Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bai tap hoa 10 chuong 5 NHOM HALOGEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.33 KB, 10 trang )

Chương V. NHÓM HALOGEN
Câu 1. Để loại bỏ hơi nước có lẫn trong khí Cl2, có thể dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch NaCl đặc
B. dung dịch NaOH
C. CaO rắn khan
D. H2SO4 đậm đặc
Câu 2. Cho phản ứng hóa học Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử
B. trao đổi
C. trung hòa
D. hóa hợp
Câu 3. Ứng dụng không phải của Clo là
A. sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ
B. diệt trùng và tẩy trắng
C. sản xuất các hóa chất hữu cơ
D. sản xuất nhựa Teflon làm nhựa chống dính
Câu 4. Hãy chỉ ra mệnh đề không đúng.
A. Trong tất cả các hợp chất, F chỉ có số oxi hóa là –1
B. Trong các hợp chất hiđro và kim loại, các halogen luôn có số oxi hóa –1.
C. Trong tất cả các hợp chất, các halogen chỉ có số oxi hóa –1
D. Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I.
Câu 5. Để điều chế F2 ta có thể sử dụng phương pháp nào trong các phương pháp sau
A. Dùng chất khử mạnh khử muối florua
B. Cho HF tác dụng với chất oxi hóa mạnh như H2SO4 đặc, KMnO4, O3.
C. Dùng dòng điện oxi hóa muối florua
D. Nhiệt phân muối florua
Câu 6. Nguồn chủ yếu dùng để điều chế iot trong công nghiệp là
A. nước biển
B. muối mỏ
C. rong biển
D. dầu mỏ


Câu 7. Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng
A. NaCl trong nước biển và muối mỏ.
B. khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl)
C. đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên.
D. khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O)
Câu 8. Cho sơ đồ X → Y → nước Gia–ven. Thứ tự X, Y không thể là
A. NaCl và Cl2.
B. MnO2 và Cl2.
C. Na và NaOH.
D. Cl2 và CaOCl2.
Câu 9. Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, dẫn hỗn hợp khí qua
A. dung dịch NaOH
B. nước
C. dung dịch NaCl đặc
D. H2SO4 đậm đặc
Câu 10. Khi đốt nóng lá đồng có thể cháy trong chất khí nào sau đây?
A. Khí amoniac.
B. Khí cacbonic.
C. Khí nitơ.
D. Khí clo.
Câu 11. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để thu được NaCl tinh khiết, có thể
A. sục từ từ khí Cl2 cho đến dư vào dung dịch
B. cho dung dịch tác dụng với dung dịch HCl
C. cho dung dịch tác dụng với dung dịch Br2 dư
D. cho hỗn hợp tác dụng với AgNO3 sau đó nhiệt phân kết tủa
Câu 12. Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
A. Fe, CuO và Cu(OH)2.
B. Fe2O3, KMnO4 và Cu.
C. AgNO3, NaHCO3 và BaSO4.
D. CaCO3, H2SO4 và Mg(OH)2.

Câu 13. Muối NaClO có tên là
A. natri hipoclorơ
B. natri hipoclorit
C. natri peclorat
D. natri hipoclorat
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Axit HI là một axit mạnh nhất trong dãy HX.
B. Các axit trong dãy HF, HCl, HBr, HI có tính axit giảm dần.
C. Tất cả các muối bạc halogenua đều không tan
D. Trong tự nhiên, clo tồn tại cả ở dạng đơn chất và hợp chất
Câu 15. Khi cho Fe3O4 tác dụng với HI dư tạo ra
A. FeI2.
B. FeI3.
C. FeI2 và FeI3.
D. Fe3I8.
Câu 16. Cho dãy các chất: MnO2, PbO2, SiO2, NH3, KMnO4, K2Cr2O7. Số chất trong dãy tác dụng được với
HCl tạo ra Cl2 là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Câu 17. Nước Gia–ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có
A. tính khử mạnh
B. tính hấp thụ màu mạnh


C. tính axit mạnh
D. tính oxi hóa mạnh
Câu 18. Hỗn hợp khí nào có thể cùng tồn tại trong bình kín?
A. khí H2S và Cl2.

B. khí HI và Cl2.
C. khí NH3 và HCl. D. khí O2 và Cl2.
Câu 19. Khí HCl có thể được điều chế bằng cách cho tinh thể muối ăn tác dụng với chất nào sau đây?
A. H2SO4 loãng
B. HNO3.
C. NaOH
D. H2SO4 đậm đặc
Câu 20. Cho một ít bột CuO vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là
A. Đồng (II) oxit tan và có khí thoát ra.
B. Đồng (II) oxit tan, dung dịch có màu xanh.
C. Đồng (II) oxit chuyển thành màu đỏ.
D. Không có hiện tượng.
Câu 21. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.
A. Vì flo không tác dụng với nước.
B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì flo không thể oxi hóa được nước.
Câu 22. Để tẩy uế trong bệnh viện người ta thường dùng hóa chất là
A. tia phóng xạ
B. khí ozon
C. nước Gia–ven
D. clorua vôi
Câu 23. Hiện tượng quan sát được khi thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là
A. có hơi màu tím bay lên
B. dung dịch chuyển màu vàng
C. dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng
D. không có hiện tượng
Câu 24. Dung dịch nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO3.
A. BaCl2.
B. HF
C. NaCl

D. NaBr
Câu 25. Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na 2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích
khí CO2 thoát ra (đktc) là
A. 3,92 lít
B. 1,12 lít
C. 5,60 lít
D. 3,36 lít
Câu 26. Cho 0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với MnO 2 thu được V1 lít khí X có màu vàng lục. Cũng cho
0,2 mol HCl tác dụng hoàn toàn với KMnO 4, thu được V2 lít khí X. So sánh V1 và V2 trong cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất.
A. V2 = 1,75V1.
B. V1 = V2.
C. V2 = 2V1.
D. V2 < V1.
Câu 27. Trộn lẫn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300ml dung dịch HCl 4M. Nồng độ mol/l của dung dịch
thu được là
A. 2,1M
B. 2,3M
C. 1,2M
D. 3,2M
Câu 28. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết
với Y là
A. 90 ml
B. 57 ml
C. 75 ml
D. 50ml
Câu 29. Cho hỗn hợp A gồm 2 lít khí clo và khí hiđro. Đưa hỗn hợp A ra ngoài ánh sáng một thời gian thì
thấy 30% thể tích clo tham gia phản ứng và thu được 1 lít hỗn hợp khí B. Các khí đều đo ở đktc. Phần trăm
theo thể tích khí H2 trong B là

A. 13,33%
B. 46,66%
C. 40,00%
D. 66,67%
Câu 30. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều thu
được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho nước vôi vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức
liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4.(a – b) B. V = 11,2.(a – b) C. V = 22,4.(a + b) D. V = 11,2.(a + b)
Câu 31. Sục khí clo dư vào dung dịch hỗn hợp gồm NaBr và NaI cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu
được dung dịch chứa 1,17 gam muối khan. Vậy tổng số mol của 2 muối ban đầu là
A. 0,020
B. 0,011.
C. 0,010.
D. 0,0078
Câu 32. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns² np4.
B. ns² np5.
C. ns² np³.
D. ns² np6.
Câu 33. Trong phản ứng clo với nước, clo đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. chất tạo môi trường.
Câu 34. Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất so với các chất còn lại?
A. HClO.
B. HClO2.
C. HClO3.
D. HClO4.
Câu 35. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm.

A. Thủy phân AlCl3.
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. clo tác dụng với H2O.
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 36. Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là
A. HNO3.
B. HF
C. H2SO4.
D. HBr.


Câu 37. Cho phản ứng SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo đóng vai trò là
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. chất tạo môi trường
Câu 38. Trong phòng thí nghiệm clo được điều chế từ hóa chất nào sau đây?
A. KClO3.
B. NaCl.
C. MnO2.
D. HClO3.
Câu 39. Theo chiều tăng điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất.
A. tăng dần.
B. giảm dần.
C. không thay đổi.
D. tăng rồi giảm.
Câu 40. Các halogen có tính chất hóa học gần giống nhau vì có cùng
A. cấu hình e ở lớp ngoài cùng.
B. tính chất vật lý.
C. số oxi hóa thấp nhất.

D. loại liên kết hóa học ở dạng đơn chất.
Câu 41. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết
tích của thuốc sát trùng chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do
A. clo độc nên có tính sát trùng.
B. clo có thể phát ra tia cực tím.
C. clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
D. clo tác dụng với nước tạo ra kháng thể diệt khuẩn.
Câu 42. Axit clohidric có thể tham gia phản ứng oxi hóa khử với vai trò
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C. chất tạo môi trường.
D. chất khử, oxi hóa hoặc môi trường.
Câu 43. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với HCl?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu và AgNO3.
B. Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO và AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag và CaCO3.
D. KMnO4, Hg, Fe, H2SO4 và Mg(OH)2.
Câu 44. Trong chất clorua vôi có
A. một loại gốc axit. B. hai loại gốc axit. C. ba loại gốc axit. D. nhóm hiđroxit.
Câu 45. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có thể là chất khử?
A. HCl + NaOH → NaCl + H2O
B. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2↑
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
D. NH3 + HCl → NH4Cl
Câu 46. Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100 oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.

Câu 47. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số
mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16.
B. 0,18.
C. 0,08.
D. 0,23.
Câu 48. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là
A. Be; Mg.
B. Mg; Ca.
C. Sr; Ba.
D. Ca; Sr.
Câu 49. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl 2 và m gam FeCl3. Giá trị của m

A. 9,75.
B. 8,75.
C. 7,80.
D. 6,50.
Câu 50. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe2+ và Fe3+ là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu
được m1 gam muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m 2 gam
muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml.
B. 80 ml.
C. 320 ml.
D. 160 ml.
Câu 51. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525
gam chất tan. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng là
A. 1,0M.

B. 0,5M.
C. 0,75M.
D. 0,25M.
Câu 52. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được
dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl 2 trong dung
dịch Y là
A. 11,79%.
B. 28,21%.
C. 15,76%.
D. 24,24%.
Câu 53. Dung dịch HCl thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi hóa sau


A. KMnO4, Cl2, CaO, CaOCl2.
B. MnO2, KClO3, Fe, Na2CO3.
C. CaOCl2, KMnO4, MnO2, KClO3.
D. K2Cr2O7, KMnO4, Mg, Na2SO3.
Câu 54. Dung dịch HCl tác dụng được với tất cả các chất trong dãy sau
A. Na2SO3; Al, KMnO4; Fe3O4.
B. BaSO4; CuS; MgO; NaOH.
C. KClO3; Al2O3; Cu; Cu(OH)2.
D. FeS; Ag; Fe(OH)3; AgNO3.
Câu 55. Cho 7,8 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H 2 (đktc). Thành
phần % theo khối lượng của Al, Mg lần lượt là
A. 69,23%; 30,77% B. 51,92%; 48,08% C. 38,46%; 61,54% D. 34,6%; 65,4%
Câu 56. Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H 2 bay ra.
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 33,75.
B. 51,50.
C. 73,53.

D. 37,35.
Câu 57. Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam một kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,688 lít khí (đktc).
Điều khẳng định sau đây là đúng?
A. M là Fe; khối lượng muối khan là 10,98 gam
B. M là Al; khối lượng muối khan là 10,98 gam
C. M là Fe; khối lượng muối khan là 15,24 gam
D. M là Zn; khối lượng muối khan là 15,24 gam
Câu 58. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được
dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 7,55 g
B. 11,1 g
C. 12,2 g
D. 13,55 g
Câu 59. Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 300 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch mới có nồng độ

A. 1,33M
B. 1,40M
C. 1,50M
D. 1,75M
Câu 60. Hòa tan hoàn toàn kim loại R cần đủ 200 ml dung dịch HCl 0,1M được dung dịch A, cô cạn dung
dịch A được 1,36 gam muối clorua. Kim loại R là
A. Al
B. Fe
C. Zn
D. Ba
Câu 61. Cho 300 ml dung dịch KCl 1M tác dụng với dung dịch có chứa 42,5 gam AgNO 3. Khối lượng kết
tủa thu được sau khi kết thúc phản ứng là
A. 34,55 g
B. 35,875 g
C. 35,975 g

D. 43,05 g
Câu 62. Kim loại R hòa tan hết trong dung dịch HCl được 25,4 gam muối khan. Cũng lượng kim loại trên
tác dụng với khí Cl2 dư thu được 32,5 gam muối. Kim loại R là
A. Cu
B. Fe
C. Cr
D. Al
Câu 63. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 57,4 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng KCl, NaCl trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 44% và 56%
B. 50% và 50%
C. 54% và 46%
D. 56% và 44%
Câu 64. Đun nóng 6,125 gam KClO3 với HCl đặc dư. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl 2 thu được
ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1,12 lít
B. 2,56 lít
C. 2,856 lít
D. 3,36 lít
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng thêm 7,0 gam. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là
A. 0,8 mol
B. 0,4 mol
C. 0,08 mol
D. 0,04 mol
Câu 66. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một
muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thi tạo thành 4,48 lít khí (đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 26,0 g
B. 24,6 g

C. 34,8 g
D. 21,6 g.
Câu 67. Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra
1,456 lít (đktc) H2. Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với khí clo dư tạo ra (m + 4,97) gam hỗn hợp các muối.
Khối lượng Fe trong m gam X là
A. 0,56 g.
B. 0,84 g.
C. 4,20 g.
D. 0,28 g.
Câu 68. Cho hỗn hợp bột hai kim loại Mg, Cu vào cốc đựng dung dịch HCl (vừa đủ) thu được chất khí X,
dung dịch chứa muối Y và chất rắn không tan Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. H2, MgCl2, Cu.
B. H2, CuCl2, Mg.
C. Cl2, MgCl2, Cu.
D. H2, MgCl2, Cu(OH)2.
Câu 69. Cho 2,4 gam kim loại X hóa trị II vào 200m dung dịch HCl 0,75M, thấy sau phản ứng vẫn còn một
phần kim loại chưa tan hết. Cũng 2,4 gam X tác dụng với 250ml dung dịch HCl 1M thấy sau phản ứng vẫn
còn axit dư. Kim loại X là


A. Ca
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Câu 70. Cho 26,8 gam hỗn hợp 2 muối RCO 3, XCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu
được 6,72 lít khí (đktc). Biết R, X là 2 kim loại thuộc cùng phân nhóm A và ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng
tuần hoàn. R, X là
A. Be, Mg.
B. Ca, Ba.
C. Mg, Ca.

D. Ca, Sr.
Câu 71. Cho 1,49 gam muối kali halogenua (KX) tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được một kết tủa,
kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 2,16 gam bạc. Halogen X là
A. F
B. Cl
C. Br
D. I
Câu 72. X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết ion X – và
Y– trong dung dịch chứa 4,4 gam hỗn hợp muối natri của chúng cần 150 ml dung dịch AgNO 3 0,4M. Hai
nguyên tố X, Y lần lượt là
A. F, Cl
B. Cl, Br
C. Br, I
D. I, Br.
Câu 73. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Khối
lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 g
B. 12,7 g
C. 14,35 g
D. 27,05 g
Câu 74. Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 57,4 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu là
A. 44% và 56%
B. 50% và 50%
C. 54% và 46%
D. 56% và 44%
Câu 75. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong
tự nhiên ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 dư, thu
được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.

B. 52,8%.
C. 41,8%.
D. 47,2%.
Câu 76. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl 2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung
dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. CaOCl2.
B. KMnO4.
C. MnO2.
D. K2Cr2O7.
Câu 77. Cho 30 gam thuốc tím (KMnO4 có lẫn tạp chất) tác dụng với dung dịch HCl dư, toàn bộ khí clo thu
được dẫn vào dung dịch KI thì có 66,4 gam KI đã phản ứng. Phần trăm KMnO4 ban đầu là
A. 50%.
B. 42,13%.
C. 75%.
D. 45,8%.
Câu 78. Dẫn hai luồng khí clo đi qua hai dung dịch KOH: dung dich thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ
hai đậm đặc đun nóng 70°C. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí
clo đi qua dung dịch thứ nhất và dung dịch thứ hai là
A. 1 / 3.
B. 5 / 3.
C. 3 / 5.
D. 2 / 3.
Câu 79. Để điều chế 1,35 kg dung dịch axit flohiđric có nồng độ 38% (hiệu suất phản ứng là 80%) thì khối
lượng CaF2 cần dùng là
A. 1,15kg.
B. 1,18kg.
C. 1,25kg
D. 1,26kg.
Câu 80. Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch H 2SO4 thu được 19,32 gam mangan
(II) sunfat. Số gam iot tạo thành và khối lượng kali iotua phản ứng lần lượt là

A. 99,60 và 19,05.
B. 81,26 và 106,24. C. 49,80 và 38,10.
D. 19,05 và 49,80.
Câu 81. Kim loại khi lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho cùng một loại muối clorua là
A. Cu
B. Al
C. Fe
D. Ag
Câu 82. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra được?
A. I2 + KCl
B. I2 + KBr
C. Br2 + KI
D. Br2 + KCl
Câu 83. Trong phân tử CaOCl2, hai nguyên tử clo có số oxi hóa
A. 0
B. 0 và –1
C. 0 và +1
D. –1 và +1
Câu 84. Cặp chất nào trong số các cặp chất sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. NaOH và HBr
B. H2SO4 và BaCl2. C. KCl và NaNO3.
D. NaCl và AgNO3.
Câu 85. Cho các dung dịch muối sau: NaCl, KF, NaI, KBr. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để nhận biết
các dung dịch trên
A. NaNO3.
B. KOH
C. AgCl
D. AgNO3.
Câu 86. Brom bị lẫn tạp chất là clo; để thu được brom tinh khiết cần làm cách nào sau đây
A. Dẫn qua dung dịch H2SO4 đặc

B. Dẫn qua nước nóng
C. Dẫn qua dung dịch muối NaBr
D. Dẫn qua dung dịch muối NaI
Câu 87. Cho sơ đồ phản ứng: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O. Trong phản ứng đó, có bao nhiêu phân
tử HCl đóng vai trò là chất khử
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3


Câu 88. Sản phẩm tạo thành khi điện phân dung dịch NaCl loãng, có màng ngăn là
A. NaClO3, H2, Cl2. B. NaClO, NaCl.
C. NaOH, Cl2, H2.
D. NaOH, HCl.
Câu 89. Phản ứng nào sau đây là không đúng.
A. Cl2 + 2KI → 2KCl + I2.
B. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2.
C. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
D. Br2 + 2KI → 2KBr + I2.
Câu 90. Để nhận biết 5 lọ mất nhãn đựng HCl, HBr, KOH, Ca(NO3)2, BaCl2, thuốc thử cần dùng là
A. Quỳ tím; AgNO3. B. AgNO3.
C. Quỳ tím; H2SO4. D. Quỳ tím
Câu 91. Phản ứng của dung dịch HCl với chất nào trong các chất sau đây là phản ứng oxi hóa – khử
A. CuO
B. CaO
C. Fe
D. Na2CO3.
Câu 92. Phương pháp điều chế clo trong công nghiệp là
A. cho HCl tác dụng với KMnO4.

B. điện phân dung dịch NaCl không có màn ngăn.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.
D. nhiệt phân muối clorua.
Câu 93. Để nhận ra khí HCl trong số các khí đựng riêng biệt: HCl, SO2, O2 và H2 có thể dẫn từng khí
A. qua dung dịch phenolphthalein.
B. qua dung dịch AgNO3.
C. qua CuSO4 khan, nung nóng.
D. qua dung dịch KNO3.
Câu 94. Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này gọi là
A. sự biến dạng.
B. sự sôi.
C. sự thăng hoa.
D. sự phân hủy.
Câu 95. Dùng bình thủy tinh có thể chứa được tất cả các dung dịch axit trong dãy nào dưới đây
A. HCl, H2SO4, HF, HNO3.
B. HF, HI, H2SO4, H3PO4.
C. H2SO4, HF, HCl, HBr.
D. HCl, H2SO4, HNO3.
Câu 96. Axit nào được dùng để khắc chữ lên thủy tinh?
A. H2SO4.
B. HNO3.
C. HF
D. H2SiO3.
Câu 97. Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa –1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1; +3; +5; +7 là do
so với clo, brom, iot thì
A. flo có tính oxi hóa mạnh nhất.
B. flo có ít electron nhất.
C. flo chỉ có một electron lớp ngoài cùng. D. flo không có phân lớp d.
Câu 98. Có 4 dung dịch NaF, NaCl, NaBr, NaI đựng trong các lọ bị mất nhãn. Nếu dùng dung dịch AgNO 3
có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trên?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 99. Không thể điều chế FeCl3 bằng phản ứng giữa hai chất nào sau đây
A. Fe + Cl2.
B. Fe(OH)3 + HCl
C. FeCl2 + Cl2.D. Fe2O3 + Cl2.
Câu 100. Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí HCl?
A. P2O5.
B. NaOH
C. H2SO4 đậm đặc
D. CaCl2 rắn khan
Câu 101. Cho các chất sau: CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3
(8), MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất
A. (1), (2).
B. (3), (4).
C. (5), (6).
D. (3), (6).
Câu 102. Axit nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất.
A. HClO3.
B. HClO.
C. HClO2.
D. HClO4.
Câu 103. Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung
dịch X và 2,54 gam chất rắn không tan Y. Khối lượng muối trong X là
A. 32,15 g.
B. 31,45 g.
C. 33,25 g.
D. 30,35 g

Câu 104. Những ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3.
A. Chế tạo thuốc nổ; sản xuất pháo hoa.
B. Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.
C. Sản xuất diêm.
D. Khử trùng nước hồ bơi.
Câu 105. Cho ba dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là
A. BaCO3.
B. NaCl
C. Al(OH)3.
D. AgNO3.
Câu 106. Chia dung dịch brom thành hai phần. Dẫn khí X không màu đi qua phần (1) thì thấy dung dịch mất
màu. Dẫn khí Y không màu đi qua phần (2) thì thấy dung dịch sẫm màu hơn. Khí A, B lần lượt là
A. Cl2; HI
B. SO2; HI
C. Cl2; SO2.
D. HCl; HI
Bài Tập Tự Luận
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng trong các trường hợp
a. Dùng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm để điều chế Br2, I2.
b. Cho luồng khí Cl2 từ từ đi vào dung dịch KI có lẫn KBr có vài giọt hồ tinh bột (nêu hiện tượng xảy ra).


c. Cho khí Cl2 qua dung dịch NaOH loãng lạnh, KOH (70°C), Ca(OH)2 loãng lạnh.
d. Phân hủy CaOCl2 bởi CO2 ẩm.
e. F2 tác dụng với nước.
f. Cho khí SO2 qua dung dịch nước brom khi vừa hết màu nâu đỏ của dung dịch đó. Sau đó cho tiếp dung
dịch BaCl2 vào dung dịch trên.
g. Cho NH3 tác dụng với khí Cl2.
h. Cho dung dịch CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl.
i. Cho khí ozon đi qua dung dịch muối KI

Bài 2. So sánh tính oxi hóa của các halogen: F2, Cl2, Br2, I2; dùng các tính chất hóa học để chứng minh.
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) trong các trường hợp
a. Cho dung dịch HF vào các chất bột: Cu, Al, CaO, NaOH, SiO2, C, S, AgNO3.
b. Cho dung dịch HCl vào các chất bột hoặc chất lỏng: Hg, SiO2, CaO, MnO2, KMnO4.
Bài 4. Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào
nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch thì thu được muối khan. Hỏi khối lượng hỗn
hợp đã thay đổi như thế nào so với ban đầu.
Bài 5. Dung dịch A chứa NaI và NaBr. Cho Br 2 dư vào dung dịch A thu được muối X có khối lượng nhỏ
hơn khối lượng của hai muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dung dịch B. Sục Cl 2 vừa đủ vào
B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của muối X là a gam. Xác định phần trăm khối lượng
các chất trong dung dịch A.
Bài 6. Cho 250g dung dịch Br2 vào 1,0 lít dung dịch chứa 59,8g KI. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 45,5
gam muối. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch Br2 và khối lượng mỗi muối thu được.
Bài 7. Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn trong nước được
dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối
khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư
thì thu được 4,305 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 8. Hòa tan 43,71 gam hỗn hợp 3 muối cacbonat, hiđro cacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào
một thể tích dung dịch HCl 10,52% (d = 1,05 g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia
dung dịch A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 lấy dư thu được 68,88
gam kết tủa trắng. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M; sau khi cô cạn thu được 29,68
gam hỗn hợp muối khan.
a. Xác định kim loại kiềm.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài 9. Cho 8,8 gam một hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc phân nhóm chính nhóm II, tác
dụng với HCl dư thu được 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định hai kim loại đó.
Bài 10. Một hỗn hợp X gồm Fe và Al nặng 22 gam. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lít dung dịch HCl 0,3M
(d = 1,05 g/ml).
a. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết.

b. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc và khối lượng chất rắn không tan.
c. Tính C% chất tan trong dung dịch Z thu được. Biết có một kim loại tan hết.
Bài 11. Cho 8 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 4,48 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch sau phản ứng
Bài 12. Hòa tan 2,08g một muối halogenua của kim loại hóa trị II vào H 2O, sau đó chia làm 2 phần bằng
nhau. Một phần cho tác dụng với AgNO 3 (dư) thu được 1,435 gam kết tủa. Phần còn lại cho tác dụng với
Na2CO3 (dư) thu được 0,985 gam kết tủa. Xác định công thức của muối.
Bài 13. Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO 3 thu được lượng kết tủa có khối lượng
gấp hai lần khối lượng hỗn hợp đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 14. Có 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 400 gam dung dịch A. Cho
dung dịch A tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 57,4 g kết tủa. Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A.
Bài 15. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai Halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3
dư thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức của NaX, NaY và tính khối lượng mỗi muối.
Bài 16. Cho m gam KMnO4 tác dụng hết với HCl đặc, làm thoát ra V lít khí clo (đktc). Đổ thêm nước vào
dung dịch tạo thành sau phản ứng thu được 400ml dung dịch A. Chia A thành 2 phần đều nhau. Để trung


hòa phần I cần sử dụng 150ml dung dịch NaOH 0,2 M. Cho lượng dư dung dịch AgNO 3 vào phần II tạo
thành 8,61 gam kết tủa.
a. Tính m và V.
b. Tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch A.
Bài 17. Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm H2 và Cl2 (đktc) vào bình thuỷ tinh lớn, sau khi chiếu sáng, ngừng phản
ứng được hỗn hợp Y, trong đó có 30% HCl về thể tích và thể tích Cl 2 giảm xuống còn 20% so với lượng ban
đầu.
a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y đi qua 40g dung dịch KOH 14% ở 80°C được dung dịch Z. Tính nồng độ phần trăm các
chất trong dung dịch Z.
Bài 18. Cho 47,85 gam MnO2 tác dụng với HCl có dư, thu được một chất khí X. Trộn chất khí này với 5,6 lít

H2 (đktc) và dưới tác dụng của ánh sáng thì chúng phản ứng với nhau. Cho hỗn hợp thu được đi qua 500g
dung dịch KOH 15% đun nóng. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 19. Viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi cho dung dịch HCl lần lượt tác dụng với các chất sau:
K2SO4, K2SO3, K2SiO3, K2S, K2CO3. Các chất khí sinh ra có tính oxi hóa khử như thế nào?
Bài 20. Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Cho một lượng Fe vừa đủ vào
dung dịch A thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH dư thu được dung dịch D
và kết tủa E. Nung E trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn G. Thổi một
luồng CO qua ống sứ nung nóng chứa G đến dư thu được chất rắn J và khí X. Sục khí X vào dung dịch
Ba(OH)2 thì thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc bỏ kết tủa Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo kết tủa Y.
Hãy xác định các chất có trong A, B, D, E, G, J, X, Y.
Bài 21. Cho 50 gam dung dịch X chứa một muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO 3
dư thì thu được 9,40 gam kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch X trên phản ứng với dung dịch Na 2CO3 dư
thì thu được 6,30 gam kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80 gam
dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân
tử của muối halogen trên, tính C% muối trong dung dịch X ban đầu.
Bài 22. Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M hóa trị n có khối lượng là 14,44g. Chia hỗn hợp A thành hai phần
bằng nhau. Hòa tan hết phần (1) trong HCl dư thu được 4,256 lít H 2. Hòa tan hết phần (2) trong HNO 3 thu
được 3,584 lít NO duy nhất. Xác định kim loại M và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 23. Một hỗn hợp nặng 2,15 gam gồm một kim loại kiềm A và một kim loại kiềm thổ B tan hết trong
H2O thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc và dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa một nửa
dung dịch C. Biết rằng khi thêm H2SO4 dư vào một nửa dung dịch C còn lại thì thu được kết tủa nặng 1,165
gam. Xác định các kim loại A, B.
Bài 24. Cho 2 kim loại A, B là hai kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 15,05g hỗn hợp X gồm hai muối
clorua của hai kim loại trên vào nước thu được 100 gam dung dịch Y. Để kết tủa hết ion Cl – có trong 40ml
dung dịch Y bằng dung dịch AgNO3 thì thu được 17,22 gam kết tủa. Hãy xác định các kim loại, biết tỷ lệ
khối lượng nguyên tử của chúng là 5 : 3.
Bài 25. Hòa tan hết 22,4 gam bột Fe trong 500 ml dung dịch HCl 2M cho luồng khí Cl 2 qua dung dịch đun
nóng được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào dung dịch A thu được hỗn hợp 2 kết tủa. Nung hỗn hợp này
ngoài không khí được chất rắn có khối lượng giảm 15,12% so với lượng kết tủa tạo ra ngay sau phản ứng.
Tính nồng độ mol các chất và ion Cl– trong dung dịch A.

Bài 26. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất sau tác dụng với nhau:
a. NaCl + ZnBr2.
b. AgNO3 + ZnBr2. c. HCl + Fe(OH)2.
d. KCl + AgNO3.
e. Pb(NO3)2 + ZnCl2. f. NaCl + I2.
g. KBr + Cl2.
h. KI + Cl2.
i. HCl + CaCO3.
j. KF + AgNO3.
k. HBr + NaOH
ℓ. HCl + K2SO3.
Bài 27. Hoàn thành các phản ứng
to
NaCl + (X) 
→ (A)↑ + (B)
(A) + MnO2 → (C)↑ + (D) + (E)
(C) + NaBr → (F) + NaCl
(A) + (G) → CrCl3 + KCl + (C)↑ + (E)
to
(C) + (H) 
→ FeCl3.
Bài 28. Viết các phương trình hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a. NaCl → Cl2 → FeCl3 → NaCl → HCl → CuCl2 → AgCl.
b. CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3 → AgCl


c. KMnO4 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Cl2 → clorua vôi
d. Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3 → PbCl2.
Bài 29. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a. NaCl, Na2CO3, Na2SO4, NaNO3.

b. NaCl, HCl, NaOH, Na2SO4, H2SO4.
c. HCl, NaCl, NaNO3, BaCl2, KI.
d. NaOH, NaCl, HCl, NaNO3, NaBr, HBr
Bài 30. Nhận biết các dung dịch sau chỉ dùng một thuốc thử
a. HCl, NaBr, ZnI2, Mg(NO3)2.
b. KOH, HCl, NH4Cl, CuCl2, (NH4)2CO3.
c. NaBr; ZnSO4; Na2CO3; AgNO3; BaCl2.
Bài 31. Không dùng thêm thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau
a. CuCl2, HCl, KOH, ZnCl2.
b. CuSO4, KOH, KCl, AgNO3.
Bài 32. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác dụng
với sắt tạo ra 16,25 gam FeCl3?
Bài 33. Hòa tan 1,74 gam MnO2 trong 200 ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ mol/l của HCl và MnCl 2
trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thoát hoàn toàn khỏi dung dịch và thể tích của
dung dịch không biến đổi.
Bài 34. Hòa tan 2,075 gam hỗn hợp 2 muối NaCl và KCl trong H 2O được một dung dịch. Cho AgNO 3 tác
dụng với dung dịch trên thu được 43 gam kết tủa trắng.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 35. Cho 19 g hỗn hợp gồm Fe và ZnO phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí
H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
Bài 36. Cho 30,6 gam hỗn hợp 2 muối Na 2CO3 và CaCO3 tác dụng với axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu
được 6,72 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi muối cacbonat.
Bài 37. Cho 6,3 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,4M (d = 1,2 g/ml) thì thu được
6,72 lít khí (đktc).
a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
c. Tính C% mỗi muối có trong dung dịch sau phản ứng
Bài 38. Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Al 2O3 hoàn toàn trong dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 3,36 lít
H2 (đktc).

a. Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
c. Tính khối lượng muối nhôm thu được sau phản ứng.
Bài 39. Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với khí clo thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng
để điều chế clo là 80%.
Bài 40. Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách: (a) tạo ra oxi và kali clorua và (b)
tạo ra kali peclorat và kali clorua. Có bao nhiêu phần trăm khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng
(a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 61,25 gam kali clorat thì thu được 14,9 gam kali clorua.
Bài 41. Cho 25 gam dung dịch muối kali halogenua phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO 3 1M, thu
được 2,82 gam kết tủa.
a. Xác định nguyên tố halogen?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối kali halogenua đã dùng.
Bài 42. Cho 12,3 gam hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe vào một lượng dung dịch axit HCl dư thu được 5,6 lít khí và
4 gam chất rắn không tan.
a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Nếu nung nóng hỗn hợp trên với khí clo. Hãy tính thể tích khí clo (đktc) cần để tác dụng hết với hỗn hợp
trên.
Bài 43. Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 91,25 gam dung dịch HCl 20%.
a. Tính khối lượng và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
b. Tính C% các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng.


Bài 44. Khi hòa tan hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 g/ml) và thu
được 8,96 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính khối lượng muối ZnCl2 và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.




×