Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT THƯỜNG QUI MUỐI IỐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.67 KB, 3 trang )

TRUNG TÂM Y TẾ THÁP MƯỜI
TRẠM Y TẾ TẠHN LỢI
Số :

/KH-TYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tháp Mười, ngày 06 tháng 06 năm 2016

KẾ HOẠCH GIÁM SÁT THƯỜNG QUI MUỐI IỐT
NĂM 2016
Căn cứ công văn số:339/BVNTTW, ngày 31/05/2016 V/v xây dựng Kế
hoạch hoạt động phòng chống Bướu cổ năm 2016.
Thực hiện Công văn số:1116/SYT- NVY ngày 14/06/2016 V/v triển khai
thực hiện kế hoạch hoạt động phòng chống các rối loạn do thiếu I ốt năm 2016.
Thực hiện kế hoạch hoạt động Phòng chống các rối loạn do thiếu iốt năm
2016 của Trung tâm Y tế dự phòng.
Căn cứ kế hoặch số 113/KH-TTYT ngày 07/7/2016 của trung tâm Y tế
Tháp Mười, về việc giám sát thường qui Muối Iốt trong huyện.
Trạm y tế xây dựng kế hoặch giám sát thường qui muối I ốt trong xã như
sau:
I. MỤC ĐÍCH.
Để phát hiện nhanh các hộ dân trong xã, không đạt tỷ lệ sử dụng muối Iốt đủ
tiêu chuẩn phòng bệnh mong muốn (≥ 90% ); các nguyên nhân làm ảnh hưởng
đến tình trạng sử dụng muối I ốt và mức thu nhập Iốt của cộng đồng.
Tìm hiểu những khó khăn trở ngại việc sử dụng muối Iốt trong bửa ăn hàng
ngày của người dân, nhằm tìm ra những biện pháp góp phần giải quyết các
nguyên nhân không sử dụng muối Iốt của cộng đồng.
II. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:


Duy trì và tăng cường hiệu quả hoạt động giám sát chất lượng muối Iốt
thường qui, nhằm đảm bảo chất lượng MI đủ tiêu chuẩn phòng bệnh cho người
sử dụng trong cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá độ bao phủ muối Iốt, chế phẩm có Iốt đủ tiêu chuẩn phòng
bệnh tại đị phương.
- Xác định mức thu nhập Iốt của cộng đồng trên địa bàn xã.
- Xác định các yếu tố liên quan đến tình trạng sử dụng MI và các nguyên
nhân làm ảnh hưởng đến việc sử dụng muối Iốt trong cộng đồng.
1


III. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Vào ngày 04 tháng 8 năm 2016.
IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Giám sát HGĐ:
- Phương pháp: Điều tra các hộ gia đình có sử dụng muối Iốt, chọn mẫu
đảm bảo chất lượng theo lô/mẽ (Lot qualityassurance sampling) LQAS
- Đối tượng: phụ nữ trưởng thành làm công việc nội trợ trong gia đình.
- Địa điểm: Chọn ngẫu nhiên 15 hộ gia đình trong xã.
2. Thu thập dữ liệu:
- Phỏng vấn kiến thức người dân, có hiểu biết được lợi ích sử dụng muối
Iốt trong gia đình.
- Lấy mẫu nước tiểu của các đối tượng được phỏng vấn hoặc người cùng
hộ gia đình, gởi về trên làm xét nghiệm, định lương Muối I ốt.
3. Giám sát muối Iốt thị trường:
- Kiểm tra các cơ sở kinh doanh mua bán muối Iốt trong địa bàn xã, chất
lượng muối có địa chỉ sản xuất để đảm bảo cho người tiêu dùng.
V. CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẦU RA:
1. Giám sát tại hộ gia đình:

•Tỷ lệ hộ gia đình dùng MI chung và dùng MI đủ tiêu chuẩn phòng bệnh;
•Mức Iốt niệu trung vị và tỷ lệ thiếu Iốt nặng nhẹ, trung bình, đủ và thừa
thông qua Iốt niệu;
•Kiến thức, thái độ thực hành của người nội trợ về tác dụng phòng bệnh
của MI và bảo quản sử dụng MI;
•Tỷ lệ kênh truyền thông người dân tiếp nhận.
2. Giám sát tại thị trường:
•Tỷ lệ mẫu muối đạt tiêu chuẩn phòng bệnh theo qui định;
•Kiến thức, thái độ thực hành của người bán về tác dụng phòng bệnh của
MI và bảo quản sử dụng MI;
•Tỷ lệ người bán MI tuyên truyền vận động người dân mua MI để sử dụng
hàng ngày.
3. Giám sát cơ sở trộn muối Iốt
Tỷ lệ mẫu MI tại cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn phòng bệnh theo qui định.
VI. KINH PHÍ: Từ nguồn kinh phí do tỉnh cấp.
Trên đây là kế hoặch giám sát thường qui Muối Iốt của trạm y tế Thạnh
Lơi.
TRẠM Y TẾ

2


3



×