Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.36 KB, 4 trang )

Ngày soạn:13/10/2007 Ngày giảng: 15/10/2007
Tiết 12 , Bài 11: Khí quyển , sự phân bố nhiệt độ
không khí trên trái đất
A) Phần chuẩn bị
I) Mục tiêu bài học
1) Về kiến thức
HS hiểu rõ:
- Cấu tạo của khí quyển , các khối khí và tính chất của chúng các frông, sự di
chuyển của các frông và tác động của chúng
- Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lu là nhiệt của bề mặt
trái đất do mặt trời cung cấp
- Các nhân tố ảnh hởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí
2) Về kĩ năng
Nhận biết nội dung kiến thức qua: tranh ảnh , bảng thống kê. bản đồ
II) Chuẩn bị
1) Thầy: Giáo án, SGK
Phóng to các hình 11.1, 11.2 , 11.3
2) Trò : Hoàn thành bài thực hành
Chuẩn bị trớc bài mới
B) Phần thể hiện
I) Kiểm tra bài cũ 5
Kiểm tra bài thực hành ( 3 em)
II) Giảng bài mới 2
Lớp 6 chúng ta đã đợc học về các tầng khí quyển , bài hôm nay giúp các em hiểu
thêm về một số đặc điểm của các tầng đặc biệt là tầng đối lu và bình lu ảnh hởng đến
khí hậu và thời tiết của chúng ta nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò t Nội dung chính
? Em hiểu khí quyển là gì?
? Cấu trúc của trái đất bao
gồm những tầng nào?
GV Giảng và hớng dẫn HS nội


dung phần 1 theo bảng
10
I) Khí quyển
Lớp không khí bao quanh trái đất
1) Cấu trúc của trái đất
Các
tầng
Vị trí Đặc điểm Vai
trò
Đối
lu
Từ mặt đất
đến 8km ở
cực và 16 km
ở xích đạo
Tập trung
80%
không
khí, >3/4
lợng hơi
nớc, nhiều
khí CO2
Nhiệt độ
ảnh h-
ởng
trực
tiếp
đến
cuộc
sống

trên
? Tác dụng của tầng ôdon với
sinh vật cũng nh sức khoẻ của
con ngời?
giảm dần
theo độ
cao TB
0,6 độ ,
đỉnh tầng
= 80 độ ,
Không khí
chuyển
động theo
chiều
thẳng
đứng
trái
đất
Nơi
diễn
ra các
hoạt
động
khí t-
ợng :
mây
ma...
Điều
hoà
nhiệt

độ
trên
trái
đất
Bình
lu
Từ đỉnh tầng
đối lu đến 50
km
Không khí
loãng khô
chuyển
động theo
chiều
ngang
Lớp ôdôn
ở độ cao
2225km
Tầng
ôdôn
lọc
bớt và
giữ lại
một số
tia tử
ngoại
có hại
cho
sinh
vật

sống
Tầng
giữa
Từ 50 80km Không khí
loãng ,
khô
Nhiệt độ
giảm
mạnh theo
độ cao,
đỉnh tầng
đạt
70
0
,- 80
0
c
Tầng
ion
80800km Không khí
rất loãng
chứa các
điện tích
(- ) ( +)
Phản
hồi
sóng

tuyến
điện

Tầng 5002000km không khí
? Trong tầng đối lu ở mỗi bán
cầu có các khối khí nào?
? Tại sao lại có sự hình thành
các khối khí với tính chất khác
nhau?
- các khối khí thờng xuyên di
chuyển làm thay đổi thời tiết
nơi chúng đi qua và bản thân
chúng cũng bị biến tính
GV Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK
? Frông là gì? Trên mỗi bán
cầu có các frông cơ bản nào?
? Dựa vào H11.2 em hãy cho
biết bức xạ mặt trời tới trái đất
đợc phân phối nh thế nào?
? Nhiệt độ cung cấp cho tầng
đối lu do đâu mà có?
- Nhiệt lợng do mặt trời mang
đến bề mặt trái đất thay đổi
theo góc chiếu của các tia bức
xạ
? Vậy nhiệt lợng đó thay đổi
nh thế nào?
- càng về phía cực góc chiếu
càng nhỏ lợng bức xạ càng
giảm
7
8

12
ngoài cực
loãng ,chủ
yếu là khí
hêli và
hiđrô
2) Các khối khí
- Tầng đối lu ở mỗi bán cầu có 4 khối khí
+ Địa cực rất lạnh : A
+ Ôn đới lạnh: P
+ Chí tuyến rất nóng: T
+ Xích đạo nóng ẩm: E
- Mỗi khối khí có 2 kiểu : lục địa khô (c) hải
dơng ẩm( m)
- Xích đạo chỉ có một kiểu hải dơng:Em
3) Frông : F
- Frông khí quyển là mặt tiếp xúc giữa 2 khối
khí có nguồn gốc , tính chất vật lí khác nhau
- Trên mỗi bán cầu có 2 frông cơ bản
+ Frông địa cực : FA
+ Frông ôn đới: FP
- Dải hội tụ nhiệt đới chung cho cả 2 bán cầu
- Nơi frông đi qua thời tiết thay đổi đột ngột
II) Sự phân bố của nhiệt độ không khí
trên trái đất
1) bức xạ và nhiệt độ không khí
- Bức xạ mặt trời là các dòng vật chất và
năng lợng của mặt trời đến trái đất
- Bức xạ mặt trời đến trái đất đợc mặt đất hấp
thụ 47%

- Nhiệt độ không khí ở tầng đối lu chủ yếu
do nhiệt độ của bề mặt đất đợc mặt trời đốt
nóng
- Nếu góc chiếu của tia bức xạ lớn thì nhiệt l-
ợng lớn và ngợc lại
? Quan sát bản đồ khí hậu thế
giới, bảng 11 hãy cho biết :
theo vĩ độ địa lí nhiệt độ trung
bình năm và biên độ nhiệt năm
thay đổi nh thế nào?
-? Dựa vào bản đồ khí hậu thế
giới và nội dung SGK cho biết
nhiệt độ trung bình năm cao
nhất và thấp nhất ở lục địa hay
đại dơng
? Quan sát H11.3 hãy nhận xét
và giải thích sự thay đổi của
biên dộ nhiệt ở các địa điểm
nằm trên khoảng vĩ tuyến 52
0
B
- Do khả năng hấp thụ nhiệt của
đất và nớc khác nhau
? Địa hình có ảnh hởng đến
nhiệt độ nh thế nào?
2) Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái
đất
a) Phân bố theo vĩ độ địa lí
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ
thấp đến vĩ độ cao

- Vĩ độ càng cao biên độ nhiệt năm càng lớn
b) Phân bố theo lục địa và đại dơng
- Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp
nhất đều ở lục địa
- Đại dơng có biên độ nhiệt nhỏ , càng xa
biên độ nhiệt độ năm càng lớn do tính chất
lục địa tăng dần
c) phân bố theo địa hình
- Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao trung
bình 0,6
0
c/100m độ cao
- Sờn núi đón ánh sáng mặt trời thờng có góc
nhập xạ lớn và lợng nhiệt nhận đợc cao hơn
so với sờn cùng chiều với ánh sáng mặt trời
III) Hớng dẫn học và làm bài về nhà 1
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị trớc bài mới
IV) Phần bổ sung sau bài học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×