa dạng hóa các loại
hình sản phẩm dịch vụ và nâng cao chất lượng hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thì công tác tuyển dụng, đào tạo và đào
tạo lại cán bộ đóng một vai trò hết sức quan trọng. Thêm vào
đó, việc bố trí và phân công công tác cán bộ theo sở trường,
năng lực của từng người một cách khoa học, có chiến lược và
quy hoạch cụ thể cũng là rất cần thiết. Do vậy thời gian tới
NHCHXH huyện Bắc Hà cần chú trọng đào tạo, bồi dưỡng


2

nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, tốt về đạo đức nghề nghiệp..........xiii
Thứ năm, Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt
động cho vay: Xây dựng hệ thống kiểm tra, giám sát phù hợp
với mô hình hoạt động đặc thù của NHCSXH; Hình thành hệ
thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ độc lập, thống nhất về tổ
chức và hoạt động; Phối hợp chặt chẽ giữa Ban Kiểm soát với
hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ; Đẩy mạnh ứng dụng

công nghệ hiện đại vào các nghiệp vụ của NHCSXH, tổ chức
tốt việc thu thập, xử lý, lưu trữ thông tin phục vụ công tác
kiểm tra, giám sát..........................................................xiii
Thư sáu, Tăng cường công tác đầu tư về cơ sở vật chất, khoa
học kỹ thuật: Hoạt động của NHCSXH là giao dịch với các
khách hàng… phải được thực hiện trên một hệ thống kỹ thuật,
công nghệ hiện đại, tiên tiến và tương thích. Để nâng cao
trình độ kỹ thuật, năng lực công nghệ cho NHCSXH cần thực
hiện một số biện pháp sau...............................................xiii
* Kiến nghị để thực hiện giải pháp....................................xiv

- Với Chi nhánh Ngân hàng CSXH tỉnh Lào Cai:..........................................xiv
+ Kiến nghị với HĐQT – NHCSXH Việt Nam cần sớm ban hành quy chế bổ
sung thêm chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND cấp xã, thị trấn vào Ban đại diện
HĐQT-NHCSXH cấp huyện. Vì hầu hết hoạt động của NHCSXH liên quan
đến dân cư tại các xã, thị trấn dưới sự quản lý của cấp uỷ, chính quyền địa
phương. Việc đưa bổ sung thêm chủ tịch hoặc phó chủ tịch UBND xã, thị trấn
vào BĐD-HĐQT NHCSXH sẽ giúp người đại diện chính quyền nắm bắt và
hiểu sâu hơn về chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ, từ đó có sự chỉ đạo
việc triển khai chính sách tại cơ sở được sâu sát và kịp thời, hiệu quả hơn...xiv
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài...............................3
3. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
6. Kết cấu của luận văn.....................................................................................6
CHƯƠNG 1......................................................................................................7



3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI........................................................7
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của ngân hàng chính sách xã hội.....................................................7
1.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng................7
1.1.2. Về hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của ngân hành chính sách xã hội......................10

Sơ đồ 2.1: Quy trình vay vốn đối với hộ gia đình tại NHCSXH.....................19
1.2. Kinh nghiệm thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay hộ ngheo và các
đối tượng chính sách của NHCSXH ở một số địa phương.............................21
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.

NHCSXH huyện Tân Kỳ (Nghệ An)............................21
NHCSXH huyện Hoằng Hoá (Thanh Hoá)...................24
NHCSXH huyện Yên Thế (Bắc Giang)........................26
NHCSXH huyện Kiến Xương (Thái Bình)....................27
NHCSXH huyện Chợ Mới (Bắc Kạn)...........................28
Một số bài học kinh nghiệm.....................................29

CHƯƠNG 2....................................................................................................31
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI

TƯỢNG CHÍNH SÁCH Ở NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN BẮC HÀ (LÀO CAI).....................................................................31
2.1. Khái quát về NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)....................................31
2.1.1. Tình hình kinh tế-xã hội huyện Bắc Hà......................31
2.1.2. Giới thiệu về NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)...........32
2.1.3. Mô hình tổ chức hoạt động của NH CSXH huyện Bắc Hà
(Lào Cai).........................................................................33
2.1.4. Về nguồn vốn hoạt động.........................................34

Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động giai đoạn 2011 – 2013 của NHCSXH huyện
Bắc Hà (Lào Cai).............................................................................................34
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn huy động tại NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)
.........................................................................................................................35
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) giai đoạn 2011-2013...................36
2.2.1. Về cho vay hộ nghèo .............................................37

Bảng 2.2: Kết quả chương trình cho vay hộ nghèo.........................................38


4

Biểu đồ 2.2 Dư nợ và doanh số cho vay, thu nợ chương trình cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà giai đoạn 2011 - 2013...............39
2.2.2. Về cho vay theo Chương trình quỹ quốc gia giải quyết
việc làm theo QĐ 71/2005/QĐ-TTg.....................................39

Bảng 2.3: Kết quả cho vay Chương trình Quỹ quốc gia giải quyết việc làm
(QĐ 71/2005/QĐ-TTg)...................................................................................44
2.2.3. Về cho vay theo Chương trình nước sạch và vệ sinh môi

trường nông thôn theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg........45

Bảng 2.4: Kết quả cho vay Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường
nông thôn theo QĐ số 62/2004/QĐ-TTg........................................................46
2.2.4. Về cho vay Chương trình cho vay học sinh sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn........................................................47

Bảng 2.5: Kết quả cho vay HSSV theo QĐ 157/2007/QĐ-TTg.....................49
2.2.5. Về cho vay Chương trình phát triển sản xuất đối với hộ
dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn theo Quyết định
32/2007/QĐ-TTg..............................................................50

Bảng 2.6: Chương trình cho vay phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu
số theo QĐ 32/2007/QĐ-TTg..........................................................................50
2.2.6. Về cho vay Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở....51

Bảng 2.7: Kết quả cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo QĐ 167/2008/QĐTTg..................................................................................................................52
2.2.7. Về cho vay Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và
bền vững đối với 62 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của
Chính phủ.......................................................................52

Bảng 2.8: Kết quả cho vay hỗ trợ giảm nghèo theo Nghị quyết 30a..............53
2.2.8. Về cho vay xuất khẩu lao động huyện nghèo theo
Quyết định 71/QĐ-TTg......................................................54

Bảng 2.9: Kết quả cho vay xuất khẩu lao động theo QĐ 71/QĐ-TTg............56
2.3. Đánh giá chung về hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính
sách tại NHCSXH huyện Bắc Hà, Lào Cai.....................................................57
2.3.1. Kết quả đạt được....................................................57
2.3.2. Những mặt hạn chế................................................58

2.3.3. Nguyên nhân.........................................................59

2.4. Một số bài học kinh nghiệm.....................................................................63
CHƯƠNG 3....................................................................................................65


5

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH
Ở NHCSXH HUYỆN BẮC HÀ (LÀO CAI)...............................................65
3.1. Mục tiêu và phương hướng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà thời gian tới...................65
3.1.1. Mục tiêu................................................................65
3.1.2. Quan điểm.............................................................66
3.1.3. Phương hướng đối với hoạt động cho vay hộ nghèo và
các đối tượng chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)
.....................................................................................67
3.2.1. Hoàn thiện mạng lưới hoạt động..............................68
3.2.2. Đẩy mạnh cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã
hội.................................................................................70
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án, tăng
cường kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay............72
3.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ............................74
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các hoạt động
cho vay..........................................................................77
3.2.6. Tăng cường công tác đầu tư về cơ sở vật chất, khoa học
kỹ thuật.........................................................................77

3.3. Kiến nghị..................................................................................................77

KẾT LUẬN....................................................................................................80
DANH MỤC TẠI LIỆU THAM KHẢO.....................................................81


i

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Phát triển kinh tế gắn liền với đảm bảo an sinh xã hội và nâng cao chất
lượng sống cho mọi tầng lớp nhân dân là một chính sách nhất quán của Đảng,
Nhà nước ta trong thời kỳ đổi mới. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu to
lớn trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta thời gian qua thì vẫn còn một bộ
phận khá lớn dân cư, đặc biệt là những người đang sinh sống tại các vùng sâu,
vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng biên giới, hải đảo.... còn gặp rất nhiều
khó khăn trong đời sống, tình trạng thiếu việc làm hoặc việc làm không ổn
định, thu nhập thấp còn rất phổ biến... Thực trạng này có nhiều nguyên nhân
và một trong số những nguyên nhân quan trọng là tình trạng thiếu vốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để góp phần tháo gỡ những khó khăn cho đối tượng người nghèo và
các đối tượng chính sách, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách
nhằm hỗ trợ, trong đó có chính sách hỗ trợ vốn cho người nghèo, đối tượng
chính sách, vùng nghèo, vùng khó khăn nhằm thực hiện các mục tiêu xoá đói
giảm nghèo, tạo việc làm, thu hẹp khoảng cách chênh lệch về kinh tế, an sinh
xã hội giữa các khu vực, vùng miền, tầng lớp dân cư trong xã hội và việc
thành lập Ngân hàng chính sách xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận
chính là một trong những chính sách cụ thể. Với chức năng nhiệm vụ sử dụng
nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động; khai thác nguồn vốn uỷ thác của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước với lãi suất thấp; vốn tài trợ; huy
động tiết kiệm dân cư... cho hộ nghèo, các đối tượng chính sách vay ưu đãi
phục vụ SXKD, tạo việc làm, cải thiện đời sống.
Phòng giao dịch NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) được thành lập để

triển khai thực hiện nhiệm vụ chính là cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách ở một huyện miền núi phía Bắc. Tuy mới 10 năm thành lập nhưng
đã nhanh chóng phát triển màng lưới hoạt động với 21 điểm giao dịch lưu
động đặt tại 21 xã, thị trấn, 282 tổ TK&VV nằm tại 236 thôn bản trên địa bàn.
Đến nay Ngân hàng CSXH huyện Bắc Hà đã triển khai 10 chương trình tín
dụng ưu đãi của Chính phủ, thực hiện xét duyệt và giải ngân cho vay được
23.803 lượt hộ nghèo, đối tượng chính sách vay vốn, với tổng doanh số cho


ii

vay là 344.802 trđ... Nguồn vốn cho vay của NHCSXH huyện Bắc Hà đã góp
phần giải quyết những nhu cầu về vốn cho người nghèo và các đối tượng
chính sách trên địa bàn đầu tư SXKD, tạo việc làm, cải thiện đời sống và góp
phần tích cực vào công cuộc XĐGN hàng năm trên địa bàn. Tuy nhiên, trong
quá trình hoạt động NHCSXH Bắc Hà còn bộc lộ nhiều mặt hạn chế gây khó
khăn không chỉ đối với việc triển khai các chương trình hỗ trợ vốn cho hộ
nghèo và các đối tượng chính sách mà còn gây khó khăn cho chính bản thân
ngân hàng, đặc biệt là sự tiềm ẩn nợ quá hạn, việc xử lý nợ đến hạn, quá hạn
chưa kịp thời, khả năng thu hồi vốn khó khăn…
Từ thực trạng đó cho thấy, việc đánh giá đúng hoạt động cho vay hộ
nghèo và các đối tượng chính sách của ngân hàng, chỉ rõ những kết quả đạt
được, những hạn chế cùng nguyên nhân của nó là cơ sở cho việc đề xuất các giải
pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay nhằm hỗ trợ các đối tượng góp phần thực
hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội
trên địa bàn huyện Bắc Hà (Lào Cai) là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
Qua quá trình công tác và thực tiễn hoạt động của NHCSXH huyện Bắc
Hà học viên chọn đề tài nghiên cứu: “Hoạt động cho vay hộ nghèo và các
đối tượng chính sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) - Thực trạng,
kinh nghiệm và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sỹ kinh tế.

* Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho
vay tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách để phân tích, đánh
giá thực trạng và hiệu quả cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại
NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai) thời gian qua, đặc biệt làm rõ những mặt
hạn chế, bất cập cùng nguyên nhân của chúng để từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm đẩy mạnh hoạt động cho vay hộ nghèo, các đối tượng chính sách tại
NHCSXH huyện Bắc Hà tỉnh Lào Cai góp phần thực hiện hiệu quả mục tiêu
các chương trình kinh tế - xã hội đề ra.
Để thực hiện mục tiêu đề ra, các câu hỏi nghiên cứu bao gồm:
- Hoạt động tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách
tại NHCSXH huyện Bắc Hà thời gian qua như thế nào? Những thành công và
những hạn chế?


iii

- Làm thế nào để khắc phục được những hạn chế trong hoạt động tín
dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách tại NHCSXH huyện
Bắc Hà? Các giải pháp cần thiết để đẩy mạnh hoạt động tín dụng đối với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà.
- Các cơ quan có liên quan cần làm gì để giúp NHCSXH huyện Bắc Hà
thực hiện tốt chức năng đẩy mạnh tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách trên địa bàn.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay đối với hộ nghèo
và các đối tượng chính sách của NHCSXH.
Phạm vi nghiên cứu:
- Địa bàn nghiên cứu: NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai).
- Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến năm 2013.

* Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các tiếp cận nghiên cứu từ lý luận đến thực tiễn.
Trong nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp thu thập và phân tích
tài liệu, phương pháp lịch sử kết hợp với phương pháp lôgic, phương pháp
tổng hợp, thống kê và các phương pháp phân tích kinh tế khác.
Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn, đặc
biệt là các báo cáo sơ kết, tổng kết các mặt hoạt động của NHCSXH huyện
Bắc Hà.
* Kết cấu của luận văn
Luận văn ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
Luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tín dụng
đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai).
Chương 3: Phương hướng và giải pháp chủ yếu đẩy mạnh hoạt động
cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà
(Lào Cai).


iv

CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
VỀ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH

Nội dung chương này, Luận văn đưa ra khái niệm về tín dụng ngân
hàng; phân loại tín dụng ngân hàng và đặc biệt là vai trò tín dụng ngân hàng.
Đối với nền kinh tế, trước hết, hoạt động tín dụng ngân hàng góp phần thúc
đẩy tích tụ và tập trung vốn nhàn rỗi, dư thừa trong dân cư, cơ sở sản xuất và
doanh nghiệp. Tiếp đến, những khoản tiền này sẽ được ngân hàng chuyển đến

những tổ chức, cá nhân cần vốn để đầu tư sản xuất kinh doanh. Nhờ các
khoản tín dụng ngân hàng, các hoạt động sản xuất kinh doanh của các tổ chức
và cá nhân thường xuyên hơn, qua đó góp phần ổn định kinh tế, đồng thời góp
phần vào việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Ngoài ra,
tín dụng ngân hàng còn góp phần thực hiện chức năng phản ánh, tổng hợp và
kiểm soát một phần về hoạt động kinh doanh của một quốc gia, khu vực.
Đồng thời nó cũng có thể là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản
xuất kinh doanh...
Tuy nhiên trong thực tế một bộ phận không nhỏ hộ gia đình nghèo, khó
khăn, gia đình chính sách sinh sống tại các vùng núi khó khăn, vùng sâu,
vùng biên giới, hải đảo… thiếu vốn đầu tư SXKD, tạo việc làm, ổn định cuộc
sống, khó hoặc không thể tiếp cận được với nguồn vốn do các Ngân hàng
thương mại cung cấp do các quy định trong vay vốn như phải có tài sản thể
chấp, có phương án SXKD khả thi, năng lực SXKD của hộ vay…Từ đó, họ
luôn rơi vào tình trạng nghèo đói, túng quẫn, lạc hậu, kinh tế-xã hội tại các
khu vực này chậm phát triển, khoảng cách chênh lệnh về kinh tế-xã hội, giầu
nghèo giữa các khu vực ngày một tăng. Để thực hiện thành công công ước
Quốc tế về XĐGN và tạo điều kiện cho các đối tượng hộ nghèo, hộ chính
sách có vốn phục vụ cho các mục đích sản xuất kinh doanh, tạo việc làm,
nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống tiến tới xoá đói, giảm nghèo, Nhà nước
cần có những chính sách đặc thù chính sách ưu đãi cho hộ nghèo, đối tượng
chính sách, vùng nghèo, vùng khó khăn.
Xuất phát từ thực tiễn và nhu cầu phát triển của đất nước, trên cơ sở
học tập kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển tín dụng
chính sách; Kế thừa, phát triển những kinh nghiệm từ Qũy cho vay ưu đãi hộ


v

nghèo và Ngân hàng phục vụ người nghèo. Thủ tưởng Chính phủ đã ban hành

Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 về tín dụng ưu đãi đối với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách khác, đồng thời ký Quyết định số
131/2002/QĐ-TTg, về việc thành lập NHCSXH hoạt động không vì mục tiêu
lợi nhuận, với chức năng truyền tải vốn tín dụng ưu đãi đến hộ nghèo và các
đối tượng chính sách khác qua đó góp phần thực hiện mục tiêu quốc gia về
xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu chính trị – kinh tế – xã hội.
Với phương thức ủy thác một số công đoạn trong quy trình cho vay
thông qua các tổ chức chính trị-xã hội; thực phát tiền vay trực tiếp tới người
vay vốn; Người vay vốn khi vay vốn NHCSXH phải tham gia tổ TK&VV tại
nơi cư trú, được tổ bình xét và lập thành danh sách có phê duyệt của UBND
cấp xã, thị trấn gửi NHCSXH để làm cơ sở xét duyệt cho vay. Từ đó, việc cho
vay giảm thiểu được cấp trung gian; nguồn vốn được chuyền tải đến đúng đối
tượng thụ hưởng một cách nhanh chóng thuận tiện; phát huy sức lực trí tuệ
của nhiều ngành cùng tham gia thực hiện chương trình và quản lý vốn hạn chế
được những rủi ro gây mất nguồn vốn của Nhà nước. Thực tế cho thấy,
NHCSXH ra đời đã khắc phục những tồn tại về mô hình tổ chức và cơ chế
hoạt động của Ngân hàng vì người nghèo, tách tín dụng chính sách ra khỏi tín
dụng thương mại, tập trung quản lý thống nhất các chương trình tín dụng ưu
đãi với đối tượng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Tại chương này, Luận văn cũng làm rõ những vấn đề cơ bản về hoạt
động tín dụng cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách. Những
điểm khác nhau cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng chính sách đó
là: Về đối tượng thụ hưởng, lãi suất cho vay do Chính Phủ quy định; Hầu hết
các khoản tín dụng với đối tượng này không đi kèm với điều khoản thế chấp
tài sản; Hoạt động của NHCSXH không vì mục tiêu lợi nhuận.
Luận văn cũng khẳng định vai trò tín dụng chính sách đối với hộ nghèo
và các đối tượng chính sách là một chủ trương đúng đẵn của Đảng, Nhà nước
ta có ý nghĩa rất lớn: Làm cầu nối và tạo nhiều điều kiện phát huy vai trò của
các đoàn thể nhằm xã hội hoá hoạt động tín dụng ngân hàng. Huy động sức
lực, trí tuệ của các cấp, ngành và các tổ chức chính trị - xã hội từ Trung ương

đến địa phương cùng tham gia vào việc giúp đỡ hộ nghèo, các đối tượng


vi

chính sách tiếp cận đồng vốn của Chính phủ một cách nhanh nhất; Góp phần
tạo việc làm, nâng thu nhập, cải thiện đời sống, tạo cơ hội vượt qua ngưỡng
nghèo đối với hộ nghèo, giúp cho các hộ nghèo, các đối tương chính sách phát
triển ngành nghề, chuyển giao công nghệ, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
phương án sản xuất phù hợp, mua sắm trang thiết bị. Qua đó, đã giải quyết việc
làm cho hàng triệu lao động, khôi phục các ngành nghề truyền thống, khai thác
tiềm năng nội lực, tạo ra của cải cho chính người nghèo và cho xã hội; Cung cấp
vốn cho người nghèo, các đối tượng chính sách cải thiện được tình trạng tài chính
ở khu vực nông thôn, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới hải đảo, hạn
chế việc cho vay nặng lãi cầm cố ruộng đất hoặc bán sản phẩm non đối với hộ
nghèo. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức dần tiếp cận với thị trường, có
điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Góp
phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn,
thực hiện việc phân công lại lao động xã hội.
Từ thực tiễn hoạt động và nghiên cứu kinh nghiệm của một số định chế
tài chính cung cấp tín dụng chính sách, kế thừa những kết quả từ Ngân hàng
phục vụ người nghèo, học viên cũng rút ra một số bài học kinh nghiệm có ý
nghĩa lý luận, thực tiễn là cơ sở cho những đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tín dụng ưu đại tại địa bàn huyện Bắc
Hà (Lào Cai).
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH Ở NHCSXH HUYỆN BẮC HÀ
(LÀO CAI)

Luận văn đã giới thiệu khái quát quá trình thành lập và phát triển của

NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai); Mô hình, cơ cấu tổ chức và màng lưới
hoạt động của NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai)
Thực hiện khái quát các chương trình tín dụng chính sách đang được
triển khai tại NHCSXH huyện Bắc Hà (Lào Cai), mục tiêu của các chương
trình, đối tượng thụ hưởng và quy trình nghiệp vụ cho vay.
Nội dung chương này, luận văn trọng tâm vào việc thu thập dữ liệu,
phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách của NHCSXH huyện Bắc Hà. Để từ đó, chỉ ra những hạn chế tồn


vii

tại, nguyên nhân là cơ sở cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách tại NHCSXH huyện
Bắc Hà.
Cụ thể Những hạn chế và nguyên nhân
+ Việc sử dụng vốn vay kết hợp với chuyển giao khoa học kỹ
thuật, kinh nghiệm sản xuất chưa đồng bộ chặt chẽ với nhau; do đó, việc
sử dụng vốn của một số hộ dân hiệu quả sử dụng vốn vay chưa cao, tiềm
ẩn nợ quá hạn lớn, vốn thu hồi quay vòng chậm.
+ Công tác phối hợp cùng NHCSXH huyện Bắc Hà kiểm tra, giám sát
quá trình tổ chức thực hiện chính sách tại cấp cơ sở, hộ vay của một số cơ quan
còn chưa chặt chẽ, liên tục theo định kỳ dẫn đến chưa phát hiện và xử lý kịp thời
những tồn tại phát sinh trong quá trình cho vay và sử dụng vốn của hộ vay, cũng
như việc đánh giá hiệu quả của chương trình.
+ Một số chương trình cho vay có thời gian ngắn, mức cho vay thấp
nên ảnh hưởng đến việc thực hiện phương án SXKD của hộ gia đình. Điển
hình như chương trình cho vay: Hộ nghèo theo Nghị quyết 30 a mức cho vay 5
trđ, thời hạn 2 năm phải thu hồi vốn; cho vay Quỹ GQVL mức cho vay 20
trđ/hộ.

+ Một số ban ngành, cấp uỷ chính quyền cơ sở còn chưa quan tâm việc
triển khai chương trình và quản lý nguồn vốn; Năng lực quản lý của một bộ
phận các tổ chức chính trị-xã hội nhận uỷ thác, Ban quản lý các tổ tiết kiệm
và vay vốn còn hạn chế, thiếu sâu sát đến việc thực hiện các công đoạn, điều
khoản tại Hợp đồng ký kết từ đó ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả chính sách.
Những hạn chế trên xuất phát từ những nguyên nhân cơ bản sau:
Thứ nhất, ban đại diện HĐQT các cấp do hoạt động kiêm nhiệm, bận
nhiều công việc do đó công tác kiểm tra, giám sát đã làm nhưng chưa nhiều,
chất lượng chưa cao, nhất là đi kiểm tra cơ sở, việc tổ chức phiên họp của
BĐD- HĐQT- NHCSXH các cấp theo định kỳ chưa kịp thời, chưa đúng thời
gian qui định, từ đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả tham mưu về cơ chế, chính
sách, công tác điều hành của Ban đại diện.
Thứ hai, việc tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng và nhà
nước về xóa đói giảm nghèo, quy trình cho vay của NHCSXH đã làm nhưng


viii

chưa thường xuyên và liên tục do đó phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của
NHCSXH.
Thứ ba, việc bình xét và đề nghị hộ nghèo vay vốn chưa đúng tiêu
chí, một số cấp ủy, Chính quyền xã, phường chưa thực sự có trách nhiệm
trong việc cho vay, thu nợ, mọi công việc giao phó cho các tổ chức chính
trị, xã hội làm uỷ thác và NHCSXH.
Thứ tư, việc tuyên truyền, phổ biến nắm bắt đối tượng được vay vốn
còn nhiều hạn chế nên có nhiều đối tượng có nhu cầu vay vốn không nắm
được thông tin cần thiết để vay vốn.
Thứ năm, công tác uỷ thác từng phần còn có tổ chức đoàn thể xã hội
làm uỷ thác cấp xã, phường trong 6 công đoạn mới quan tâm đến việc giải
ngân và thu lãi, còn lại các công đoạn uỷ thác khác tuy có làm nhưng chất

lượng và hiệu quả thấp, nhất là việc kiểm tra hiệu quả sử dụng vốn vay.
Thứ sáu, công tác phối hợp kiểm tra, tổ chức tập huấn còn hạn chế.
Việc kiện toàn, củng cố tổ TK&VV còn chậm. Chất lượng hoạt động của các
tổ TK&VV, mặc dù đã đào tạo nhiều lần, nhiều lớp nhưng vẫn còn một số
BQL còn chưa biết ghi chép sổ sách, cá biệt ở một số xã cán bộ hội còn không
biết chữ, năng lực quản lý vốn vay còn nhiều hạn chế. Sự phối kết hợp giữa
NHCSXH và các tổ chức chính trị xã hội làm uỷ thác các cấp trong việc giao
ban, sơ, tổng kết, khen thưởng đã làm nhưng chưa nhiều, chưa thường xuyên.
Vẫn còn hiện tượng lợi dụng, tham ô của tổ TK&VV ở một số nơi, dẫn đến
nợ quá hạn cao, tiềm ẩn rủi ro lớn.
Thứ bảy, địa bàn hoạt động của Ngân hàng CSXH huyện rộng, địa
hình phức tạp, cơ sở hạ tầng giao thông đi lại còn gặp nhiều khó khăn, thời
tiết khí hậu khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh trên gia súc thường xuyên xẩy ra;
người dân đa phần là người dân tộc thiểu số, trình độ không đồng đều, việc áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế; một bộ phận
nhỏ hộ gia đình chuyển khỏi địa bàn không chấp hành trả nợ, còn có tâm lý ỷ
lại, trông chờ sự bao cấp của Nhà nước...
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH Ở
NHCSXH HUYỆN BẮC HÀ (LÀO CAI)


ix

Dựa trên quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về sử dụng tín dụng chính
sách để thực hiện các mục tiêu Quốc gia về XĐGN, tạo việc làm, ổn định xã
hội; Căn cứ Quyết định số 852/QĐ/TTG ngày 10/7/2012 của Thủ tướng chính
phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển NHCSXH giai đoạn 2011-2020;
Nhưng kết quả đạt được trong công tác cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách; những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân tại NHCSXH huyện Bắc Hà

thời gian qua. Luận văn, đã bám sát định hướng hoạt động của NHCSXH
huyện Bắc Hà và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt
động cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách ở NHCSXH huyện Bắc Hà
(Lào Cai) cụ thể như sau:
Thứ nhất, Hoàn thiện mạng lưới hoạt động: NHCSXH cấp huyện là
nơi trực tiếp thực hiện việc cho vay vốn đến hộ nghèo và các đối tượng chính
sách thông qua các tổ tiết kiệm và vay vốn và phát tiền vay tại các điểm giao
dịch. Do vậy, việc hoàn thiện mạng lưới hoạt động của ngân hàng có vai trò
hết sức quan trọng. Cụ thể cần:
* Tại điểm giao dịch tại xã: Công khai kịp thời các chính sách của Đảng,
Nhà nước về vốn tín dụng ưu đãi, các văn bản hướng dẫn về cho vay, thủ tục
vay vốn để nhân dân, đối tượng thụ hưởng nắm bắt và tiếp cận; Đối với các
xã điểm giao dịch xa đường quốc lộ, tỉnh lộ phải có biển chỉ dẫn, để tạo điều
kiện thuận lợi cho người dân lần đầu đến làm việc tại điểm giao dịch. Mọi
hoạt động như: Giải ngân, thu lãi, thu gốc, trả hoa hồng, phí ủy thác, thù lao
cho cán bộ cấp xã thực hiện tại điểm giao dịch.
* Tổ tiết kiệm và vay vốn: Tổ tiết kiệm và vay vốn (gọi tắt là tổ) được
thành lập nhằm tập hợp các hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác có
nhu cầu vay vốn của NHCSXH để SXKD, cải thiện đời sống; cùng tương trợ
giúp đỡ nhau trong sản xuất và đời sống; cùng liên đới chịu trách nhiệm trong
việc vay vốn và trả nợ ngân hàng. Do đó, củng cố tổ chức lại tổ tại thôn, bản
là một trong những khâu trọng yếu, quyết định chất lượng hoạt động của tín
dụng chính sách. Để tổ vay vốn thực sự là “cầu nối” giữa NHCSXH với
khách hàng thì trong thời gian tới NHCSXH cần phải tiếp tục sắp xếp lại tổ
vay vốn như sau:


×