Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA Số học 6 chương II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.3 KB, 46 trang )

*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
Tuần :14
Tiết: 40 Ngày soạn: 2.12.2007
Ngày dạy: 4.12.2007
chơng iI: Số nguyên
Đ 1. làm quen với số nguyên âm
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết đợc nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập hợp số tự nhiên.
- Có kỹ năng nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ cụ thể và có kỹ
năng biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Giới thiệu sơ lợc nội dung của chơng Số nguyên.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Các ví dụ:
- HS thử trả lời câu hỏi ở phần hình
chữ nhật tròn.
- GV giới thiệu một vài số nguyên âm,
cách nhận dạng số nguyên âm, cách đọc
số nguyên âm.
- Với nhiệt độ, dấu - đằng trớc có ý
nghĩa gì?
- HS làm bài tập ?1
- GV giới thiệu từng ví dụ và HS làm
các bài tập ?2, ?3 .
- Qua các ví dụ, ta dùng số nguyên âm
để biểu thị những gì? có lợi ích gì?
- Một số tự nhiên khác 0 mà
đằng trớc nó có thêm dấu trừ thì đ-
ợc gọi là một số nguyên âm.
- Ngời ta dùng số nguyên âm và


số tự nhiên để biểu thị các đại lợng
có hớng ngợc nhau.
Hoạt động 4: Trục số
- HS hãy vẽ một tia số. Cho biết tia số
dùng để làm gì? Biểu thị vài số tự nhiên
trên tia số.
- Làm thế nào để sbiễu diễn đợc các số
nguyên âm( biểu thị đại lợng có hớng
ngợc với hớng số tự nhiên) => vẽ tia đối
của tia số => Trục số.
- GV vẽ trên bảng một trục số nằm
ngang và giới thiệu các khái niệm điểm
gốc, chiều dơng, chiều âm.
- HS làm bài tập ?4 SGK.
- GV giới thiệu thêm dạng trục số
thẳng đứng.
-4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5
Chú ý: SGK
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
74

*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- HS làm các bài tập 1, 3 và 4 trang 68 SBK Toán tập 1
- Bài tập về nhà: bài số 2 và 5 SGK
- Tiết sau : Tập hợp các số nguyên .
III. Rút kinh nghiệm:






..
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
75
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
Tiết: 41 Ngày soạn: 2.12.2007
Ngày dạy: 5.12.2007
Đ 2 . tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Biết đợc tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, số đối
của số nguyên.
- Bớc đầu hiểu đợc rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị đại lợng có hai hớng ng-
ợc nhau.
- HS có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
- Hãy vẽ một trục số. Chỉ rõ điểm gốc, điểm biểu thị số -4, -2.
- Làm bài tập 4a SGK.
Câu hỏi 2:
- Làm thế nào để nhận dạng đợc một số nguyên âm?
- Hãy vẽ một trục số. Đọc và ghi các số nguyên âm nằm giữa -8 và -4 vào trục số.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Số nguyên.
- Thế nào là số nguyên dơng ? cách
ghi, cách đọc .
- Số nguyên âm bao gồm các số nào ?
- GV giới thiệu tập hợp các số nguyên

và ký hiệu
- HS có thể phát biểu tập Z bằng cách
khác .
- Cho biết mối quan hệ của hai tập N
và Z ?
- Số 0 có phải là số nguyên ? số
nguyên âm ? số nguyên dơng?
- GV giới thiệu khái niệm điểm a trên
trục số .
Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ;
2 ; ...} gồm các số nguyên âm, số 0
và các số nguyên dơng là tập hợp
các số nguyên . Ký hiệu là Z
Vậy Z = {... ; -3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ;
2 ; ...}
Chú ý :
- Số 0
- Điểm a
Nhận xét : SGK
- HS làm bài tập ?1
- Tập hợp số nguyên thờng đợc sử
dụng để làm gì ? => Nhận xét.
- HS làm bài tập ?2 và ?3 . Từ ?3 HS
nêu nhận xét rằng có hai kết quả khác
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
76
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
nhau nhng cách trả lời giống nhau =>
hoạt động 4
Hoạt động 4: Số đối.

- GV nêu khái niệm số đối thông qua
hình ảnh trên trục số. Trên trục số, khi
nào hai số đối nhau?
- Không có trục số, ta biết đợc hai số
đối nhau bằng cách nào?
- Cho biết vị trí các điểm 2005 và -
2005 đối với điểm 0 trên trục số.
- Có số nào không có số đối?
- HS làm bài tập ?4
Các số 1 và -1, -2 và 2 , 3 và -3 v.v...
là các số đối nhau.
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò.
- HS làm các bài tập 6, 7 và 9 trên lớp.
- Nói tập hợp các số nguyên là tập hợp các số nguyên âm và nguyên dơng.
Đúng hay sai?
- Về nhà: HS học bài theo SGK và làm các bài tập 8, 10.
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên.
III. Rút kinh nghiệm:





..
Tiết: 42 Ngày soạn: 2.12.2007
Ngày dạy: 6.12.2007
Đ 3 . thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
77

*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
- Biết cách so sánh hai số nguyên.
- Có kỹ năng tìm đợc giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Có thể nói tập hợp các số nguyên
gồm tất cả các số nguyên dơng và tất cả các số nguyên âm đợc hay không? Vì sao? Đọc
và cho biết những điều ghi sau đây có đúng không ? - 2 N ; 6 N ; 0 N ; 0 Z ; -1
N
Câu hỏi 2:
Trên trục số, điểm a điểm -a và điểm 0 có quan hệ với nhau nh thế nào? Tìm các
số đối của các số 7 ; 3 ; -5 ; -20 ; - 2 ; 5. Nói mọi số tự nhiên đều là số nguyên. Đúng
hay sai . Điều ngợc lại có đúng không?
Hoạt động ủa GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: So sánh hai số nguyên
- HS vẽ trục số và biểu diễn các điểm
2; 5 ; -3 ; 0 ;-1 trên trục số.
- So sánh hai số tự nhiên trên trục số
=> so sánh hai số nguyên.
- Trên trục số vừa smới vẽ, hãy cho
biết số 2 lứon hơn (bé hơn) những số
nào?
- Làm bài tập ?1 và ?2 SGK.
- Có thể nói số nguyên dơng (âm) đều
lớn hơn (nhỏ hơn) số 0 không?
- Có thể nói số nguyên dơng (âm) đều
lớn hơn (nhỏ hơn) bất kỳ một số nguyên
âm (dơng) không?

- Thế nào là hai số nguyên liền nhau,
liền trớc, liền sau (tơng tự nh trong tập
số tự nhiên)?
- HS làm bài tập 11 SGK.
Khi biểu diễn trên trục số
nằm ngang, điểm a nằm bên trái
điểm b thì ta nói số nguyên a bé hơn
số nguyên b . Ký hiệu a < b
Chú ý: SGK.
Hoạt động 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Thế nào là một giá trị tuyệt đối của
một số nguyên? Cách viết.
- HS đọc các ví dụ trong SGK.
- HS làm bài tập ?3 và ghi kết quả bằng
ký hiệu giá trị tuyệt đối.
- Nói giá trị tuyệt đối của một số
nguyên là một số tự nhiên. Đúng hay
Khoảng cách từ điểm a đến
điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt
đối của số nguyên a. Ký hiêu | a |
Nhận xét: SGK
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
78
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
sai?
- Tơng tự, GV đặt các câu hỏi để HS
lần lợt rút ra các nhận xét nh SGK.
- Làm thế nào để có thể tìm nhanh một
giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
- HS làm bài tập 14 SGK.

Hoạt động 5: Củng cố
- HS làm các bài tập 12a, 13a, 15 trong SGK tại lớp.
- Sắp xếp tăng dần các số sau : |5| ; -4 ; 2 ; -1 ; 0 ; |-2005|
Hoạt động 6: Dặn dò
- HS học thuộc các định nghĩa và ghi nhớ các nhận xét.
- Làm các bài tập 16 đến 21 SGK.
- Tiết sau: Luyện tập.
III. Rút kinh nghiệm:





..
Tuần 15:
Ngày soạn: 8.12.2007
Ngày dạy: 10.12.2007
Tiết 43: luyện tập
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
79
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Rèn kỹ năng nhận biết số tự nhiên, số nguyên, củng cố khái niệm tập hợp số
nguyên.
- Rèn kỹ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối và giá trị tuyệt đối của một số
nguyên.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:

Tập hợp các số nguyên bao gồm những số nào? Giải bài tập 18 SGK.
Câu hỏi 2:
Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì? làm thế nào để tìm nhanh giá trị tuyệt
đối của một số nguyên . Làm bài tập 20 SGK .
Câu hỏi 3:
Không có trục số, làm thế nào để so sánh hai số nguyên âm? Sắp xếp các số sau
đây theo thứ tự giảm dần : -7 ; -25 ; | 368| ; | -2005| ; 0 ; 7.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Tập hợp các số nguyên
Bài tập 16:
- Đọc và nhận xét các ký hiệu.
Bài tập 17:
- Số nguyên âm là gì? Số nguyên dơng
là gì? Số 0 có phải là số nguyên dơng,
nguyên âm không? Số nguyên gồm
những bộ phận nào?
Bài tập 16:
a) Đ b) Đ c) Đ d) Đ e) Đ f) S g)
S
Bài tập 17:
Không thể, vì còn thiếu số 0.
Hoạt động 4: So sánh hai số nguyên
Bài tập 18:
- Muốn biết một số nguyên là âm hay
dơng ta phải làm gì? (so sánh với 0)
Bài tập 19:
- Dấu +, dấu - trớc một số nguyên là
hình thức để nhận biết số nguyên dơng,
nguyên âm.
Bài tập 18:

a) Chắc ; b) Cha chắc
c) Cha chắc ; d) Chắc
Bài tập 19:
a) 0 < +2 ; b) -15 < 0
c) -10 < +6 hoặc -10 < -6
d) +3 < +9 hoặc -3 < +9
Hoạt động 5: Số đối - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Bài tập 20:
- Có thể xem giá trị tuyệt đối của một
số nguyên là một số tự nhiên?
HS: Đợc.
- Có thể coi đây là các phép toán trên
N?
Bài tập 20:
A = |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4
B = |-7|.|-3| = 7.3 = 21
C = |18| : |-6| = 18 : 6 = 3
D = |153| +|-53| = 153 + 53 = 206
Bài tập 21:
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
80
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
HS: Đợc.
Bài tập 21:
- Muốn tìm nhanh một số đối của một
số nguyên cho trớc ta làm nh thế nào?
HS: Ta đổi dấu số đó.
- Muốn tìm nhanh một giá trị tuyệt đối
của một số nguyên cho trớc ta làm nh
thế nào?

HS: Ta viết phần số với dấu cộng.
Số đối của số -4 là 4; của 6 là -6; của
|-5| là -5; của |3| là -3 ; của 4 là -4
Hoạt động 6: Hai số nguyên liền nhau
Bài tập 22:
- Thế nào là hai số nguyên liền nhau?
Thế nào là số nguyên liền trớc (liền
sau)? Giữa hai số nguyên liền nhau có số
nguyên nào khác không? Trên trục số,
hai số nguyên liền nhau có vị trí nh thế
nào?
- Có nhận xét gì về số liền trớc, liền
sau của một số nguyên? So sánh nhận
xét này với số tự nhiên.
HS: Nêu NX. Trong tập hợp N số 0 không
có số liền trớc.
Bài tập 22:
a) Số nguyên liền sau của 2 là 3; của
-8 là -7 ; của 0 là 1 , của -1 là 0.
b) Số nguyên liền trớc của -4 là -5;
của 0 là -1; của 1 là 0; của -25 là -26.
c) Số nguyên cần tìm là số 0.
Nhận xét:
Một số nguyên đều có một số
liền trớc và một số liền sau
Hoạt động 7: Dặn dò.
- Hoàn chỉnh các bài tập đã hớng dẫn.
- Chuẩn bị bài học cho tiết sau: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
III. Rút kinh nghiệm:






..
Tiết 44 . Ngày soạn: 8.12.2007
Ngày dạy: 11.12.2007
Đ 4 . cộng hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
81
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
- Có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu.
- Bớc đầu hiểu đợc quan hệ thực tế từ các ví dụ cụ thể.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Thế nào là số nguyên dơng? Cho biết mối quan hệ giữa tập hợp N, tập N
*
và tập
hợp các số nguyên dơng.
Câu hỏi 2:
Số nguyên âm là gì? Hôm qua ông A nợ 3 đồng. Hôm nay ông A lại nợ tiếp 5
đồng. Hỏi hai ngày qua, ông A nợ bao nhiêu đồng? Dùng các phép tính và ký hiệu số
nguyên âm để trình bày bài giải.
Hoạt động của GV và HS ghi nhớ
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên dơng.
- Những số nguyên nào đợc gọi là cùng
dấu với nhau? Có thể xem số nguyên d-

ơng là số tự nhiên khác 0?
HS: Những số nguyên dơng thì cùng dấu với
nhau, những só nguyên âm thì cùng dấu với
nhau. Đợc.
- Việc cộng hai số nguyên dơng đợc
tiến hành nh thế nào?
- GV giới thiệu qua hình ảnh trục số để
minh họa.
- Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai
số hạng, so sánh kết quả.
Cộng hai số nguyên dơng là cộng
hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+425) + (+120) = 545
Hoạt động 4: Cộng hai số nguyên âm
- Thế nào là hớng dơng, hớng âm trên
trục số?
- HS đọc ví dụ trong SGK, GV phân
tích và dùng trục số để minh hoạ cách
giải.
- Kết quả của phép cộng hai số nguyên
âm là một số có giá trị nh thế nào?
- Thử cộng hai giá trị tuyệt đối của hai
số hạng và so sánh với kết quả để rút ra
quy tắc.
- HS làm bài tập ?2 SGK.
Quy tắc:
Muốn cộng hai số nguyên âm,
ta cộng hai giá trị tuyệt đối của
chúng rồi đặt dấu "-" trớc kết quả
Ví dụ: (-302) + (-258) = -560

Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
82
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò
- HS làm bài tập 23, 24 tại lớp theo nhóm.
- Học bài theo SGK, làm bài tập 25, 26 ở nhà.
- Chuẩn bị bài mới: Cộng hai số nguyên khác dấu.
III. Rút kinh nghiệm:





..
Tiết 45: Ngày soạn: 8.12.2007
Ngày dạy: 12.12.2007
Đ 5 . cộng hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
83
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
- Biết cộng hai số nguyên khác dấu.
- Biết đợc việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng giảm của một đại lợng.
- Bớc đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Quy tắc này có thể vận dụng nh thế nào cho
trờng hợp cộng hai số nguyên dơng? Thử phát biểu. Tính (+15) + (25) ; (-15) + (-20)

Câu hỏi phụ:
Ông A có 15 đồng. Ông A phải trả nợ 8 đồng. Hỏi ông A còn bao nhiêu đồng?
Dùng các phép tính và dấu của số nguyên để trình bày bài giải.
Hoạt động vủa GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Cộng hai số nguyên đối nhau
- Hai số đối nhau có gì giống và khác
nhau? Nếu bạn có 15 đồng và bạn trả nợ
15 đồng thì bạn còn bao nhiêu đồng?
- GV giới thiệu bằng hình ảnh thông
qua trục số để minh hoạ.
- Tổng hai số đối nhau bằng mấy?
Cách nhận biết hai số đối nhau.
- HS làm bài tập ?1 SGK.
Hai số đối nhau có tổng bằng 0
Ví dụ : (+152)+(-152) = 0
(-27) + (+27) = 0
Hoạt động 4: Cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau.
- HS đọc ví dụ trong SGK. GV minh
hoạ phép cộng đó trên trục số. HS nêu
kết quả.
- HS làm bài tập ?2 .
- HS phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu không đối nhau.
- Làm bài tập ?3 SGK.
Muốn cộng hai số nguyên
khác dấu không đối nhau ta tìm
hiệu của hai giá trị tuyệt đối của
chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt tr-
ớc kết quả tìm đợc dấu của số có giá
trị tuyệt dối lớn hơn.

Ví dụ: (+27) + (-37) = -(37-29) = - 8
(-253) + (+148) = -(253 -148) = 105
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
- HS làm bài tập số 17, 28 và 29 SGK.
- Học thuộc các quy tắc cộng hai số nguyên, phân biệt rõ các trờng hợp cộng
hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, cộng với 0.
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
84
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
- Chuấn bị các bài tập 31 đến 35 để tiết sau Luyện tập.
III. Rút kinh nghiệm:





..
Tiết 46: Ngày soạn: 8.12.2007
Ngày dạy: 14.12.2007
luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Rèn kỹ năng cộng hai số nguyên.
- Rèn kỹ năng diễn đạt, hiểu ngôn ngữ "đời thờng" và ngôn ngữ toán học.
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
85
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:

Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập
nào áp dụng quy tắc này.
Câu hỏi 2:
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Trong các bài tập 31 - 35, có bài tập
nào áp dụng quy tắc này.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tính cộng hai số nguyên
- GV giới thiệu sơ đồ thực hiện phép cộng
hai số nguyên.
Bài tập 31:
a) A = (-30) + (-5) = -35
b) B = (-7) + (-13) = -20
c) C = (-15) + (-235) = -250
Bài tập 32:
a) A = 16 + (-6) = 10
b) B = 14 + (-6) = 8
c) C = (-8) + 12 = 4
Bài tập 33:
a -2 18 12 -2 -5
b 3 -18 -12 6 -5
a+b 1 0 0 4 -10
Bài tập 34:
a) Khi x = -4 thì
x+(-16) = - 4+(-16) = -20
b) Khi y = 2 thì
(-102) + y = (-102) + 2 =
-100
Hoạt động 4: Quan hệ giữa ngôn ngữ "đời thờng" và ngôn ngữ toán học
Bài tập 35:
- Tăng thêm 5 triệu có nghĩa là gì?

HS: Cộng thêm với +5 triệu.
- Giảm đi 2 triệu có nghĩa là gì?
HS: Cộng thêm với ( 2) triệu
Bài tập 35:
a) x = 5 triệu ;
b) x = - 2triệu
Hoạt động 5: Dặn dò
- Hoàn chỉnh các bài tập đã sửa và hớng dẫn .
- Chuẩn bị bài mới cho tiết sau: Tính chất của phép cộng các số nguyên.
III. Rút kinh nghiệm:


Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
86
Cộng hai số nguyên

ơng
Âm
C
ó
số
0
C

n
g

p
h


n

s

,

G
h
i

d

u

+
C

n
g

p
h

n

s

,

G

h
i

d

u

-
Bằng số
còn lại
T
r


p
h

n

s

,

G
h
i

d

u


c

a

s


c
ó

p
h

n

s


l

n

h
ơ
n
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái




..
Tuần 16:
Tiết 47: Ngày soạn: 14.12.2007
Ngày dạy: 17.12.2007
Đ 6 . tính chất của phép cộng các số nguyên
I. Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần:
- Biết đợc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
87
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
- Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản này để tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết tính và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Làm bài tập ?1 của bài học này. Nhận xét về vị trí các số hạng của các tổng và kết
quả của các tổng trong ba trờng hợp a, b, và c.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: Tính chất giao hoán, kết hợp.
- Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu tính
chất giao hoán của phép cộng các số
nguyên.
- HS làm bài tập ?2. và phát biểu tính
chất kết hợp của phép cộng các số
nguyên.
- GV nêu chú ý trong SGK.
Hoạt động 4: Cộng với số 0, cộng với số đối
- GV giới thiệu tính chất cộng với số 0.

- GV giới thiệu ký hiệu số đối của a là
-a.
- Tổng hai số đối nhau bằng bao
nhiêu?
- Làm thế nào để chứng minh hai số là
đối nhau?
HS: Chứng minh tổng của chúng bằng 0
- HS làm bài tập ?3 SGK
- Số đối của số a đợc ký hiệu là
-a .
Hoạt động 5: Củng cố
- HS làm các bài tập 37, 39, 40 SGK theo nhóm
- Kết quả
Bài tập 37: a ) -4 ; b) 0 ; Bài tập 39 : a) - 6 ; b) 6
Bài tập 40:
a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
|a| 3 15 2 0
Hoạt động 6: Dặn dò
- HS học bài theo SGK và làm các bài tập 38, 41 đến 46.
- Tiết sau: Luyện tập.
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
88
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
-(- a) = a và a + (- a) = 0
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
III. Rút kinh nghiệm:






..
Tiết 48: Ngày soạn:14.12.2007
Ngày dạy: 18.12.2007
luyện tập
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Củng cố và rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất của phép cộng các số
nguyên.
- Biết sử dụng hợp lý các tính chất để giải toán.
- Rèn kỹ năng sử dụng máy tính điện tử để thực hiện phép cộng số nguyên.
II. Chuẩn bị:
HS: SGK, VBT, học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên, làm bài tập SGK
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
89
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
GV: soạn hệ thống bài tập
III. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1:
Nêu các tính chất của phép cộng hai số nguyên. Làm bài tập 41.
Câu hỏi 2:
Làm thế nào để chứng minh đợc hai số là đối nhau? Chứng minh 3 và -|-3| là hai
số đối nhau.
Hoạt động của GV và HS Ghi nhớ
Hoạt động 3: ứng dụng các tính chất của phép cộng để tính giá trị của biểu thức
Bài tập 41:

- Ta thờng sử dụng các tính chất gì và
lợi dụng các đặc điểm nào để tính hợp lý
giá trị một biểu thức? (giao hoán, kết
hợp, các số đối nhau, tròn trăm, chục ...)
Bài tập 42:
- Liệt kê tất cả các số nguyên có giá trị
tuyệt đối bé hơn 10 rồi tính tổng.
- Tổng quát hoá bài toán này: Tổng
của tất cả các số nguyên có giả trị tuyệt
đối bé hơn m bằng 0
Bài tập 41:
A = (-38) + 28 = -10 ;
B = 273 +(-123) = 150
C = 99 +(-100)+101
= (99 +101)+(-100)
= 200+(-100) = 100
Bài tập 42 :
A = 217 +[43 + (-217) + (-23)]
= (217 + 43) +[(-217) + (-23)]
= 260 + (-240) = 20
Tổng các số có giá trị tuyết đối bé
hơn 10 là:
B = (-9)+(-8)+ ... (-1)+0+1+ ... +8+9
=[(-9)+9]+[(-8)+8]+...+[(-1)+1]+0 =
0
Hoạt động 4: Dùng số nguyên để biểu diễn một đại lợng có hai hớng ngợc nhau.
Bài tập 43:
- Muốn tìm khoảng cách của hai ca nô
ta làm nh thế nào sau khi đã biểu diễn
đại lợng quãng đờng theo hớng quy

định?
Bài tập 44:
- HS giải bài này theo nhóm. Nhóm
này ra đề cho nhóm kia trả lời.
Bài tập 43 :
a) 10 + 7 = 17 (km)
b) 10 + (-7) = 3 (km)
Bài tập 44 :
Một ngời đi từ C về hớng tây 3km và
tiếp tục quay lai đi về hớng đông 5km
Hỏi ngời ấy cách C bao nhiêu km?
Hoạt động 5: Hớng dẫn sử dụng máy tính
- GV hớng dẫn cho HS tác dụng và cách sử dụng của phím +/- trên bàn phím
MTĐT hệ fx500A và fx 500MS hoặc fx 570MS để nhập số nguyên.
- Cho HS thực hành phép cộng số nguyên trên máy tính bài tập 46 và các bài
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
90
*****Giáo án Số học 6 ****** Trờng THCS Nga Thái
tập đã giải.
Hoạt động 6: Dặn dò
- HS hoàn chỉnh các bài tập đã hớng dẫn và sửa chữa.
- Chuẩn bị bài mới: Phép trừ hai số nguyên.
III. Rút kinh nghiệm:





..
Tiết 49: Ngày soạn:17.12.2007

Ngày dạy: 19.12.2007
Đ 7 . phép trừ hai số nguyên
I.Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
- Hiểu đợc phép trừ hai số nguyên.
- Biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
- Có ý thức dự đoán và phát hiện quy luật của dãy tính ...
II. Chuẩn bị:
HS: Làm bài tập trong SBT, đọc trớc bài mới.
GV: Soạn bài đầy đủ, bảng phụ ghi bài tập 50 SGK.
II. các hoạt động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Nguyễn Bá Thuần - năm học 2007 - 2008
91

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×