Metformin
và điều trị ĐTĐ týp 2
Metformin - lựa chọn bước đầu trong điều trị
Đái Tháo Đường khuyên dùng?
PGS. TS. Nguyễn Đức Công
Bệnh viện Thống Nhất
Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
TRỊ LIỆU ĐƯỢC THẨM ĐỊNH TỐT
Chẩn đoán
Thay đổi lối sống +
MET
Bước 1
Thay đổi lối sống +
MET + Insulin nền
Thay đổi lối sống
+ MET + Insulin
tích cực
Thay đổi lối sống +
MET + SU*
Bước 2
Bước 3
TRỊ LIỆU
ĐƯỢC THẨM
ĐỊNHhành
ÍT TỐT
HƠNliệu pháp điều trị ĐTĐ
Metformin:
bạn đồng
trong
Đảm bảo cá thể hóa trong điều trị !!!
Thay đổi lối sống +
MET+Pioglitazone
Không hạ ĐH
Phù/Suy tim
Mất xương
Thay đổi lối sống +
MET+đồng vận GLP-1
(*) SU khác ngoài
glibenclamide & chlorpropamide
2
Không hạ ĐH
Sụt cân
Buồn nôn/nôn
Thay đổi lối sống +
MET+Pioglitazone+
Sulfonylurea*
Thay đổi lối sống +
MET + Insulin nền
Nathan MD et al. Diabetes Care,31:1-11, 2008
Kiểm soát tăng đường huyết trên bệnh nhân
đái tháo đường týp 2: Tiếp cận tập trung vào bệnh nhân
Silvio E et al. Diabetes Care Online April 19 2012
Đồng thuận EASD/ADA 2012 :
Tiếp cận kiểm soát tăng đường huyết
Các yếu tố quyết định sự
nỗ lực đường huyết mục
tiêu cho bệnh nhân
Thái độ BN & nỗ lực điều
trị mong đợi
Khả năng tự chăm sóc tốt, tuân
thủ, động cơ thúc đẩy cao
Các nguy cơ tiềm tàng kết
hợp với hạ đường huyết,
các biến cố ngoại ý khác
Thấp
Thời gian mắc bệnh
Mới chẩn đoán
Tuổi thọ (kỳ vọng sống)
Ít chặt chẽ
hơn
Chặt chẽ
hơn
Khả năng tự chăm sóc kém,
không tuân thủ, động cơ thúc
đẩy thếp
Cao
Mắc bệnh lâu
Dài
Ngắn
Bệnh lý đi kèm
Không có
1 vài/hiếm
Nặng
Biến cố mạch máu
Không có
1 vài/hiếm
Nặng
Hệ thống hỗ trợ,
nguồn kinh phí
Sẵn sàng
Giới hạn
Các điểm chính trong
đồng thuận ADA/EASD 2012
• Mục tiêu đường huyết và điều trị hạ đường huyết phải được cá thể hóa
theo từng trường hợp bệnh nhân cụ thể.
• Cơ sở chính của chương trình điều trị ĐTĐ vẫn là thay đổi chế độ ăn, tập
thể dục vào giáo dục cho BN.
• Metformin là thuốc được ưa thích lựa chọn bước 1, nếu không có
chống chỉ định
• Các dữ liệu còn giới hạn với việc sử dụng các thuốc khác ngoài
metformin. Việc tiếp cận hợp lý là liệu pháp kết hợp với 1 hay 2 thuốc
uống hay tiêm, với mục tiêu giảm thiểu tác dụng phụ trong giới hạn có
thể.
• Để duy trì kiểm soát đường huyết, nhiều bệnh nhân cần ngay liệu pháp
insulin đơn trị hay kết hợp với các thuốc khác.
• Tất cả các quyết định điều trị nên được đưa ra trong mối tương quan với
bệnh nhân tập trung vào mong muốn, nhu cầu và giá trị của họ.
• Mục tiêu điều trị chủ yếu là giảm mọi nguy cơ tim mạch.
Đồng thuận EASD/ADA 2012: Thay đổi lối sống
kết hợp với khởi đầu bằng đơn trị liệu hay phối hợp thuốc
Metformin: bạn đồng hành trong liệu pháp điều trị ĐTĐ
Silvio E et al. Diabetes Care Online April 19 2012
Đồng thuận EASD/ADA 2012: bước tiếp theo phối
hợp 3 thuốc & insulin
Metformin: bạn đồng hành trong liệu pháp điều trị ĐTĐ
Khuyến cáo IDF 2011/2012
Metformin được khuyến cáo là điều trị ĐTĐ týp 2 khởi
đầu trong hầu hết hướng dẫn trên thế giới
Khuyến cáo khởi đầu điều trị sau khi thất bại
Nước/vùng
Năm
BMI
(kg/m2)
với dinh dưỡng luyện tập
Quá cân
Không quá cân
UK (NICE)
2005/8
>25
Metformin
xem xét metformin
Australia
2004
None
Metformin
Khởi đầu metformin
Asia-Pacific
2005
>23
Metformin
Metformin, SU,TZD, AGI
Fra (AFSSAPS)
1999
>28
Metformin
Metformin, SU or AGI
Germany (DDG)
2003
>25-27
Metformin
Nhóm tăng tiết Insulin
S Afr (SEMDSA)
2002
>25
xem xét met
Không khuyến cáo
Lat Am (ALAD)
2007
>27
Metformin
Metformin
USA (ADA)
2006/8/9
>25
Metformin
Metformin
Europe (EASD)
2006/8/9
>25
Metformin
Metformin
2005
>25
Metformin
Metformin, SU
IDF (toàn cầu)
KHỞI ĐẦU VỚI ĐƠN TRỊ LIỆU METFORMIN HAY PHỐI HỢP
KHÔNG KỂ ĐẾN BMI Ở BN ĐTĐ TÝP 2
“Đủ lý do để khuyến cáo sử dụng
metformin không kể đến cân nặng”
10
to edit Master text styles
econd level
Third level
Fourth level
Fifth level
UKPDS
1977–1997
UKPDS theo dõi
1997–2007
Theo dõi
Tối đa 30 years Trung bình 17.7 years
Nhóm BN quá cân
1977 - 1997
Oxford
Phân nhóm ngẫu nhiên chính/UKPDS
BMI < 25 ~ 60%
BMI 25-30 ~ 20%
BMI > 30 ~ 20%
4209 (82%)
342 BN quá cân
chỉ định Metformin
3867
Điều trị quy ước
N = 1138 (30%)
Điều trị tích cực
N = 2729 (70%)
Sulphonylurea
N = 1573
Insulin
N = 1156
UKPDS: nhóm Bn q cân
4209 Bệnh nhân phân
tích trong nghiên cứu
UKPDS
BMI 25-30 46%
BMI > 30 54%
2505
Bệnh nhân không
quá cân
1704 Bệnh nhân quá cân tù
5 trung tâm nghiên cứu
UKPDS
R
Điều trò qui ước với
chế độ ăn kiêng
(n=411)
Điều trò tích cực với
metformin (n=342)
Điều trò tích cực với
sulfonylurea hoặc
insulin (n=951)
UKPDS 34. Lancet 1998;352:854-65
UKPDS: Nhóm bệnh nhân chỉ định metformin
BN chỉ định metformin
n=342
Liều dùng
Metformin/
Nghiên cứu
850 mg
↓
1700 mg
↓
2550 mg
Theo dõi 6-20 năm
Trung bình 10 năm
UKPDS 34. Lancet 1998;352:854-65
UKPDS: kết cục lâm sàng nhóm Bn sử dụng metformin
Kết cục lâm sàmg
Điều trị với Metformin
∆ risk1
p value
Biến cố liên quan ĐTĐ
↓ 32%
0.002
Tử vong do ĐTĐ
↓ 42%
0.017
Nhồi máu cơ tim
↓ 39%
0.01
Đột quỵ
↓ 41%
0.13
Biến cố mạch máu nhỏ
↓ 29%
0.19
Bệnh lý võng mạc
↓ 31%
0.17
1 s/v nhóm điều trị quy ước(overweight patients)
UKPDS 34. Lancet 1998; 352: 854-65
UKPDS: Kết cục lâm sàng
Nhóm Bệnh nhân quá cân
Proportion of patients with events
Quy ước- ăn kiêng
60 Biến cố liên quan ĐTĐ
Insulin hay
Sulphonylureas
21 complications
Metformin
Met v Diet
p=0.0023
40
Met v Sus or Insulin
p=0.0034
20
Bảo vệ mạch máu
Sau thời gian sử dụng lâu dài
0
0
3
6
9
12
16
Time from randomisation (years)
UKPDS Group. Lancet 1998; 352: 854-865
1997
2002
2007
Cơ sở lâm sàng
2118
Sulfonylurea/Insulin
Bảng câu hỏi
1010
Sulfonylurea/Insulin
880
Lifestyle
Cơ sở lâm sàng
Bảng câu hỏi
379
Lifestyle
279
Metformin
Cơ sở lâm sàng
Bảng câu hỏi
136
Metformin
Holman RR et al. NEJM 2008; 359 : online
UKPDS: 10 năm theo dõi- HbA1C và cân nặng không có sự
khác biệt giữa các nhóm điều trị
UKPDS sau 10 năm theo dõi: Kiểm soát đường huyết sớm và
tích cực giảm biến chứng tim mạch, kéo dài tuổi thọ
Sulfonylureas /Insulin
Metformin
Tử vong
do mọi
nguyên
nhân
Giảm nguy cơ 13%
Giảm nguy cơ 27%
Nhồi
máu cơ
tim
Giảm nguy cơ 15%
Giảm nguy cơ 33%
Holman RR. NEJM ,2008; 359: online
Thành quả thừa hưởng từ việc điều trị sớm với Metformin
Liệu pháp metformin ngay lúc chẩn đoán ĐTĐ giúp
kéo dài tuổi thọ BN trên 30 năm
UKPDS Trial
Intervention
1977 - 1997
POST-Trial
Monitoring
1997 - 2007
Tử vong liên quan đến
ĐTĐ
-30%
-42%
Tử vong do mọi nguyên nhân
-27%
-36%
Thành Quả
Thừa
hưởng
NMCT
-39%
Giảm biến chứng TM và
tăng tỷ lệ sống còn so với
các điều trị khác
-33%
Giảm Biến chứng TM và
duy trì sự gia tăng tỷ lệ
sống còn
UKPDS 34. Lancet 1998; 352: 854-65
UKPDS 80. NEJM 2008; 359: online
Các nghiên cứu: Kiểm soát đường huyết tích cực &
Đối tượng
BN ĐTĐ
rối loạn đường huyết & ĐTĐ týp 2
biến
chứng
ĐTĐ
Khoảng cách
năm
-10
-5
0
10
5
15
UKPDS
ACCORD
VADT
ADVANCE
Biến chứng thận, mắt, thần kinh
Biến chứng tim mạch
Cao
IFG &/or IGT
Đái tháo đường týp 2 (T2DM)
Rối loạn đường huyết- - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Can thiệp kiểm soát đường huyết sớm và trễ:
UKPDS: BN mới chẩn đoán ĐTĐ
UKPDS1
(n=3867)
ADVANCE2
(n=11,140)
ACCORD3
(n=10,251)
VADT4
(n=1791)
Tiến triển của bệnh ĐTĐ
Thời gian mắc
bệnh ĐTĐ (năm)
0*
8
10
11.5
HbA1c (%) trung
bình
7.1
7.5
8.3
9.4
FPG (mmol/L)
trung bình
8.0
8.5
9.7
11.4
Tuổi bệnh nhân
trung bình (năm)
53
66
62
60
*Newly diagnosed patients
FPG: fasting plasma glucose
1UKPDS Group. Lancet 1998;352:837–853. 2ADVANCE Collaborative Group. N Engl J
Med 2008;358:2560–2572. 3ACCORD Study Group. N Engl J Med 2008;358:2545–2559.
4Meyers C, et al. Am J Cardiol 2006;98:63–65.
Metformin được lựa chọn trong liệu pháp
phối hợp với các thuốc khác/điều trị ĐTĐ
Can thiệp đa yếu tố trong ĐTĐ týp 2
Nghiên cứu Steno 2
Tiêu chí đánh giá phức hợp
Tử vong do tim mạch, NMCT hay đột quỵ, CABG hay PCI, đoạn chi hay phẫu thuật
mạch máu
(Gaede et al N Engl J Med 2008;358:580-91)
Liệu pháp can thiệp đa yếu tố bao gồm điều trị với metformin trở thành “mô
hình VÀNG” trong điều trị ĐTĐ týp 2
DIGAMI 2
Hiệu quả kiểm soát đường huyết ở BN ĐTĐ sau khi xuất viện
1 = Tử vong; 2= Tử vong do TM; 3 = Tử vong, NMCT hay đột quỵ ; 4 = NMCT hay đột quỵ
Mellbin et al Eur Heart J 2008;29:166)