Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

ThS BS huynhtan dat kiem soat duong huyet sau an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 43 trang )

KIỂM SOÁT ĐƯỜNG HUYẾT SAU ĂN

Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TÝP 2 VÀ CA LÂM SÀNG

BS HUỲNH TẤN ĐẠT
ĐHYD TPHCM
1


CA LÂM SÀNG
-

Bệnh nhân: Nữ 58 tuổi (SN 1955)

-

ĐC: Sóc Trăng.

-

Nghề nghiệp: buôn bán tạp hóa.

-

Vấn đề quan tâm khi đi khám: tê nhiều 2 chân .

 Tê 2 chân hơn 1 năm nay, 3 tháng nay tê nhiều hơn, nhiều ban
đêm, thỉnh thoảng vọp bẻ làm BN khó ngủ.
-


ĐTĐ 8 năm phát hiện do mệt mỏi, tiểu đêm, ĐH lúc đó ~ 200mg/dl.
Điều trị thuốc uống, tái khám nhiều cơ sở y tế hoặc tự mua thuốc
theo toa cũ.

-

Có máy thử ĐH tại nhà, 1-2 tuần thử 1 lần, ĐH ~ 130- 150 mg/dl.

2


CA LÂM SÀNG
 Toa thuốc 1 năm nay: glimepiride 4 mg/ ngày + metformin 1g 2 viên/
ngày, Trivita B 2 viên/ngày. Thỉnh thoảng tiêu lỏng.
 Chế độ ăn:
 Trước đây ăn ngày 3 lần: sáng ăn sáng, trưa 1 chén cơm, chiều 1
chén cơm, ăn rau ít.

 Khoảng 6 tháng nay: sáng ăn sáng, trưa chiều thường không ăn
cơm thay bằng bún, cháo, hủ tiếu, miến… ăn dặm hoặc uống sữa
khi thấy đói. Ghi nhận ĐH sáng tốt hơn ~ 110- 120 mg/dl.
 Tập thể dục: vận động buôn bán hàng ngày, không thời gian tập thể
dục thêm.
 Cân nặng ổn định.

3


CA LÂM SÀNG
• Tiền căn:

• PARA 2002, không sanh con > 4 kg.
• Không THA
• Mẹ, chị gái bị ĐTĐ típ 2.

• Khám (ngày 2/8/12)
Mạch 90 l/phút, HA 120/70 mmHg

CN 56 kg, CC 1,6 m. BMI 21,9.
VE 86 cm
Khám bàn chân: không nốt chai, không biến dạng, mất 1 điểm
monofilament ở ngón cái, không mất cảm giác rung âm thoa.
4


Cận lâm sàng (2/8/12)
-

Đường huyết: 98 mg/dl

-

HbA1c: 9,2 %.

-

Creatinin: 0,9 mg/dl

-

AST: 25


-

TPTNT: (-), A/C niệu (-)

-

Bilan mỡ: CT : 176 mg/ dl, TG 248 mg/dl. HDL: 32 mg/dl. LDL: 94
mg/dl.

ALT: 18 UI/L

5


Vấn đề của bệnh nhân
1. ĐTĐ kiểm soát kém: HbA1c cao 9,2%.
Tăng ĐH sau ăn ?
2. Biến chứng TKNB.

3. Hội chứng chuyển hóa.

6


Bệnh nhân này có tăng ĐH sau ăn
- Do chế độ ăn: đường hấp thu nhanh, ăn
vặt…
- BN được hướng dẫn thử ĐH sau ăn: ĐH
300- 350 mg/dl.

- ĐH đói ổn định, HbA1c cao.

7


8


Mức độ đóng góp của ĐH đói và ĐH sau ăn vào giá trị
HbA1c
ĐH sau ăn

ĐH đói

100%

30%

80%
60%

70%

60%

55%

50%

40%

20%

70%
30%

40%

45%

50%

10.2 - 9.3

9.2 - 8.5

8.4 - 7.3

0%

< 10.2

< 7.3

HbA1c (%)

9
Monnier L, Lapinski H, Collette C. Diabetes Care. 2003;26:881-885.


Chế độ ăn trong NC của Monnier


10


Tăng ĐH sau ăn ảnh hưởng gì
đến bệnh nhân ?

11


Plasma glucose (mg/dl)

Đóng góp của ĐH đói và đỉnh ĐH các bữa ăn đối
với kiểm soát ĐH 24h

300

200

Mealtime
glucose
spikes
Fasting
hyperglycemia

100

Normal

0


0600

1200

1800

2400

0600

Time (hours)
Riddle MC. Diabetes Care 1990;13:676–686.
12


Dao động ĐH hàng ngày quá lớn:
Góp phần các biến chứng ĐTĐ& giảm chất lượng cuộc sống

Blood Glucose

HbA1c = 7% BAD
HbA1c = 7% GOOD

Time
Ảnh hưởng của các đỉnh ĐH sau ăn:


Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu nhỏ và mạch máu lớn




Yếu tố nguy cơ độc lập & tiên lượng tử vong tim mạch tốt hơn – DECODE study

(Hazard ratio = 1.73 for PPG vs 1.21 for FPG)


Các triệu chứng hạ ĐH nhẹ (ra mồ hôi nhiều, xây xẩm)



Ảnh hưởng xấu chất lượng cuộc sống
13

•Antonio Ceriello,, Arch Intern Med. 2004;164:2090-2095; Guillaume Charpentier, Drugs 2006; 66 (3): 273-286; DECODE Study Group Arch Intern Med. 2001;161:397-404


•A. Ceriello, The possible role of postprandial hyperglycaemia in the pathogenesis of diabetic complications, Diabetologia (2003) 46[Suppl1]:M9–M16

Tăng ĐH sau ăn kèm theo các biến chứng ĐTĐ

Causative link between postprandial hyperglycemia and CVD –
• Oxidative stress ; Post Prandial High Triglycerides
• Associated Post-Prandial Hyperinsulinemia
• Production of Free radicals
• Endothelial dysfunction
• Activation of Pro-Inflammatory mediators like AGE, CRP, TNF-

14



15


16


17


Tăng ĐH sau ăn là yếu tố nguy cơ độc lập cho tử
vong tim mạch

The DECODE study, Hoorn study, Shaw et al & Rancho Bernado study suggesting that 2h-BG is a better
predictor of deaths from all causes and cardiovascular disease than is FBG
[DECODE = Diabetes Epidemiology Collaborative analysis of Diagnostic criteria in Europe ; PPG = Postprandial Blood
Glucose ; FPG = Fasting Blood Glucose]
•Antonio Ceriello, Postprandial Glucose Regulation and Diabetic Complications, Arch Intern Med. 2004;164:2090-2095
•Guillaume Charpentier, Should Postprandial Hyperglycaemia in Prediabetic and Type 2 Diabetic Patients be Treated? Drugs 2006; 66 (3): 273-286
18
•DECODE Study Group, on behalf of the European Diabetes Epidemiology Group, Glucose Tolerance and Cardiovascular Comparison of Fasting and 2-Hour Diagnostic
Criteria, Arch Intern Med. 2001;161:397-404


Tăng ĐH sau ăn và tử vong tim mạch

19


NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI CHO MỌI TỬ VONG


2.5
Hazard ratio

2.0
1.5

1.0

11.1

0.5

7.8–11.0
<7.8

0.0
<6.1

6.1–6.9

7.0

Đường huyết đói (mmol/l)
Adjusted for age, center, sex
20
DECODE Study Group. Lancet 1999;354:617–621


Mortality rate (%)


DECODE: Tỉ lệ tử vong
20
16%

15%
15
12%
10
6%
5

Fasting0glucose:
2-hour glucose:
(mmol/l)

<6.1
<7.8
Normal

<7.0
7.8–11.0
Not DM/IGT

<7.0
11.1
Not DM/DM

7.0
11.1

Diabetes

21


Nguy cơ tương đối (Relative risk*) đối với tỉ
lệ tử vong ĐTĐ theo ĐH đói (FPG)

FPG
7.0 mmol/l

FPG 7.0 mmol/l
adjusted for 2-hour
glucose

CVD

1.48 (1.15–1.91)

1.21 (0.88–1.65)

CHD

1.43 (1.02–2.02)

1.09 (0.71–1.67)

Stroke

1.93 (1.17–3.18)


1.65 (0.88–3.08)

All-cause

1.65 (1.43–1.19)

1.21 (1.01–1.44)

Mortality

*Relative to FPG 6.0 mmol/l
Adjusted for age, center, sex, cholesterol, BMI, SBP, smoking
22


Nguy cơ tương đối (Relative risk*) đối với tỉ lệ
tử vong ĐTĐ theo ĐH sau ăn 2h

Mortality

2-hour glucose
11.1 mmol/l

2-hour glucose
11.1 mmol/l
adjusted for FPG

CVD


1.55 (1.20–2.01)

1.40 (1.01–1.92)

CHD

1.64 (1.18–2.28)

1.56 (1.03–2.36)

Stroke

1.74 (1.01–2.99)

1.29 (0.66–2.54)

All-cause

1.92 (1.66–2.22)

1.73 (1.45–2.06)

*Relative to 2-hour glucose <7.8 mmol/l

Adjusted for age, center, sex, cholesterol, BMI, SBP, smoking
23


DECODE




Giảm 2 mmol/l ĐH sau ăn 2h có thể ngăn ngừa tử
vong sớm ở những BN ĐTĐ không triệu chứng:
 Có ĐH 11.1 mmol/l: có thể ngăn ngừa 28.8% tử

vong.
 Có ĐH 7.8 mmol/l: có thể ngăn ngừa 20,5% tử

vong.

24


Hướng xử trí tiếp theo ?

25


×