ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
PTN NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG TẾ BÀO GỐC
Liệu pháp tế bào gốc
trong điều trị
bệnh AIDS
ThS.VŨ BÍCH NGỌC -2014
Mục tiêu bài học
Hiểu được nguyên lý ghép HSC
Trình bày được cơ chế xâm nhiễm HIV
Nêu được một số phương pháp ghép HSC trong điều
trị bệnh AIDS
NGUYÊN LÝ GHÉP HSC
Thành phần
tế bào đươc
ghép
Dòng tế bào
có đời sống
dài
Dòng tế bào
có đời sống
ngắn
Nguồn HSC
Tuỷ xương
Tế bào gốc
ngoại vi
Máu cuống
rốn
Tế bào
đông lạnh
Tuỷ xương
Sử dụng được quy trình thao tác chuẩn cho thu
nhận tế bào gốc
Cần gây mê toàn thân
Cần đâm nhiều mũi kim sâu vào xương chậu để thu
tuỷ xương
Số lượng thu được thường không quá 2% tuỷ
xương người cho
Người cho thường là người trẻ tuổi
Máu ngoại vi
CD34 +
Cell
VLA-4
VCAM
Elastase
CD34 +
Cell
G-CSF kích thích sản sinh Neutrophils
Neutrophils giải phóngElastase
Elastase
CD34 +
Cell
Elastase phân giải phân tử VCAM
CD34 +
Cell
CD-34 được giải phóng và đi vào máy ngoại vi
VLA-4
VCAM
Máu cuống rốn
Dễ thu nhận, không gây đau đớn, chi phí rẻ
Giàu HSC với khả năng tăng sinh mạnh
Tế bào T non trẻ hơn tuỷ xương
Chứa cả tế bào nội mô
So sánh các nguồn
Đặc tính
Tuỷ xương
Máu ngoại vi
Máu cuống rốn
Thu nhận
Chọc hút nhiều
lần
Huy động bằng
G-CSF
Máu nhau thai
Lượng HSC tối
thiểu cho ghép (x
106/kg người
nhận)
1
1
0.1
Neutrophil>500ul
(số ngày trung
bình sau ghép)
14
12
21
Tiểu
21
cầu>20.000/ul (số
ngày trung bình
sau ghép)
18
28
Đặc tính miễn
dịch (nguy cơ
GvHD)
+++
+
++
Cơ chế tái tạo máu
Truyền HSC
(tĩnh mạch)
HSC tuàn
hoàn và tập
trung ở phổi
Homing tới
các vùng tạo
máu (24h)
Homing
Sáp nhập
(engraftment)
Tái thiết lập
Khôi phục hệ miễn
dịch
Tái thiết lập hệ miễn
bẩm sinh
Hồi phục miễn dịch
thích ứng
Miễn dịch dịch thể
NK vượt mức trong 1
tháng đầu do tăng
sản xuất IL12, IL-15
Tái thiết lập tế bào T
(IL-2,IL-12, IL-15,
IL18)
Sản xuất kháng thể
APC (đại thực bào,
TB tua, Tế bào B, TB
Langerhans) hoàn
thiện trong 6 tháng
TCD8>TCD4
Ig phục hồi từ 6-12
tháng
Khôi phục hệ miễn dịch sau ghép tế bào gốc tạo máu
HIV/AIDS
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải -Acquired immune
deficiency syndrome (AIDS)
Virus gây suy giảm miễn dịch-Immunodeficiency Virus (HIV).
Hệ miễn dịch bị tấn công, nạn nhân tử vong do các viêm
nhiễm thứ cấp
Đại dịch thế giới
HIV có sức tàn
phá lớn đến xã
hội, kinh tế và
loài người
Một số vùng châu
phi: 1/3 người bị
nhiễm
Phát hiện1981
đến 2012, AIDS
giết chết hơn 36
triệu người
35,3 triệu người
trên toàn thế giới
hiện đang sống
chung với HIV /
AIDS
1,6 triệu người
chết; 2,3 triệu
người bị nhiễm
mới HIVnăm 2012
95% ca nhiễm mới ở các nước
thu nhập trung và thấp, đặc biệt
là Khu vực châu phi hạ Sahara
3,34 triệu trẻ
em mắc HIV
trên toàn thế
giới do mẹ
2012- WHO
Tỷ lệ người nhiễm HIV trong độ tuổi
15-45.
Truyền nhiễm HIV
HIV truyền nhiễm trong tinh dịch,
máy, dịch âm đạo, sữa mẹ. Xâm
nhập thông qua màng nhầy hoặc
dòng máu
Khoảng 5-10% ca nhiễm mới do
quan hệ tình dục đồng giới nam và
2/3 do QHTD nam-nữ
Khoảng 11% ca nhiễm là ở các em
bé bị mắc phải trong khi sinh hoặc
do mẹ truyền khi cho con bú.
Khoảng 10% ca nhiễm do sử dụng
kim tiêm chung với người đã nhiễm,
5-10% xảy ra ở các cơ sở y tế do ô
nhiễm
Nguồn gốc của HIV
HIV tương tự như virus tìm thấy trong khỉ và vượn
gọi là SIV (virus suy giảm miễn dịch ở khỉ).
Để xác định tổ tiên của HIV, các nhà khoa học đã
giải mã trình tự HIV chủng HIV khác nhau và so
sánh chúng với các chủng SIV khác nhau.