Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
BÀI 6: TRUYỀN NHIỆT ỐNG LỒNG ỐNG
1. Mục đích thí nghiệm
- Làm quen với thiết bị truyền nhiệt ống lồng ống, các dụng cụ đo nhiệt độ và lưu
lượng lưu chất.
- Xác định hệ số truyền nhiệt trong quá trình truyền nhiệt giữa hai dòng lạnh và
nóng qua vách kim loại ở các chế dộ chảy khác nhau.
- Thiết lập cân bằng nhiệt lượng.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1 Các khái niệm
• Truyền nhiệt
Truyền nhiệt là một quá trình phức tạp xảy ra đồng thời 3 dạng trao đổi
nhiệt: trao đổi nhiệt bằng dẫn nhiệt, trao đổi nhiệt bằng đối lưu nhiệt và trao đổi
nhiệt bằng bức xạ nhiệt.
• Chiều quá trình
Trong tự nhiên quá trình truyền nhiệt chỉ xảy ra theo một chiều từ nơi có
nhiệt độ cao tới nơi có nhiệt độ thấp.
• Chất tải nhiệt
Chất tải nhiệt là chất mang nhiệt từ nơi này tới môi trường khác theo quy
luật tự nhiên.
• Truyền nhiệt trực tiếp
Truyền nhiệt trực tiếp là quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt tiếp xúc
trực tiếp với vật liệu.
• Truyền nhiệt gián tiếp
Truyền nhiệt gián tiếp lầ quá trình truyền nhiệt mà chất tải nhiệt không tiếp
xúc trực tiếp với vật liệu mà thông qua vật ngăn.
• Truyền nhiệt ổn định
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Truyền nhiệt ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo
không gian mà không thay đổi theo thời gian.
• Truyền nhiệt không ổn định
Truyền nhiệt không ổn định là quá trình truyền nhiệt mà nhiệt độ thay đổi
cả theo không gian và thời gian.
• Trường nhiệt
Trường nhiệt đặc trưng cho độ nóng của vật là nhiệt độ (toC, toK). Tập hợp
tất cả những giá trị nhiệt độ của vật hoặc môi tường gọi là trường nhiệt.
• Nhiệt trường ổn định
Nhiệt trường ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ chỉ thay đổi theo không
gian mà chỉ thay đổi theo thời gian.
t=f(x,y,z)
• Nhiệt trường không ổn định
Nhiệt trường không ổn định là nhiệt trường mà nhiệt độ thay đổi theo cả
không gian và thời gian.
t=f(x,y,z,t)
• Mặt đẳng nhiệt
Mặt đẳng nhiệt là tập hợp các điểm có nhiệt độ bằng nhau. Quá trình dẫn
nhiệt không xảy ra trên một mặt đẳng nhiệt, mà chỉ dẫn nhiệt từ mặt đẳng nhiệt
này đến mặt đẳng nhiệt kia.
2.2 Các quá trình truyền nhiệt
Trong thực tế quá trình truyền nhiệt diễn ra theo 3 phương thức truyền nhiệt cơ
bản sau.
• Dẫn nhiệt
Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ
thấp. do sự truyền động năng hoặc dao động va chậm vào nhau, nhưng không có
sự chuyển rời vị trí giữa các phân tử vật chất. dẫn nhiệt chỉ xảy ra khi truyền nhiệt
của các chất rắn hoặc truyền nhiệt của chất lỏng, chất khí đứng yên hay chuyển
động dòng.
Định luật Fourien
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Xét trên một mặt phẳng có diện tích F có dòng nhiệt dẫn qua theo phương
vuông góc với mặt phẳng, định luật Fourien phát biểu như sau:
Mật độ dòng nhiệt truyền qua bằng phương thức dẫn nhiệt theo phương quy
định tỷ lệ thuận với diện tích vuông góc với Phương truyền nhiệt và gradian nhiệt
độ theo phương ấy.
Q x = −λ F
qx =
∂T
(W)
∂x
Qx
∂T
= −λ
(W/m2)
F
∂x
Qx: dòng nhiệt truyền qua diện tích F (j/s)
qx: mật độ dòng nhiệt (W/m2)
F: diện tích bề mặt truyền nhiệt vuông góc với phương x (m2)
λ: hệ số dãn nhiệt W/m.độ
Thực nghiệm chứng tỏ λ là một thông số vật lý biểu diển khả năng dẫn
nhiệt của vật liệu.
Hệ số dẫn nhiệt phụ thuộc vào áp suất, nhiệt độ, vật liệu, cấu trúc vật liệu.
Hệ số dẫn nhiệt của chất khí trong khoảng 0,006÷0,6 (W/m.độ)
Hệ số dẫn nhiệt của chất khí trong khoảng 0,007÷0,7 (W/m.độ)
Hệ số dẫn nhiệt của chất rắn phụ thuộc vào kết cấu, độ xốp và độ ẩm của
vật liệu.
Từ định luật Fourien cơ bản người ta đưa ra các dạng phương trình truyền nhiệt
cho các trường hợp cụ thể.
Ở đây ta chỉ nêu trường hợp dẫn nhiệt ổn định qua ống
• Dẫn nhiệt ổn định qua ống
Nghiên cứu quá trình dẫn nhiệt qua vách trụ (ống) nhiệt độ bề mặt vách
trong t1, nhiệt độ vách ngoài t2 không thay đổi. vật liệu có hệ số dẫn nhiệt λ không
đổi.
Ta có phương trình dẫn nhiệt như sau:
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
Q=
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
2π .λ.L
( t1 − t 2 ) = t1 − t 2
d
d
1
ln 2
ln 2 (W)
d1
2πλL d 1
L: chiều dài của ống (m)
d1, d2: đường kính trong và ngoài của ống (m)
Còn δ =
d 2 − d1
(m)
2
Và diện tích bề mặt trung bình:
F=
π ( d1 − d 2 ) L
d
(m2)
ln 2
d1
Tỷ số d2/d1<2 thì F tính bằng công thức sau:
F=
π ( d1 + d 2 ) L 2
(m )
2
Để thuận tiện cho việc tính toán ta tính
qτ =
t −t
Q
= 1 2
d
1
L
ln 2 (w/m)
2πλ d1
Nhiều lớp
Với tường hình ống nhiều lớp vật liêu khác nhau
qτ =
Q
=
L
n
∑
i −1
t1 − t n +1
d
1
ln i +1
2πλ
di
n: số lớp
t1: nhiệt độ vách trong (oC)
tn+1: nhiệt độ vách ngoài thứ n+1 (oC)
• Đối lưu nhiệt
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Nhiệt đối lưu là sự truyền nhiệt mà các phân tử lỏng hoặc khí nhận nhiệt rồi
đổi chỗ cho nhau; sự đổi chỗ do chênh lệch khối lượng riêng hay do các tác động
cơ học như: bơm, khuấy.
Quá trình tỏa nhiệt đối lưu xảy ra khi có sự trao đổi nhiệt giữa chất lỏng,
chất khí và bề mặt rắn.
Định luật Newton
Để tính nhiệt đối lưu người ta dùng công thưc Newton
Q=α.F.(tr-tv)
(w)
Trong đó α: hệ số tỏa nhiệt (W/m.độ) phụ thuộc vào rất nhiều thông số
α=f(tv,tf,ω, λ, cp, ρ, µ,l)
tf: nhiệt độ lưu chất
tv: nhiệt độ vách
ω: tốc độ truyền nhiệt của chất lỏng
l: kích thước bề mặt troa đổi nhiệt
q=α(tr-tv) (W/m2)
Để tính toán được phương trình trên ta cần phải xác định được α
2.3 Các chuẩn số
Vì quá trình tỏa nhiệt đối lưu phụ thuộc vào nhiều chuẩn số do đó muốn xác định
α ta cần tính các chuẩn số sau:
Chuẩn số Nusselt: Nu =
α .
λr
Chuẩn số Reynolds: Re =
ω.
γ
Chuẩn số Prandtl: Pr =
γ
a
Chuẩn số Grashof: Gr =
ω: vận tốc chuyển động của lưu chất (m/s)
λ
a: hệ số dẫn nhiệt độ a = c .ρ (m2/s)
p
cp: nhiệt dung riêng đẳng áp (j/kg.oC)
g.β .3 .∆t
γ2
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
g: gia tốc trọng trường (m/s2)
l: kích thước hình học (có thể là đường kính nếu là ống) (m)
∆t: kí hiệu nhiệt độ vách và nhiệt độ lưu chất (oC)
β: hệ số giãn nở thể tích (1/oK; 1/oC) với chất khí β=1/T
2.4 Các phương trình thực nghiệm cho các loại lưu chất chuyển động
Để tính α người ta dùng chuẩn số Nu và trong từng trường hợp cụ thể thì
Nu có biểu thức riêng
Ngoài ra người ta tính trước một số trường hợp cụ thể, ta có thể tra bảng
cho từng trường hợp ấy
2.5 Các kiểu truyền nhiệt trong thiết bị vỏ ống
Kiểu xuôi chiều: 2 dòng lưu chất lạnh và nóng chuyển động cùng chiều.
Khi bố trí kiểu này thì hiệu quả truyền nhiệt ở đầu vào là rất cao và đầu ra là thấp.
Kiểu ngược chiều: 2 dòng lưu chất lạnh và nóng chuyển động ngược chiều,
kiểu bố trí này thường được dùng, sự trao đổi nhiệt được phân bố đều trên khắp
chiều dài của thiết bị .
2.6 Tổ chức dòng chảy trong thiết bị vỏ ống
Tổ chức dòng chảy phải đảm bảo điều kiện: hiệu quả quá trình trao đổi
nhiệt là cao nhất. trong đó gồm: dòng nóng và dòng lạnh.
Dòng nóng và dòng lạnh có thể bố trí bên trong hay bên ngoài vỏ ống dòng
lưu chất cùng chiều hay ngược chiều.
2.7 Nhiệt độ ra của các dòng chảy
Trường hợp xuôi chiều: ở 2 đầu thiết bị nhiệt độ nóng ra lớn hơn lạnh ra
3. Tính toán thí nghiệm
Phương trình cân bằng nhiệt lượng cho 2 dòng lưu chất nóng và lạnh có dạng
Q= GN.CN(tNV-tNR)=GL.CL(tLR-tLV)
Trong đó
GN, GL: lưu lượng khối lượng của dòng nóng và dòng lạnh (kg/s)
CN, CL: nhiệt dung riêng đẳng áp của nước nóng và nước lạnh (J/kg.độ)
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
tNV, tNR: nhiệt độ vào, ra của dòng nóng (oC)
tLV, tLR: nhiệt độ vào, ra của dòng lạnh (oC)
Quá trình truyền nhiệt được biểu diễn bằng phương trình sau:
Q= KL.∆tlog.L
Trong đó: Q: nhiệt lượng trao đổi (W hoặc j/s)
KL: hệ số truyền nhiệt dài (W/m.độ)
∆t log: hiệu nhiệt độ logarit củ hai dòng lưu chất (oC)
L: chiều dài ống, ở bài thí nghiệm này ta lấy L=1050mm
Hiệu nhiệt độ của 2 lưu chất
∆tl og =
∆t max − ∆t min
∆t
ln max
∆t min
Hệ số truyền nhiệt dài KL:
KL =
π
d ng
r
1
1
1
+
. ln
+∑ b +
α 1 .d tr 2λinox
d tr
d b α 2 .d ng
Trong đó:
dtr, dng: đường kính trong và đường kính ngoài của ống truyền nhiệt (m).
λinox: hệ số dẫn nhiệt của kim loại chế tạo ống (w/m.độ)
α1, α2: hệ số cấp nhiệt của dòng nước nóng, dòng nước lạnh (w/m2.độ)
rb: hệ số nhiệt của cặn bẩn (m2.độ/w)
db: đường kính lớp bẩn (m)
KL: hệ số truyền nhiệt dài (w/m.độ)
Hệ số cấp nhiệt α1, α2 giữa vách ngăn và các dòng lưu chất được tính từ
chuẩn số Nusselt (Nu)
Phương trình tổng quát của chuẩn số Nusselt là:
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
Pr
Nu = A. Re . Pr .
Pr t
m
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
0 , 25
.ε L .ε P
n
Trong đó:
Các hệ số: A, n, m, εL, εP là các hệ số thực nghiệm phụ thuộc các yếu tố
sau:
Chế độ chảy của các dòng lưu chất .
Sự tương quan giữa các dòng chảy về bề mặt truyền nhiệt.
Đặc điểm của bề mặt truyền nhiệt (độ nhám, hình dạng ,…)
Ta có các phương trình Nusselt cho dòng chảy ngang ống như sau:
Khi 5 < Re < 10 : Nu = 0,5. Re . Pr
0,5
3
0 , 38
Pr
.
Prt
Khi 10 ≤ Re ≤ 2.10 : Nu = 0,25. Re . Pr
3
0,6
5
0 , 38
Pr
.
Prt
Khi 2.105 ≤ Re ≤ 2.106: Nu = 0,023. Re . Pr
0,8
0 , 25
0 , 37
0 , 25
Pr
.
Prt
0 , 25
Ta có phương trình tính Nusselt cho chế độ chảy dọc theo thân ống:
Chế độ chảy màng Re ≤ 2320
Nu = 0,15. Re
0 , 33
. Pr
0 , 43
Pr
.Gr .
Prt
0 , 25
0,1
..ε L
Chế độ chảy chuyển tiếp 2320 < Re < 10000:
Pr
Nu = C. Pr 0, 43 .
Pr t
0 , 25
.ε L
Chế độ chảy rối Re > 10000:
Nu = 0,021. Re
0,8
. Pr
0 , 43
Pr
.
Prt
0 , 25
.ε P
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Trong đó giá trị C phụ thuộc Re theo bảng sau:
Re
2100
2200
2300
2400
2500
C
1,9
2,2
3,3
3,8
4,4
Re
3000
4000
5000
6000
8000
10000
C
6,0
10,3
15,5
19,5
27,0
33,0
Giá trị εL phụ thuộc vào tỉ lệ L/d khi Re < 10000
L/d
1,0
2,0
5,0
10,0
15,0
29,0
30,0
40,0
≥50,0
εL
1,9
1,7
1,44
1,28
1,18
1,13
1,05
1,02
1,00
Khi Re >10000 thì hệ số εP phụ thuộc vào Re và L/d như sau:
10,0
20,0
30,0
40,0
≥50
1.104
1,23
1,13
1,07
1,03
1,00
2.104
1,18
1,10
1,05
1,02
1,00
5.104
1,13
1,08
1,04
1,02
1,00
1.105
1,10
1,06
1,03
1,02
1,00
1.106
1,05
1,03
1,02
1,01
1,00
L/d
Re
Chuẩn số Grashof (Gr)
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Chuẩn số Grashof đặc trưng cho quan hệ giữa lực ma sát phân tử và lực
kéo do tỉ trọng khác nhau, ở những điểm có nhiệt độ không giống nhau trong cùng
một dòng lưu chất (nước).
g .d td .β .∆t g .d td .β .∆t.ρ 2
Gr =
=
ν2
µ2
3
3
Trong đó Gr: chuẩn số Grashof
ν: độ nhớt động học của lưu chất (m2/s)
dtd: đường kính tương đương của tiêt diện dòng chảy (m)
ρ: khối lượng riêng của lưu chất (nước), (kg/m3)
µ: độ nhớt động lực học của nước (N.S/m2).
∆t: hiệu nhiệt độ giữa lưu chất và thành ống, trong bài thí nghiệm này ta lấy
∆t=6 C
o
β: hệ số giãn nở thể tích (phụ thuộc vào nhiệt độ), (1/oC)
T(oC)
0
β(1/oC)
-0,6.10-4 2,1.10-4
20
40
60
80
100
120
3,9.10-4
5,3.10-4
6,3.10-4
7,5.10-4
8,6.10-4
9,81(m / s 2 ).6( o C ).d td .ρ 2 .β
µ2
3
⇒ Gr =
3. Thiết bị thí nghiệm:
Hệ thống thiết bị thí nghiệm có các thiết bị thành phần sau:
Nồi đun nước nóng được gia công bằng thép không gỉ có dạng lăng trụ
đứng với đường kính D=395mm, chiều cao nồi là H=500mm
Thành nồi có lớp bảo ôn dày 30mm, trong nồi có hai điện trở gia nhiệt để
đun sôi nước.
Một bơm nước nóng có công suất 0,5 HP dùng để bơm nước nóng từ nồi
đun đế hệ thống trao đổi nhiệt.
Hộp điều khiển hệ thống thiết bị.
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Ống kép chảy ngang là loại ống lồng ống mà lưu chất lạnh chảy ngang mặt
ngoài của ống trong .
Ống kép chảy dọc là loại ống lồng ống đơn giản, lưu chất nóng chảy dọc
mặt trong của ống trong và lưu chất lạnh chảy dọc trong khoảng không gian giữa
hai ống.
Một lưu lượng kế dạng phao dùng để đo lưu lượng của nước nóng và nước
lạnh.
Loại ống
Kích thước
Kích thước
Chiều dài
Ống trong (mm)
Ống ngoài (mm)
(mm)
Chảy dọc
Φ18/22
Φ30/34
1050
Chảy ngang
Φ18/22
Φ30/34
1050
4. Sơ đồ nguyên lý thiết bị
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
A. Điện trở đun nước
a. Công tắc tổng
B.Nồi đun nước nóng
b. Công tắc bơm
C.Bơm nước nóng
c. Công tắc điện trở đun nóng.
D. Lưu lượng kế
d. Đồng hồ hiển thị nhiệt độ.
E. TBTN kiểu chảy ngang
F. TBTN kiểu chảy dọc
V. Các van
5. Kết quả thí nghiệm
Ống kép chảy ngang Lưu lượng dòng
lạnh G’ (lít/ph)
(lít/ph)
Lưu lượng dòng
nóng G’
Bảng số liệu từ phòng thí nghiệm
3
6
9
TLV TLR TNV TNR TLV TLR TNV TNR TLV TLR TNV TNR
3
80
36
80
72
80
37
80
76
80
37
80
78
6
80
37
80
73
80
37
80
78
80
38
80
75
9
80
36
80
72
80
37
80
77
80
37
80
72
3
80
47
80
76
80
48
80
76
80
47
80
73
6
80
46
80
77
80
47
80
76
80
46
80
70
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Ống kép chảy dọc
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
9
80
45
80
79
80
46
80
75
80
46
80
70
Các bảng số liệu tính toán
Bảng 1:Nhiệt lượng tỏa ra của dòng nóng
3
6
3
Ống kép chảy dọc
9
Ống kép chảy ngang
G’N(L/P) GN(kg/s)
Qn
tNV
tNR
tNTB
�N
(kg/m3)
CN
(0C)
(0C)
(0C)
0,0487
80
72
0,0487
80
0,0487
QN(W)
76
974,200
4190
1632,424
73
76,5
973,925
4190
1428,371
80
72
76
974,200
4190
1632,424
0,0973
80
76
78
973,100
4190
1630,748
0,0973
80
78
79
972,550
4190
815,374
0,0973
80
77
78,5
972,825
4190
1223,061
0,1459
80
78
79
972,550
4190
1222,642
0,1460
80
75
77,5
973,375
4190
3058,7
0,1461
80
72
76
974,200
4190
4893,92
0,0487
80
76
78
973,100
4190
816,212
(J/ka.độ)
9
6
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
0,0486
80
77
78,5
972,825
4190
610,902
0,0486
80
79
79,5
972,275
4190
203,634
0,0973
80
76
78
973,100
4190
1630,748
0,0973
80
76
78
973,100
4190
1630,748
0,0973
80
75
77,5
973,375
4190
2038,35
0,1461
80
73
76,5
973,95
4190
4285,113
0,1462
80
70
75
974,75
4190
6125,78
0,1462
80
70
75
974,75
4190
6125,78
Trình tự tính toán
1. Tính suất lượng khối lượng của dòng nóng(tính mẫu cho số liệu đầu)
GN =
G 'N . p
60.1000
TNV=800C, TNR=720C vậy tNTB =760C
Áp dụng công thức tính � tại nhiệt độ trung bình tNTB =760C
Gọi (x, y)=( tNTB, � Ntb),
(x1, y1)=(60, 983 )
(x1,y1) = (60, 983 ) (Kết hợp bảng công thức, bảng hóa lý của nước)
Thế vào công thức nội suy ta được:
y=
GN =
=
= 0,0487 (kg / s)
= 974,2
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
2.Nhiệt tỏa ra của dòng nóng: Qn (W) (tính mẫu số liệu ban đầu)
QN = GN .CN (TNV – TNR )
= 0,0487 . 4190 . (80 – 72) = 1632,424 (W)
Với giá trị CN (J/kg.độ) được tính bằng phương pháp nội suy như trên.
Bảng 2: Nhiệt lượng thu vào của dòng lạnh QL
3
6
3
6
Ống kép chảy dọc
9
Ống kép chảy ngang
G’L(L/P) GL(kg/s)
TLV
TLR
TLTB
�1
C1
QL(W)
(0C)
(0C)
(0C)
(kg/m3)
(J/ka.độ)
0,04971
30
36
33
994,1
4176,75
1245,76
0,04970
30
37
33,5
993,95
4176,625
1453,05
0,04970
30
37
33,5
993,95
4176,625
1453,05
0,09940
30
37
33,5
993,95
4176,625
2906,09
0,09940
30
37
33,5
993,95
4176,625
2906,09
0,09940
30
38
34
993,8
4176,5
3321,15
0,14912
30
36
33
994,1
4176,75
3737,02
0,14909
30
37
33,5
993,95
4176,625
4358,85
0,14909
30
37
33,5
993,95
4176,625
4358,85
0,04962
30
47
38,5
992,45
4175,375
3522,09
0,04962
30
48
39
992,3
4175,25
3729,16
0,04962
30
47
38,5
992,45
4175,375
3522,09
0,09926
30
46
38
992,6
4175,5
6631,36
9
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
0,09925
30
47
38,5
992,45
4175,375
7044,90
0,09926
30
46
38
992,6
4175,5
6631,36
0,14891
30
45
37,5
992,75
4175,625
9326,88
0,14889
30
46
38
992,6
4175,5
9947,04
0,14889
30
46
38
992,6
4175,5
9947,04
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
2. Tính suất lượng, khối lượng của dòng lạnh. GL
GL =
L'ρ
60.1000
T2v=37oC, t2r=42oC, tLtb=39,5oC
Áp dụng phương pháp tính nội suy như trên.
3. Tính tổn thất nhiệt tính thành bảng
Q =
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
QN(W)
QL(W)
∆Q(W)
1632,424
1245,76
386,664
1428,371
1453,05
24,679
1632,424
1453,05
179,374
1630,748
2906,09
1275,342
815,374
2906,09
2090,716
1223,061
3321,15
2098,089
1222,642
3737,02
2098,508
3058,7
4358,85
1300,15
4893,92
4358,85
535,07
816,212
3522,09
2705,878
610,902
3729,16
3118,258
203,634
3522,09
3318,456
1630,748
6631,36
5000,612
1630,748
7044,90
5414,152
2038,35
6631,36
4593,01
4285,113
9326,88
5041,767
6125,78
9947,04
3821,26
6125,78
9947,04
3821,26
1632,424
1245,76
386,664
1428,371
1453,05
24,679
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
4. Tính hiệu nhiệt độ logarit tlog (tính mẫu hai số liệu)
Áp dụng công thức tính tlog
∆t log =
∆t max − ∆t min
∆t max
ln
∆t min
Xét trường hợp ống lồng ống song song ngược chiều
G’L = 3L/p, tNV=80oC, tNR=76oC. tLV=30oC, tLR= 47oC
tmax = tNV – tLR = 80 – 47 = 33 oC
tmin = tNR – tLV = 76 – 30 = 46 oC
=
= 39,14 oC
Xét trường hợp ống lồng ống vuông gốc
G’L = 3L/p, tNV=80oC, tNR=72oC. tLV=30oC, tLR= 36oC
tmax = tNV – tLV = 80 – 30 = 50 oC
tmin = tNR – tLR = 76 – 36 = 40 oC
=
= 44,81 oC
5. Tính hệ số truyền nhiệt dài thực nghiệm K*L = QL/tlog*L
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
K *L =
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
QL
(với chiều dài ống L= 1050 mm=1,05m)
∆tlog * L
Với QN=1632,424 (W), tNV=80oC, tNR=76oC. tLV=30oC, tLR= 47oC
K*L =
= 39,721 (W/m.độ)
Tương tự như trên áp dụng các công thức cho mỗi giá trị nhiệt độ, dòng nóng lạnh
khác nhau, ta có bảng 3
Bảng 3:Tính Q, ∆tlog , K*L
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
QN(W)
QL(W)
∆Q(W)
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
tNV
tNR
tLV
tLR
(0C (0C (0C (0C
)
)
)
)
L
(m)
∆t(lo
g)
(0C)
K*
(W)
1632,424
1245,76
386,664
80
72
30
36
1,05 42,61
36,486
1428,371
1453,05
24,679
80
73
30
37
1,05 42,61
36,486
1632,424
1453,05
179,374
80
72
30
37
1,05 42,06
32,343
1630,748
2906,09
1275,342
80
76
30
37
1,05 44,27
35,08
815,374
2906,09
2090,716
80
78
30
37
1,05 45,35
17,12
1223,061
3321,15
2098,089
80
77
30
38
1,05 44,27
26,31
1222,642
3737,02
2098,508
80
78
30
36
1,05 45,88
25,38
3058,7
4358,85
1300,15
80
75
30
37
1,05 43,73
66,61
4893,92
4358,85
535,07
80
72
30
37
1,05 42,06
110,81
816,212
3522,09
2705,878
80
76
30
47
1,05 39,14
19,86
610,902
3729,16
3118,258
80
77
30
48
1,05 39,02
14,91
203,634
3522,09
3318,456
80
79
30
47
1,05 40,4
4,80
1630,748
6631,36
5000,612
80
76
30
46
1,05 39,7
39,12
1630,748
7044,90
5414,152
80
76
30
47
1,05 39,14
39,68
2038,35
6631,36
4593,01
80
75
30
46
1,05 39,24
49,47
4285,113
9326,88
5041,767
80
73
30
45
1,05 38,68
105,51
6125,78
9947,04
3821,26
80
70
30
46
1,05 36,92
158,02
6125,78
9947,04
3821,26
80
70
30
46
1,05 36,92
158,02
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
Tính diện tích tiết diện dòng nóng FN
π .d 2 3,1416.0, 0182
−4
FN =
4
=
= 2,5447.10 ( m 2 )
4
6. Tính tốc độ dòng chảy của dòng nóng �N (m/s)
ωN =
GN′ .
với 3 Lít/phút = 3.10-3 m3 / p
F .60
=
= 0,1965 (m/s)
=
= 0,3929 (m/s)
=
= 0,5895 (m/s)
7. Tính chuẩn số Re của dòng nóng ReN
tNV=80oC, tNR=72oC. tLV=30oC, tLR= 36oC
Tính μN cho mỗi điểm nhiệt độ trung bình dòng nóng
Sử dụng phương pháp nội suy để tính μN , bảng thông số hóa lý của nước
Tương tự như cách trình bày ở phần trên, ta có
TNV=800C, TNR=720C vậy tNTB =760C
Áp dụng công thức tính μ tại nhiệt độ trung bình tNTB =760C
Gọi (x, y)=( tNTB, μNtb),
(x1, y1)=(60, 983 )
(x1,y1) = (60, 983 ) (Kết hợp bảng công thức, bảng hóa lý của nước)
Thế vào công thức nội suy ta được:
y=
=
= 0,00038 (N.s/m2)
ReN3 =
=9067,75
Bảng 4: Chuẩn số Re của dòng nóng ReN
G’
(l/p)
(m2)
dtdN
(m)
�N
tNV
tNR
tNTB
�N
(kg/m3)
�N
(N.s/m2)
ReN
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
(m/s)
3
Ch
ảy
nga
ng
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
72
76
974,200
0,00038
9067,75
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
73
76,5 973,925
0,00038
9065,19
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
72
76
974,200
0,00038
9067,75
6
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
76
78
973,100
0,00037
18599,89
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
78
79
972,550
0,00036
19105,74
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
77
78,5 972,825
0,00036
19111,15
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
78
79
972,550
0,00036
28665,91
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
75
77,5 973,375
0,00037
27914,82
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
72
76
974,200
0,00038
27203,25
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
76
78
973,100
0,00037
9302,31
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
77
78,5 972,825
0,00037
9299,68
2,5447.10-4
0,018
0,1965
80
79
79,5 972,275
0,00036
9552,02
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
76
78
973,100
0,00037
18599,89
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
76
78
973,100
0,00037
18599,89
2,5447.10-4
0,018
0,3929
80
75
77,5 973,375
0,00037
18605,14
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
73
76,5 973,95
0,00038
27196,27
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
70
75
974,75
0,00038
27218,61
2,5447.10-4
0,018
0,5895
80
70
75
974,75
0,00038
27218,61
9
3
chả
y
dọc
6
9
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
8. Tốc độ chảy của dòng lạnh ω2 (m/s)
ωL =
GL′
60.FL
Với mỗi giá trị ω L = GL′ ∈ {3, 6, 9} thì tương ứng cho các giá trị ωL
G’L = 3 lít/phút = 3.10-3 (m3 / p)
=
= 0,15 (m/s)
=
= 0,31 (m/s)
=
= 0,46 (m/s)
9. Tính chuẩn số Reynol của dòng lạnh
ω .d .ρ
Re L = L td 2 2
µL
Chú ý nếu tính dtđ cho mặt cắt ướt thì dtdL = Dt – dng tính theo chu vi ướt
dtđ = 4F/ U với U = (Dt + dng ); F =
trong đó: U là chu vi ướt; D t là đường kính trong của ống ngoài, d ng là đường kính
ngoài của ống trong.
Dt = 30 mm = 0,03 m; dng = 22 mm = 0,022 m
dtdL = Dt – dng = 0,03 – 0,022 = 0,008 (m)
F=
=
= 3,266.10-4 (m2)
–
U = (Dt + dng) = (0,03 + 0.022) = 0,163 (m)
dtđ = 4F/ U = 4.3,266.10-4 / 0,163 = 0,008 (m)
suy ra: dtđ = dtdL
Bảng 5: Chuẩn số Re dòng lạnh ReL
G’
(l/p)
(m2)
3
Ch
3,266.10-4
dtdL
(m)
�L
0,008
0,15
(m/s)
TL
TL
�L
(N.s/m2)
ReL
R
TLTB � L
(kg/m3)
V
30
36
33
7,78.10-4
1533,32
994,1
Thí nghiệm quá trình và thiết bị
6
9
3
chả
y
dọc
6
9
TRUYỀN NHIỆT ỐNG LÒNG ỐNG
3,266.10-4
0,008
0,15
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
1551,03
3,266.10-4
0,008
0,15
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
1551,03
3,266.10-4
0,008
0,31
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
3205,46
3,266.10-4
0,008
0,31
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
3205,46
3,266.10-4
0,008
0,31
30
38
34
993,8
7,61. 10-4
3238,67
3,266.10-4
0,008
0,46
30
36
33
994,1
7,78.10-4
4702,17
3,266.10-4
0,008
0,46
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
4756,48
3,266.10-4
0,008
0,46
30
37
33,5 993,95
7,69. 10-4
4756,48
3,266.10-4
0,008
0,15
30
47
38,5 992,45
6,82. 10-4
1746,25
3,266.10-4
0,008
0,15
30
48
39
6,73. 10-4
1769,33
3,266.10-4
0,008
0,15
30
47
38,5 992,45
6,82. 10-4
1746,25
3,266.10-4
0,008
0,31
30
46
38
6,91.10-4
3562,44
3,266.10-4
0,008
0,31
30
47
38,5 992,45
6,82. 10-4
3608,91
3,266.10-4
0,008
0,31
30
46
38
6,91.10-4
3562,44
3,266.10-4
0,008
0,46
30
45
37,5 992,75
6,99.10-4
5226,49
3,266.10-4
0,008
0,46
30
46
38
992,6
6,91.10-4
5286,21
3,266.10-4
0,008
0,46
30
46
38
992,6
6,91.10-4
5286,21
992,3
992,6
992,6
Bảng 6:Chuẩn số Pranlt của dòng nóng Pr1
tNV(0C)
tNR(0C)
tNTB(0C)
C1(j/kg.độ)
�1(N.s/m2)
λ1 (w/m.độ) Pr1