Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Quản lý chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.59 KB, 33 trang )

KHOA MÔI TRƯỜNG – ĐH BÁCH KHOA TP.HCM

Đề tài

Quản lý chất thải nguy hại
GVHD: Phạm Thị Thanh Thúy

SLIDE
1

Tp.HCM, ngày 30 tháng 05 năm 2011


MỤC LỤC
 I. Đặt vấn đề
 II. Định nghĩa và đặc tính
 III. Nguồn gốc và phân loại
 IV. Công cụ quản lý chất thải nguy hại
IV.1 Công cụ chỉ huy và kiểm soát
IV.2 Công cụ kinh tế
IV.3 Công cụ kỹ thuật

 V. Sơ đồ quy trình kiểm soát CTNH
 VI. Thực trạng quản lý CTNH hiện nay và bài học kinh nghiệm
 VII. Tài liệu tham khảo
SLIDE
3


I. ĐẶT VẤN ĐỀ



Việc quản lý an toàn hoá chất cũng như việc quản
lý CTNH ở Việt Nam còn đang là vấn đề mới mẻ.



Nếu việc quản lý hoá chất và CTNH không được
chú ý đúng mức hay không hợp lý về mặt môi trường
sẽ gây ra những tác động xấu tới những thành phần
môi trường, đặc biệt là sức khỏe con người và các hệ
sinh thái nhạy cảm khác, hoặc cấp tính hoặc mãn tính.

SLIDE
4


II. ĐỊNH NGHĨA VÀ ĐẶC TÍNH

1. Định nghĩa
Chất thải nguy hại (CTNH) là những chất mà do bản chất và tính
chất của chúng có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con người
hoặc môi trường, và những chất này yêu cầu các kỹ thuật xử lý đặc
biệt để loại bỏ hoặc giảm đặc tính nguy hại của nó. (định nghĩa của
Canada).
Ví dụ: chất thải phóng xạ, chất thải y tế,…

2. Đặc tính
Các chất thải ở dạng rắn, lỏng, bán rắn và các bình chứa khí có các đặc tính sau
là chất thải nguy hại


SLIDE
5

o
o
o
o

Cháy –nổ
Ăn mòn
Phản ứng
Độc tính


III. NGUỒN GỐC VÀ PHÂN LOẠI
Công
nghiệp

Dân
dụng

SLIDE
6

Nguồn
gốc phát
sinh

Thương
mại


Nông
nghiệp


IV. CÔNG CỤ QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Công cụ chỉ
huy và kiểm
soát

Công cụ kinh
tế

Công cụ kỹ
thuật

• TCVN,QCVN
• Văn bản luật
môi trường

• Thuế/phí môi
trường
• Tăng/giảm thuế

• Ưu tiên tái chế
và tái sử dụng
• Một số mô hình

SLIDE
7



IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT
1. TCVN,QCVN về chất thải nguy hại

.QCVN 07:2009/BTNMT- Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
.Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707: 2009 : Chất thải nguy
hại– Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa.
.Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706-2009 về phân loại chất
thải nguy hại
SLIDE
8


IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT
2.Văn bản luật môi trường Việt Nam về chất thải nguy hại
 Luật Bảo vệ môi trường thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi
hành ngày 1/7/2006; mục 2: Quản lý chất thải nguy hại
o Điều 70: Việc quản lý chất thải nguy hại phải được lập hồ sơ và
đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
o Điều 71: Việc phân loại, thu gom, lưu giữ tạm thời chất thải nguy
hại.
o Điều 72: Vận chuyển chất thải nguy hại.
o Điều 73: Việc xử lý chất thải nguy hại.
SLIDE
o Điều74,75:
Việc thải bỏ, chôn lấp chất thải nguy hại.
9



IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT
2.Văn bản luật môi trường Việt Nam về chất thải nguy hại
 Quyết định của Thủ tướng chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg về việc
ban hành Quy chế Quản lí chất thải nguy hại (gồm 6 chương, 31 điều,
các phụ lục đi kèm)
 Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài
nguyên Môi trường về ban hành danh mục chất thải nguy hại
 Quyết định của Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường số 12/2006/
QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 về việc ban hành danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.
SLIDE
10


IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT
2.Văn bản luật môi trường Việt Nam về chất thải nguy hại
 Thông tư 12/2006/TT-BTNMT về hướng dẫn điều kiện hành nghề và
thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại.
 Nghị định của Chính phủ số 59/2009/BTNMT ngày 09/4/2009 ban
hành về việc quản lí chất thải rắn…

SLIDE
11


IV.1 CÔNG CỤ CHỈ HUY VÀ KIỂM SOÁT
 Nhận thức rõ được sự đe doạ từ việc phát
thải các chất thải nguy hại có ảnh hưởng trực

tiếp đến sức khoẻ cộng đồng và môi trường.
 Nhà nước ta đã sớm ban hành tương đối
đầy đủ và hoàn thiện các văn bản quy định về
quản lý chất thải nguy hại, góp phần quan
trọng vào công tác quản lý và nâng cao nhận
thức cho cộng đồng.

SLIDE
12


IV. CÔNG CỤ QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Công cụ chỉ
huy và kiểm
soát

Công cụ kinh
tế

Công cụ kỹ
thuật

• Văn bản luật
môi trường
• TCVN,QCVN

• Thuế/phí môi
trường
• Tăng/giảm thuế


• Ưu tiên tái chế
và tái sử dụng
• Một số mô hình

SLIDE
13


IV.2 CÔNG CỤ KINH TẾ
1.Thuế và phí môi trường:
 Phí BVMT đối với chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy
hại được quy định trong nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007.
 Luật Thuế BVMT mới được thông qua và sẽ có hiệu lực từ tháng
7/2011.
Đây là quy định thuế đánh vào nguyên liệu/sản phẩm, bao
gồm 8 nhóm sản phẩm: xăng dầu, than, môi chất làm sạch chứa HCFC,
túi nhựa xốp (túi nilon) và nhóm hạn chế sử dụng như: thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ mối và thuốc khử trùng kho…

SLIDE
14


IV.2 CÔNG CỤ KINH TẾ
2. Phí không tuân thủ (phạt)
Nghị định Chính phủ số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009
ban hành về việc xử lí vi phạm bảo vệ môi trường:
 Điều 17. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối
với chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
 Điều 18. Vi phạm các quy định về vận chuyển chất thải

nguy hại.
SLIDE
15


IV.2 CÔNG CỤ KINH TẾ
1. Phí không tuân thủ (phạt)
 Điều 19: Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở
xử lý, tiêu hủy, chôn lấp chất thải nguy hại.
 Điều 20: Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt
động nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.

Mức phạt thấp nhất là 2 triệu, cao nhất là 150 triệu.
SLIDE
16


IV.2 CÔNG CỤ KINH TẾ
 Quan điểm về áp dụng công cụ kinh tế (CCKT)
trong quản lý môi trường đã được nhấn mạnh
trong các văn kiện của Đảng và thể chế hóa trong
Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật
từ năm 2009.
 Các CCKT đánh vào lợi ích kinh tế của các
doanh nghiệp, vì thế phát huy được chức năng
quản lý, phòng ngừa, khuyến khích doanh nghiệp
tuân thủ pháp luật về môi trường.

SLIDE

17

 Đồng thời tăng thêm kinh phí cho công tác bảo
vệ môi trường.


IV. CÔNG CỤ QUẢN LÍ CHẤT THẢI NGUY HẠI
Công cụ chỉ
huy và kiểm
soát

Công cụ kinh
tế

Công cụ kỹ
thuật

• Văn bản luật
môi trường
• TCVN,QCVN

• Thuế/phí môi
trường
• Tăng/giảm thuế

• Ưu tiên tái chế
và tái sử dụng
• Một số mô hình

SLIDE

18


IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
1.Tái chế và tái sử dụng
• Nước

Sử dụng:
 Cho các mục đích dùng nước mà không đòi hỏi cao về chất
lượng nước.
SLIDEVí dụ: toilet xả nước, tưới cây, làm mát máy...
19


IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
1.Tái chế và tái sử dụng
• Dầu
 Hiện nay, công nghệ xử lý dầu
nhớt thải theo phương pháp chưng
cất (tái chế nóng), đang được Trung
tâm môi trường triển khai, mang lại
hiệu quả cao do khả năng thu hồi
đạt tới 85%, không có phụ phẩm,
không ô nhiễm môi trường.
Nhà máy xử lý, tái chế dầu nhớt
thải Hà Lộc.
SLIDE
20



IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
Thí dụ ở nhà máy xi măng Holcim

 Thử nghiệm đốt 40 tấn thuốc bảo vệ thực vật tại công ty xi
măng Holcim, Kiên Giang hồi tháng 10/2003 cho hiệu suất
gần 100%, chất lượng xi măng không bị ảnh hưởng.
 Nhà máy này đã tận dụng nhiệt rất cao trong lò nung xi măng
để thiêu hủy triệt để các chất thải nguy hại như dầu thải, sơn,
thuốc trừ sâu…
SLIDE
21


IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
Hiện trạng tái chế chất thải ở nước ta

Thu gom và tái chế với:
 Quy mô nhỏ lẻ, phân tán, các hộ gia đình.
 Công nghệ chưa cao, chủ yếu là thủ công.

Tái chế chất thải đang là xu hướng được
quan tâm nhiều trong các hoạt đông quản lý
và bảo vệ môi trường.
SLIDE
22


IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
2. Một số mô hình:
Click here


SLIDE
23


IV.3 CÔNG CỤ KỸ THUẬT
 Công cụ kỹ thuật góp phần hoàn chỉnh
hệ thống quản lý CTNH.
 Công cụ kỹ thuật sẽ là giảm tính nguy
hại của CTNH trước khi nó được thải
bỏ vào môi trường.

SLIDE
24


V. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CTNH



click here

SLIDE
25


VI. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CTNH HIỆN NAY
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
1. Thực trạng các văn bản pháp luật:
 Chưa đầy đủ, chưa hoàn thiện, thiếu tính đồng bộ,

tổng thể
 Thiếu những văn bản chi tiết hướng dẫn việc thực
hiện quy chế quản lý chất thải nguy hại
 Các địa phương áp dụng chưa thống nhất.
 Thiếu các chế tài xử phạt cụ thể đối với các hành vi
vi phạm. SLIDE
26


×