Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 tuần 5 tiết 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.3 KB, 4 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6
BÀI 5 - TIẾT 19: TIẾNG VIỆT: TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN
TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu: Giúp HS.
1. Kiến thức:
- Hiểu từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Tự hào về vốn từ Tiếng Việt thật phong phú, đa dạng.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Từ điển tiếng việt, bảng phụ.
2. HS: Đọc và nghiên cứu bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra chấm bài tập về nhà của 4 HS.
2. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò

Nội dung kiến thức

HĐ 1: Tìm hiểu từ nhiều nghĩa.

I. TỪ NHIỀU NGHĨA

- HS đọc ví dụ.

1. Ví dụ (SGK)



- Hãy chỉ ra nghĩa của từ “Chân”?

2. Nhận xét

- HS tra từ điển để biết các nghĩa của từ .

- Chân: (1) → Bộ phận cuối cùng của
người hoặc động vật dùng để đi lại.

- Tìm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ
chân?
VD: - Ăn

cơm
tham
ảnh

(2) → Biểu trưng cho cương vị, sự có mặt
trong TT, tổ chức nào đó “Có chân trong
Quốc hội”.
(3) → Phần dưới cùng của một số đồ vật
dùng để đỡ hoặc bám chắc trên mặt nền.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Cương

sưng tấy

dây da hàn...
cứng rắn trong đối xử.

- Tìm một số từ chỉ có một nghĩa?

(4) → Một phần tư con vật 4 chân khi mổ
chia ra.
(5) → Từng đám ruộng riêng lẻ ví dụ từng
loại hay khác nhau.

- HS: Toán, bếp lửa, lúa...
- Nhận xét về lượng nghĩa của từ TV?
- HS dựa SGK trả lời
- GV chốt

3. Ghi nhớ (SGK)

- HS đọc ghi nhớ
HĐ 2: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- HS đọc ví dụ

II. HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA
CỦA TỪ

- Theo em nghĩa gốc của từ chân là nghĩa nào?

1. VD

- HS: Trả lời.


2. Nhận xét

- Hãy tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân?
- HS: Đều mang nét nghĩa cơ bản bộ phận dưới
cùng, tiếp xúc với mặt nền, là giá đỡ.
- Trong một câu cụ thể, một từ được dùng với
mấy nghĩa?

- Bộ phận cơ thể người động vật tiếp xúc
với đất → Nghĩa gốc

- HS: Trong một câu cụ thể một từ chỉ được dùng
với một nghĩa.
GV: Trong VH có những trường hợp đặc biệt
một từ được dùng với nhiều nghĩa.
VD: Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng.
- Qua đây em hiểu gì về nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.
- HS dựa SGK trả lời
- GV chốt
- Trong bài thơ “những cái chân” từ chân được
dùng với những nghĩa nào?

- Nghĩa gốc: nghĩa ban đầu
- HS: Chân được dùng với nghĩa chuyển song vẫn
- Nghĩa chuyển: hình thành trên cơ sở
được hiểu theo nghĩa gốc nên mới có liên tưởng
nghĩa gốc.
thú vị như kiềng 3 chân, nhưng không đi, võng



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

không chân lại đi khắp nước.

- Chuyển nghĩa là sự thay đổi nghĩa của từ.

- HS: đọc ghi nhớ

3. Ghi nhớ ( SGK)

HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

III. LUYỆN TẬP

- Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người có hiện
tượng chuyển nghĩa.

Bài 1.

- HS đọc bài tập

- Đầu: đầu mối, đầu tầu

- Các trường hợp chuyển nghĩa dùng bộ phận cây
cối được chuyển thành bộ phận chỉ người.

- Mũi: mũi kim, mũi kéo, mũi đất, mũi
tiếng công.


- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.

Bài 2.

- Tìm một số hiện tượng chuyển nghĩa chỉ sự vật
sang chỉ hoạt động.

- Lá: phổi, lách, gan.

- Tay: tay anh chị, tay súng, tay ghế...

- Quả: tim, thận
- Búp: búp ngón tay

- Chuyển từ chỉ HĐ sang chỉ đơn vị

Bài 3:
VD: - Cưa  cưa xẻ, cưa gỗ
- Quạt  quạt cho bé ngủ
- Cuốc  Mẹ cuốc ruộng
- Gánh gánh rau đi bán  một gánh rau.
- Cuộn tranh lại  một cuộn tranh

3. Củng cố
- Nhận xét về lượng nghĩa của từ
- Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa?
- Đánh dấu vào nhận xét đúng
+ Tất cả từ Tiếng Việt chỉ có một nghĩa
+ Tất cả các từ Tiếng Việt đều có nhiều nghĩa.

+ Từ Tiếng Việt có từ một nghĩa, nhưng lại có từ nhiều nghĩa.(*)
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ, nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

- Làm bài tập 4, 5 (57)
- Đọc và nghiên cứu bài: Lời văn, đoạn văn tự sự.



×