Tải bản đầy đủ (.ppt) (116 trang)

Slide bàn về tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi lỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 116 trang )

NHÓM 2
Bàn về tài sản tài chính
ghi nhận thông qua lãi lỗ


Nhận diện, đặc điểm TSTC
TSTC là tiền, công cụ vốn chủ sở hữu của đơn vị khác hoặc
quyền theo hợp đồng được nhận tiền, tài sản tài chính khác
hoặc có thể trao đổi tài sản tài chính, nợ phải trả tài chính
trong điều kiện có lợi cho đơn vị mình.
 Tài sản tài chính:là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể
chỉ là những dữ liệu trong máy tính, sổ sách.
 TSTC có đặc điểm không tham gia trực tiếp vào quá trình
sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
 Giá trị của TSTC phụ thuộc vào khả năng sinh lời của tài
sản thực


08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

2


Phân loại TSTC


Phân loại TSTC
TSTC ghi nh ận theo giá tr ị h ợp lý thông qua lãi l ỗ
TSTC nắm giữ để kinh doanh


Công cụ tài chính phái sinh
Doanh nghiệp phân loại TSTC vào nhóm này

Tài sản
tài chính

Kho ản đ ầu t ư gi ữ đ ến ngày đáo h ạn
Kho ản cho vay ho ặc ph ải thu
Tài s ản tài chính khác

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

3


TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN THEO
GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA LÃI LỖ
THÔNG LỆ
QUỐC TẾ
CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN
VIỆT NAM

SO SÁNH VÀ
KIẾN NGHỊ

Nhận diện, phân loại TSTC
Đo lường TSTC

Ghi nhận TSTC
Các chuẩn mực kế toán TSTC
Trình bày, thuyết minh và công bố về TSTC
Ghi nhận TSTC
Nguyên tắc hạch toán
So sánh giữa kế toán Việt Nam và quốc tế
Kiến nghị hoàn thiện

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

4


Đo lường TSTC
Thời điểm

TSTC ghi nhận theo
giá trị hợp lý thông
qua lãi lỗ

Chênh lệch giá trị
ghi nhận vào

Ghi nhận
ban đầu

Giá trị hợp lý


Thu – chi tài chính

Ghi nhận
sau ban
đầu

Giá trị hợp lý qua báo Thu – chi tài chính
cáo kết quả kinh doanh

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

5


Ghi nhận TSTC


Ghi nhận ban đầu: TSTC ghi nhận theo giá trị
hợp lý.

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

6


Ghi nhận TSTC

Ghi nhận sau ban đầu: TSTC ghi nhận theo giá
trị hợp lý thông qua lãi lỗ
 Bao gồm TSTC nắm giữ để kinh doanh hoặc
TSTC được doanh nghiệp chủ định phân loại
vào nhóm này sẽ được ghi nhận sau ban đầu
theo giá trị hợp lý.
 Một khoản lãi hoặc lỗ do thay đổi ban đầu theo
giá trị hợp lý được ghi nhận trên BC KQKD.


08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

7


TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN THEO
GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA LÃI LỖ

CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN
VIỆT NAM

Các chuẩn mực kế toán TSTC
Trình bày, thuyết minh và công bố về TSTC
Ghi nhận TSTC
Nguyên tắc hạch toán

08/23/16


Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

8


Các chuẩn mực kế toán Việt Nam




Hiện nay chưa có chuẩn mực riêng về kế toán công cụ
tài chính: Kế toán công cụ tài chính được quy định rải
rác trong các chuẩn mực VAS01, VAS10, VAS16, và
Thông tư 210/2009/TT-BTC ban hành ngày 6/11/2009
Thông tư 210 được áp dụng cho tất cả các đơn vị thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế tại Việt Nam có
các giao dịch liên quan đến công cụ tài chính.

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

9


Các chuẩn mực kế toán Việt Nam
K6-Đ3
thông tư
210/2009/

TT-BTC

Tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý
thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
một tài sản tài chính hoặc một khoản nợ phải trả tài
chính thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a

b

TSTC hoặc nợ
phải trả tài
Text phân
in
chính được
here
loại vào nhóm
nắm giữ để kinh
doanh.

Tại thời điểm ghi
nhận ban đầu, đơn
vịText
xếp tài
in sản tài
chínhhere
hoặc nợ phải
trả tài chính vào
nhóm phản ánh
theo giá trị hợp lý

qua BC KQKD.
08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

10


Trình bày, thuyết minh và công bố
TSTC
Thông tư 210/2009/TT-BTC
Điều 17 và 18

Trình bày

Thuy ết minh

08/23/16

Công bố

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

11


Ghi nhận TSTC
Ghi nhận Tài sản tài chính ghi nhận theo
giá trị hợp lý
 Tài khoản sử dụng:



Tài khoản 121: “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”
TK 1211: Cổ phiếu
TK 1212: Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

12


Nguyên tắc hạch toán
Tại thời điểm mua cổ phiếu
 Tại thời điểm lập báo cáo
 Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư,


08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

13


Sơ đồ kế toán chứng khoán ghi nhận theo giá trị hợp lí

08/23/16


Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

14


TÀI SẢN TÀI CHÍNH GHI NHẬN THEO
GIÁ TRỊ HỢP LÝ THÔNG QUA LÃI LỖ

SO SÁNH VÀ
KIẾN NGHỊ

So sánh giữa kế toán Việt Nam và quốc tế
Kiến nghị hoàn thiện

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

15


So sánh giữa kế toán VN và quốc tế
So sánh
Giống
nhau

Kế toán Việt Nam

Thông lệ quốc tế


Đều quy ước tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp lý
bao gồm:
TSTC nắm giữ để kinh doanh
Công cụ tài chính phái sinh
Doanh nghiệp phân loại TSTC vào nhóm này

Khác nhau
Các chuẩn
mực

PP
hạch
toán

TP

Chưa có chuẩn mực riêng về
kế toán CCTC
TSTC được ghi nhận theo giá
trị hợp lý được quy định ở
khoản 6 điều 3 thông tư
210/2009/TT-BTC

TSTC ghi nhận theo GTHL
thông qua lãi lỗ được nói đến
trong “ Assets at Fair value
through profit or loss” và được
quy định trong IAS và IFRS

Giá hạch toán bao gồm giá

mua và chi phí giao dịch

Sử dụng phương pháp lãi suất
thực.

CP
08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

16


Đối với cổ phiếu ( Kế toán VN )




Ghi nhận ban đầu:
Nợ Tk 1211, 221, 223, 228: Giá mua + Chi phí giao dịch.
Có Tk 111, 112, …: Giá mua + Chi phí giao dịch.
Ghi nhận sau ban đầu:
+ Nhận cổ tức:
Nợ Tk 111, 112, 138: Cổ tức được chia
Có Tk 515: Cổ tức được chia
+ Chuyển nhượng cổ phiếu:
- Nếu lãi ( giá chuyển nhượng lớn hơn giá trị ghi sổ )
Nợ Tk 111, 112, 131: Giá chuyển nhượng
Có Tk 1211, 221, 223, 228: Giá trị ghi sổ
Có Tk 511: Chênh lệch

- Nếu lỗ (giá chuyển nhượng nhỏ hơn giá trị ghi sổ )
Nợ Tk 111, 112, 131: Giá chuyển nhượng
Nợ Tk 635: Chênh lệch
Có Tk 511: Giá trị ghi sổ
08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

17


Đối với cổ phiếu ( Quốc Tế )




Ghi nhận ban đầu: giá mua, ko có CP giao dịch
Nợ Tk Cổ phiếu: Giá mua
Có Tk Tiền, …: Giá mua
Nợ TK Chi phí tài chính: chi phí giao dịch
Có Tk Tiền …: chi phí giao dịch
Ghi nhận sau ban đầu: cũng ghi nhận bằng giá trị hợp lý.
+ Nếu giá cổ phiếu tăng:
Nợ Tk Cổ phiếu: Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ.
Có Tk Doanh thu tài chính (Nếu là nắm giữ để kinh doanh):
Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ.
Có Tk VCSH (Nếu là tài sản tài chính khác): Chênh lệch giữa
giá hiện tại và giá ghi sổ.
+ Nếu giá cổ phiếu giảm
Nợ TK Chi phí tài chính (Nếu là nắm giữ để kinh doanh):

Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ
Nợ TK VCSH (Nếu là tài sản tài chính khác): Chênh lệch giữa
giá hiện tại và giá ghi sổ
Có Tk cổ phiếu: Chênh lệch giữa giá hiện tại và giá ghi sổ
08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

18


Giải pháp hoàn thiện kế toán
TSTC ghi nhận theo giá trị hợp lý




Kế toán TSTC ghi nhận theo GTHL cần đảm
bảo phù hợp với yêu cầu quản lý của Việt Nam
và sự phát triển trong tương lai.
Hoàn thiện kế toán công cụ tài chính phải đáp
ứng yêu cầu hiệu quả và tính khả thi





Nhận diện, phân loại công cụ tài chính
Đo lường công cụ tài chính
Ghi nhận công cụ tài chính

Trình bày và công bố thông tin về công cụ tài chính

08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

19


Điều kiện thực hiện các giải pháp
Về phía cơ quan Nhà nước
 Về phía doanh nghiệp
 Về phía các cơ sở đào tạo


08/23/16

Nhóm 2_Chuyên đề tự chọn_4

20


II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Tài khoản sử dụng
2.1.3. Phương pháp hạch toán
2.2. Thông lệ quốc tế
2.2.1. Nhận diện và phân loại

2.2.2. Đo lường các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
2.2.3. Ghi nhận các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
2.3. Những hạn chế và kiến nghị để hoàn thiện chế độ kế toán
Việt Nam
2.3.1. Hạn chế
2.3.2. Các kiến nghị nhằm hoàn thiện chế độ kế toán Việt
Nam


II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
Theo Thông tư 210/2009/TT-BTC
Các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn: Là các tài sản tài chính phi
phái sinh với các khoản thanh toán cố định hoặc có kỳ đáo hạn cố định
mà đơn vị có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.

• Các TSTC thuộc nhóm ghi nhận theo giá trị hợp lý tại thời
điểm ghi nhận ban đầu.

• Các TSTC thuộc nhóm sẵn sàng để bán
• Các khoản cho vay và phải thu


II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm
Chú ý:

Trong năm tài chính hiện tại hoặc trong hai năm tài chính trước
đây, trước thời gian đáo hạn của TSTC, nếu đơn vị đã bán hoặc
phân loại lại TSTC, cần chú ý 3 điều kiện sau


II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.1. Khái niệm

3. Do nguyên nhân đặc biệt trong trường hợp
riêng rẽ ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị,
không lặp lại và đơn vị không thể dự đoán
trước được.

ác
Kh

2. Được thực hiện sau khi đơn vị đã thu được
phần lớn tiền gốc của tài sản tài chính theo tiến
độ thanh toán hoặc được thanh toán trước.

Các khoản
đầu tư nắm
giữ đến
ngày đáo
hạn

Th
ỏa

m
ãn

1. Gần kỳ đáo hạn (trước không quá 3 tháng kể
từ thời điểm đáo hạn) việc thay đổi lãi suất thị
trường không ảnh hưởng trọng yếu đến giá trị
hợp lý của tài sản tài chính.

Loại TSTC
khác


II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ NẮM GIỮ ĐẾN
NGÀY ĐÁO HẠN
2.1. Chế độ kế toán Việt Nam
2.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 1212 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn – Trái
phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu”

TK 1212
Trị giá thực tế
đầu tư tại thời
điểm mua vào
của chứng khoán

ĐK: xxx

CK: xxx

Trị giá thực tế chứng

khoán đầu tư ngắn hạn
bán ra, đáo hạn, hoặc
được thanh toán

Trị giá thực tế của
chứng khoán đầu tư
ngắn hạn do doanh
nghiệp đang nắm giữ


×