Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.46 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN CHI TIẾT SỐ 1
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Diệu Hạnh
Sinh viên soạn: Lê Thị Thanh Thủy
Ngày soạn: 21/2/2008
Bộ môn: Tin Học Lớp: 10B2 Phòng:
TÊN BÀI SOẠN: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (Tiết 44)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu nội dung ba mức định dạng: kí tự, đoạn văn bản và trang.
- Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
II. Phương pháp giảng dạy:
- Thuyết trình đưa hình ảnh minh họa làm rõ nội dung bài học.
- Nêu câu hỏi gợi mở.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
5’
Các em hãy cho biết
là khi ghi bài, các em
thường trình bày bài
trong vở của mình
như thế nào: tên bài,
các mục của bài học,
các mục nhỏ hơn,...
- Những điều đó
trong quá trình soạn
thảo văn bản gọi là
định dạng văn bản,
hôm nay chúng ta đi
vào bài mới.


- Em nào hãy nêu
mục đích của việc
trình bày văn bản?
-Vậy thế nào gọi là
định dạng văn bản?
Trả lời: Tên bài
thường viết hoa, màu
đỏ, tên các đề mục
viết lùi ra lề, gạch
chân.
- Làm văn bản được
rõ ràng và đẹp,...
1. Khái niệm định
dạng văn bản:
- Trình bày các phần
văn bản nhằm mục
đích:
+ Văn bản được rõ
ràng và đẹp.
+ Nhấn mạnh những
phần quan trọng, giúp
người đọc nắm bắt dễ
hơn các nội dung chủ
yếu của văn bản.
1
15’
- Các mức định dạng:
+ Định dạng kí tự:
Xác định phông chữ
kiểu chữ, cỡ chữ,

màu sắc văn bản.
+ Định dạng đoạn
văn: Xác định khoảng
cách dòng, khoảng
cách đoạn văn, độ
thụt vào so với lề trái
và lề phải của các
dòng văn bản.
+ Định dạng trang in:
Xác định kích thước
giấy cần in, đặt lề
trang in.
Các công việc định
dạng thường được
thực hiện sau khi gõ
xong văn bản.
1. Định dạng kí tự:
Hỏi: Khi các em viết
bài, ta có thể thay đổi
kí tự những gì?
(chẳng hạn lúc mực
xanh, mực đỏ, lúc
chữ in hoa hay
thường)
Để định dạng kí tự
cho phần văn bản
nào, trước hết ta phải
chọn nó. Nếu không
có phần văn bản nào
được chọn định dạng

sẽ có tác dụng trong
lần gõ tiếp theo tại vị
trí con trỏ.
Xem ví dụ trong
SGK.
-Nghe giảng, ghi bài
- màu sắc, kích cỡ
chữ viết,...
1. Định dạng kí tự:
- Các thuộc tính định
dạng:
+ Phông chữ, kiểu
chữ, cỡ chữ, màu sắc..
- Có 2 cách cơ bản các
thuộc tính định dạng
kí tự:
+ Cách 1:
* Đánh dấu phần kí tự
cần định dạng.
*Sử dụng lệnh
Format \ Font để mở
hộp thoại Font.
- Font: Hiển thị danh
sách các phông chữ có
sẵn trong máy.
- Font Style:
+ Regular: kiểu chữ
thường.
+ Italic: kiểu chữ
nghiêng.

+ Bold: kiểu chữ đậm.
- Size: chọn cỡ chữ
(to, nhỏ).
- Underline: kiểu gạch
2
Để thực hiện định
dạng kí tự ta dùng
các cách:
Giáo viên giải thích
các đối tượng, các
hiệu ứng trên hộp
thoại Font.
+ Strikethrough: Kẻ
đường gạch ngang
đơn qua các từ.Vd:
Học tập
+ SuperScript: Tạo
chỉ số trên. Vd: X
4
+ SubScript: Tạo chỉ
số dưới. Vd: O
2
+ Hidden: Ẩn văn
bản không cho hiện
lên.
+ Shadow: Tạo bóng
nền. Vd:
Học tập
Học tập
+ Outline: Tạo đường

viền bao cho các kí
tự. Vd:
Học tập
Học tập
+Emboss: Tạo hiệu
ứng nổi. Vd: Học tập
+ Engrave: Tạo hiệu
ứng chìm. Vd:
Học
Học


tập.
tập.
*Ta có thể sử dụng
các phím tắt để tạo
các hiệu ứng.
Ctrl +Shift+ : Tạo chỉ
số trên.
Ctrl +: Tạo chỉ số
dưới.
Ctrl+B: tạo chữ đậm.
Ctrl+I: Tạo chữ
nghiêng.
Ctrl+U: Tạo chữ gạch
chân.
-Nghe giảng, ghi
chép, quan sát.
chân cho văn bản.
- Color: Chọn màu sắc

cho văn bản.
- Effects: chọn các
hiệu ứng đặc biệt.
+ Cách 2:
* Đánh dấu phần kí tự
cần định dạng.
* Chọn các định dạng
kí tự trên thanh công
cụ định dạng.
2. Định dạng đoạn
văn bản:
- Các thuộc tính cơ
bản của định dạng
đoạn gồm có:
+ Căn lề.
3
15’
7’
2. Định dạng đoạn
văn bản:
Dẫn dắt vấn đề:
Những thuộc tính nào
của đoạn văn mà
chúng ta cần định
dạng?
Giải thích các đối
tượng trong hộp thoại
Paragraph.
- Gồm 2 thẻ: Indents
and Spacing và Line

and Page Breaks.
Trong thẻ Indents ta
tìm hiểu một số mục:
Aligment: Căn lề
(Left, Centered,
Right, Justified)
Indentation: Vị trí lề
trái, phải.
Special: định dạng
dòng đầu tiên.
Spacing: khoảng cách
giữa các đoạn văn.
3. Định dạng trang
văn bản:
Dẫn dắt vấn đề:
Để hoàn thiện một
trang văn bản thì các
bước định dạng trên
là chưa đủ.
- căn lề, khoảng cách
lề đoạn văn so với lề
của trang, khoảng
cách giữa các dòng
trong đoạn văn.
- Nghe giảng, ghi
chép, quan sát.
+ Khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
văn.
+ Khoảng cách trước

sau đoạn văn.
+ Khoảng cách lề
đoạn văn so với lề
trang.
+ Định dạng đoạn đầu
tiên.
*Để định dạng một
đoạn văn bản:
+ Cách 1:
- Chọn đoạn văn bản
cần định dạng (đặt
con trỏ văn bản trong
đoạn đó, đánh dấu
một phần hay cả đoạn
đó).
- Sử dụng lệnh
Format\Paragraph...
mở hộp thoại
Paragraph.
- Cách 2: Sử dụng các
nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng.
- Ngoài ra sử dụng
thước ngang để điều
chỉnh một số thuộc
tính lề của đoạn văn.
3. Định dạng trang
văn bản:
- File \ Page Setup..
hộp thoại Page setup

xuất hiện.
Trong thẻ Margins
gồm các lựa chọn:
+ Top: lề trên.
+ Bottom: Lề dưới.
+ Left: Lề trái.
4
- Trong thuộc tính
định dạng trang, chỉ
cần xét hai thuộc tính
cơ bản nhất là kích
thước các lề, hướng
giấy.
+ Gutter: độ rộng để
đóng gáy xoắn.
+ Orientation: Chọn
hướng in xoay ngang
giấy (Landscape) hay
xoay dọc giấy
(Potrait).

IV. Củng cố: 3’
- Ngoài việc sử dụng bảng chọn và nút lệnh trên thanh công cụ ta có
thể sử dụng các phím tắt.
- Không nên nhấn phím Enter khi muốn làm tăng, giảm khoảng cách
giữa các đoạn văn. Thay vào đó, dùng lệnh Format \ Paragraph.. rồi điều
chỉnh khoảng cách trước (Befor) hay sau (After) một đoạn văn.
- Định dạng kí tự: Các thuộc tính định dạng, các cách định dạng
- Định dạng đoạn văn.
- Định dạng trang văn bản.

5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×