Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập Tại Công ty CP Đầu tư và Bê - tông Thịnh Liệt.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.13 KB, 22 trang )

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Nội dung báo cáo Tổng quan
I.

cơ cấu tổ chức của cơ sở:

1.

Quá trình phát triển của công ty qua từng thời kỳ:

Đơn vị thực tập là công ty Cổ phần Đầu t và Bê-tông Thịnh Liệt và
đây là một doanh nghiệp Nhà Nớc có t cách pháp nhân.
Tên giao dịch: Chuyển đổi cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nớc theo
quyết định số 2315/QĐ_UBND ngày 17/05/2006 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội (Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp
nhà nớc số111545 cấp ngày 6 tháng 1 năm 1997 tại Hà Nội).
Tên giao dịch tiếng Anh: Thịnh Liệt Concrete and investment
jointstock company.
Địa chỉ trụ sở: Ngõ 1 Cầu Tiên, phờng Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai.
Điện thoại: 04. 8614509
Fax:

04. 8615289

Email:
Số ĐKKD: 0103012817
Ngày cấp: 20/06/2006
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Ngời đại diện theo pháp luật: Tổng giám đốc công ty Đỗ Hồng Quân


Vốn điều lệ: 20.000.000.000VNĐ
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh các loại cấu kiện bê-tông đúc sẵn, bê-tông
thơng phẩm và các loại vật liệu xây dựng;
- Lập, quản lý, tổ chức thực hiện các dự án phát triển nhà ở, khu công
nghiệp, đầu t hạ tầng và kinh doanh bất động sản;
- Xây dựng và trang trí nội ngoại thất, các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật và lắp điện;
1


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Sản xuất và kinh doanh các thiết bị, công cụ, sản phẩm cơ khí phục vụ
cho xây dựng;
- Chuyển giao công nghệ sản xuất sản phẩm bê-tông, vật liệu xây dựng và
xây dựng;
- Kinh doanh và vận chuyển hàng hoá;
(Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện của pháp luật)
Thành viên: Tổng công ty đầu t và phát triển hạ tầng đô thị
Ngời trực tiếp quản lý phần vốn góp: Tổng giám đốc Đỗ Hồng Quân
+ 231 cổ đông khác;
* Nhiệm vụ của doanh nghiệp: là sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn phục
vụ cho các đơn vị trong sở và Thành phố Hà nội :
Panel , cọc móng , gạch lát hè
Thời kỳ đầu thành lập, trong cơ chế bao cấp đơn vị chủ yếu sản xuất
theo kế hoạch và cung cấp theo chỉ tiêu phân phối .
Trong giai đoạn quá độ từ cơ chế bao cấp sang quản lý theo cơ chế thị
trờng đơn vị đà đứng vững trớc những khó khăn thử thách ban đầu từng
bớc trởng thành . sản phẩm đợc đa dạng hóa , thị trờng tiêu thụ mở

rộng ra các tỉnh thành phố lân cận . Sản phẩm sản xuất ngày càng
tăng .
ã Trong quá trình hoạt động của mình, đơn vị đà cung cấp sản phẩm
cho nhiều công trình:
- Các bệnh viện và nhiều nhà hàng, khách sạn trên địa bàn
thành phố;
- Trụ sở HĐND thành phố;
- Các khu chung c , trờng học mới của Thủ đô
Đứng tríc ngìng cưa héi nhËp kinh tÕ cđa Nhµ níc, cùng với xu hớng toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ, cùng với sự phát triển vững chắc
của đơn vị trong thời gian qua, nên ngày 17/05/2006 theo quyết ®Þnh sè
2


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

2315/QĐ_UBND công ty đà chuyển đổi từ mô hình doanh nghiệp nhà nớc
thành công ty cổ phần.
Trớc sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của ngành, đơn vị đà đầu t một
dây truyền trạm trộn bê tông thơng phẩm (TEKA CHLB Đức) công
suất 30 m3/h và 4 xe vận chuyển bêtông KAMAZ. Nhờ đó nhịp độ phát
triển của đơn vị ngày càng tăng nhanh năm sau cao hơn năm trớc t 10
20 % , sản phẩm đa dạng hóa, chất lợng sản phẩm nâng cao , uy tín của
đơn vị đợc củng cố vững chắc.
ã Trong thời gian này đơn vị đà cung cấp sản phẩm chính cho
nhiều công trình :
- Nhà khách chính phủ, văn phòng Quốc hội , chợ đồng Xuân, Chợ Hôm ,
Kho bạc Lạng Sơn , kho bạc Lào Cai
- Cấu kiện bể nớc Phần Lan : Nhà máy nớc Mai Dịch , Ngọc Hà , Yên
phụ.
Toàn bộ cấu kiện tấm sàn, phào, bồn hoa, tấm đan, công trình Hà nội

Opera Hilton.
Bêtông thơng phẩm: công trình chợ Đồng Xuân, 24 Trang Tiền, 44 Lý Thờng Kiệt, 2 Ngô Quyền, Nhà máy phụ tùng xe máy ô tô Nh Quỳnh, khách
sạn Hà nội vàng.
*Từ sau khi cổ phần hoá : Công ty Cổ phần Đầu t và bê-tông Thịnh Liệt
đà xác định nhiệm vụ :
Sản xt kinh doanh vËt liƯu x©y dùng bao gåm:
CÊu kiƯn bê-tông định hình đúc sẵn, bê-tông trộn sẵn vật liệu nung và
không nung ...
Thi công xây lắp công trình dân dụng, giao thông , thủy lợi , công
nghiệp vừa và nhỏ , sản xuất gia công các cấu kiện thép trong xây
dựng , lắp đặt trang thiết bị nội ngoại thất .
Kinh doanh vận tải hàng hóa đờng bộ .
3


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Đợc phép liên doanh liên kết với các tổ chức trong và ngoài nớc để
phát triển sản xuất kinh doanh theo luật định hiện hành .
Trớc nhiệm vụ mới , công ty đà xắp xếp lại tổ chức sản xuất và liên tục
đầu t nâng cao công suất và chất lợng sản phẩm .
Thành lập các xí nghiệp thành viên :
ã Xí nghiệp bêtông thơng phẩm
ã Xí nghiệp bêtông đúc sẵn 1 và 2
ã Xí nghiệp xây dựng
ã Xí nghiệp cơ khi vận tải
Trong thời gian gần đây, Công ty đà tiến hành đầu t chiều sâu đổi mới
công nghệ dây truyền thiết bị để nâng cao công suất và chất lợng bê tông
thơng phẩm, ống cống ly tâm và cấu kiện bê tông khác.


2.

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Quá trình thực tập tại cơ sở là công ty Cổ phần Đầu t và Bê-tông

Thịnh Liệt. Em thấy rằng sau khoảng hơn một năm trở lại đây với sự điều
hành của vị Tổng Giám đốc là Ông Đỗ Hồng Quân, bộ mặt quản lý và
điều hành của công ty dà có sự thay đổi vợt bậc, điều đó đợc thể hiện rõ
trong sơ đồ dới ®©y.

4


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Tổng Giám đốc
Đỗ Hồng Quân

Giám đốc

Phòng
Kỹ Thuật

Xí nghiệp
Thương phẩm

Tổ
Panel

Tổ

Cống ly tâm

Giám đốc

Phòng
Tổ Chức

Xí nghiệp
Bê tông đúc sẵn 1

Tổ
Cống va rung

Phòng
Tài Vụ

Xí nghiệp
Bê tông đúc sẵn 2

Tổ
cọc ép

Tổ
Sắt

Phòng
Kinh Doanh

Xí nghiệp
Cơ khí


Tổ
Cơ khí

Xí nghiệp
Xây dựng

Tổ
sửa chữa

5

Tổ
Hàn


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

II. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp:

Các tổ chức quản lý kỹ thuật máy móc:

1.

Công ty gồm có các giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức quản lý kỹ
thuật máy móc trong từng xí nghiệp thành viên của công ty.
Công ty đợc chia ra làm năm xí nghiệp, mỗi xí nghiệp chịu trách
nhiệm quản lý một số lợng máy móc phục vụ cho quá trình sản xuất của
xí nghiệp nói riêng và của công ty nói chung cụ thể:
ã


Xí nghiệp Bê-tông thơng phẩm là xí nghiệp sản xuất ra sản
phẩm là những khối bê-tông đà đợc trộn sau đó đợc vận chuyển đến
phục vụ cho các xí nghiệp bê-tông đúc sẵn và vận chuyển đến những
đơn vị cơ sở hạ tầng đà đợc hợp đồng trớc.
Để phục vụ cho việc lao động sản xuất đó thì xí nghiệp Bê-tông th-

ơng phẩm quản lý lợng máy móc gồm có:
- Một trạm trộn bê-tông thơng phẩm năng suất 30m3/h .
- Một trạm trộn bê-tông thơng phẩm năng suất 60m3/h .
- Một trạm trộn bê-tông thơng phẩm năng suất 100m3/h, bắt đầu
đi vào vận hành.
ã

Xí nghiệp bê-tông đúc sẵn là xí nghiệp sản xuất ra những sản
phẩm Bê-tông phục vụ cho quá trình thi công xây dựng từ khâu nền
móng đến khâu xây dựng. Cụ thể xí nghiệp sản xuất ra những loại cọc
bê-tông dùng để thi công nền móng, cọc nối, các loại tấm Panel sử
dụng cho nhà lắp ghép, các loại tấm lọc nớc, ống cống dạng khối, và
đặc biệt các loại ống tròn có đờng kính lớn đúc theo phơng pháp Va
Rung và các loại ống cống dài đúc theo phơng pháp ly tâm.
Hiện nay xí nghiệp đang quản lý và sử dụng một lợng máy móc

gồm có:
- Máy đúc ống cống ly tâm.
- Máy Va Rung để đúc ống cống tròn ngắn có đờng kính lớn.
6


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688


- NhiƯm vơ cho viƯc vËn chun thiÕt bÞ trong quá trình sản xuất
xí nghiệp cần quản lý và sử dụng hai cần trục và hai cổng trục.
ã

Xí nghiệp cơ khí là xí nghiệp làm ra rất nhiều loại sản phẩm
phục vụ cho các xí nghiệp bê tôn g đúc sẵn và cho việc xây dựng của
công ty nh :
- Tạo cốt thép định hình cho các loại cọc bê tông có kích cỡ khác
nhau.
- Tạo cốt thép định hình cho các loại cống bê tông dạng khối và
trụ có kích cỡ khác nhau, các loại khuôn đúc bê tông phục vụ
cho việc sản xuất Panel và tấm lọc nớc...
- Sản xuất các loại ván khuôn phục vụ cho xây dựng.
Các loại máy móc thuộc sự quản lý của xí nghiệp gồm có:
- Một máy cắt tôn 20mm với hệ thống dẫn động bằng cơ khí.
- Một máy cắt tôn 6mm với hệ thống chuyền động băng thuỷ lực.
- Một máy uốn thép.
- Một máy nắn thép tròn đờng kính 10mm.
- Một vài máy mài và máy khoan thép,

ã

Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm quản lý lợng máy móc gồm
có:
- 12 xe vận chuyển bê-tông thơng phẩm.
- Một xe bơm bê-tông .
- Một số xe tải vận chuyển thiết bị và máy móc cho công ty.

ã


Để cho quá trình vận hành và sử dụng, máy móc xí nghiệp cơ
khí chịu trách nhiệm quản lý về mặt kỹ thuật của toàn bộ máy móc
hiện có trong công ty. Trong xí nghiệp hình thành một tổ sửa chữa để
khi cần có thể sữa chữa và bảo dỡng các máy bị hỏng hay không bị
hỏng theo định kỳ. Ngoài ra mặt kỹ thuật máy móc luôn đợc đội ngũ
những kỹ s nhiều kinh nghiệm và nghiệp vụ cao quản lý và điều hành.

2.

Cách điều hành máy móc trong công ty:
7


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Mỗi xí nghiịep trong công ty quản lý nnột lợng máy móc nhất định
để phục vụ trực tiếp cho hoạt ®éng s¶n xt kinh doanh cđa xÝ nghiƯp , do
®ã máy móc thiết bị trong xí nghiệp luôn đợc điều hành bởi giám đốc xí
nghiệp chủ quản. trong đó sự điều hành máy móc mà hoạt động không
theo kế hoạch đà đặt ra thì luôn luôn phải có ý kiến chỉ đạo của giám đốc
công ty và ý kiến chỉ đó đợc đa xuống các giám đốc cúa các xí nghiệp
trực thuộc.
Sự điều hành máy móc trong công ty luôn đợc điều hành theo một
mạch do đó có sự thông suốt không chồng chéo. Chẳng hạn sản phẩm làm
ra của xí nghiệp bê tông thơng phẩm luôn đợc vận chuyển bởi lợng xe
thuộc sự quản lý của phòng kinh doanh, để có đợc điều này giữa phòng
kinh doanh và xí nghiệp bê tông thơng phẩm đà có sự chỉ đạo thông suốt
để máy móc khi cần luôn có sự phục vụ. Hoặc khi cần vận chuyển bê tông
thơng phẩm đến công trình thi công thì trớc đó đà có sự chỉ đạo giao

nhiệm vụ từ giám đốc công ty nên phòng kinh doanh đợc quyền điều hành
trong toàn bộ quá trình thực hiện công việc.
III. các yếu tố đầu vào, đầu ra và ph ơng pháp
tổ chức bảo quản vận chuyển và sữa chữa:

1.

Năng lực sản xuất hiện nay của công ty:
- Công ty có một đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân lành
nghề.
- Công ty có 3 trạm trộn bê tông thơng phẩm trong đó:
+ Một trạm trộn công xuất 30m3/h
+ Một trạm trộn công xuất 60m3/h
+ Một trạm trộn công xuất

100m3/h cung cấp tối đa 600

m3/ngày tới công trình.
- Xe vận chuyển bê tông thơng phẩm có 12 chiếc công suất
64m3/lợt và mỗi xe có thể tÝch vËn chun lµ 6m3.
8


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

- Bơm bê tông có 2 chiếc trong đó:
+ 01 xe bơn bê tông SCHWING công xuất 150m3//h với tầm
với là 34m.
+ 01 bơm tĩnh SCHWING công xuất 90m3/h
- có 3 cầu trục trong đó:

+ 01 cầu trục một dầm tải trong nâng 10 tấn khẩu độ 12m
+ 01 cầu trục một dầm tải trong nâng 4 tấn khẩu độ 10m
+01 cầu trục hai dầm tải trong nâng 15 tấn khÈu ®é 12m
- Cã hai cỉng trơc trong ®ã:
+ 01 cổng trục một dầm tải trong nâng 5 tấn khẩu độ 10m
+ 01 cổng trục một dầm tải trong nâng 4 tấn khẩu độ 8m
- 01 dây chuyền đúc ống công ly tâm.
- có hai dây chuyền va rung sản xuất ống cống ngắn
- 01 máy phát điện 360KWh và các phơng tiện vận tải máy móc
khác.
- 01 phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn việt nam và quốc tế
- máy xúc gầu lật co 02 chiếc với công nghệ nhật bản
- 01 bàn cân điện tử dùng để cân xe trở xi măng
- 01 máy sản xuất gạch Block với hầu hết các cơ cấu sử dụng hệ
thống thuỷ lực.
- Có 10.000m2 sân bÃi để sản xuất các cấu kiện đúc sẵn.
Trong giai đoạn chất lợng sản phẩm và uy tín của công ty ngày
càng nâng cao đợc khách hàng tín nhiệm. Công ty đà tham gia cung cấp
sản phẩm cho nhiếu dự án liên quan và trọng điểm nhà nớc.

2.

Nhu cầu về máy móc của công ty:
Hiện nay cùng với nhiều sự đổi mới theo hớng đi lên của đất nớc

nói chung và của công ty nói riêng bắt buộc ban lÃnh đạo của công ty cần
phải có sự nhìn nhận và t duy để thay thế để mua sắm máy móc mới hiện
9



CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

đại. Ngoài ra cũng phải hát triển thêm hớng đầu t sản xuất để công ty
ngày càng phát triển mạnh hơn hiện nay.
-

Công ty đang có nhu cầu thiết kế chế tạo và lắp ráp một cầu trục
có tải trọng nâng từ 10 đến 10 tấn và khấu độ khoảng 12m. Nhu
cầu này đợc đặt ra để phục vụ cho xí nghiệp bê tông đúc sẵn, mục
đích chủ yếu là dĨ phơc vơ cho viƯc s¶n xt èng cèng ly tâm, và
sản xuất cột điện ly tâm. đây là một hớng phát triển mới của công
ty.

-

Ngoài ra còn để đáp ứng nhu cầu của thị trờng. Để làm đợc điều
này công ty phải có sự lỗ lực rẩt lớn và đặc biệt là có đội ngũ kỹ
thuật có chất lợng cao.
Chính vì hớng phát triển chủ yếu hiện nay của công ty hiện nay là

đầu t và xây dựng để phục vụ cho hớng phát triển mới này của công ty, thì
công ty có nhu cầu rất lớn về việc mua sắm, tự sản xuất và thuê mợn máy
mọc phục vụ cho xây dựng.

3.

Công nghệ sản xuất và phơng pháp tổ chức, bảo quản,
vận chuyển, bảo dỡng và sửa chữa máy:

ã


Về bảo quản:
Trong công ty có một đội ngũ công nhân lành nghề với nhu cầu sản

xuất rất lớn. Máy móc trong công ty phải luôn đáp ứng đợc nhu cầu sản
xuất. Vì vậy vấn đề bảo quản máy móc trong công ty là rất quan trọng.
Cho nên công ty luôn có sự quan tâm về vấn đề tổ chức quản lý bảo quản
máy móc, qua đó máy móc luôn đợc phân định rõ ràng những loại máy
làm việc ngoài trời và có định không thể di chuyển đợc thì luôn có sự che
chắn những bộ phận rễ bị h hỏng để tránh ma nắng, đảm bảo đợc sự ổn
định chống gió bÃo....
Đối với những máy móc có khả năng di chuyển đợc thì sau khi làm
việc, đợc lau cùi sạch sẽ và đa vào nơi thông thoáng không ẩm thấp và có
mái che. Những loại máy móc làm việc ở nơi có mái che đợc để ở những
10


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

nơi cao thoáng để làm việc và không ẩm thấp. Sau khi sử dụng xong máy
luôn đợc lau chùi sạch sẽ và để vào nơi qui định.
ã Về vấn đề bảo dỡng sữa chữa máy móc:
Công ty luôn có một đội ngũ chịu trách nhiệm bảo dỡng và sửa
chữa máy móc, và dới sự quản lý của xí nghiệp cơ khí. Qua đó máy móc
luôn đợc bảo dỡng định kỳ và luôn đợc sự kiểm tra tránh sự làm việc quá
tải. Máy móc khi bị hỏng, nếu hỏng các chi tiết đơn giản thì đợc sau chữa
lại máy. khi cần chế tạo thì đợc đi chế tạo ngay tại xí nghiệp cơ khí trong
đó có tổ cơ khí rất lành nghề. đối với các chi tiết phức tạp thì lôn đợc cán
bộ kỹ thuật nghiên cứu và tìm ra phơng án khắc phục đúng nhất. Nếu chi
tiết có thể sửa chữa đợc thí sẽ đợc làm và chế tạo ngay tại công ty. Nếu

không thì đặt hàng tại nơi khác hoặc thay thế cái mới.
Khi máy hỏng những bộ phận không thể sửa chữa đợc trong công
ty thì phải thuê thợ sửa chữa, chữa bên ngoài có chuyên môn nghề nghiệp.
ã Về việc vận chuyển máy:
Máy móc trong công ty luôn đợc vận chuyển dựa vào con ngời và
thiết bị trong công ty là chủ yếu. Với những máy móc gọn nhẹ tải trọng
không quá lớn, kích thớc không cồng kềnh đợc dùng xe cảu để cẩu., nếu
khoảng cách xa thì đợc đa lên xe tải có kích thớc thùng lớn, để vận
chuyển đến, sau đó lại dùng cẩu đặt vào nơi quy định.
Những máy móc có kích thớc lớn và trọng lợng lớn thì đợc đội ngũ
thợ sửa chữa tháo rỡ từng bộ phận của máy và dùng cẩu kết hợp với xe tải
chở đến nơi quy định và đợc lắp ráp lại nh ban đầu. Để làm đợc công việc
nh vậy nhanh nhẹn và chính xác luôn có một cán bộ kỹ thuật và cán bộ
công ty chỉ đạo trực tiếp chính vi vậy việc vận chuyển máy móc trong
công ty luôn đợc tiến hành đúng và chính xác kịp thời.
IV.

quy trình công nghệ sản xuất:

11


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Hiện nay trong công ty có một số dây chuyền công nghệ thi công
bằng máy móc. Nhng trong đó rất đáng quan tâm là dây chuyền công
nghệ máy ép gạch. Đây là một dây chuyền công nghệ mang tính kỹ thuật
cao và chế tạo rất chính xác từ khâu thiết kế máy cho đến sản xuất ra sản
phẩm cuối cùng, và đặc biệt có tính năng sử dụng vợt trội, và toàn bộ cơ
cấu trong máy là dẫn động bằng thuỷ nên rất hiệu quả.


Đây là loại máy có hai hệ điều khiển đó là điều khiển tự động và
điều khiển bằng tay.
Sơ đồ dây chuyền công nghệ

Thùng nạp nhiên
liệu (1)

HƯ thèng xilanh
thủ lùc (2)

Thïng dÉn nhiªn
liƯu (4)

Thïng d·n vËt
liƯu (3)

Khuôn trên (5)

Khuôn dưới (6)

Bộ gây rung
khuôn trên (8)

Hệ thống xilanh
thuỷ lực (7)

Bộ gây rung
khuôn dưới (9)


Thành phẩm (10)

Xét nguyên lý hoạt động của máy :

12


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Máy có các bộ phận chính là: thùng nạp liệu, thùng dẫn vật liệu,
khuôn trên, khuôn dới, bộ gây xung điện, bộ gây xung khuôn dới, khung
máy và bộ phận di chuyển máy.

Ban đầu thùng nạp nguyên liệu (1) đợc ®a xng phÝa díi ®Ĩ vËt
liƯu tõ ®ã ®a vµo trong thùng, sau đó đợc hệ thống xi lanh thuỷ lực (2) đa
lên đến sát miệng thùng dÃn vật liệu (3) sau đó đóng thùng đợc 1 Xi lanh
thuỷ lực đặt ở phía dới cùng làm mở ra, và vật liệu bên trong đợc xả vào
thùng dẫn vật liệu (3) đà có vật liệu bên trong đi vào khe giữa khuôn trên
và khuôn dới, lúc này khuôn trên (5) và khuôn dới (6) đà đợc tách rời từ
khi kết thúc chu trình trớc. Từ đó vật liệu đợc đa vào các khe trong khuôn
dới. Và khuôn dới (6) lúc này đà nằm sát mặt đất.
Sau khi xả xong vật liệu thùng dẫn liệu đợc đa về vị trí ban đầu.
Sau ®ã hƯ thèng xi lanh thủ lùc (1) ®a khu«n trên (5) xuống áp sát vào bề
mặt trên của vật liệu trong khuôn dới (6). Đồng thời xi lanh (1) ép chặt
xuống và bộ gây rung khuôn trên (8) và bộ gây rung khuôn dới (9) rung
làm cho vật liệu rần chịu ép, vừa chịu lực rung nên bị ép chặt xuống.
Sau đó toàn bộ hệ thống khuôn trên và khuôn dới đợc kéo lên nhờ
hai hệ thống xilanh thuỷ lực (7) và (10) lúc này gạch đà đợc làm xong và
nằm sát mặt đất, sau đó sẽ đợc điêu khiển di chuyển lên nhờ bộ phận
chuyển động xích, và điều khiển bằng hệ thỗng xi lanh thuỷ lực. Hai

khuôn đợc tách ra, khuôn dới liền sát mặt đất, khuôn trên đợc đa lên cao
và kết thúc một chu trình hoạt động của máy.

13


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

về tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất cđa doanh
nghiƯp :

1. VỊ tỉ chøc:
§èi víi viƯc tỉ chøc của toàn bộ công ty thấy rằng công ty có một
khâu tổ chức khá chặt chẽ. Trong công ty mọi vấn đề về việc tổ chức đợc
tổ chức từ phòng tổ chức của công ty mà ngời nắm quyền cao nhất là ông
Nguyễn văn Dung. Nhờ khâu tổ chức chặt chẽ mà mối liên hệ giữa các
phòng ban xí nghiệp trong công ty luôn có sự thống nhất, rõ ràng.
Các xí nghiệp, phòng ban đợc tổ chức chặt chẽ từ cấp dới đến cấp
trên. Đối với một cuộc họp toàn công ty thì giám đốc công ty là ngời chỉ
đạo và đặt ra nhiệm vụ cho phòng tổ chức, sau đó phòng tổ chức sẽ đa ra
đề cơng cho buổi họp và thông qua bởi giám đốc công ty. Phòng tổ chức
chịu trách nhiệm thông báo cho những cán bộ trong công ty mà sẽ phải có
mặt trong cuộc họp nên ai vắng mặt sẽ thông báo lại và có sự kiểm điển
trách nhiệm của bản thân điều nay sẽ đợc giám đốc công ty xem xét, và đa ra kết quả cuối cùng.
Về vấn đề tổ chức con ngời trong công ty đây là nhiệm vụ quan
trọng nhất của phòng tổ chức và đà có sự sắp xếp về mặt con ngời khá hợp
lý nhng vẫn có những điều không nên có vẫn để có sự hẹp hòi cá nhân len
lỏi vào trong công việc, sắp xếp con ngời cha đúng chuyên môn mà họ có,
chuyển vị trí mà những ngời mà chỗ làm việc đó họ không đợc khuyến
khích chỉ với mục đích cá nhân. Ngoài ra vấn đề tổ chức còn có chỗ cha

chặt chẽ trong việc tổ chức đội ngũ cán bộ và công nhân kỹ thuật tập huấn
kỹ thuật của máy móc mà công ty trang bị, khâu tổ chức sơ sài dẫn đến
việc coi thờng và lơi lỏng việc học của một số ngời. Mà đáng nhẽ ra họ
chính là những ngời đáng phải quan tâm đầu tiên và là ngời đi đầu vì đây
là trách nhiệm phải thực hiện.
Về khâu tổ chức kỹ thuật trong công ty đà có riêng một phòng kỹ
thuật chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của toàn bộ công ty. Trong đó mặt
14


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

kỹ thuật của công ty đợc tổ chức phân cấp rõ ràng và đợc phân chia nhiệm
vụ cho từng xí nghiệp.
Sau đó sẽ đợc báo cáo lại để trởng phòng kỹ thuật nắm đợc và đợc
trình lên giám đốc công ty. Công ty cũng đà thờng xuyên tổ chức các buổi
tập huấn về kỹ thuật máy móc, ngoài ra mỗi một quý còn có một buổi họp
nhận xét về những vấn đề đà đặt ra và cha đạt đợc về mặt kỹ thuật mà đối
tợng tham gia là các tổ trởng đến giám đốc các xí nghiệp.
Nói chung vấn đè tổ chức trong công ty tơng đối tốt, cần phải có
một ngời quản lý về mặt tổ chức riêng biệt, không nên để một con ngời
làm hai nhiệm vụ sẽ gây nên sự chồng chéo. Tổ chức bố trí con ngời thật
đúng không nên đa ra những quyết định có tính chất công việc mà không
đúng với khả năng ngời ta có thể phát triển đợc lên không phát huy đợc
điều gì cả. nên có một ngời khi có việc xảy ra để luôn luôn theo dõi và
kiểm tra vê thái độ thực hiện công việc. Cần phải đa ra cách tổ chức chặt
chẽ hơn, đặc biệt trong cuộc họp bàn luận về mặt kỹ thuật.

2. Về mặt quản lý:
Công ty có hệ thống quản lý chặt chẽ từ giám đốc công ty cho đến

các xí nghiệp và các ban nghành. Quá trình hoạt động của các xí nghiệp
luôn đợc sự theo dõi và xem xét của cán bộ kỹ thuật và của cả giám đốc
công ty. Mỗi mảng chính đợc phân chia rõ ràng và bầu ra những cán bộ
quản lý có đủ t cách trách nhiệm và năng lực quản lý trực tiếp mọi lúc
trong quá trình sản xuất của các xí nghiệp.
Giám đốc công ty luôn nắm bắt đợc toàn bộ hoạt động sản xuất và
kỹ thuật xảy ra từng ngày trong công ty. Nhng mặt khác vẫn có sự lơi
lỏng vê mặt quản lý, một số ngời trong thời gian làm việc tự ý đến những
phòng ban khác để chuyện trò đến khi ngời khác có việc đột xuất cần đến
thì lại phải đi gọi, đi tìm điều đó sẽ gây ảnh hởng tới công việc, tạo nên
một trạng thái không tốt khi làm việc và thái độ thiếu nghiêm túc trong
công việc.
15


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Tại mỗi xí nghiệp luôn luôn có một cán bộ chịu trách nhiệm kiểm
tra lợng lao động có trong ngày tại các tổ, điều náy sẽ ảnh hởng đế công
ty và tới chính bản thân họ, sự theo dõi đó sẽ đợc tổng hợp lại và tổng kết
vào cuối mỗi tháng..
Về mặt quản lý máy móc, công ty đà phân rõ ràng cho từng xí
nghiệp, mỗi xí nghiệp quản lý một số lợng máy móc phục vụ trực tiếp cho
quá trình sản xuất của xí nghiệp nhr hởng đến thu nhập của công ty. Vấn
đề quản lý máy móc của công ty rất hợp lý và rễ phân loại máy.
Công ty nên có sự quản lý chặt chẽ hơn tất cả các mặt khác nói
chung và của mặt kỹ thuật nói riêng. Nên đa những ngời có trình độ thực
sự về quản lý nên nắm giữ, không nên phân biệt tuổi tác vì đây là một rào
cản lớn ở các doanh nghiệp với vốn đầu t là nhà nớc. Cần áp dụng các
biện pháp quản lý chặt chẽ và có trọng điểm.

Có chế độ thởng phạt rõ ràng tạo nên sự công bằng cho dù ngời đó
là ai trong công ty. Không nên quản lý con ngời về mặt thời gian quá thời
gian làm việc. Cần phải đề xuất để họ tự nguyện. Tránh sự lợi dung quyền
để ép buộc và áp đặt cho cán bộ công nhân cấp dới phải làm theo ý kiến
của bản thân.
Luôn phải quản lý máy móc một cách chặt chẽ vì đây là năng lực
sản xuất xơng sống của công ty, để luôn nắm đợc tình hình sử dụng hiện
nay của máy, nên máy hỏng có thể biết đợc đội ngũ cán bộ kỹ thuật trong
công ty sửa chữa đợc hay không. Ngoài ra nên quản lý máy theo một tiêu
chuẩn nhất định và phân tích thật cụ thể trớc khi đa vào thực hiện.

3. Về việc điều hành:
Giám đốc công ty là ngời điều hành cao nhất luôn luôn chỉ đạo cán
bộ cấp dới đó là các phó giám đốc, và từ đó nhiệm vụ đợc chuyển đến
giám đốc các xí nghiệp. Khi đó sản xuất của các xí nghiệp lại hoạt động
trở l¹i....

16


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Các phòng ban trong công ty luôn đợc giám đốc công ty điều hành
chung và thông suốt những công việc mang tính phục vụ cho nhau.
Ngoài ra công ty còn phân cấp quản lý điều hành cho các phòng
ban và xí nghiệp và luôn có sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc công ty.
Đây là hình thức điều hành công ty mang tính công nghiệp cao. Trong đó
lực lợng lÃnh đạo có kinh nghiệm và có chuyên môn cao, tầm suy nghĩ
rộng nên quá trình điều hành luôn có sự thông suốt luôn luôn đợc đi theo
một mạch và không ngắt quÃng.

Chẳng hạn về máy móc mỗi xí nghiệp, phòng ban chịu trách nhiệm
điều hành một lợng máy móc. Giám đốc công ty luôn là ngời đa ra quyết
định khi cần điều động máy móc đi nơi khác phục vụ cho những công
trình bên ngoài công ty.

4. Về vấn đề xử lý kỹ thuật:
Kỹ thuật là mặt đặc biệt quan trọng đối với một công ty mà sản
phẩm làm ra là bê tông xây dựng, chính vì vậy công ty luôn co sự giám sát
rất chặt chẽ của các phó giám đốc công ty. Nên khi có sự cố kỹ thuật luôn
đợc phát hiện ngay để xử lý. Ngoài ra công ty còn có một đội sửa chữa
gồm những cán bộ kỹ thuật nhiều kinh nghiệm và đội ngũ những công
nhân lành nghề luôn đợc điều động khi cần thiết.
Nhng còn những thiết sót trong quá trình sản xuất, có những thợ
phải làm không đúng nghành, bị chỉ bảo làm mọi việc khi cần, cha có
nhiều những cán bộ kỹ thuật chất lợng cao, vÃn phải đi thuê bên ngoài vào
sửa chữa, còn khá nhiều phản ảnh năng lực sửa chữa cha toàn diện. Công
nghệ xử lý kỹ thuật không mang nhiều tính hợp lý, với sự t duy hĐp. Xư lý
kü tht vÉn cha triƯt ®Ĩ tËn gèc nên có những lúc phải xử lý nhiều lần.
Kỹ thuật xö lý vÉn cha mang tÝnh kü thuËt cao do thiết bị đơn giản, công
nghệ lạc hậu.
Công ty nên trang bị thêm cho đội ngũ cán bộ kỹ thật những công
nghệ hiện đại mới mẻ mà trong công ty họ không có điều kiện để học hỏi.
Nên tham khảo thật kỹ trớc khi đi vào xử lý
17


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

đối với những loại máy hiện đại của nớc ngoài luôn tìm ra phơng án
hợp lý nhất. Kiểm tra độ yêu cầu mà máy móc cũ có. Xử lý thật chính xác

những bộ phận có độ chính xác cao.
B. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp :
Bảng : Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 05
năm gần đây
Chỉ tiêu

Đơn
vị

1

Tổng giá trị sản phẩm

Tr.đ

17.230

19.765

20.238

21.834

24.198

2

Tổng chi phí sản xuất


Tr.đ

12.650

13.092

14.191

15.127

17.874

3

Doanh thu

Tr.đ

18.417

20.124

20.769

21.174

25.389

4


Lợi nhuận trớc thuế

Tr.đ

5.767

7.032

6.578

6.047

7.515

5

Lợi nhuận sau thuế

Tr.đ

4.152

5.063

4.736,16

4.353,84

5.410


6

Giá trị tài sản cố định bình
quân

Tr.đ

35.435

37.674

39.570

44.098

48.431

7

Vốn lu động bình quân

Tr.đ

22.295

23.865

25.676

27.783


28.340

8

Số lao động bình quân

Ngời

574

582

589

567

578

TT

2002

2003

2004

2005

2006


(Nguồn : Báo cáo tài chính doanh nghiệp các năm)
Đờng lợi nhuận đợc thể hiện qua biểu đồ Đờng lợi nhuận sau thuế tại
trang bên. Ta thấy qua các năm hoạt động, doanh nghiệp hoạt động luôn
có lợi nhuận, tuy nhiên, tỷ lệ tăng trởng lợi nhuận là không đồng đều qua
các năm. Tại năm 2002, lợi nhuận của doanh nghiệp là 4.152 triệu đồng,
năm 2003 là 5.063 triệu đồng, về số tuyệt đối tăng 913 triệu đồng, đạt
mức tăng trởng 122%. Tuy nhiên, sang năm 2004, doanh nghiệp chỉ đạt
lợi nhuận là 4.736,16 triệu đồng, con số này ở năm 2005 và 2006 tơng
ứng là 4.353,84 triệu đồng và 5.410 triệu đồng.

18


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Biểu đồ: Đờng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp các năm từ
2002 đến 2006

c. Môi trờng kinh doanh của doanh nghiƯp :
1.M«i trêng kinh tÕ vÜ m« :
a) M«i trờng kinh tế :
Quá trình toàn cầu hoá đang diễn ra ngày một sâu sắc, thêm vào đó
là việc Việt Nam vừa mới hoàn thành xong quá trình đàm phán ra nhập tổ
chức WTO. Đây là một cơ hội lớn của Việt Nam giúp các doanh nghiệp
có thêm nhiều cơ hội, tuy nhiên, nó cũng đem lại không ít những thách
thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải thật sự nỗ lực cố gắng mới có thể vợt
lên.
b) Môi trờng công nghệ :
Việt Nam vẫn còn là một nớc đang phát triển, cho nên việc đầu t cho

công nghệ vẫn còn thấp. Tuy nhiên, trớc sự hợp tác và chuyển giao công
nghệ trên thế giới ngày càng diễn ra mạnh mẽ, các doanh nghiệp có thể
tận dụng cơ hội này để có đợc những công nghệ mới tiên tiến phục vụ cho
công cuộc hiện đại hoá trong quá trình sản xuất và phát triển của công ty.
c) Môi trờng văn hoá - x· héi :
19


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Việt Nam có kết cấu dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. Thêm vào
đó, ngời lao động Việt Nam có bản chất siêng năng, cần cù, nhanh nhẹn...
đây cũng là một u thế nổi trội, hơn nữa, chúng ta ngày càng đầu t cho giáo
dục. Cho nên chất lợng lao động cũng ngày càng đợc nâng cao.
d) Môi trờng pháp luật :
Việt Nam là nớc đang xây dựng một nền kinh tế thị trờng theo định
hớng xà hội chủ nghĩa, hệ thống pháp luật đang từng bớc đợc hoàn thiện
để phù hợp với sự phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế. Trong những
năm gần đây, chúng ta đà có nhiều nỗ lực để giảm những phiền hà trong
việc giải quyết các thủ tục hành chính. Điều này đà tạo điều kiện cho
công ty trong quá trình phát triển của mình.
2.Môi trờng ngành :
a) Đối thủ cạnh tranh :
Nớc ta là một nớc đang phát triển vì vậy việc đầu t xây dựng cơ sở hạ
tầng là một công việc đợc u tiên trong nhiều lĩnh vực. Đây là một mảnh
đất màu mỡ cho rất nhiều doanh nghiệp cả trong và ngoài nớc đầu t vào
lĩnh vực này. Do vậy yếu tố cạnh tranh là không thể tránh khỏi.
b) áp lực khách hàng :
Công ty cổ phần đầu t và bê-tông Thịnh Liệt làm việc trong lĩnh vực
xây dựng, vì vậy yếu tố chất lợng kỹ thuật của các công trình do công ty

đảm nhiệm để đảm bảo an toàn cho khách hàng và gìn giữ môi trờng,
cũng nh vấn đề tiến độ thi công công trình luôn phải đợc đặt lên hàng đầu.
Đó là một trong những áp lực mà doanh nghiệp buộc phải tuân thủ trớc sự
cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của các đối thủ trên thị trờng xây dựng,
hơn nữa, trớc sự phát triển vỊ kinh tÕ – x· héi ngµy cµng cao cđa nớc ta,
yêu cầu về chất lợng công trình của khách hàng cũng ngày một khắt khe
hơn.
c) áp lực nhà cung øng :

20


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Công ty là một doanh nghiệp thuộc khối xây dựng, do vậy lợng
nguyên vật liệu mà doanh nghiệp cần phải dùng cho mỗi dự án của mình
thông thờng là rất lớn. Cho nên một áp lực rất lớn là các nhà cung ứng
phải cung ứng đủ số lợng, đúng về chất lợng cũng nh thời gian các loại
nguyên vật liệu cần thiết để công ty hoàn thành tiến độ thi công các công
trình. Điều này đòi hỏi công ty phải xây dựng đợc một mối quan hệ tốt với
các nhà cung øng.
d) S¶n phÈm thay thÕ :
HiƯn nay, khoa häc công nghệ đang phát triển một cách mạnh mẽ, vì
vậy có rất nhiều sản phẩm thay thế đà đợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực,
lĩnh vực xây dựng cũng không là ngoại lệ. Đây cũng là một trong những
điều đặc biệt quan tâm của công ty hiện nay. Bởi sản phẩm thay thế nhiều
khi có những tính năng vợt trội hơn những sản phẩm đợc làm bởi công
nghệ cũ về các mặt : Giá cả, độ bền của vật liệu thay thế, những tính năng
vợt trội.
Các sản phẩm từ bê-tông có thể bị thay thế bằng các sản phẩm từ

nguyên liệu tổng hợp khác...
V/.Thu hoạch sau đợt thực tập tổng quan :

1. Kết luận:
Sau đợt thực tập tại công ty Cổ phần Đầu t và Bê-tông Thịnh Liệt
thấy rằng đây là một công ty mới bắt đầu đi lên sau khoảng hơn hai năm
trở lại đây, máy móc trong công ty vẫn còn khá khiêm tốn nhng sau hơn
hai năm mà mua sắm đợc lợng máy móc nh vậy là một ván đê má khó
công ty nào hoặc một doanh nghiệp nào có thể đạt đợc. Điểm này đà nói
lên rằng công ty đang có một giám đốc có trình độ kỹ thuật và trình độ
quản lý rất tốt. Công ty ký đợc nhiều hợp đồng sản xuất do đó mức lơng
ngày càng đợc nâng cao. đi theo nó tạo nên sự hăng say làm việc để làm
ra những sản phÈm cã chÊt lỵng cao.
21


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

Ngoài ra công ty đang có nhu cầu rất lớn về sản xuất nh lắp đặt
thêm một dây chuyền đúc ly tâm để sản xuất ra cột điện và thành lập thêm
xí nghiệp bê tông đúc sẵn2 để phân ra một xí nghiệp chuyên đúc các loại
cầu kiện tròn và cống hộp và một xí nghiệp chuyên đúc ra các loại sản
phẩm khác nh tấm panel, cọc...
Một hớng phát triển của công ty là xây dựng do công ty có những
điều kiện thuận lợi, nên cung cấp đợc toàn bộ vật liệu cho các khuôn từ
nền móng, ván khôn, bê-tông đúc sẵn, bê-tông thơng phẩm và cán bộ kỹ
thuật xây dựng.

2. Cảm tởng sau đợt thực tập:
Sau đợt thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần đầu t và Xây dựng

Thịnh Liệt thấy rằng những kiến thức hoàn toàn mang tính lý thuyết đà đợc học trong trờng mặc dù không nhiều nhng đa có sự bổ trợ trong công
việc thực tế, tạo ra sự t duy cần thiết đối với một nhà quản trị, qua đó càng
thấy rằng lý thuyết và thực hành phải đi đôi vói nhau, phải luôn cùng song
hành thì khi đó kết quả đạt đợc sẽ rất cao.
Sau đợt thực tập tổng quan này, Em thấy mình hiểu rõ hơn rất
nhiều về ngành đang theo häc vµ quan träng nhÊt lµ cã sù chuÈn bị về tâm
lý đối với một sinh viên sắp tốt nghiƯp, sÏ rÊt bì ngì khi tiÕp xóc víi c«ng
viƯc sau khi rời khỏi giảng đờng đại học.

22


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

mục lục
Tang
I>

Trang

Cơ cấu tổ chức của cơ sở: .......................................

1

1. Quá trình phát triển của công ty qua từng thời
kỳ..................................

1

2. Cơ cấu tổ chức của công ty.................................

Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp....

6

1. Các tổ chức quản lý kỹ thuật máy móc...................

6

2. Cách điều hành máy móc trong công ty..................

II>

4

7

III> Các yếu tố đầu vào , đầu ra và phơng pháp tổ chức
bảo quản vận chuyển và sữa chữa ..................................

8

1. Năng lực sản xuất hiện nay của công ty.....................

8

2. Nhu cầu về máy móc của công ty ..............................

9

3. Công nghệ sản xuất và phơng pháp tổ chức, bảo

quản, vận chuyển, bảo dỡng và sửa chữa máy ..... 10
ã Về bảo quản ..................................................

10

ã Về vấn để bảo dỡng sửa chữa máy móc....

10

ã Về việc vận chuyển máy móc ......................

11

IV> Quy trình công nghệ sản xuất ...................

12

A. Về tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh
nghiệp ....................................... ............................

1. VỊ tỉ chøc .............................................................

14
14

2. VỊ qu¶n lý … ..………………………………… ....

16

3. Về việc điều hành ..................................


17
23


CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận : 6.280.688

4. VỊ vÊn ®Ị xư lý kü tht …… ...............................

17

B. Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
......................................................................................

18

c. Môi trêng kinh doanh cđa doanh nghiƯp ....................

19

1.M«i trêng kinh tÕ vÜ m« ..................................................

19

a) M«i trêng kinh tÕ .............................................................

19

b) M«i trêng công nghệ ......................................................


19

c) Môi trờng văn hoá - xà hội ..............................................

19

d) Môi trờng pháp luật ........................................................

20

2. Mội trờng ngành ...........................................................

20

a) Đối thủ cạnh tranh ............................................................
b) áp lực khách hàng ............................................................

20
20

c) áp lực nhà cung ứng .........................................................

20

d) Sản phẩm thay thế ............................................................

21

V/.Thu hoạch sau đợt thực tập tổng quan ............................


21

1.Kết luận ...........................................................

21

2.Cảm tởng sau đợt thực tập ................................................

22

24



×