Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập tổng hợp Di truyền và biến dị cấp phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.08 KB, 3 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP CƠ CHẾ DI TRUYỀN PHÂN TỬ

Câu 1 : Một gen có 96 chu kì xoắn .Trên mạch 1 của gen có số nucleotit loại A = 2 T ; G = 3 T ;
X = G – T . Tổng số liên kết hidro trong gen là
A. 5320
B. 2520
C. 4480
D. 2240
0
Câu 2 : Một gen có chiều dài 4080 A và có số nucleotit loại A = 20% tổng số nucleotit của gen
. Mạch 1 của gen có A = 25%, mạch 2 có X = 40 % tổng số nuleotit của mỗi mạch . Số lượng
nucleotit trên mạch một của gen là
A. 135A , 225 T , 180 X , 360 G
C. 180 A , 300T , 240X , 480G
B. 225T ; 135A , 360 X ; 180 G
D. 300A , 180 T , 240 X , 480 G
Câu 3 : Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106 A0 phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3
lần . Số liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit trong quá trình nhân đôi của
ADN là
A. 6.107
C. 102. 10 6
B. 14 . 10 7
D. 238. 10 6
Câu 4: Cho vi khuẩn ( vi khuẩn này không chứa plasmid và ADN của nó được tạo ra từ môi
trường nuôi cấy chỉ có N 15) vào môi trường nuôi cấy chỉ có N 14 .Sau 3 thế hệ sinh sản người
ta thu toàn bộ vi khuẩn, phá màng tế bào để thu lấy các phân tử ADN . Trong các phân tử ADN
này thì loại ADN có N 15 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu ?
A. 1/15
C. 1/32
B. 0/32
D. 1/31


Câu 5: Trong quá trình tái bản của một phân tử ADN có 15 đơn vị tái bản , trên 1 đươn vị tái
bản có 18 đoạn Okazaki . Số đoạn mồi cần cung cấp cho phân tử ADN này tái bản 1 lần là .
A . 30
C. 270
B . 285
D . 300
4
Câu 6: Trong một phân tử plasmid có 10 cặp nucleotit tiến hành tự nhân đôi 3 lần , số liên kết
cộng hóa trị được hình thành giữa các nucleotit của ADN là
A. 16000
C. 139986
B. 159984
D. 140000
Câu 7: Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nucleotit là 5’ – T A XGXXAGTXATGXA3’ . Gen nhân đôi 2 lần . Số nucleotit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi đó

A. A= T = 24 ; G = X = 21
C. A = T = 9 ; G = X = 15
B. A = T = 21 ; G = X = 24
D. A = T = 12 ; G = X = 9
Câu 8: Ở một loài động vật hàm lượng ADN đang ở kì sau của giảm phâm II là x . Hỏi hàm
lượng ADN trong NST trong tế bào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân
là bao nhiêu ?
A. x
B. 4x
C. 2x
D. 0,5 x
Câu 9: Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra 62 mạch
polinucleotit mới . Khẳng định nào sau đây không đúng ?
A. Tất các các mạch đon nói trên đều có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một



B. Trong các phân tử con được tạo ra có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi
trường nội bào
C. Phân tử ADn nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp
D. Trong các phân tử con được tạo ra có 30 phân tử ADN có cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu
của môi trường nội bào
Câu 10: Một phân tử ADN mạch kép có tỉ lệ A + T / G + X = 5 /3 . Khi phân tử này nhân đoi
liên tiếp 5 lần thì tỉ lệ các loại nucleotit môi trương nội bào cung cấp cho quá trình nhân đoi của
gen là
A. A = T = 18,75 % ; G = X = 31,25 %
C. A = T = 31,25 % ; G = X = 18,75 %
B. A + T = 31,25 % ; G + X = 18,75 %
D. A + T = 18,75 % ; G + X = 31,25 % .
Câu 11: Một gen có 1824 liên kết hidro . Trên một mạch của gen có T = A ; X = 2 T và G = 3 X
. Chiều dài của gen là
A. 2284, 8 A0
B. 4080 A0
C. 1305, 6 A0
D. 5100 A0 .
Câu 12: Giả sử trong một gen có 1 bazơ nitơ Adenin trở thành dạng hiếm A* thì sau 5 lần nhân
đôi sẽ có tối đa bao nhiêu gen đột biến thay thế A- T bằng cặp G – X
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15.
Câu13: Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20 % số nucleotit của gen . Sau đột biến số liên
kết hidro của gen là 1953. 53 .
ên thuộc :
A. Thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G – X
C. Thay thế 3 cặp G- X bằng 3 cặp A – T

B. Thêm 1 cặp G – X
D. Thêm 1 cặp A- T
Câu14: Do phóng xạ nên một gen bị đột biến hậu quả làm mất đi aa thứ 12 trong chuỗi
polipeptiti do gen điều khiển tổng hợp .Biết gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hidro .
Khi một gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit mỗi loại do môi trường nội bào
cung cấp giảm đi bao nhiêu so với gen chưa đột biến
A. A= T = 2 ; G = X = 1
C. A = T = 64 ; G = X = 32
B. A= T = 62 ; G = X = 31
D. A = T = 31 ; G = X = 62
Câu15: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định . Ở một phép lai ,
trong số các laoij giao tử đực thì giao tử mang đột biến lặn chiếm 15% , trong số các giao tử cái
thì giao tử mang đột biến chiếm 20 % . Theo lí thuyết , trong số các cá thể mang gen đột biến
thể đột biến chiếm tỉ lệ
A. 4 /25
C. 8/25
B. 3/32
D. 3/100
Câu16: Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định . Ở một phép lai ,
trong số các laoij giao tử đực thì giao tử mang đột biến lặn chiếm 15% , trong số các giao tử cái
thì giao tử mang đột biến chiếm 20 %. Trong số các các thể có kiểu hình bình thường số cá thể
mang gen đột biến có tỉ lệ là
A. 1/ 100
C. 3/32
B. 23/99
D. 23/100 .
Câu17: Một đoạn ADN có chiều dài 4080 nm có hiệu số % giữa nucleotit loại A và một loại
khác là 20% . Một đột biến xảy ra là tăng chiều dài đoạn ADN thêm 17 A0 và nhiều hơn đoạn



ADN ban đầu là 13 liên kết hidro . Số nucleotit loại A và G của đoạn ADN sau đột biến lần lượt
là .
A. 843 và 362
C. 840 và 360
B. 842 và 363
D. 363 và 842
Đáp án : 1 B - 2 D - 3 B - 4 B - 5 D - 6 D - 7 B - 8 B - 9 B - 10 C - 11 A - 12 D - 13 A- 14 B 15 B - 16 B - 17 B



×