Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Xây dựng website quản lý bảo hiểm thất nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 83 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TT

BỘ MÔN HTTT VÀ TƯD

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn:
Ths.Trần Ngân Bình
MSCB: 1231

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Học
MSSV: 1063193

Cần Thơ, 05/2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TT

BỘ MÔN HTTT VÀ TƯD

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện



Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Học
MSCB: 1231

Ths.Trần Ngân Bình
MSSV: 1063193

Cán bộ phản biện
Ths.Lê Đức Thắng
MSCB: 0515
Ks.Bùi Đăng Hà Phương
MSCB: 2297
Luận văn được bảo vệ tại: Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Bộ
môn Hệ Thống Thông Tin & Toán Ứng Dụng, Khoa Công nghệ Thông tin,
Trường Đại học Cần Thơ vào ngày 12 tháng 05 năm 2010.

Mã số đề tài:
Có thể tìm hiểu tại:
 Thư viện Khoa Công Nghệ Thông Tin, Trường Đại Học Cần Thơ
 Website : httt://www.cit.ctu.edu.vn/
Cần Thơ, 05/2010


LỜI CẢM TẠ
Thời gian học tập, rèn luyện tại Trường đại học Cần Thơ sắp kết thúc.
Trong suốt thời gian học tập em luôn nhận được sự chăm lo, ủng hộ, và động
viên của cha mẹ và gia đình, sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô, sự giúp đỡ
của bạn bè. Trước những tình cảm vô cùng trân trọng đó em xin được bày tỏ:

Lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ và tất cả những người thân trong gia
đình cũng như quý thầy cô của Trường đại học Cần Thơ nói chung và quý
thầy cô Khoa Công nghệ thông tin nói riêng đã truyền đạt cho em những kiến
thức và những kinh nghiệm quý báu.
Em vô cùng biết ơn cô Trần Ngân Bình đã tạo điều kiện để em có thể
thực hiện đề tài luận văn, và đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, góp ý trong suốt
quá trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn quý thầy cô phản biện đã đóng góp nhiều ý kiến bổ ích
phục vụ cho luận văn.
Cám ơn các bạn đã tham gia góp ý cho bài luận văn.
Cần Thơ, ngày 05/05/2010
Nguyễn Học


TÓM TẮT
Trước tình hình kinh tế hiện nay, số lượng người lao động thất nghiệp
ngày càng gia tăng, việc quản lý người lao động thất nghiệp là rất cần thiết để
có thể theo dõi và hỗ trợ họ.
Website quản lý bảo hiểm thất nghiệp được xây dựng nhằm mục đích
quản lý việc đóng và chi trả bảo hiểm thất nghiệp của người lao động một cách
trực tuyến. Khi người lao động tham gia bảo hiểm bị thất nghiệp, họ sẽ được
hưởng một khoảng trợ cấp thất nghiệp tương ứng với quá trình đóng bảo hiểm
thất nghiệp của họ. Dựa vào chức năng khác nhau cho các đối tượng sử dụng
khác nhau, hệ thống được chia thành ba module ứng với ba nhóm người dùng
khác nhau: Module thứ nhất dành cho người lao động với các chức năng: xem
thông tin cá nhân, xem thông tin đóng bảo hiểm thất nghiệp cá nhân, xem
thông tin hưởng trợ cấp thất nghiệp, thay đổi mật khẩu đăng nhập; Module thứ
hai dành cho cán bộ phụ trách với các chức năng : cho phép cán bộ phụ trách
cập nhật thông tin người lao động, hợp đồng lao động, bảng lương hàng tháng
của người lao động ,…; Module thứ ba dành cho cán bộ lãnh đạo bao gồm các

chức năng của cán bộ phụ trách và các chức năng: cập nhật thông tin cán bộ,
thống kê tỷ lệ thất nghiệp trên tổng số người đóng bảo hiểm thất nghiệp tại
một Tỉnh/Thành Phố của người lao động, thống kê tỷ lệ thu bảo hiểm đúng
hạn.
Trong quá trình xây dựng website, em đã sử dụng Microsoft SQL
Server 2005 làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu, sử dụng C# có hỗ trợ ASP.NET để
lập trình.

TỪ KHÓA
Bảo hiểm thất nghiệp.
C# và ASP.NET.
Microsoft SQL Server 2005.


ABSTRACT
With the current economic situation, the number of unemployment is
growing everyday. Therefore, unemployment management becomes necessary
to help these people.
Unemployment insurance management website is built in order to
manage online the unemployment insurance. When investing unemployment
insurance, the insured will be paid by the insurance company an appropriate
amount of money based on the period of time which they have joint. The
website is divided into 3 differrent modules based on differrent functionalities
for these groups of users: the first module is built for employees enabling them
to view personal informations, view the process of joining insurance, view
unemployment benefits, change password; the second module is built for
insurance company’s managers including: updating information of employee,
labour contracts, monthly payroll,…; the third module is for insurance
company’s leaders, it includes the functionalities of managers and updating
information of militant, making statistic about the rate of unemployment over

sum of the number people who joins unemployment insurance at any province,
making statistic about the rate of collecting insurance premium ontime.
To implement the website, I used Microsoft SQL Server 2005 for
databases management, C# supported ASP.NET for programming.

KEYWORDS
Unemployment insurance.
C# and ASP.NET.
Microsoft SQL Server 2005.


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Ths.Trần Ngân Bình


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIÊN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................

..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................


Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU ................................................................. 1
1.1. YÊU CẦU ĐỀ TÀI: ........................................................................ 2
1.2. HƯỚNG GIẢI QUYẾT:................................................................. 3
1.3. BỐ CỤC CỦA QUYỂN LUẬN VĂN:............................................ 3

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................... 5
2.1. MÔ HÌNH CLIENT/SERVER (KHÁCH/CHỦ):.......................... 6

2.2. ASP.NET: ........................................................................................ 7
2.2.1. Khác biệt giữa ASP.NET và ASP:.............................................. 7
2.2.2. Một số đăc điểm chính của ASP.NET: ....................................... 8
2.2.3. Giới thiệu về sự kiện (Event) trong ASP.NET:......................... 10
2.3. Microsoft SQL Server 2005:......................................................... 12
2.4. Ngôn ngữ lập trình C#:................................................................. 12
2.5. Ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server: ....................................... 12

CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............. 15
3.1. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG................................................................... 16
3.2. MÔ HÌNH MCD ........................................................................... 25
3.3. MÔ HÌNH MLD: .......................................................................... 26
3.4. CẤU TRÚC CÁC BẢNG: ............................................................ 29
3.4.1. Tỉnh – thành phố: (TINH_TP).................................................. 29
3.4.2. Quận huyện: (QUAN_HUYEN)............................................... 29
3.4.3. Xã – phường – thị trấn: (XA_PHUONG_TT)........................... 29
3.4.4. Tổ - ấp: (TO_AP)..................................................................... 29
3.4.5. Phương thức nộp: (PHUONG_THUC_NOP) ........................... 30
3.4.6. Ngạch: (NGACH) .................................................................... 30
3.4.7. Bậc: (BAC) .............................................................................. 30
3.4.8. Hệ số lương: HESOLG ............................................................ 30
3.4.9. Khu vực: (KHU_VUC) ............................................................ 30
3.4.10. Cơ quan, doanh nghiệp: (COQUAN_DOANHNGHIEP) ....... 31
3.4.11. Cơ quan: (CO_QUAN)........................................................... 31
3.4.12. Chức vụ: (CHUC_VU)........................................................... 31
3.4.13. Người lao động: (NGUOI_LAO_DONG) .............................. 31
3.4.14. Kỳ đóng bảo hiểm: (KY)........................................................ 32
3.4.15. Hợp đồng: (HOP_DONG)...................................................... 32
3.4.16. Phiếu thu bảo hiểm thất nghiệp: (PHIEU_THU_BHTN) ........ 33
3.4.17. Bảng lương hợp đồng: (BANG_LUONG_HD) ...................... 33

3.4.18. Bảng lương biên chế: (BANG_LUONG_BC) ........................ 33
GVHD: Trần Ngân Bình

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

3.4.19. Nhân viên: (NHAN_VIEN).................................................... 34
3.4.20. Lần trợ cấp thất nghiệp: (TRO_CAP_THAT_NGHIEP)......... 34
3.4.21. Phiếu chi bảo hiểm thất nghiệp: (PHIEU_CHI_BHTN).......... 34
3.5. Lưu đồ dòng dữ liệu:..................................................................... 35
3.5.1. Lưu đồ dòng dữ liệu mức 0: ..................................................... 35
3.5.2. Lưu đồ dòng mức 1:................................................................. 36
3.6. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRANG WEB ............................................... 39
3.6.1. Sơ đồ tổ chức chi tiết dành cho cán bộ phụ trách :.................... 40
3.6.2. Sơ đồ tổ chức chi tiết dành cho cán bộ lãnh đạo : ..................... 42
3.7. LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT................................................................ 43
3.7.1. Tính số tiền trợ cấp hàng tháng của người lao động:................. 43

CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................. 44
4.1. KẾT LUẬN: .................................................................................. 44
4.1.1. Kết quả đạt được:..................................................................... 44
4.1.2. Hạn chế:................................................................................... 44
4.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN: .............................................................. 44

PHỤ LỤC A: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ............................... 45
A.1. HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT:............................................................ 45
A.1.1. Hướng dẫn cài đặt IIS trên Window XP: ................................. 45
A.1.2. Tạo thư mục ảo: ...................................................................... 46

A.1.3. Cài đặt IIS trên window vista : ................................................ 46
A.1.4. Hướng dẫn cài đặt chương trình trên window vista:................. 48
A.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:........................................................... 55
A.2.1. Module người lao động : ......................................................... 55
A.2.2. Module cán bộ phụ trách: ........................................................ 57
A.2.3. Module cán bộ lãnh đạo: ......................................................... 71

GVHD: Trần Ngân Bình

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU
Chương này trình bày sơ lược về tình hình kinh tế ảnh hưởng đến người
lao động ở nước ta, mối liên quan của đề tài với thực tế nước ta, giới thiệu yêu
cầu đề tài, hướng giải quyết và cuối cùng là trình bày một cách tổng quan về
nội dung của từng chương trong quyển luận văn này.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 1

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

Trước tình hình kinh tế suy thoái và vật giá leo thang như hiện nay,
nhiều tổ chức, công ty có xu hướng sa thải công nhân làm cho số lượng người
thất nghiệp gia tăng một cách đáng kể vì vậy Thủ tướng Chính phủ đã ra Nghị
định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 và Thông tư 96/2009/TT-BTC ngày
20/05/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về đối
tượng và phạm vi áp dụng; quyền và trách nhiệm của các bên tham gia bảo
hiểm thất nghiệp; các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
thủ tục thực hiện bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại tố cáo về bảo hiểm thất
nghiệp và một số quy định khác về bảo hiểm thất nghiệp.
Theo điều 42 của Nghị định: Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghi định này. Và điều 44 của Nghị định
đã nêu rõ các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Vì vậy, Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội muốn xây dựng một
website quản lý công tác thu bảo hiểm thất nghiệp và tình hình đóng bảo hiểm
thất nghiệp - hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động (Website quản lý
bảo hiểm thất nghiệp).

1.1. YÊU CẦU ĐỀ TÀI:
Xây dựng website “Quản lý bảo hiểm thất nghiệp” với các chức năng
ứng với từng nhóm người dùng sau:
 Người lao động:
 Xem thông tin cá nhân.
 Xem thông tin nộp bảo hiểm thất nghiệp.
 Xem thông tin hưởng trợ cấp thất nghiệp.
 Thay đổi mật khẩu đăng nhập.

 Cán bộ phụ trách:
 Hiển thị:
 Xem thông tin cá nhân.
 Xem thông tin người lao động.
 Xem thông tin đóng bảo hiểm của người lao động.
 Xem thông tin hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động.
 Cập nhật:
 Thay đổi mật khẩu cá nhân.
 Cập nhật thông tin người lao động.
 Cập nhật thông tin hợp đồng lao động.
 Cập nhật bảng lương người lao động trong biên chế.
 Cập nhật bảng lương người lao động theo hợp đồng.
 Cập nhật thông tin cơ quan doanh nghiệp.
 Cập nhật ngày đăng ký thất nghiệp của người lao động.
 Tìm kiếm:
 Tìm kiếm người lao động theo : số chứng minh nhân dân, số sổ
bảo hiểm xã hội, cơ quan doanh nghiệp, khu vực.
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 2

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

 Tìm hợp đồng lao động theo: mã hợp đồng, kỳ của người lao
động, cơ quan doanh nghiệp.

 Tìm nhân viên theo mã nhân viên, mã phiếu thu bảo hiểm, mã
phiếu chi bảo hiểm.
 Thống kê:
 Thống kê người chưa đóng bảo hiểm trong tháng.
 Thống kê số tiền thu bảo hiểm trong tháng, năm.
 Thống kê số tiền chi bảo hiểm trong tháng, năm.
 Thống kê người lao động trong biên chế, người lao động theo
hợp đồng.
 Lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
 Lập phiếu thu bảo hiểm thất nghiệp.
 Lập phiếu chi bảo hiểm thất nghiệp.
 Lập danh sách người lao động hưởng trợ cấp hàng tháng.
 Lập danh sách người lao động hưởng trợ cấp một lần.
 Cán bộ lãnh đạo:
 Cập nhật thông tin nhân viên.
 Thống kê tỷ lệ thất nghiệp trên tổng số người đóng bảo hiểm
thất nghiệp tại một Tỉnh/Thành Phố của người lao động.
 Thống kê tỷ lệ thu bảo hiểm đúng hạn, tỷ lệ bỏ đóng bảo hiểm.

1.2. HƯỚNG GIẢI QUYẾT:
 Về lý thuyết:
 Tìm hiểu các phương pháp phân tích hệ thống, tổ chức và thiết
kế cơ sở dữ liệu.
 Tìm hiểu hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
 Tìm hiểu về ngôn ngữ để lập trình.
 Về chương trình:
 Sử dụng Microsoft SQL Server 2005 làm hệ quản trị cơ sở dữ
liệu.
 Sử dụng Visual Studio 2008 để thiết kế trang web.
 Sử dụng ngôn ngữ C# có hỗ trợ công nghệ ASP.NET để lập

trình.
 Web server : INTERNET INFORMATION SERVER ( IIS ).

1.3. BỐ CỤC CỦA QUYỂN LUẬN VĂN:
Nội dung của quyển luận văn được chia thành 4 chương như sau:
Chương 1 : Giới thiệu.
Chương này trình bày sơ lược về tình hình thất nghiệp của
người lao động nước ta, mối liên quan của đề tài với thực tế
nước ta, giới thiệu yêu cầu đề tài, hướng giải quyết và cuối
cùng là trình bày một cách tổng quan về nội dung của từng
chương trong quyển luận văn.
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 3

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU

Chương 2 : Cơ sở lý thuyết.
Chương này sẽ trình bày tổng quát về mô hình Client/Server,
ASP.NET, C#, Microsoft SQL Server 2005.
Chương 3 : Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương này mô tả hệ thống mà chúng ta sẽ xây dựng, đồng
thời thiết kế các mô hình, tạo bảng cơ sở dữ liệu trong cơ sở
dữ liệu để phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và truy xuất cơ sở dữ
liệu. Trình bày cách tổ chức chương trình, lưu đồ xử lý, lưu đồ

giải thuật cho các chứng năng của chương trình. Kết quả đạt
được của chương trình.
Chương 4 : Kết luận và hướng phát triển.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 4

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Tìm hiểu một số lý thuyết liên quan đến hệ thống, bao gồm:
2.1. Mô hình client/server.
2.2. ASP.NET
2.3. Microsoft SQL Server 2005
2.4. Ngôn ngữ lập trình C#
2.5. Ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 5

SVTH: Nguyễn Học



Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. MÔ HÌNH CLIENT/SERVER (KHÁCH/CHỦ):
Quá trình người dùng chuyên cung cấp các dịch vụ nào đó, chẳn hạn:
Phục vụ tập tin, phục vụ máy in, phục vụ web, … các quá trình này được gọi
là phục vụ hay Server.
Một số quá trình khác có yêu cầu sử dụng dịch vụ do các Server cung
cấp thì được gọi là khách hàng hay Client.

Web Browser
Web Browser
Web Browser
HTML

Web Server
11

Internet

Datebase Sever
SQL 2005

 Diễn giải mô hình :
 Web Browser là trình duyệt web, dùng để nhận thông tin phía
người dùng gởi lên Web Server đồng thời Web Browser cũng nhận thông
tin trả về từ Web Server và hiển thị thông tin người dùng.
 Web Server là trình chủ, nó có nhiệm vụ nhận yêu cầu từ Web
Browser, xử lý yêu cầu và trả kết quả về cho Web Browser.

 Database Server là một hệ quản trị cơ sỏ dữ liệu dùng để lưu trữ
thông tin phục vụ cho nhu cầu truy xuất thông tin của người dùng.
 C# là ngôn ngữ lập trình phía máy chủ.
Khi người dùng yêu cầu một dịch vụ Web, Web Browser đóng vai trò
trung gian chuyển yêu cầu của người dùng lên máy chủ thông qua internet,
Web Server có nhiệm vụ lắng nghe các yêu cầu từ phía các Web Browser. Khi
Nhận được yêu cầu Web Server sẽ xử lý các yêu cầu do Web Browser gởi lên,
sau khi xử lý xong Web Server trả kết quả về cho Web Browser, Web Browser
lúc này sẽ tiếp nhận kết quả trả về từ Web Server và hiển thị thông tin cho
người dùng.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 6

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.2. ASP.NET:
Trước hết, tên đầy đủ của ASP.NET là Active Server Pages .NET
(.NET ở đây là .NET framework). Nói đơn giản thì ASP.NET là một công
nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng dụng về mạng hiện nay
cũng như trong tương lai. Bạn lưu ý ở chỗ ASP.NET là một phương pháp tổ
chức hay khung tổ chức (framework) để thiết lập các ứng dụng hết sức hùng
mạnh cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime) chứ không phải
là một ngôn ngữ lập trình.

Tuy mang họ tên gần giống như ASP cổ điển nhưng ASP.NET không
phải là ASP. Ta sơ lược ở đây vài khác biệt giữa ASP.NET và ASP để có khái
niệm tổng quát về ASP.NET.
2.2.1. Khác biệt giữa ASP.NET và ASP:
ASP.NET được phác thảo (re-design) lại từ số không, nó được thay đổi
tận gốc rễ và phát triển (develop) phù hợp với yêu cầu hiện nay cũng như vạch
một hướng đi vững chắc cho tương lai Tin Học. Lý do chính là Microsoft đã
quá chán nản trong việc thêm thắt và kết hợp các công dụng mới vào các kiểu
mẫu lập trình hay thiết kế mạng theo kiểu cổ điển nên Microsoft nghĩ rằng tốt
nhất là làm lại một kiểu mẫu hoàn toàn mới thay vì vá víu chỗ này chỗ nọ vào
ASP. Ðó là chưa kể đến nhiều phát minh mới ra đời sau này dựa trên các khái
niệm mới mẽ theo xu hướng phát triển hiện nay của công nghệ Tin Học
(Information Technology) cần được đưa vào kiểu mẫu phát triển mới đó. Nhờ
vậy, ta mới có thể nói ... ASP.NET không phải là ASP. Thật vậy , ASP.NET
cung cấp một phương pháp hoàn toàn khác biệt với phương pháp của ASP.
ASP không còn đáp ứng đủ nhu cầu hiện nay trong lãnh vực phát triển
mạng của công nghệ Tin Học. ASP được thiết kế riêng biệt và nằm ở tầng phía
trên hệ điều hành Windows và Internet Information Server, do đó các công
dụng của nó hết sức rời rạt và giới hạn.
Trong khi đó, ASP.NET là một cơ cấu trong các cơ cấu của hệ điều
hành Windows dưới dạng nền hay khung .NET (.NET framework), như vậy
ASP.NET không những có thể dùng các object của các ứng dụng cũ mà còn có
thể xử dụng tất cả mọi tài nguyên mà Windows có, dễ dàng như ... ăn cơm tấm
bì sườn chả vậy.
Ta có thể tóm tắc đại khái sự thay đổi như sau:
 Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) có extension là .ASPX,
còn tập tin của ASP là .ASP.
 Tập tin của ASP.NET (ASP.NET file) được phân tích ngữ pháp
(parsed) bởi SPISAPI.DLL, còn tập tin của ASP được phân tích bởi
ASP.DLL.

 ASP.NET là kiểu mẫu lập trình phát động bằng sự kiện (event
driven), còn các trang ASP được thi hành theo thứ tự tuần tự từ trên
xuống dưới.
 ASP.NET xử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất
nhanh, còn ASP dùng trình thông dịch (interpreted code) do đó hiệu suất
và tốc độ phát triển cũng thua sút hẳn.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 7

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

 ASP.NET yểm trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và
chạy trong môi trường biên dịch (compiled environment), còn ASP chỉ
chấp nhận VBScript và JavaScript nên ASP chỉ là một scripted language
trong môi trường thông dịch(in the interpreter environment). Không
những vậy, ASP.NET còn kết hợp nhuần nhuyễn với XML (Extensible
Markup Language) để chuyển vận các thông tin (information) qua mạng.
 ASP.NET yểm trợ tất cả các browser và quan trọng hơn nữa là
yểm trợ các thiết bị lưu động (mobile devices). Chính các thiết bị lưu
động, mà mỗi ngày càng phổ biến, đã khiến việc dùng ASP trong việc
phát triển mạng nhằm vươn tới thị trường mới đó trở nên vô cùng khó
khăn.
2.2.2. Một số đăc điểm chính của ASP.NET:

 ASP.NET tích hợp với NET Framework
.NET Framework được chia thành bộ các tác vụ cho từng chức năng
gồm các lớp (class), các cấu trúc (structures), các giao diện (interfaces) và các
lõi (core) thành phần chương trình. Trước khi sử dụng thành phần nào bạn
phải hiểu cơ bản về chức năng, các tổ chức của nó. Mỗi một trong hàng nghàn
các tầng lớp được nhóm theo trình tự logic, thứ bậc được gọi là một
namespace. Mỗi namespace cung cấp một tính năng.
 ASP.NET là đa ngôn ngữ
Để xây dựng một ứng dụng web chúng ta không chỉ chọn một ngôn ngữ
mà có thể chọn nhiều ngôn ngữ khác. Điều quan trọng là các ngôn ngữ chúng
ta chọn mã của nó dịch được ra mã IL (Intermediate Language Code). Điều đó
có nghĩa là IL là ngôn ngữ của .NET và chỉ có CLR nhận biết được IL.
 ASP.NET là hướng đối tượng (Object-Oriented)
ASP.NET là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng sử dụng các ngôn ngữ
.NET. Nó cung cấp bộ các đối tượng nhỏ và thực sự là một tầng làm việt trên
nguyên lý của HTTP và HTML. Mã nguồn của chúng ta không được truy cập
toàn bộ các đối tượng trong .NET Framework nhưng có thể khai thác tất cả
các quy ước của một môi trường OOP (Object Oriented Programming). Chúng
ta có tạo các lớp, giao diện, kế thừa các lớp… Chúng ta có thể kiểm soát được
các đối tượng trong chương trình như hiển thị dữ liệu và các sự kiện của đối
tượng.
 ASP.NET được biên dịch
Một ứng dụng ASP.NET luôn luôn được biên dịch, nó không chạy bằng
mã của C# hoặc Visual Basic mà không được biên dịch trước. Một ứng dụng
ASP.NET thực sự được biên dịch thông qua 2 giai đoạn:
 Giai đoạn đầu tiên những các mã (code) bạn viết (C#, Visual
Basic hoặc ngôn ngữ .NET khác) được dịch bởi Microsoft Intermediate
Language (MSIL). Giai đoạn dịch này được dịch tự động khi trang wed
đầu tiên yêu cầu. Chúng ta có thể thực hiện dịch trước. Các tập tin được
dịch thành mã IL (Intermediate Language Code).

 Giai đoạn tiếp theo được dịch trước khi trang Web được thực thi.
Tại giai đoạn này mã IL được dịch thành bản mã máy (Native Machine
Code). Giai đoạn này được gọi là Just-In-Time (JIT).
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 8

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

 ASP.NET được lưu trữ trên máy bởi Common Language
Runtime
Khía cạnh quang trọng nhất của công cụ ASP.NET là nó chạy trong
môi trường thời gian thực (Runtime) của CLR (Common Language Runtime).
CLR là máy ảo (virtual machine) trong Microsoft .NET, do có ngôn ngữ trung
gian IL nên khi phát triển ứng dụng trên .NET, chúng ta không bị phụ thuộc
vào thiết bị, có nghĩa là theo Microsoft nói thì ứng dụng .NET có thể chạy trên
bất kỳ thiết bị nào có .NET Framework. Tất cả các namespace, các ứng dụng,
các lớp trong bộ .NET Framework được gọi tắt là bộ quản lý mã. CLR cũng
cung cấp các dịch vụ quan trọng khác như:
 Quản lý bộ nhớ.
 Thu nhặt rác.
 Quản lý các tuyến.
 Xử lý ngoại lệ.
 An toàn.
 ASP.NET dễ dàng triển khai và cấu hình

Mọi sự cài đặt .NET Framework đều cung cấp các lớp như nhau. Để
triển khai ứng dụng ASP.NET chúng ta chỉ cần sao chép các tập tin vào thư
mục ảo trên máy chủ (server) và máy chỉ chỉ cần có .NET Framework.
Việc cấu hình dễ dàng đơn giản không phụ thuộc vào IIS (Internet
Information Services). Cấu hình trong ASP.NET được đặt trong tập tin
web.config. Tập tin web.config được để cùng với thư mục chứa trang web của
chúng ta. Tập tin web.config không bao giờ bị khóa, chúng ta có thể truy cập
bất kỳ lúc nào, việc sửa tập tin này hoàn toàn dễ dạng vì chúng được lưu dưới
dạng XML.
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 9

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.2.3. Giới thiệu về sự kiện (Event) trong ASP.NET:
 Một số tập tin cơ bản trong ASP.NET
TẬP TIN

MIÊU TẢ

*.aspx

Tập tin này chứa toàn bộ giao diện người dùng, các tùy
chọn, các đoạn code ứng dụng. Đây là một trong những

trang web đầu tiên được bắt đầu khi người sử dụng duyệt
web.

*.cs

Tập tin này chứa các mã nguồn của C#

web.config

Tập tin dạng XML chứa cấu hình cho ứng dụng ASP.NET.
Nó bao gồm các cấu hình về an ninh, quản lý trạng thái,
quản lý bộ nhớ…

global.asax

Chúng ta sử dụng tập tin này để khai báo các biến toàn cục
và phản ứng với các sự kiện toàn cục.

 Khi chúng ta xây dựng xong một ứng dụng Web:
 Phần giao diện của ứng dụng nằm trong ở các tệp .aspx và html.
 Tất cả các tệp mã nguồn (C#, VB.NET hoặc ngôn ngữ .NET) sẽ
được biên dịch thành tệp .DLL và nằm trong thư mục /Bin.
 Chu kỳ sống của trang web trong ASP.NET (ASP.NET Page Life
Cycle)
 Chu kỳ sống được bắt đầu khi trình duyệt yêu cầu một trang
web gọi là Session.
 Chu kỳ sống vẫn tiếp tục nếu:
 Session đang hoạt động.
 Người sử dụng tương tác với giao diện web cho đến khi kích
hoạt một sự kiện.

 Dữ liệu của trang (View State) wed được gửi về cho Server.
 Server nhận được View State và trả lại yêu cầu từ View State.
 Chu kỳ sống kết thúc khi:
 Người dùng kết thúc trình duyệt.
 Session kết thúc (timeout).
 Một số các sự kiện của trang web (Page Event)
SỰ KIỆN

MIÊU TẢ

Pre_Init

Kiểm tra thuộc tính IsPostBack khi lần đầu tiên trang web
đang được sử lý.
Tạo mới hoặc tạo mới lại các Control động (Dynamic
Control).
Thiết lập trang chủ (Master page), thuộc tính Theme.
Đọc và thiết lập giá trị cho thuộc tính Profile.

Init

Làm nổi (Raised) sau khi các Control đã được khởi động và
các Skin đã được ứng dụng. Chúng ta sử dụng sử kiện này để
đọc hoặc khởi tạo các thuộc tính của Control.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 10

SVTH: Nguyễn Học



Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Load

Sử dụng sự kiện này để thiết lập thuộc tính cho Control, thiết
lập các kết nối với Cơ sở dữ liệu.

InitComplete

Sử dụng sự kiện này để xử lý các tác vụ có yêu cầu khi tất cả
các khởi tạo hoàn thành.

Unload
Error
DataBinding

Trang được giải phóng khỏi bộ nhớ.
Khi xảy ra lỗi trong trang.
Server Control trên trang được gắn với nguồn dữ liệu.

 Sự kiện ứng dụng (Event Application)
SỰ KIỆN

MIÊU TẢ

Application_Start Người dùng đầu tiên duyệt trang web.

Application_End

Khi không còn người dùng nào duyệt trang web.

Application_Error Khi có lỗi xảy ra trong ứng dụng.
Session_Start

Khi người dùng duyệt một trang web.

Session_End

Khi người dùng đóng trình duyệt hoặc Session kết thúc
(time out).

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 11

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.3. Microsoft SQL Server 2005:
Để lưu trữ được dữ liệu chúng ta cần một hệ quản trị cơ sở dữ liệu để
quản lý việc lưu trữ, truy xuất cũng như chỉnh sữa dữ liệu của chúng ta. Hiện
nay chúng ta có rất nhiều hệ quản trị cơ sở như Sysbase, Oracle, SQL
Server…. Trong đề tài này chúng ta nghiên cứu một hệ quản trị tương đối

mạnh của Microsoft là Microsoft SQL Server 2005, có những đặc điểm như
sau:
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server hoạt động theo mô hình
client/server. Trong đó, ứng dụng truy xuất cơ sở dữ liệu của SQL Server
đóng vai trò là client và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQl Server đóng vai trò
Server.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL cho phép người dùng nối kết đồng
thời vào cơ sở dữ liệu.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server có thể chạy trên nhiều hệ
điều hành khác nhau như: Microsoft Window 9.X, Microsoft Window
2000, Microsoft Window XP,….
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 có tính bảo
mật cao.

2.4. Ngôn ngữ lập trình C#:
Là ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay, cấu trúc lệnh của C# tương tự
như C, C++. Ngoài ra, C# còn là một ngôn ngữ hướng đối tượng, C# có nhiểu
kiểu dữ liệu định sẳn, mỗi kiểu ánh xạ đến một kiểu được hổ trợ bởi CLS
(Commom Language Specification), ánh xạ để đảm bảo rằng đối tượng được
tạo trong C# không khác gì đối tượng được tạo trong các ngôn ngữ .NET khác.

2.5. Ngôn ngữ lập trình C# và SQL Server:
public class Connect
{
String
_CONNECTION_STRING
=
Source=NGUYENHOC\\LOCAHOSTSQL;
Catalog=BAO_HIEM_THAT_NGHIEP; User ID=sa; Pwd=nhoc";


"Data
Initial

SqlConnection _Connection;
SqlCommand _Command;
SqlDataAdapter _DataAdapter;
public Connect()
{
_Connection = new SqlConnection(_CONNECTION_STRING);
_Connection.Open();
_Command = new SqlCommand("", _Connection);
_DataAdapter = new SqlDataAdapter(_Command);
}
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 12

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

public SqlDataReader ExecuteQuery(string sqlcommand)
{
//get cai gi do thanh datatable schema chi la thong tin ve bang thoi
ko co gi lien quan den du lieu
_Command.CommandText = sqlcommand;
return _Command.ExecuteReader();

}
public DataTable dt_ExecuteQuery(string sqlcommand)
{
DataTable dt = new DataTable();
_Command.CommandText = sqlcommand;
_DataAdapter.Fill(dt);
return dt;
}
public int ExecuteNoneQuery(string sqlcommand, SqlParameter[]
sqlparameters)
{
_Command.CommandText = sqlcommand;
_Command.Parameters.AddRange(sqlparameters);
return _Command.ExecuteNonQuery();
}
public SqlParameter addParameter(string ten, object value)
{
return new SqlParameter(ten, value);
}
public void DataGrid(DataGrid dg, string sqlcommand)
{
dg.DataSource = dt_ExecuteQuery(sqlcommand);
dg.DataBind();
}
public void Gridview(GridView dg, string sqlcommand)
{
dg.DataSource = dt_ExecuteQuery(sqlcommand);
dg.DataBind();
}


GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 13

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT

public void DropDownList(DropDownList ddl, string sqlcommand,
string display, string value)
{
ddl.DataSource = dt_ExecuteQuery(sqlcommand);
ddl.DataTextField = display;
ddl.DataValueField = value;
ddl.DataBind();
}
}

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 14

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các nội dung sau:

3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.

Đặc tả hệ thống.
Mô hình thực thể kết hợp.
Mô hình thành phần dữ liệu mức logic.
Cấu trúc các bảng.
Lưu đồ dòng dữ liệu.
Sơ đồ chức năng.
Lưu đồ giải thuật.

GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 15

SVTH: Nguyễn Học


Luận văn tốt nghiệp


CHƯƠNG 3 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. ĐẶC TẢ HỆ THỐNG
Trước tình hình kinh tế thị trường và vật giá leo thang như hiện nay,
nhiều tổ chức, công ty có xu hướng sa thải công nhân làm cho số lượng người
thất nghiệp gia tăng một cách đáng kể vì vậy Thủ tướng Chính phủ đã ra Nghị
định 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 và Thông tư 96/2009/TT-BTC ngày
20/05/2009 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về đối
tượng và phạm vi áp dụng; quyền và trách nhiệm của các bên tham gia bảo
hiểm thất nghiệp; các chế độ bảo hiểm thất nghiệp; quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
thủ tục thực hiện bảo hiểm thất nghiệp; khiếu nại tố cáo về bảo hiểm thất
nghiệp và một số quy định khác về bảo hiểm thất nghiệp.
Theo điều 42 của Nghị định: Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội
có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghi định này. Và điều 44 của Nghị định
đã nêu rõ các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Đối tượng được hưởng bảo hiểm lao động là công dân Việt Nam tham
gia các hợp đồng lao động theo điều 2 của Nghị định được nêu sau có đóng
bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên:
 Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến
ba mươi sáu tháng;
 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
 Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến
ba mươi sáu tháng;
 Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, kể cả những người
được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
trước ngày Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các đơn vị sự nghiệp nhà nước.

Việc đóng bảo hiểm thất nghiệp được chia ra làm hai trường hợp: người
lao động tự đóng BHTN, người sử dụng lao động đóng BHTN cho người lao
động. Trong đó người sử dụng lao động là người sử dụng lao động có sử
dụng từ mười (10) người lao động trở lên tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
doanh nghiệp sau đây
 Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị vũ
trang nhân dân.
 Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp tổ
chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ
chức xã hội khác.
 Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư.
 Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo
Luật Hợp tác xã.
 Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có
thuê mướn, sử dụng và trả công cho người lao động.
GVHD: Trần Ngân Bình

Trang 16

SVTH: Nguyễn Học


×