Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Đầu Tư TT Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.07 MB, 119 trang )

1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ...........................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................2
1.13. Các lại sổ được dùng trong kế toán bán hàng và xác định kế quả kinh
doanh :.................................................................................................................40
1.13.1 Đối với Hình thức nhật ký chung.....................................................40
1.13.3 Đối với Hình thức chứng từ ghi sổ...........................................41
1.13.4 Đối với hình thức nhật ký – sổ cái...........................................41

1


2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Nghĩa

1.

GTGT

Giá trị gia tăng

2.

DT


Doanh thu

3.

TK

Tài khoản

4.

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

5.

TXK

Thuế xuất khẩu

6.

PP

7.

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


8.

DN

Doanh nghiệp

9.

CPTC

Chi phí tài chính

10.

CPBH

Chi phí bán hàng

11.

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

12.

KQKD

Kết quả kinh doanh


13.

GVHB

Giá vốn hàng bán

Phương pháp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
Sơ đồ 01

Tên sơ đồ
Các phương thức bán hàng trong nước

2


3
Sơ đồ 02

Trình tự kế toán doanh thu bán hàng

Sơ đồ 03

Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX

Sơ đồ 04

Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKĐK


Sơ đồ 05

Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 06

Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN

Sơ đồ 07

Trình tự kế toán doanh thu tài chính

Sơ đồ 8

Trình tự kế toán chi phí tài chính

Sơ đồ 09

Trình tự kế toán chi phí khác, thu nhập khác

Sơ đô 10

Trình tự chi phí thuế thu nhập DN

Sơ đồ 11

Trình tự xác định KQKD


Sơ đồ 12

Bộ máy tổ chức quản lý công ty

Sơ đồ 13

Bộ máy tổ chức kế toán công ty

Sơ đồ 14

Quy trình hạch toán phần mềm

Sơ đồ 1.01. Sơ đồ bán hàng trong nước...........................................................18
Sơ đồ 1.02. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng .........................................22
Sơ đồ 1.03. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX....................25
Sơ đồ 1.05. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................28
Sơ đồ 1.06. Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN.........31
Sơ đồ 1.07 :Trình tự kế toán doanh thu tài chính..........................................32
Sơ đồ 1.08 : trình tự kết chuyển chi phí tài chính..........................................34
Sơ đồ 1.10. Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..............37
Sơ đồ 1.11. Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh...........................38
sơ Sơ đồ 12.1 : Bbộ máy tổ chức quản lý của công ty...................................46
3


4
Sơ đồ 2.213 : tổ Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty......................................48
Sơ đồ 2.314 : mô tả quy trình hạch toán phần mềm......................................59
Sơ đồ 3.112. Quy trình hạch toán dự phòng phải thu khó đòi....................116


4


5

DANH MỤC HÌNH ẢNH – GIAO DIỆN
Hình 01: giao diện phần mềm G9 Accounting 2014 R33...............................54
Hình 02: Giao diện mã hóa vật tư, hàng hóa..................................................55
Hình 03 : giao diện mã hóa bình gass shell 11kg van ngang..........................57
Hình 04 : giao diện danh mục vật tư, hàng hóa..............................................57
Hình 05: giao diện danh mục khách hàng, nhà cung cấp.............................58
Hình 06 : bảng báo giá gửi tới khách hàng.....................................................60
Hình 07 : Hợp đồng kinh tế ký kết với công ty cổ phần xây dựng và thiết bị
công nghiệp CIE1..............................................................................................61
Hình 08 : Hóa đơn GTGT xuất bán cho công ty Beluga................................67
Hình 09 : giao diện nhập thông tin HĐBH......................................................69
Hình 10 : phiếu xuất kho...................................................................................69
Hình 11 : phiếu thu............................................................................................70
Hình 12: giao diện truy cập sổ cái ( sổ chi tiết ) một tài khoản.....................71
Hình 13 . giao diện tham số báo cáo nhập thông tin xem sổ TK 5111.........72
Hình 14 : giao diện sổ TK 5111:.......................................................................72
Hình 15 : giao diện nhập thông tin xem sổ chi tiết TK 1111.........................76
Hình 16: giao diện sổ kế toán chi tiết TK 1111:.............................................76
Hình 17: giao diện sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng( đối tượng công ty
Beluga)................................................................................................................78
Hình 18: giao diện nhập thông tin vào tham số chi tiết công nợ phải thu...79
Hình 19: giao diện chi tiết công nợ phải thu của công ty CIE 1...................80

5



6
Hình 20 : giao diện tham số báo cáo thập thông tin xem TK 632.................81
Hình 21 : giao diện sổ cái TK 632...................................................................83
Hình 22 : HĐ GTGT thanh toán tiền thuê xe tháng 3 /2015........................87
Hình 23 : giao diện viết phiếu chi.....................................................................88
Hình 24 : giao diện phiếu chi trước khi in :....................................................88
Hình 25: Danh mục TSCĐ tại công ty :...........................................................89
Hình 26. : giao diện mục trích KH TSCĐ.......................................................90
Hình 27 : giao diện nhập thông tin tham số báo cáo sổ TK 641...................91
Hình 28 : giao diện sổ cái TK 641..................................................................91
Hình 29 : HĐ GTGT dịch vụ mua ngoài tai công ty Beluga.........................94
Hình 30 : giao diện nhập phiếu chi.................................................................95
Hình 31 : giao diện mục phân bổ công cụ, dụng cụ.......................................96
Hình 32 : giao diện nhập thông tin về lương trên chứng từ chung..............98
Hình 33: giao diện nhập thông tin tham số báo cáo sổ TK 642.....................99
Hình 34 : giao diện sổ cái TK 642..................................................................101
Hình 35: phiếu trả lãi tiền gửi tháng 3/2015 tại NH TMCP quân đội........102
Hình 36: giao diện truy cập phiếu nộp tiền vào TK....................................103
Hình 37. giao diện lập phiếu nộp tiền vào TK đối với tiền lãi tiêng gửi ngân
hàng...................................................................................................................103
Hình 38: giao diện tham số báo cáo xem sổ TK 515.....................................104
Hình 39: giao diện sổ cái tài khoản 515.........................................................105
Hình 40 giao diện sổ cái TK 8211...................................................................107
Hình 41 : giao diện truy cập bút toán kết chuyển lãi lỗ...............................108
Hình 42: giao diện bút toán kết chuyển lãi lỗ...............................................108
6


7

Hình 43: giao diện sổ cái TK 911...................................................................109
Hình 44: giao diện tham số báo cáo của bảng cân đối kế toán....................109
Hình 45 : giao diện bảng cân đối kế toán......................................................109

7


8
DANH MỤC BẢNG BIỂU:
Bảng 2.01. Bảng phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm
2014.....................................................................................................................43
Bảng số 2.203. Trích sổ Nhật ký chung...........................................................51
Bảng số 2.03. Trích sổ TK 5111........................................................................73
Bảng số 2.04. Trích sổ TK 1111........................................................................77
Bảng số 2.05. Trích sổ cái TK 632....................................................................84

8


9

MỤC LỤC

9


10

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển,

các doanh nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội nhập với nền kinh tế thế
giới đồng thời cũng phải đương đầu với không ít những khó khăn do nền kinh
tế thị trường thế giới mang lại và khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay
gắt không những của các doanh nghiệp trong nước mà còn các doanh nghiệp
nước ngoài.
Là một quốc gia có nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường dưới
việc quản lý vĩ mô của Nhà nước, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ chế độ
tập trung, quan liêu, bao cấp sang cơ chế thị trường là một bước ngoặt lớn
có tính chất cơ bản để làm nền kinh tế nước ta có thể đứng vững và phát
triển kịp thời với nền kinh tế thế giới và khu vực. Sự chuyển đổi này có thể
kéo theo sự chuyển hướng trong việc lập kế hoạch, chiến lược kinh doanh
của DN. Chiến lược mới này đã mở ra thời kì mới, cơ hội phát triển nhưng
cũng nhiều thách thức đối với các thành phần kinh tế cũng như các DN ở
Việt Nam.
Việc gia nhập Hiệp hội ASEAN và tổ chức thương mại thế giới WTO
cùng với các xu thế quốc tế quốc tế hóa toàn bộ về kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội,… đã giúp nước ta trở thành một thị trường có tiềm năng thu hút
mạnh mẽ các nguồn đầu tư nước ngoài. Cùng với các hoạt động trong cơ
chế thị trường, các DN cũng phải tự mình vận động, tự quyết định mọi vấn
đề về kinh doanh của mình, không có sự phân công, chỉ đạo trực tiếp trong
cơ chế cũ, vù vậy đòi hỏi DN phải có tính linh hoạt cao. Môi trường sản
xuất kinh doanh thuận lợi giúp cho các DN ngày càng phát triển mạnh mẽ
hơn. Chính vì sự sống còn, sự tồn tại và phát triển, mỗi DN đã có sự cạnh
tranh với nhau. Và cạnh tranh từ đó đã ra đời góp phần giúp cho các DN
khẳng định sức mạnh của mình, tăng doanh thu, lợi nhuận. Ngược lại, đó

10


11

cũng chính là những yếu tố loại bỏ những DN kinh doanh không hiệu quả,
không có sức cạnh tranh. Khi nền kinh tế ngày càng phát triển, các thành
phần kinh tế ngày càng đa dạng, số lượng các DN xuất hiện ngày càng
nhiều thì cạnh tranh ngày càng gay gắt. Mỗi DN để đảm bảo sự tồn tại của
mình đã đưa ra những chiến lược cạnh tranh táo bạo nhằm không ngừng
tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Mặc khác, các DN không bao
giờ tự thõa mãn với thị trường mà mình chiếm lĩnh nên luôn tìm cách vươn
lên, mở rộng thị trường. vì vậy, xây dựng chiến lược cạnh tranh với nhũng
công cụ, biện pháp thích hợp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh gay gắt
trên thị trường.
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu, là cái đích cần đạt tới của
mỗi DN khi tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để DN hoạt
động có hiệu quả và thu được lợi nhuận điều quan trọng hàng đầu là phải
xác định được khoản doanh thu cao để nâng tầm cạnh tranh với các DN
khác trong lẫn ngoài ngước.
Kế toán chính là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp DN có thể đánh giá được
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhờ những tài liệu mà kế toán cung cấp giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp có thể biết được tình hình và hiệu quả
của quá trì sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt khâu kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng có vai trò then chốt cho lãnh đạo DN trong việc xem
xét hiệu quả sản xuất, kinh doanh của DN mình.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng trong mỗi DN, đồng thời nhận được sự
đồng ý của Khoa kế toán trường Học Viện Tài Chính, trong thời gian thực
tập tại Công ty TNHH Đầu Tư T&T Việt Nam em đã quyết định chọn đề tài
“ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” để tìm hiểu và làm
chuyên đề báo cáo cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu :

11



12
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu là số liệu thu thập được của
công ty trong năm 2014 và đến tháng 3/2015.
- Phạm vi về không gian: Khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH
Đầu Tư T&T Việt nam.
 Phương pháp nghiên cứu :
- Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập
- Tham khảo ý kiến của các kế toán viên trong công ty.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy
định chế độ kế toán hiện hành.
 Kết cấu cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn có kết cấu 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Đầu Tư T&T Việt Nam.
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
án hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đầu Tư T&T
Việt Nam.
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự chỉ dẫn và giúp đỡ nhiệt
tình của Cô giáo Thạc sỹ Nguyễn thị Phương Tuyến cùng với các anh, chị
cán bộ kế toán trong Công ty TNHH Đầu Tư T&T Việt Nam. Tuy nhiên, thời
gian tìm hiểu không dài, kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên khó tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, cô giáo và
các anh chị phòng kế toán Công Ty để bài luận văn của em được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!


12


13
CHƯƠNG 1.NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI.
1.1. Sự cần thiết của việc tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.1.1. Bán hàng.
- Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa gắn
với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, đồng thời được khách hàng
thanh toán hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
- Đây là một hoạt động diễn ra ở khâu cuối trong quá trình sản xuất
kinh doanh của DN, trong đó, tồn tại ít nhất hai bên: bên bán và bên mua.
Bên bán chịu trách nhiệm cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho
bên mua.Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán sau. Hoạt động này
dựa trên những hợp đồng kinh tế mà 2 bên đã ký kết với nhau trước đó.
-Trong DNTM , quá trình bán hàng được bắt đầu từ khi DN chuyển giao
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ cho khách hàng, đồng thời khách hàng
thanh toán ( hoặc chấp nhận thanh toán ) một khoản tiền mà cả hai bên đã thỏa
thuận.
- Quá trình này chấm dứt khi quá trình thanh toán giữa người mua và
người bán diễn ra và quyền sở hữu về hàng hóa được chuyển từ người bán
sang người mua.
1.1.2 Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh :

- Quá trình bán hàng là cơ sở để tính toán kết quả kinh doanh, xác đinh
lợi nhuận DN đạt được sau chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chỉ có bán được
13


14
hàng thì DN mới có thể quay vòng vốn, có thể tiếp tục sản xuất , kinh doanh.
Quá trình bán hàng có ý nghĩa quan trong đối với DN, đặc biệt đối với các
nhà Quản trị DN, giúp họ phân tích sâu hơn cách tiếp cận với KH, nhằm bán
được nhiều hàng hóa nhất, giảm chi phí thấp nhất có thể, nhằm nâng cao lợi
nhuận, xem xét định hướng kinh doanh của DN có còn phù hợp với nhu cầu
của KH từ đó có những thay đổi kịp thời về hình thức, về chất lượng…để bảo
đảm DN không bị đào thải ra khỏi vòng xoáy kinh tế.
- Bán hàng là một khâu quan trọng trong quá trình KD, SX của DN.
Nếu DN chỉ chú trọng đến việc làm thế nào để cung cấp được hàng hóa, dịch
vụ có chất lượng mà không có sự quan tâm thỏa đáng đến khâu bán hàng thì
lượng hàng hóa sản xuất mà không tiêu thụ được sẽ càng ngày càng nhiều,
DN sẽ lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính khi vòng quay vốn chậm,
chắc chắn rằng DN đó không thể phát triển tốt , thậm chí có nguy cơ phá sản
nếu tình trạng này kéo dài. Đối với những DNTM, bán hàng là hoạt động
chính nhất của DN.
- Bán hàng góp phần thúc đẩy vòng quay vốn, mang lại lợi nhuận cho
DN. Chính vì vậy khâu bán hàng cần được DN quan tâm thích đáng, có
những chính sách bán hàng phù hợp với từng chủng loại, không ngừng tìm
kiếm thị trường mới, khách hàng mới.
1.1.3. Yêu cầu quản lý bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý về hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán bán hàng phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất

lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và
đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
14


15
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình tình phân phối kết quả các hoạt
động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kí phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
- Bộ phận kế toán chịu trách nhiệm hạch toán đầy đủ các nghiệp vụ bán
hàng và các chi phí liên quan đến quá trình bán hàng. Đối với hàng hóa
được xuất bán phải đảm bảo đúng, đủ số lượng thực tế xuất bán theo hợp
đồng, tránh mất mát, thâm hụt mà không rõ lý do.Công tác hạch toán
nghiệp vụ đúng thời điểm,theo dõi sát sao nguồn tiền bán hàng thu về, cả
tiền mặt và tiền bán chịu, tránh dùng cho mục đích cá nhân hoặc trở thành
những khoản nợ khó đòi. Đối với các chi phí liên quan thì phải quản lý
chặt chẽ theo từng loại chi phí, theo từng loại định mức đề ra, đồng thời
phân bổ chi phí phù hợp để việc xác định kết quả bán hàng được chính
xác.
- Cung cấp thông tin một cách kịp thời để ban lãnh đạo có những điều hành
phù hợp với quá trình kinh doanh thương mại.
1.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA :
1.2 Các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa :
1.2.1 Phương pháp mở thẻ song song :

- Áp dụng cho DN dùng giá mua thực tế để ghi chép kế toán hàng hóa
tồn kho. Tại DN, Chủng loại hàng hóa ít nhưng mật độ xuất – nhập nhiều.
-

Tại kho : thủ kho thực hiện ghi chép tình hình xuất – nhập của từng

loại hàng hóa vào các thẻ kho hoặc sổ kho dựa vào các phiếu xuất kho, phiếu
nhập kho, ghi theo chỉ tiêu số lượng.
- Tại phòng kế toán :kế toán mở sổ theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng
tương ứng với thẻ kho, theo dõi trên cả 2 chỉ tiêu là hiện vật hoặc giá trị.
Hàng ngày hoặc theo định kỳ, kế toán kiểm tra đối chiếu các phiếu nhập kho,
15


16
phiếu xuất kho do thủ kho chuyển đến để vào sổ chi tiết. Cuối tháng tiến
hành cộng sổ và đối chiếu với thẻ kho.

1.2.2 phương Phương pháp số dư.
- Áp dụng cho DN sử dụng giá hạch toán để kế toán chi tiết hàng hóa
tồn kho.Tại DN, hàng hóa thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối
lượng và chủng loại.
- Tại kho: mở các thẻ kho để theo dõi sự biến động về số lượng của
hàng hóa dựa trên các phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
- Tại phòng kế toán : mở bảng kê lũy kế nhập, bảng kê lũy kế xuất
phản ánh trị giá hạch toán của hàng hóa nhập, xuất, tồn. Cuối tháng căn cứ
vào 2 bảng kê này lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn theo chỉ tiêu giá trị, chi
tiết từng mặt hàng ( nhóm mặt hàng) với số liệu hoạch toán nghiệp vụ ở kho
hàng.
1.2.3 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .

- Tại kho : thủ kho ghi thẻ kho theo dõi tình hình biến động của từng
mặt hàng theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
- Tại phòng kế toán : căn cứ vào chứng từ nhập (xuất) để lập bảng kê
nhập( xuất) hoặc tổng hợp để ghi lên sổ đối chiếu luân chuyển vào cuối kỳ
theo cả chỉ tiêu số lượng và giá trị.

1.3 CÁC PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG VÀ THANH TOÁN.
1.3Các phương thức bán hàng và thanh toán.
1.3.1 Các phương thức bán hàng.

16


17
Với mục đích tiêu thụ được nhiều hàng hóa, các DN có thể áp dụng
nhiều phương thức bán hàng khác nhau, tùy vào đặc điểm của từng loại hàng
hóa cũng như thị trường tiêu thụ.

17


18
Sơ đồ 1.01. Sơ đồ bán hàng trong nước
Bán hàng trong nước

Phương thức giao

Phương thức

hàng trực tiếp


gửi hàng

Bán lẻ

Bán buôn

Bán
buôn
qua kho

Giao
trực tiếp
tại kho

Chuyển
hàng

Bán buôn
không
qua kho

Giao
hàng
trực tiếp

Thu tiền
trực tiếp

Thu tiền

tập trung

Tiêu thụ

Hàng đổi

nội bộ

hàng

Trả chậm,
trả góp

Chuyển
hàng

 Phương thức giao hàng trực tiếp:
 Bán buôn :
- Bán buôn qua kho giao hàng trực tiếp tại kho :Bên mua đến tận kho của
DN để nhận hàng, DN xuất HH giao trực tiếp cho bên mua. Bên mua ký
nhận đủ hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho DN. HH được
xác định là đã tiêu thụ.

18


19
- Bán buôn qua kho – chuyển hàng :DN xuất hàng bán theo HĐ, chịu trách
nhiệm vận chuyển HH đến địa điểm được thỏa thuận trong HĐ, bên mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. HH được xác định là đã tiêu thụ.

- Bán buôn không qua kho- giao hàng trực tiếp : DN sau khi mua hàng thì
giao hàng trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho người bán. Người mua
ký xác nhận nhận đủ hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì HH
được xác định là đã tiêu thụ.
- Bán buôn không qua kho – chuyển hàng: DN sau khi mua hàng thì chiu
trách nhiệm vận chuyển hàng đến địa điểm đã thỏa thuận, bên mua thanh
toán hoặc báo đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì HH được xác
định là đã tiêu thụ.
 Bán lẻ:
- Thu tiền tập trung : nhân viên thu tiền chiu trách nhiệm thu tiền của
khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách nhận hàng ở quầy
bán hàng do nhân viên bán hàng giao.
- Thu tiền trực tiếp : nhân viên vừa bán hàng vừa thu tiền trực tiếp của
khách.
 Tiêu thụ nội bộ : hàng hóa được xuất dùng trong nội bộ DN.
 Hàng đổi hàng:DN đổi hàng hóa của mình với mặt hàng khác của DN
khác với giá xác định là giá thị trường.
 Phương thức gửi hàng:
DN giao hàng cho các cơ sở đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp
bán hàng. Bên nhận làm đại lý , ký gửi sẽ bán hàng, thanh toán tiền hàng và
hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng ở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN,
cho đến khi đại lý thông báo bán được hàng hoặc gửi tiền hàng thì HH mới
được ghi nhận đã tiêu thụ.
1.3.2. Các phương thức thanh toán.
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền: khi DN đã giao hàng và bên mua xác
nhận nhận đủ hàng thì bên mua tiến hành thanh toán tiền mặt cho DN. Tiền
hàng sẽ được giao cho thủ quỹ để hạch toán.

19



20
- Thanh toán trả chậm : DN và bên mua sẽ thõa thuận bằng HĐ thời
gian trả tiền sau khi nhận được hàng. Theo đó bên mua sẽ được nợ tiền bên
bán trong một khoang thời gian nhất định. Đến hạn thanh toán DN sẽ thu
them được một khoản tiền lãi trả chậm ( theo thỏa thuận HĐ) ngoài tiền
hàng.
- Người mua ứng tiền trước: tùy thuộc vào yêu cầu đặt cọc của DN
hoặc tự nguyện của bên bán mà khi ký kết HĐ, bên mua sẽ thanh toán trước
cho DN một khoản tiền ứng trước.
1.4. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG.
1.4. Kế toán doanh thu bán hàng.
1.4.1. Khái niệm, chứng từ và tài khoản sử dụng.
1.4.1.1. Khái niệm.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 ban hành theo QĐ
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn 5 điều kiện.
-

Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với

quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như
người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc
giao dịch bán hàng.

- Doanh nghiệp xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính là việc xác định sự chênh lệch
giữa doanh thu thuần thu và các chi phí bỏ ra để thực hiện được doanh thu thuần
đó, biểu hiện là “ lỗ” hoặc “lãi”.

20


21
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các
khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đã bán bị
trả lại.
1.4.1.2. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu 02 - GTTT - 3LL).
- Hóa đơn GTGT (Mẫu 01 - GTKT - 3LL).
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu 01- BH).
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ
nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng.....
1.4.1.3. Tài khoản sử dụng.
* TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có 5 TK cấp 2 (Theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC)
- TK 5111:Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112:Doanh thu bán các thành phẩm- TK 5113:Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5118: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 : Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Các TK có liên quan khác :
* TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
- TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
* TK3387: Doanh thu chưa thực hiện.


1.4.2. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng.

21


22
Sơ đồ 1.02. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
K/c các khoản giảm trừ doanh thu.

3331,3332,333

111,112,13

511

Các khoản thuế làm
giảm trừ doanh thu

521.531.532

Các khoản giảm

Doanh thu bán hàng

333

trừ doanh thu

1


911
K/c DTT để xác định
kết quả bán hàng

Doanh thu theo giá
bán trả tiền ngay

111,112,13

333
1
338
7

Chênh lệch giá
trả góp và trả ngay

Đại lý gửi bảng
thanh toán hàng

642
Hoa hồng đại lý

133
1

1.5. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN.
1.5. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.5.1. Khái niệm, chứng từ và tài khoản sử dụng.

1.5.1.1 Khái niệm :
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với DN thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành, đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh.

22

1


23
Giá vốn hàng bán = trị giá hàng mua được tiêu thụ + chi phí mua phân bổ
cho lượng hàng tiêu thụ đó.
Tùy vào đặc điểm hàng hóa kinh doanh mà DN có thể lựa chọn cho
mình những hình thức tính giá phù hợp, tuy nhiên khi đã lựa chọn hình thức
nào thì phải tuân thủ hình thức đó suốt niên độ kế toán, thể hiện tính nhất
quán trong công tác kế toán.
 THEO PHƯƠNG PHÁP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN .
Bước 1: tính trị giá hàng mua được tiêu thụ trong kỳ :
Các phương pháp tính giá mua hàng :DN áp dụng một trong các cách tính
sau :
 Phương pháp thực tế bình quân gia quyền :
Giá mua của HH tiêu thụ trong kỳ = số lượng HH xuất kho trong kỳ * Đơn
giá bình quân gia quyền
Trong đó :
Giá thực tế
HTK tồn đầu
Đơn giá bình
quân gia quyền


+

kỳ

=

hàng nhập
trong kỳ

Số lượng HTK
đầu kỳ



Giá thực tế

+

Số lượng hàng
nhập trong kỳ

Phương pháp nhập trước xuất trước :
Giá trị của HH xuất kho được tính theo giá trị của lô hàng nhập kho ở

thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của HTK được tính theo giá trị của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ,
 Phương pháp nhập sau xuất trước :
Giá trị của HH xuất kho được tính theo căn cứ của giá trị lô hàng
nhập ở thời điểm cuối kỳ. Giá trị của HTK được tính theo giá trị của lô

hàng nhập ở thời điểm đầu kỳ.

23


24


Phương pháp thực tế đích danh :
HH khi xuất kho thuộc lô hàng nào thì căn cứ vào đúng giá nhập kho

của lô hàng đó để tính giá xuất kho cho từng mặt hàng.
Bước 2:Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng xuất

=

Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tồn đầu
kỳ

+

Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳ

Trị giá mua hàng

còn tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

Bước 3:Tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán.

Trị giá vốn hàng
hóa xuất bán

=

Trị giá mua hàng
hóa xuất bán

+

Chi phí thu mua phân bổ
cho hàng hóa xuất bán

THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ.
Trị giá vốn
thực tế của
hàng xuất kho
để bán

=


Trị giá vốn
thực tế của
hàng tồn kho
đầu kỳ

Trị giá vốn
thực tế của
+
hàng nhập kho
trong kỳ

Trị giá vốn
thực tế của
hàng tồn kho
cuối kỳ

1.5.1.2. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
1.5.1.3. Tài khoản sử dụng.
- TK 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dung để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của các loại hàng hóa của doanh nghiệp.

24


25
- TK157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này phản ánh sự biến động và số hiện
có về giá vốn của hàng gửi bán. Số hàng này chưa xác định là đã tiêu thụ.
- TK 632 – Giá vốn hàng bán : Tài khoản này dung để phản ánh trị giá vốn

của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của
sản phẩm xây lắp.
- TK 611- Mua hàng ( với phương pháp kiểm kê định kỳ)
1.5.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán.
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 1.03. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX

111,112,331

632

156

Nhập kho

Xuất bán trực tiếp

157
Gửi bán
đại lý

911

Cuối kỳ k/cxác định
kết quả bán hàng

Khi xác định
tiêu thụ

Hàng mua gửi bán

thẳng
Hàng mua giao bán
thẳng

25


×