Page1
Ngày soạn Ngày dạy
TIẾT 14 BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Các đại lượng đặc trưng của sóng, phương trình truyền sóng
2. Kĩ năng: Viết được phương trình tuyền sóng, vận dụng công thức liên hệ giữa chu kì, tần số,
bước sóng và tốc độ tuyền sóng.lập được biểu thức tính độ lệch pha của sóng tại hai điểm trên
phương truyền.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập
2. Học sinh: Kiến thức cơ bản của bài truyền sóng
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Nêu câu hỏi Học sinh trả lời, lớp nhận xét.
1> Sóng cơ là gì? Phân loại sóng,
nêu rõ môi trường truyền của mỗi
loại
2>Bước sóng là gì? Mồi liên hệ
giữa bước sóng, tốc độ sóng với
chu kì( tần số)
3> Viết pt sóng? Nêu ý nghĩa của
pt sóng? Pt sóng có phải là pt dao
động không?
Hoạt động 2 : vận dụng công thức liên hệ giữa chu kì, tần số, bước sóng và tốc độ
+ Số dao động toàn phần
trong thời gian t
+ Liên hệ giữa T,t và N
+ Bước sóng là gì ?
+ Liên hệ v,T và
+ V?
+ 9 ngọn có mấy ? Vẽ hình
minh họa
+ T?
+ Liên hệ
+ N = n -1
+ T = t/N
+ nhắc lại
+ v =
+ Học sinh trình bày bài giải
+ V = S/t
+
+ v = T
+ Học sinh trình bày bài giải
+
Bài 1:Một người quan sát một
chiếc phao trên mặt biển thấy nó
nhô lên cao 10 lần trong 18s,
khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề
nhau là 2m. Tốc độ truyền sóng
trên mặt biển là bao nhiêu?
Bài 2: Một người quan sát sóng
trên mặt biển, sau 10s, ngừời đó
thấy đỉnh sóng di chuyển được một
đoạn 20m. Khoảng cách giữa 9
ngọn sóng liên tiếp là 20m. Tìm T
Bài 3 Với máy dò dùng sóng siêu
âm, chỉcó thể phát hiện được các
vật có kích thước cỡ bước sóng siêu
âm. Siêu âm trong một máy dò có
tần số 5MHz. Với máy dò này có
thể phát hiện được những vật có
kích thước cỡ bao nhiêu mm trong
2 trường hợp: vật ở trong không khí
và trong nước.
Cho biết tốc độ âm thanh trong
không khí và trong nước là 340m/s
và 1500m/s
Tiết 14-Bài tập
Page1
Hoạt động 3 : xác định các thông tin từ phương trình sóng
+ Tần số góc Chu Kì T?
+ Mỗi chu kì thì quảng
đường truyền là bao nhiêu?
+ Số chu kì trong khoảng
thời gian T? Số bước
sóng rong khoảng thời gian
t?
+ Tìm V?
Hướng dẫn: Đưa về dạng (1)
+ T =
+ 1
+ N = t/T S = N
Bài 4 Một nguồn phát sóng dao
động theo phương trình u =
acos20
π
t(cm) với t tính bằng giây.
Trong khoảng thời gian 2 s, sóng
này truyền đi được quãng đường
bằng bao nhiêu lần bước sóng ?
Bài5:Sóng cơ truyền trong một môi
trường dọc theo trục Ox với
phương trình u = 2cos (20t-4x)
(cm) (x tính bằng mét, t tính bằng
giây). Vận tốc truyền sóng này
trong môi trường trên bằng bao
nhiêu?
cos cos cos
ω π π
λ λ
= − = − = −
÷ ÷ ÷
(1) (2) (3)
2 2
x t x x
u A t u A u A ft
v T
+ Tìm, v : đưa về dang(1) : chia cho x là v
+ Tim T, : Đưa về dạng (2)
+ Tim f, : Đưa về dạng (3)
Hoạt động 4 : Viết phương trình sóng, công thức tính độ lệch pha
+ Thời gian sóng tuyền từ O
đến M hoặc M đến O?
a/ OM
+ Nơi nào dao động trước?
nơi nao dao động sau?
+ Nơi nào nhanh pha hơn?
Chậm pha hơn? pha tại M
? PT tại O?
b/ MO
+ Nơi nào dao động trước?
nơi nao dao động sau?
+ Nơi nào nhanh pha hơn?
Chậm pha hơn? pha tại M
? PT tại O?
+ Cách tìm độ lệch pha?
+ t
0
=
+ O dao động trước, M dao
động sau
+ Tại O nhanh pha hơn M
Tại M chậm pha hơn
2
π
f( t- t
0
) =2
π
f( t- )
+ u
M
= acos 2πf(t
−
d/v)
+ M dao động trước, O dao
động sau
+ Tại M nhanh pha hơn O
2
π
f( t + t
0
) =2
π
f( t+ )
+ u
M
= acos2πf(t + d/v)
+ Lấy hiệu số pha
=
(Lấy +: Sóng từ OM / và lấy
– khi sóng từ M đến O)
Bài 6: Một sóng cơ lan truyền trên
một đường thẳng O M . Điểm M
cách O một đoạn d.
Biết tần số f, bước sóng
λ
và biên
độ a của sóng không đổi trong quá
trình sóng truyền. Nếu phương
trình dao động của phần tử vật
chất tại điểm O có dạng
u
0
(t) = acos2
π
ft . Tìm phương
trình dao động của phần tử vật chất
tại M trong hai trường hợp
a/ Sóng từ O đến M
b/ Sóng từ M đến O
c/ Độ lệch pha giữa O với M
Tiết 14-Bài tập
O
M
X
u
0
(t) = acos2
π
ft
Sóng Từ O đến M
u
M
(t)= acos2πf(t
−
x/v)
Sóng Từ M đến O
u
M
(t)= acos2πf(t + x/v)
x
Thời gian truyền
t
0
=
Page1
Hoạt động 5 : Giao nhiệm vụ về nhà.
- Giao nhiệm vụ về nhà - Ghi những chuẩn bị cho tiết
sau.
+ Bài tập trong sách bài tập
+ chuẩn bị bài “Giao thoa”
Tiết 14-Bài tập