Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Số học 6 - Chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.04 KB, 38 trang )

Tiết thứ : 40 Tuần :14 Ngày soạn :
Tên bài giảng : chơng ii : Số nguyên
Đ 1 . làm quen với số nguyên âm
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết đợc nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên .
- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ
năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lợc nội dung của chơng Số nguyên
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Các ví dụ
- HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình chữ
nhật tròn
- GV giới thiệu một vài số nguyên âm, cách
nhận dạng số nguyên âm, cách đọc số
nguyên âm .
- Với nhiệt độ, dấu - đằng trớc có ý nghĩa
gì ?
- HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm các
bài tập ?2, ?3 .
- Qua các ví dụ , ta dùng số nguyên âm để
biểu thị những gì ? có lợi ích gì ?
- Một số tự nhiên khác 0 mà đằng
trớc nó có thêm dấu trừ thì đợc gọi
là một số nguyên âm .
- Ngời ta dùng số nguyên âm và


số tự nhiên để biểu thị các đại lợng
có hớng ngợc nhau .
Hoạt động 4 : Trục số
- HS hãy vẽ một tia số . Cho biết tia số
dùng để làm gì ? Biểu thị vài số tự nhiên trên
tia số .
- Làm thế nào để sbiễu diễn đợc các số
nguyên âm ( biểu thị đại lợng có hớng ngợc
với hớng số tự nhiên ) => vẽ tia đối của tia số
=> Trục số .
- GV vẽ trên bảng một trục số nằm ngâng
và giới thiệu các khái niệm điểm gốc, chiều
dơng , chiều âm .
- HS làm bài tập ?4 SGK
- GV giới thiệu thêm dạng trục số thẳng
đứng
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò

- HS làm các bài tập 1, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1
- Bài tập về nhà: bài số 2 và 5 SGK
- Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
Tiết thứ : 41 Tuần : 14 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 2 . tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết đợc tập hợp các số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối của
số nguyên .
- Bớc đầu hiểu đợc rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lợng có hai hớng ngợc
nhau .

- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Hãy vẽ một trục số . Chỉ rõ điểm gốc , điểm biểu thị số -4, -2 .
Làm bài tập 4a SGK
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để nhận dạng đợc một số nguyên âm ?
Hãy vẽ một trục số . Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Số nguyên
- Thế nào là số nguyên dơng ? cách ghi,
cách đọc .
- Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên và
ký hiệu
- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách
khác .
- Cho biết mối quan hệ của hai tập N và Z ?
- Số 0 có phải là số nguyên ? số nguyên âm
? số nguyên dơng?
- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên trục
số .
- HS làm bài tập ?1
- Tập hợp số nguyên thờng đợc sử dụng để
làm gì ? => Nhận xét

- HS làm bài tập ?2 và ?3 . từ ?3 HS nêu
nhận xét rằng có hai kết quả khác nhau nhng
cách trả lời giống nhau => hoạt động 4
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
gồm các số nguyên âm, số 0 và các số
nguyên dơng là tập hợp các số
nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; ...}
Chú ý :
- Số 0
- Điểm a
Nhận xét : SGK
Hoạt động 4 : Số đối
- GV nêu khái niệm số đối thông qua hình
ảnh trên trục số . Trên trục số, khi nào hai số
đối nhau ?
- Không có trục số, ta biết đợc hai số đối
nhau bằng cách nào ?
- Cho biết vị trí các điểm 2005 và - 2005
đối với điểm 0 trên trục số .
- Có số nào không có số đối ?
- HS làm bài tập ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v... là
các số đối nhau .
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò
- HS làm các bài tập 6, 7 và 9 trên lớp .
- Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dơng . Đúng hay
sai ?
- Về nhà : HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8 , 10 .
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Thứ tự trong tập hợp các số nguyên .

Tiết thứ : 42 Tuần :14 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cách so sánh hai số nguyên .
- Có kỹ năng tìm đợc giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Có thể nói tập hợp các số nguyên
gồm tất cả các số nguyên dơng và tất cả các số nguyên âm đợc hay không ? Vì sao ? Đọc và
cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 N ; 6 N ; 0 N ; 0 Z ; -1 N
Câu hỏi 2 :
Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau nh thế nào ? Tìm các số
đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5 . Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên . Đúng hay sai .
Điều ngợc lại có đúng không ?
Phần hớng dẫn của thầy giáo Phần nội dung
và hoạt động học sinh cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : So sánh hai số nguyên
- HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm 2 ; 5 ;
-3 ; 0 ;-1 trên trục số .
- So sánh hai số tự nhiên trên trục số => so
sánh hai số nguyên .
- Trên trục số vừa smới vẽ, hãy cho biết số
2 lứon hơn (bé hơn) những số nào ?
- Làm bài tập ?1 và ?2 SGK .
- Có thể nói số nguyên dơng (âm) đều lớn
hơn (nhỏ hơn) số 0 không ?
- Có thể nói số nguyên dơng (âm) đều lớn
hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên âm (d-

ơng) không ?
- Thế nào là hai số nguyên liền nhau , liền
trớc , liền sau (tơng tự nh trong tập số tự
nhiên) ?
- HS làm bài tập 11 SGK
Khi biểu diễn trên trục số nằm
ngang, điểm a nằm bên trái điểm b
thì ta nói số nguyên a bé hơn số
nguyên b . Ký hiệu a < b
Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
- Thế nào là một giá trị tuyệt đối của một
số nguyên ? Cách viết .
- HS đọc các ví dụ trong SGK .
- HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng ký
hiệu giá trị tuyệt đối .
- Nói giá trị tuyệt đối của một số nguyên là
một số tự nhiên . Đúng hay sai ?
- Tơng tự, GV đặt các câu hỏi để HS lần lợt
rút ra các nhận xét nh SGK .
- Làm thế nào để có thể tìm nhanh một giá
trị tuyệt đối của một số nguyên ?
- HS làm bài tập 14 SGK
Khoảng cách từ điểm a đến
điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối
của số nguyên a . Ký hiêu | a |
Nhận xét : SGK
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp .
- Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|

Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét .
- Làm các bài tập 16 đến 21 SGK .
- Tiết sau : Luyện tập .
Tiết thứ : 43 Tuần :15 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số nguyên
- Rènkỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào ? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2 :
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt đối
của một số nguyên . Lầm bài tập 20 SGK .
Câu hỏi 3 :
Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm ? Sắp xếp các số sau đây
theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7 .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tập hợp các số nguyên
Bài tập 16 :
- Đọc và nhận xét các ký hiệu .
Bài tập 17 :
- Số nguyên âm là gì ? Số nguyên dơng là
gì ? Số 0 có phải là số nguyên dơng, nguyên

âm không ? Số nguyên gồm mấy bộ phận
nào?
Bài tập 16 :
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g) S
Bài tập 17 :
Không thể ,vì còn thiếu số 0 .
Hoạt động 4 : So sánh hai số nguyên
Bài tập 18 :
- Muốn biết một số nguyên là âm hay dơng
ta phải làm gì ? (so sánh với 0)
Bài tập 19 :
- Dấu +, dấu - trớc một số nguyên là hình
thức để nhận biết số nguyên dơng , nguyên
âm .
Bài tập 18 :
a) Chắc b) Cha chắc
c) Cha chắc d) Chắc
Bài tập 19 :
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < +6 hoặc -10 < -6
d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 5 : Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài tập 20 :
- Có thể xem giá trị tuyệt đối của một số
nguyên là một số tự nhiên ?
- Có thể xem đây là các phép toán trên N ?
Bài tập 21 :
- Muốn tìm nhanh một số đối của một số
nguyên cho trớc ta làm nh thế nào ?
- Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối của

một số nguyên cho trớc ta làm nh thế nào ?
Bài tập 20 :
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21 :
Số đối của số -4 là 4 ; của 6 là -6 ; của
|-5| là -5 ; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 6 : Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22 :
- Thế nào là hai số nguyên liền nhau ? Thế
nào là số nguyên liền trớc (liền sau) ? Giữa
hai số nguyên liền nhau có số nguyên nào
khác không ? Trên trục số , hai số nguyên
liền nhau có vị trí nh thế nào ?
- Có nhận xét gì về số liền trớc, liền sau
của một số nguyên ? Sómánh nhận xét này
với số tự nhiên .
Bài tập 22 :
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của -8
là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0 .
b) Số nguyên liền trớc của -4 là -5 ; của
0 là -1 ; của 1 là 0 ; của -25 là -26
c) Số nguyên cần tìm là số 0
Nhận xét :
Một số nguyên đều có một số
liền trớc và một số liền sau
Hoạt động 7 : Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã hớng dẫn .

- Chuẩn bị bài học cho tiết sau : Cộng hai số nguyên cùng dấu .
Tiết thứ : 44 Tuần : 15 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 4 . cộng hai số nguyen cùng dấu
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu .
- Bớc đầu hiểu đợc quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Thế nào là số nguyên dơng ? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N , tập N
*
và tập hợp
các số nguyên dơng .
Câu hỏi 2 :
Số nguyên âm là gì ? Hôm qua ông A nợ 3 đồng . Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5 đồng .
Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng ? Dùng các phép tính và ký hiệu số nguyên âm
để trình bày bài giải .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên dơng
- Những số nguyên nào đợc gọi là cùng dấu
với nhau ? Có thể xem số nguyên dơng là số
tự nhiên khác 0 ?
- Việc cộng hai số nguyên dơng đợc tiến
hành nh thế nào ?
- GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để
minh hoạ .

- Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số
hạng, so sánh kết quả .
Cộng hai số nguyên dơng là cộng hai
số tự nhiên khác 0 .
Ví dụ : (+425) + (+120) = 545
Hoạt động 4 : Cộng hai số nguyên âm
- Thế nào là hớng dơng, hớng âm trên trục
số ?
- HS đọc ví dụ trong SGK , GV phân tích
và dùng trục số để minh hoạ cách giải .
- Kết quả của phép cộng hai số nguyên âm
là một số gì ?
- Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai số
hạng và só sánh với kết quả để rút ra quy tắc .
- HS làm bài tập ?2 SGK
Quy tắc :
Muốn cộng hai số nguyên âm,
ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng
rồi đạt dấu "-" trớc kết quả .
Ví dụ : (-302) + (-258) = -560
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò
- HS làm bài tập 23,24 tại lớp theo nhóm .
- Học bài theo SGK , làm bài tập 25 ,26 ở nhà .
- Chuẩn bị bài mới : Cộng hai số nguyên khác dấu .
Tiết thứ : 45 Tuần : 15 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 5 . cộng hai số nguyên khác dấu
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết cộng hai số nguyên khác dấu .
- Biết đợc việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lợng .
- Bớc đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học .

Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm . Quy tắc này có thể vận dụng nh thế nào cho tr-
ờng hợp cộng hai số nguyên dơng ? Thử phát biểu . Tính (+15) + (25) ; (-15) + (-20)
Câu hỏi phụ :
Ông A có 15 đồng . Ông A phải trả nợ 8 đồng . Hỏi ông A còn bao nhiêu đồng ?
Dùng các phép tính và dấu của số nguyên để trình bàu bài giải .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Cộng hai số nguyên đối nhau
- Hai số đối nhau có gì giống và khác
nhau ? Nếu bạn có 15 đồng và bạn trả nợ 15
đồng thì bạn còn bao nhiêu đồng ?
- GV giới thiệu bằng hình ảnh thông qua
trục số để minh hoạ .
- Tổng hai số đối nhau bằng mấy ? Cách
nhận biết hai số đối nhau .
- HS làm bài tập ?1 SGK .
Hai số đối nhau có tổng bằng 0
Ví dụ : (+152)+(-152) = 0
(-27) + (+27) = 0
Hoạt động 4 : Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau .
- HS đọc ví dụ trong SGK . GVminh hoạ
phép cộng đó trên trục số . HS nêu kết quả .
- HS làm bài tập ?2 .
- HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên

khác dấu không đối nhau .
- Làm bài tập ?3 SGK .
Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu
của hai giá trị tuyệt đối của chúng (số
lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trớc kết quả
tìm đợc dấu của số có giá trị tuyệt dối
lớn hơn
Ví dụ : (+27) + (-37) = -(37-29) = - 8
(-253) + (+148) = -(253 -148) = 105
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
- HS làm bài tập số 17, 28 và 29 SGK .
- Học thuộc các quy tắc cộng hai số nguyên , phân biệt rõ các trờng hợp cộng hai số
nguyên cùng dấu, cộng hái số nguyên khác dấu, cộng với 0 .
- Chuấn bị các bài tập 31 đến 35 để tiết sau Luyện tập .
Tiết thứ : 46 Tuần :15 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên .
- Rèn kỹ năng diễn đạt, hiểu ngôn ngữ "đời thờng" và ngôn ngữ toán học
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào
áp dụng quy tắc này .
Câu hỏi 2 :
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu . Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập nào
áp dụng quy tắc này .
Phần hớng dẫn của thầy giáo

và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Luyện tính cộng hai số nguyên
- GV giới thiệu sơ đồ thực hiện phép cộng hai số
nguyên
Bài tập 31 :
a) A = (-30) + (-5) = -35
b) B = (-7) + (-13) = -20
c) C = (-15) + (-235) = -250
Bài tập 32 :
a) A = 16 + (-6) = 10
b) B = 14 + (-6) = 8
c) C = (-8) + 12 = 4
Bài tập 33 :
a -2 18 12 -2 -5
b 3 -18 -12 6 -5
a+b 1 0 0 4 -10
Bài tập 34 :
a) Khi x = -4 thì
x+(-16) = - 4+(-16) = -20
b) Khi y = 2 thì
(-102) + y = (-102) + 2 = -100
Hoạt động 4 : Quan hệ giữa ngôn ngữ "đời thờng" và ngôn ngữ toán học
Bài tập 35 :
- Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì ? Giảm đi 2
triệu có nghĩa là gì ?
Bài tập 35 :
a) x = 5 triệu ;
b) x = - 2triệu

Hoạt động 5 : Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hớng dẫn .
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau : Tính chất của phép cộng các số nguyên
Tiết thứ : 47 Tuần :16 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 6 . tính chất của phép cộng các số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Biết đợc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng
với 0, cộng với số đối .
- Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý .
- Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Làm bài tập ?1 của bài học này . Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết
quả của các tổng trong ba trờng hợp a, b, và c .
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Tính chất giao hoán, kết hợp .
Cộng hai số nguyên

ơng
Âm
C
ó
số
0
C


n
g

p
h

n

s

,

G
h
i

d

u

+
T
r


p
h

n


s

,

G
h
i

d

u

-
Bằng số
còn lại
T
r


p
h

n

s

,

G

h
i

d

u

c

a

s


c
ó

p
h

n

s


l

n

h

ơ
n
- Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu tính chất
giao hoán của phép cộng các số nguyên .
- HS làm bài tập ?2 . và phát biểu tính chất
kết hợp của phép cộng các số nguyên .
- GV nêu chú ý trong SGK
Hoạt động 4 : Cộng với số 0, cộng với số đối
- GV giới thiệu tính chất cộng với số 0 .
- GV giới thiệu ký hiệu số đối của a là -a .
- Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu ?
- Làm thế nào để chứng minh hai số là đối
nhau ?
- HS làm bài tập ?3 SGK
- Số đối của số a đợc ký hiệu là -a
.
Hoạt động 5 : Củng cố
- HS làm các bài tập 37, 39, 40 SGK theo nhóm
- Kết quả
Bài tập 37 : a ) -4 ; b) 0 ; Bài tập 39 : a) - 6 ; b) 6
Bài tập 40 :
a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
|a| 3 15 2 0
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 38, 41 đến 46 .
- Tiết sau : Luyện tập
Tiết thứ : 48 Tuần :16 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :

- Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên .
- Biết sử dụng hợp lý các tính chất để giải toán .
- Rèn kỹ năng sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép cộng số nguyên .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Nêu các tính chất của phép cộng hai số nguyên . Làm bài tập 41 .
Câu hỏi 2 :
Làm thế nào để chứng minh đợc hai số là đối nhau ? Chứng minh 3 và -|-3| là hai số
đối nhau .
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
-(- a) = a và a + (- a) = 0
Phần hớng dẫn của thầy giáo
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : ứng dụng các tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức .
Bài tập 41 :
- Ta thờng sử dụng các tính chất gì và lợi
dụng các đặc điểm nào để tính hợp lý giá trị
một biểu thức ? (giao hoán, kết hợp, các số
đối nhau, tròn trăm, chục ... )
Bài tập 42 :
- Liệt kê tất cả các số nguyên có giá trị
tuyệt đối bé hơn 10 rồi tính tổng .
- Tổng quát hoá bài toán này : Tổng của
tất cả các số nguyên có giả trị tuyệt đối bé

hơn m bằng 0
Bài tập 41 :
A = (-38) + 28 = -10 ;
B = 273 +(-123) = 150
C = 99 +(-100)+101
= (99 +101)+(-100)
= 200+(-100) = 100
Bài tập 42 :
A = 217 +[43 + (-217) + (-23)]
= (217 + 43) +[(-217) + (-23)]
= 260 + (-240) = 20
Tổng các số có giá trị tuyết xđối bé
hơn 10 là :
B = (-9)+(-8)+ ... (-1)+0+1+ ... +8+9
=[(-9)+9]+[(-8)+8]+...+[(-1)+1]+0 = 0
Hoạt động 4 : Dùng số nguyên để biểu diễn một đại lợng có hai hớng ngợc nhau
Bài tập 43 :
- Muốn tìm khoảng cách của hai ca nô ta
làm nh thế nào sau khi đã biểu diễn đại lợng
quãng đờng theo hớng quy định ?
Bài tập 44 :
- HS giải bài này theo nhóm . Nhóm này ra
đề cho nhóm kia trả lời .
Bài tập 43 :
a) 10 + 7 = 17 (km)
b) 10 + (-7) = 3 (km)
Bài tập 44 :
Một ngời đi từ C về hớng tây 3km và
tiếp tục quay lai đi về hớng đông 5km
Hỏi ngời ấy cách C bao nhiêu km ?

Hoạt động 5 : Hớng dẫn sử dụng máy tính
- GV hớng dẫn cho HS tác dụng và cách sử dụng của phím +/- trên bàn phím MTĐT
hệ fx500A và fx 500MS hoặc fx 570MS để nhập số nguyên .
- Cho HS thực hành phép cộng số nguyên trên máy tính bài tập 46 và các bài tập đã
giải .
Hoạt động 6 : Dặn dò
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã hớng dẫn và sửa chữa .
- Chuẩn bị bài mới : Phép trừ hai số nguyên .
Tiết thứ : 49 Tuần :16 Ngày soạn :
Tên bài giảng : Đ 7 . phép trừ hai số nguyên
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu đợc phép trừ hai số nguyên .
- Biết tính đúng hiệu hai số nguyên .
- Có ý thức dự đoán và phát hiện quy luật của dãy tính ...
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Thực hiện 3 - 1 và 3 + (-1) . So sánh hai kết quả .
Thực hiện 3 - 2 và 3 + (-2) . So sánh hai kết quả .
Thực hiện 3 - 3 và 3 + (-2) . So sánh hai kết quả .
Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện đợc khi nào ?
Phần hớng dẫn của thầy giáo Phần nội dung
và hoạt động học sinh cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Hiệu của hai số nguyên
- HS qua bài kiểm, hãy làm bài tập ?
- Phép trừ hai số nguyên có thể thực hiện đ-
ợc bằng cách nào ?
- HS phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên .
- Phép trừ hai số nguyên có ràng buộc bởi

điều kiện gì không ?
- HS làm bài tập 47, 48 SGK
Quy tắc :
Muốn trừ số nguyên a cho số
nguyên b ta công a với số đối của b .
Hoạt động 4 : Các ví dụ
- Gv cho HS thực hiện các ví dụ trong SGK
nhằm mục đích thấy đợc rằng việc biểu diễn
đại lờng có hai hớng ngợc nhau bằng số
nguyên vẫn phù hợp với phép trừ và phép trừ
trong số nguyên luôn thực hiện đợc .
Ví dụ : SGK
Nhận xét :
Phép trừ trong Z luôn thực hiện đợc .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dò
- HS làm bài tập 49 và 50 theo nhóm .
Kết quả :
Bài tập 49 :
a -15 2 0 -3
-a 15 -2 0 -(-3)
Bài tập 50 :
- HS làm các bài tập 51 - 56
- Chuẩn bị cho tiết sau : Luyện tập
Tiết thứ : 50 Tuần :16 Ngày soạn :
Tên bài giảng : luyện tập
Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần :
- Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ hai số nguyên .
- Có kỹ năng sử dụng MTĐT để thực hiện phép trừ .
Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

a - b = a + (-b)
3 x 2 - 9 = -3
x + -
9 + 3 x 2 = 15
- x +
2 - 9 + 3 = -4
= = =
2
5
2
9
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×