Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Giáo án chính tả trọn bộ lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.16 KB, 90 trang )

Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: TRƯỜNG EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ
viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2
_Bảng phụ, bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I-Mở đầu:
Đây là phân môn rèn cho ta nghe và chép lại chính xác, không mắc lỗi trong đoạn
văn trong một thời gian nhất đònh
II-Dạy bài mới:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
17’
1.Giới thiệu bài:
_ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn
văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ
viết: tối thiểu 2 chữ / 1 phút
_Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k
vào chỗ trống
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: trường, ngôi, hai, giáo hiền, nhiều,


thiết, …
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
thành tiếng đoạn văn
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng: trường, ngôi, hai,
giáo hiền, nhiều, thiết, …
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp
1
10’
2’
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: ai hoặc ay
_Đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền
vần ai hoặc vần ay vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm mẫu
_GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh
_GV chốt lại trên bảng

b) Điền chữ: c hoặc k
_Tiến hành tương tự như trên
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_1 HS đọc
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn cho đúng, sạch, đẹp;
làm lại bài tập
_Chuẩn bò bài: Tặng cháu
2
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: TẶNG CHÁU
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2 tiếng/
1 phút
_Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc ngã
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV 1 / 2
_Bảng phụ, bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ

i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
20’
10’
1.Giới thiệu bài:
_ HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài
thơ Tặng cháu. Tốc độ viết: tối thiểu 2
tiếng/ 1 phút
_Điền đúng vần n hoặc l, dấu hỏi hoặc
ngã
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng bài thơ Tặng cháu
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: cháu, gọi là, mai sau, giúp nước non
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: n hoặc l

_2, 3 HS nhìn bảng đọc
thành tiếng bài thơ
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
-Bảng
lớp
-Bảng
con
3
4’
_Đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền
n hoặc l vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm mẫu
_GV tổ chức cho thi làm bài tập đúng, nhanh
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: nụ hoa, con cò bay lả bay la
b) Điền dấu: hỏi hoặc ngã
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: quyển vở, chõ xôi, tổ chim
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp

_Dặn dò:
_1 HS đọc
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại bài thơ
cho đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài tập đọc:
Bàn tay mẹ
4
Thứ ,ngày tháng năm 200
KỂ CHUYỆN: RÙA VÀ THỎ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo
tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu, biết đổi giọng
để phân biệt lời của Rùa, của Thỏ và lời của người dẫn chuyện
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng
kiên trì và nhẫn nại ắt thành công
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh họa truyện kể trong SGK, hoặc bộ tranh trong sách được phóng to (nếu
có)
_Mặt nạ Rùa, Thỏ cho HS tập kể chuyện theo cách phân vai
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
5’
1.Giới thiệu bài:

Các em có biết Rùa và Thỏ là những con
vật thế nào không? Rùa hết sức chậm chạp,
Thỏ có tài chạy nhanh. Thế mà trong cuộc
chạy thi giữa Rùa và Thỏ, các em có biết ai
thắng cuộc không? Rùa đấy. Qua câu
chuyện hôm nay ta sẽ biết nguyên nhân nào
khiến Rùa thắng Thỏ
2. Giáo viên kể:
Kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một
con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ
thấy thế liền mỉa mai:
_Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy
Rùa đáp:
5
10’
13’
_Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi chạy thi thử
xem ai hơn?
Thỏ ngạc nhiên:
_Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao?
Ta chấp chú một nửa đường đó!
2. Rùa không nói gì. Biết mình chậm chạp,
nó cố hết sức chạy thật nhanh
Thỏ nhình theo, mỉm cười. Nó nghó: “Việc
gì mà vội, Rùa gần tới đích, mình phóng

cũng thừa sức thắng cuộc”. Vì vậy, nó cứ
nhởn nhơ nhìn trời, nhìn mây, thỉnh thoảng
nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan
khoái lắm.
3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi, ngẩng đầu lên,
nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân
lên cổ mà chạy. Nhưng đã muộn mất rồi. Rùa
đã tới đích trước nó.
* Chú ý kó thuật kể:
_Lời vào truyện: khoan thai
_Lời Thỏ: đầy kiêu căng, ngạo mạng
_Lời Rùa: chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy tự
tin
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+ Rùa trả lời ra sao? Thỏ nói gì với Rùa?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện
_Quan sát tranh 1, trả lời
câu hỏi:
+Rùa tập chạy. Thỏ mỉa
mai, coi thường nhìn theo
Rùa
+Anh đừng giễu tôi! Anh
với tôi chạy thi thử xem
ai hơn?

-Chú em mà cũng dám
chạy thi với ta sao? Ta
chấp chú một nửa đường
đó!
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể
đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận
xét
_Mỗi nhóm 3 em đóng
-Tranh
1-
SGK
6
4’
2’
GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể
chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để
các em nhớ lại
5. Giúp HS hiểu ý nghóa truyện:
_GV hỏi:
+Vì sao Thỏ thua Rùa?
+Câu chuyên này khuyên các em điều gì?
+Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại
Hãy học tập Rùa. Rùa chậm chạp thế mà
nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:
vai: Rùa, Thỏ, người dẫn

chuyện
+Thỏ thua Rùa vì chủ
quan, kiêu ngạo, coi
thường bạn
_Về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân
_Chuẩn bò: Cô bé trùm
khăn đỏ
7
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: BÀN TAY MẸ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bàn tay mẹ.
_Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung đoạn văn cần chép
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép
lại bài

_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài
Bàn tay mẹ
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, là, việc, nấu
cơm, giặt, tã lót
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
_Điền chữ n hoặc l
_Điền dấu hỏi, ngã
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
đoạn văn
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
-Bảng
lớp
-Bảng
con

-Vở
chính
tả
8
12’
2’
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: an hoặc at
_GV đọc yêu cầu đề bài
_GV nói: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền
an hoặc at vào từ mới hoàn chỉnh
_Cho HS lên bảng làm
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: kéo đàn, tát nước,
b) Điền chữ: g hoặc gh
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: nhà ga, cái ghế
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu

của bài
_4 HS lên bảng
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài: Cái bống
-Bảng
lớp
9
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: CÁI BỐNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng bài đồng dao Cái
Bống. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1 phút
_Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần anh hoặc ach, điền chữ ng hoặc ngh vào
chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:

_Chấm điểm một số vở của HS về nhà phải
chép lại bài “Bàn tay mẹ”
_Gọi 2 HS lên bảng
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
_Cho HS đọc bài Cái Bống
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai và viết vào bảng con: khéo sảy,
khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng,

_GV đọc (mỗi dòng thơ 3 lần)
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
_Viết: nhà ga, cái ghế,
con gà, ghê sợ
_2, 3 HS nhìn SGK đọc
_Tự tìm ra tiếng dễ viết
sai
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS nghe, viết vào vở
-Bảng
con
-Bảng
con
-Vở
chính
tả

10
12’
2’
+Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
_Chữa bài
+GV đọc lại bài
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai
_GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: anh hoặc ach?
_GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài
tập
_Cho HS lên bảng làm
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại
_Bài giải: hộp bánh, túi xách tay
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: ngà voi, chú nghé…
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+HS rà soát lại
+Gạch chân những chữ

viết sai và ghi lỗi ra lề vở
_HS tự ghi số lỗi ra lề vở,
phía trên bài viết
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_2, 3 HS lên bảng- lớp
làm vào vở bằng bút chì
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Nhà bà ngoại
-Bảng
lớp
11
Thứ ,ngày tháng năm 200
KỂ CHUYỆN: CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo
tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và
lời của người dẫn chuyện
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn,
không được la cà dọc đường, dễ biï kẻ xấu làm hại
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh họa truyện kể phóng to – bộ tranh thiết bò dạy học (nếu có)
_Một chiếc khăn quàng màu đỏ, một mặt nạ Sói để HS tập kể một số đoạn theo cách
phân vai
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
1’
10’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Rùa và Thỏ”
2.Giới thiệu bài:
Hôm nay, các em sẽ được biết thêm một
câu chuyện mới có tên là “Cô bé trùm khăn
đỏ”
3. Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Ngày xưa có một cô bé đi đâu cũng trùm
chiếc khăn màu đỏ nên được mọi người gọi
là “khăn đỏ”
_4 HS tiếp nối nhau kể lại
4 đoạn câu chuyện
12
2. Một hôm, bà của Khăn Đỏ bò ốm, mẹ làm
bánh và bảo em đem đến biếu bà, nhớ đừng
la cà dọc đường. Khăn Đỏ vâng lời mẹ, cắm

cúi đi. Dọc đường em gặp một con Sói.
Không biết Sói độc ác nên em thật thà nói
em mang bánh đến biếu bà và chỉ nhà bà cho
Sói. Sói đònh bụng ăn thòt cả hai bà cháu,
nên dỗ Khăn Đỏ:
_Trong rừng có hoa muôn màu rực rỡ, có
chim hót véo von, Khăn Đỏ dừng lại ngắm
cảnh đã
Nghe lời Sói, Khăn Đỏ đi sâu vào rừng mải
mê hái hoa, bắt bướm. Trong lúc đó, Sói đến
thẳng nhà bà. Nó đẩy cửa, xộc vào, đến bên
giường, nuốt chửng bà, rồi đội mũ của bà,
nằm vào giường, đắp chăn lại
3. Khăn Đỏ mải chơi mãi mới nhớ đến bà,
vội ra khỏi rừng. Vào nhà bà, Khăn Đỏ đến
bên giường thì thấy bà đang nằm, mũ trùm
đầu, chăn đắp kín người. Nhìn thấy bà lạ
quá, Khăn Đỏ hỏi:
-Bà ơi! Sao hôm nay tai bà to thế?
-Tai bà to để bà nghe cháu nói được rõ hơn.
-Bà ơi! Sao hôm nay tay bà to thế?
-Tay bà to để ôm cháu được chặt hơn!
-Bà ơi! Sao hôm nay mồm bà to thế?
-Mồm bà to để ăn cháu được dễ hơn
Nói xong, Sói nhảy phóc ra, nuốt chửng
Khăn Đỏ. Ăn xong, no quá, không lê bước
nổi, nó nằm xuống giường, ngáy ầm ó.
4.Một bác thợ săn đi qua nhà bà lão nghe
tiếng ngáy lạ tai liền bước vào nhà. Thấy
Sói, bác giương súng đònh bắn, nhưng chợt

nghó chắc nó vừa ăn thòt bà cụ, bèn lấy dao
rạch bụng Sói. Rạch vài mũi thì thấy chiếc
khăn đỏ chóe. Rạch mũi nữa thì Khăn Đỏ
nhảy ra, tiếp đến là bà cụ. Sói chết. Bà cháu
Khăn Đỏ cám ơn bác thợ săn đã cứu mạng.
Khăn Đỏ ân hận lắm, cô bé nghó: “Từ nay
mình phải nhớ lời mẹ dặn, đi đâu không được
la cà dọc đường”
* Chú ý kó thuật kể:
_Câu mở đầu: kể khoan thai
_Tiếp theo đến Khăn Đỏ và bà bò Sói ăn
13
5’
10’
3’
2’
thòt: giọng kể tăng dần căng thẳng
_Đoạn kết: đọc với giọng hồ hởi
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện
GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể
chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để
các em nhớ lại

5. Giúp HS hiểu ý nghóa truyện:
_GV hỏi:
+Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay
nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:
_Quan sát tranh 1, trả lời
câu hỏi:
+Mẹ giao làn bánh cho
Khăn Đỏ, dặn Khăn Đỏ
mang bánh cho bà, nhớ
đừng la cà dọc đường
+Khăn Đỏ được mẹ giao
việc gì?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể
đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận
xét
_Mỗi nhóm 3 em đóng
vai: Khăn Đỏ, Sói, người
dẫn chuyện
+Câu chuyện khuyên ta
phải biết nghe lời cha
mẹ. Đi đâu không được la
cà dọc đường
+Phải đi đến nơi về đến
chốn
+La cà dọc đường dễ gặp

nguy hiểm, bò kẻ xấu lợi
dụng
_Về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân
_Chuẩn bò: Trí khôn
-Tranh
1-
SGK
14
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: NHÀ BÀ NGOẠI
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn văn Nhà bà ngoại
_Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu: dấu chấm dùng để kết thúc câu.
_Điền đúng vần ăm hoặc ăp, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung đoạn văn cần chép
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép

lại bài
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng đoạn văn cần chép trong bài
Nhà bà ngoại
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: ngoại, rộng rãi, lòa xoà, hiên, khắp
vườn
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
_Điền vần anh hay ach
_Điền chữ ng hay ngh
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
đoạn văn
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp
-Bảng
con
-Vở
chính
tả
15
10’

1’
+Chữ đầu đoạn: Đếm vào 2 ô
+Sau dấu chấm phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: ăm hoặc ăp
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
_Từng HS đọc lại đoạn văn. GV sửa lỗi phát
âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Năm nay, Thắm đã là học sinh
lớp Một. Thắm chăm học, biết tự tắm cho
mình, biết sắp xếp sách vở ngăn nắp
b) Điền chữ: c hoặc k
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: hát đồng ca, chơi kéo co
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề

_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết
bên trái, 2 em viết bên
phải bảng (lớp làm vào
vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Câu đố
-Bảng
lớp
16
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: CÂU ĐỐ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng câu đố về con ong
_Làm đúng các bài tập chính tả. Điền chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi vào chỗ trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung câu đố
+Nội dung các bài tập 2a hoặc 2b
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i

gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép
lại bài “Nhà bà ngoại”
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2
em làm)
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung Câu đố
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Câu đố: Đếm vào 3 ô
_Điền vần ăm hay ăp
_Điền chữ c hay k
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
_Lớp giải câu đố
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp

-Bảng
con
-Vở
chính
tả
17
10’
1’
+Đầu câu phải viết hoa
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền tr hoặc ch
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm
cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: thi chạy, tranh bóng
b) Điền chữ: v/ d / gi
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:

_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết
bên trái, 2 em viết bên
phải bảng (lớp làm vào
vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Mẹ và cô
-Bảng
lớp
18
Thứ ,ngày tháng năm 200
KỂ CHUYỆN: TRÍ KHÔN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn
của câu chuyện dựa theo tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện
Tập cách đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, Trâu, người và lời của người dẫn chuyện
_Thấy sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ. Hiểu: Trí khôn, sự thông minh của con
người khiến con người làm chủ được muôn loài
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh
_Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để HS quấn kiểu mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
1’

1.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Cô bé trùm
khăn đỏ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới
tranh)
2.Giới thiệu bài:
Con người khôn hơn muôn loài vật, trở
thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn.
Trí khôn của con người để ở đâu? Có một
con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một
bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem
trí khôn của bác. Các em hãy nghe bác nông
dân đó đã hành động như thế nào để trả lời
câu hỏi đó, thỏa mãn trí tò mò của Hổ
3. Giáo viên kể:
_4 HS tiếp nối nhau kể lại
4 đoạn câu chuyện
19
10’ *Cho HS tự nhìn tranh và kể

GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh
hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
1.Ở cạnh khu rừng nọ, có một bác nông dân
đang cày ruộng. Con Trâu rạp mình kéo cày.
Con hổ nom thấy cảnh ấy lấy làm lạ. Lợi
dụng lúc vắng người, Hổ tới hỏi Trâu:
_Này, Trâu kia! Anh to lớn nhường ấy sao
chòu kéo cày cho người?
Trâu đáp:
_Người bé, nhưng có trí khôn
2. Hổ không hiểu trí khôn là cái gì, đợi bác
nông dân ra, bèn lân la đến gần, hỏi:
_Người kia, trí khôn đâu, cho ta xem.
Bác nông dân đáp:
_Trí khôn ta để ở nhà.
Hổ năn nỉ:
_Hãy về lấy nó ra đây đi.
Bác nông dân bảo:
_Ta về, Hổ ăn mất Trâu của ta thì sao? Nếu
thuận cho ta trói lại, ta sẽ về lấy cho mà
xem.
3. Hổ muốn xem trí khôn của bác nông dân
quá nên chòu để bác trói. Trói xong, bác bảo:
“ngươi sẽ được thấy trí khôn của ta”. Nói
rồi, bác chất một đống rơm xung quanh Hổ,
châm lửa đốt. Lửa cháy ngùn ngụt, Hổ khiếp
sợ ra sức vùng vẫy. Dây trói cháy và đứt. Hổ

thoát nạn, chạy thẳng một mạch vào rừng.
Cũng từ đó mà bộ lông của Hổ có vằn đen.
* Chú ý kó thuật kể:
_Biết chuyển giọng kể linh hoạt từ lời người
kể sang lời Hổ, Trâu, bác nông dân
+Lời người dẫn chuyện: vào chuyện kể với
giọng chậm rãi
+Lời Hổ: tò mò, háo hức
+Lời Trâu: an phận, thật thà
+Lời bác nông dân: điềm tónh, khôn ngoan
_Biết ngừng nghỉ đúng lúc
3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
20
10’
5’
3’
2’
chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1
4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện
GV cần tế nhò khi hướng dẫn HS kể
chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để
các em nhớ lại
5. Giúp HS hiểu ý nghóa truyện:

_GV hỏi:
+Câu chuyện này cho em điều gì?
_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay
nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
_Em thích nhân vật nào trong câu chuyện?
Vì sao?
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò:
_Quan sát tranh 1, trả lời
câu hỏi:
+Bác nông dân đang cày.
Con Trâu rạp mình kéo
cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ
mặt ngạc nhiên
+Hổ nhìn thấy gì?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể
đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận
xét
_1, 2 HS
_Mỗi nhóm 4 em đóng
vai: Hổ, Trâu, bác nông
dân, người dẫn chuyện
+Con Hổ to xác nhưng rất
ngốc, không biết trí khôn
là gì
+Con người nhỏ bé nhưng
có trí khôn
+Con người thông minh,

tài trí nên tuy nhỏ vẫn
buộc những con vật to
xác như Trâu phải vâng
lời, Hổ phải sợ hãi, …
_Về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân
_Chuẩn bò: Sư tử và
Chuột Nhắt
-Tranh
1-
SGK
21
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: MẸ VÀ CÔ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 1 của bài Mẹ và cô
_Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần uôi hoặc ươi, điền chữ g hoặc gh vào chỗ
trống
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn:
+Nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
4’
20’

1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép
lại bài “Câu đố”
_Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2
em làm)
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung khổ thơ 1
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai: buổi, sáng, chiều…
_Tập chép
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+Viết hoa chữ đầu câu
_Điền chữ tr hay ch
_Điền chữ v, d hay gi
_2, 3 HS nhìn bảng đọc
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
-Bảng
lớp
-Bảng
con
-Vở
chính
tả

22
10’
1’
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần uôi hoặc ươi?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm
cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: Khánh năm tuổi đã theo anh ra
vườn tưới cây. Nhờ anh em Khánh chăm
tưới, cây cối trong vườn rất tươi tốt
b) Điền chữ: g hay gh?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: gánh thóc, ghi chép…
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề

_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết
bên trái, 2 em viết bên
phải bảng (lớp làm vào
vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Quyển vở của em
-Bảng
lớp
23
Thứ ,ngày tháng năm 200
CHÍNH TẢ: QUYỂN VỞ CỦA EM
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_HS nghe GV đọc, viết lại chính xác, không mắc lỗi, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài
Quyển vở của em
_Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêt hoặc uyêt, điền chữ ng hoặc ngh
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2, 3
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Thờ
i
gian

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDD
H
1’
20’
1.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm điểm một số vở của HS về nhà phải
chép lại khổ thơ 1 của bài “Mẹ và cô”
_Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập
Nhận xét
2. Hướng dẫn HS nghe- viết:
_Cho HS đọc khổ thơ 3 bài Quyển vở của
em
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ
viết sai và viết vào bảng con: quyển vở,
sạch, tính nết, trò ngoan
_GV đọc (mỗi dòng thơ 3 lần)
GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
_Điền vần uôi hay ươi
Điền chữ g hay gh
_2, 3 HS nhìn SGK đọc
_Tự tìm ra tiếng dễ viết
sai
_HS tự nhẩm và viết vào
bảng
_HS nghe, viết vào vở
-Bảng
con
-SGK

-Bảng
con
-Vở
chính
tả
24
12’
2’
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Dòng thơ viết cách lề vở 3, 4 ô
+Những tiếng đầu dòng phải viết hoa
_Chữa bài
+GV đọc lại bài
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai
_GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến
_GV chấm một số vở
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Điền vần: iêt hoặc uyêt?
_GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài
tập
_Cho HS lên bảng làm
_Từng HS đọc lại các tiếng đã điền
_Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại
_Bài giải: Việt Nam, trăng khuyết
b) Điền chữ: ng hoặc ngh
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: bé ngủ, ông nghỉ trưa …
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học

+Khen những học sinh học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò:
_Dùng bút chì chữa bài
+HS rà soát lại
+Gạch chân những chữ
viết sai và ghi lỗi ra lề vở
_HS tự ghi số lỗi ra lề vở,
phía trên bài viết
_Đổi vở kiểm tra
_Lớp đọc thầm yêu cầu
của bài
_2, 3 HS lên bảng- lớp
làm vào vở bằng bút chì
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Về nhà chép lại đoạn
văn đúng, sạch, đẹp; làm
lại bài tập
_Chuẩn bò bài chính tả:
Ngôi nhà
-Bảng
lớp
25

×