Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giao an giao duc cong dan 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.43 KB, 60 trang )

Tiết :1 Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN BIỆN
CHỨNG
Ngày :6/9/08
I.Mục tiêu :
_ Nhận biết thế giơí quan ppl của triết học và chủ nghóa duy vật duy tâm phương pháp
luận biện chứng ppl siêu hình .
_ Đánh giá mộtsố biểu hiện quan điểm dv dt biện hứng siêu hình .
_ có ý thức thái độ trao dồi tgq dv va ppl biện chứng.
II .Nội dung:
Vai trò Thế giới quan và phương pháp luận của triết học .
Thế giới quan dv thếgiới quan dt .
PPl biện chứng ,PPl siêu hình.
Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng :
III.Phương pháp dạy học :
Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại .
IV. Phương tiện : Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V. Tiến trình dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : giới thiệu mở đầu bài .
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính của bài học
Hđ :1
Gv cho vd của dv,dt
_ cho hs thảo luận nhóm.
_ tgq là gì?(người ta xem xét svht ntn ?
_ ppl là gì ? (là những lý luận theo
quan điểm của tr học nào ?)
_ tr.học là gì ?(sgk trang:5/5)
_ tr.học có vai trò gì?(sgk trang 5/2 )
HĐ:2
gv cho vd tgq dv ,tgqdt


_ cho hs thảo luận nhóm
_ tgq dv là gì ? (trang 6/cc)
vc………… yt
_ tgq dt là gì ?
1.Thế giới quan và phương pháp luận:
a. vai trò tgq, ppl của triết học:
_Triết học là hệ thống các quan điểm lí
luận chung nhất về thế giớivà vò trí
của con người trong tg đó.
_Tr.h có vai tro ølà tgq ,ppl chung cho mọi
hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận
thức của con người.
b Thế giới quan dv thếgiới quan dt :
_Thế giới quan duy vật: vc lacáiø có
trước ,cái quyết đònh yt .tg vật chất tồn
tại khách quan,độc lập với yt con người,
_Tgq duy tâm yt là cái có trước và là
cái sản sinh ra gtn .


HĐ :3
gv cho vd về dvbc
_ pplbiện chứng là gì ?(sgktrang8/4)
c, PPl biện chứng ,PPl siêu hình
_ PPl biện chứng :xem xét svht ràng buộc
lẫn nhau giữa chúng ,trong sự vận động
ø và phát triểnkhông ngừng của chúng.
* Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt :
Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước .
Con người có khả năng nhận thức được

TGKQ hay không


4. Củng cố : Tgq, ppl là gì? Thế giới quan duy vật là gì ? Tgq duy tâm là gì ?
Triết học là gì ? PPlbiên chứng ?
5. Hoạt động tiếp nối :xem tiếp mục 2 .Làm BT1,2,3/11.
+ PPL biện chứng _ PPL siêu hình .
+ CN duy vật biện chứng.



Tiết:2 Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT PPL BIỆN CHỨNG (TT)
Ngày : 11/9/08
I. Mục tiêu : (tt)
II. Nội dung : (tt)
III.Phương pháp dạy học:
Phương pháp diển giảng ,giảng giải đặt vấn đề ,thuyết trình , đàm thoại .
IV. Phương tiện:
Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V.Tiến Trình dạy học :
1.Điểm danh SS:
2.Kiểm tra bài cũ :TGQ Duy vật là gì ? PPL biện chứng là gì ? Cho ví dụ ?
3.Bài mới : Giới thiệu mở đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* phương pháp : Thào luận nhóm đặc vấn
đề , diễn giảng .
HĐ I:
GV cho vài ví dụ minh hoạ về PPL Siêu
hình
_ PPL siêu hình là gì ? ( HS trả lời à khi

xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến
diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng thái cô
lập ,không vận động , không phát triển ,
áp dụng một cách máy móc đặc tính của
sv này vào đặc tính của SV khác .)
GV phân tích phiến diện , cô lập
+ Phiến diện là gì ?
+ Trạng thái cô lập là ntn ?
_ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng &
PPL siêu hình ntn ?
HĐ II :
* GV cho vài ví dụ về CN yêu nước_ CN
quốc tế CN duy vật biện chứng .
_ CN duy vật biện chứng là gì ? (HS trả
lời chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi
rộng lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các
nguên tắc quan điểm chung nhất về TGQ _
PPL của duy vật biện.).
c, PPL biện chứng _ PPL siêu hình :(tt)
_ PPL siêu hình :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng một
cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1
trạng thái cô lập ,không vận động , không
phát triển , áp dụng một cách máy móc
đặc tính của sv này vào đặc tính của SV
khác .

2. Chủ nghóa DVBC _ sự thống nhất hữu
cơ giữa TGQDV _ PPL biện chứng :
a. Chủ nghóa duy vật biện chứng :

chứng Là nói đến 1 nguyên tắc 1 phạm vi rộng
lớn trên mọi lónh vực là hệ thống các nguên tắc
quan điểm chung nhất về TGQ _ PPL của duy
vật biện.

b.Sự thốmg nhất hữu cơ giữa TGQDV _ PPL

_ TGQ duy vật biện chứng là gì ?( HS trả
lời VC là cái có sẵn , tự có VC có trước
quyết đònh
ý thức .)
HĐIII:
_ PPL duy vật biện chứng là gì ? (các sự
vật hiện tượng vận động theo quy luật
riêng vốn có của nó,phát triển từ thấp
đến cao có kế thừa )
_sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ PPL là
ntn ? (HS trả lời TGQ phải với quan điểm
DVBC . Thì PPL phải với quan điểm biện
chứng duy vật )
biện chứng :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng thì về
_ TGQ phải với quan điểm DVBC
_ PPL phải với quan điểm biện chứng duy vật

4.Củng cố :
_PPL duy vật biện chứng là gì ?
_TGQ duy vật biện chứng là gì ?
_ Sự khác nhau giữa PPL biện chứng , PPL siêu hình ?
* PPl biện chứng :xem xét svht ràng buộc lẫn nhau giữa chúng . Trong sự vận động

và phát triểnkhông ngừng của chúng. Trong 1 chỉnh thể hệ thống .
* _ PPL siêu hình :
Là khi xem xét sự vật hiện tượng một cách phiến diện , chỉ thấy tồn tại trong 1 trạng
thái cô lập
không vận động , không phát triển , áp dụng một cách máy móc đặc tính của SVHTnày
vào đặc tính của SVHT khác .
5.HĐ tiếp nối :
_ Làm BT SGK : 4,5/11 .Chuẩn bò bài 2/12
+ GTN tồn tại khách quan .
+ Các quan niệm về GTN.


Tiết:3 Bài: 2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN
Ngày:18/9/08
I.Mục tiêu:
_Hiểu GTN tồn tại khách quan .Con người XH là sản phẩm của GTN . Con người nhận
thức & cải tạo được GTN .
_Vận dụng kiến thức trong cuộc sống
_Tin tưởng vào khả năng nhận thức ,cải tạo của con người về GTN.
II.Nội dung:
1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan .
2.Xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN.
III.Phương pháp: Thảo luận nhóm , đặt vấn đề, thuyết trình , đàm thoại .
IV.Phương tiện:
Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V.Tiến trình bài dạy :
1.Điểm danh SS.
2Kiểm tra : TGQDV là gì ? PPLBC là gì ?
CN duy vật biện chứng là gì ?
3. Bài mơi:Cho HS đọc mỏ đầu bài học.


HĐ của GV & HS Nội dung bài học .
* HĐ I:
*GV giới thiệu cho HS về GTN
Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS
trả lời.
_ GTN bao gồm những gì ?
_ Các quan niệm duy tâm về GTN ntn ?
_Các quan niệm duy vật về GTN ntn ?
* HĐ II:
GV Đưa ra những VDà nghiêng cứu của
các nhà khoa học về GTN.
_ Các nhà khoa học vè GTN là ntn ?
_ Như vậy GTN được duy vật biện chứng
khái niệm ntn ?
_Theo duy vật biện chứng thì mọi SV HT
vận động , phát triển ntn ?
1Giơi tự nhiên tồn tại khách quan
*GTN :Bao gồm các sự vật hiện tượmg &
con người

a, Các quan niệm về GTN :
_Các quan niệm duy tâm về GTN là do
thần linh, thượng đế tạo ra .
_ Các quan niệm duy vật về GTN là cái
có sẵn , tự có ,là nguyên nhân tồn tại phát
triển chính nó .
_ Các nhà khoa học ;Bác bỏ thần bí
nghiêng cứu xem xét từng sự vật hiện
tượng để tìm ra nguồn gốc của nó .

b. Khái niệm GTN :
Là tất cả những gì tự có , không phải do ý
thức của con người hoặc lực lượng thần bí
tạo ra .

* HĐ III:
Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời
_ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ?
( HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy
vật biện chứng )
_ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? (HS
trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn
tại phát triển với tự nhiên
*Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới
khách quan đều có quá trình hình thành
khách quan ,vận động & phát triển theo
quy luật vốn có của nó .
2.Xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN :
Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn
người qua quá trình tiến hoá lâu dài
a. Con người là sản phẩm của GTN :
Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con
người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng
phát triển với môi trường tự nhiên .

4.Củng cố :
_ GTN là gì ? Khái niệm đó là của quan niệm nào ?
_Các SVHT trong thế khách quan vận động &phát triển ntn ?
5HĐ tiếp nối:
_Làm BT SGK 1,3/18

_Chuẩn bò bài mới mục :2XH là một bộ phận đặc thù ccủa GTN :
+ Con người là sp của GTN.
+ Xã hội là sp của GTN.
+ Con người nhẫn thức,cải tạo GTN.


Tiết 4 Bài:2 THẾ GIỚI VẬT CHẤT TỒN TẠI KHÁCH QUAN (TT)
Ngày :25/9/08
I. Mục đích : (tt)
II. Nội dung : (tt)
III.Phương pháp: Thảo luận nhóm , đặt vấn đề,thuyết trình , đàm thoại
IV. phương tiện : Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V.Tiến trình bài dạy :
1 .Điểm danh:SS.
2.Kiểm tra: _ Trình bày GTN tồn tại khách quan ?
_ Trong khái niệm GTN đoạn nào có ý chỉ là GTN tồn tại KQ ?
_Khái niệm GTN là theo quan niệm nào ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mỏ đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* HĐ I:
Thảo luận nhóm theo từng bàn . Gọi HS trả lời
_ Nguồn gốc bắt đầu của con người ? vì sao ?
( HS trả lời vượn người vì theo quan điểm duy
vật biện chứng )
_ Vì sao nói con người là sản phẩm GTN ? (HS
trả lời do quá trình tiến hoá lâu dài , sống tồn
tại phát triển với tự nhiên )
* HĐII
_ Vì sao nói xã hội là sản phẩm của GTN ?
(HS sẽ chứng minh con người tạo ra XH , mà

con người là sản phẩm của GTN cho nên XH
là sản phẩm của GTN )
* HĐIII
_ Con người có thể nhận thức TGKQ ntn ?
( HS trả lời bằng các giác quan gọi là cảm giác
từ đó bộ óc của con người nhận biết các SVHT
)
_ Em nào cho VD con người cải GTN ?
( HS trả lời kênh TL , khu du lòch … )
2.Xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN :
Nguồn gốc bắt đầu của con người là từ vượn
người qua quá trình tiến hoá lâu dài
a. Con người là sản phẩm của GTN :
Bản thân con người là sản phẩm của TGN, con
người tồn tại trong môi trường tự nhiên & cùng
phát triển với môi trường tự nhiên .
* Con người là sản phẩm cao nhất của quá
trình phát triển lâu dài của GTN .
* Con người có nguồn gốc từ GTN .
b. Xã hội là sản phẩm của giới tự nhiên :
Con người là sản phẩm của GTN , con người
tạo ra xã hội , cho nên xã hội là sản phẩm của
giới tự nhiên , nhưng là một bộ phận đặc thù
của giới tự nhiên
c. Con người nhận thức , cải tạo thế giới khách
quan :
_ Con người có thể nhận thức được thế giới
khách quan. Nhưng thế giới khách quan vô tận
nên con người không thể nhận thúc hết.
_ Con người có thể cải tạo thế giới khách quan


_ Vì sao con người khong thể cải tạo hết gtn ?
( HS vì các SVHT vận động , phát triển theo
quy luật vốn có của nó )
nhưng các sự vật hiện tượng trong thế giới
khách quan vận động phát triển theo quy luật
riêng vốn có của chúng cho nên con người
không thể cải tạo hết thế giới khách quan .

4.Củng cố :
_ Con người là sản phẩm của gtn là ntn ?
_ Con người nhận thức TGKQ ntn ?
5. HĐ tiếp nối:
_ Làm BT SGK 2,4/18
_ Chuẩn bò bài mới .Sự vận động & phát triểncủa TGVC .
- Thế nào là vận động?
- Các hình thức vận đcơ bản của TGVC
- Vận động là phương thức tồn tại của thế
- Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
- Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất .


Tiết:5 Bài 3: SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA THẾ GIỚI VẬT CHẤT
Ngày:2/10/08
I. Mục tiêu :
_ Hiểu được khái niệm , các hình thức vận động ,vận phát triển theo quan điểm
CNDVBC.
_ Phân loại được các hình thức vận động , sự khác nhau vận động phát triển của SVHT
_ Hiểu các SVHT trong sự vận động , phát triển không ngừng của chúng
II. Nội dung

Thế nào là vận động?
Các hình thức vận đcơ bản của TGVC
Vận động là phương thức tồn tại của thế
Thế giới vật chất luôn luôn phát triển
Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất :
III. Phương pháp : Thảo luận , đặc vấn đề .
IV.Phương tiện : Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V.Tiến trình dạy học :
1.Điểm danh : SS
2. Kiểm tra : _ Trình bày xã hội là một bộ phận đặc thù của GTN ?
_Con người có thể hạn chế tác hại của lũ lụt không ?Bằng cách nào ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài học .
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ I:
* Thảo luận nhóm theo từng bàn , gọi HS trả
lời
_ VĐ cơ học là gì ? choVD ?
_VĐ vật lí là gì ? Cho VD ?
_ VĐ hoá học là gì ? Cho VD ?
_VĐ sinh học là gì ? Cho VD ?
Vận dộng xã hội (CSNT _ CHNL _ PK _
CNTB _ CNXH )
HĐII:
_ Thế nào là vận động ? (Có những vận động
mà ta nhìn thấy được nhưng cũng có những
vận động mà ta không nhìn thấy được )
HĐIII:
_ Vì sao nói mọi SVHT luôn luôn vận động ?
(Do Các SVHT có 5 hình thức vận động trên )
_ Hãy chứng minh vận động là phương thức

tồn tạicủa SVHT ?
HĐIV:
_ Em nào cho được VD về sự phát triển ?
1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động:
a. Các hình thức vận đcơ bản của TGVC :
_ Vận động cơ học .
_ Vận động vật lí .
_ Vận động hoá học .
_ Vận động sinh học
_ Vận động xã hội .
b. Thế nào là vận động?
Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các
sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên & đời
sống xã hội .
c.Vận động là phương thức tồn tại của thế giới
vật chất: Vận động là thuộc tính vốn có, là
phương thức tồn tại của các sự vật hiện tượng.
2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển :
a.Thế nào là phát triển ?
Phát triển là khái niệm dùng để khái quát

_ Thế nào là sự phát triển ? ( HS trảlời phát
triển là k/n dùng để … lạc hậu )
_ Em hãy nêu vài VD phát triển về NN,CN ,
đời sống nhân dân ?
_Vì sao nói phát triển là khuynh hướng tất
yếu của TGVC ?
_ Hãy chứng minh phát triển là khuynh hướng
chung của mọi SVHT ?
những vận động theo chiều hướng tiến lên từ

thấp đến cao,từ đơn giản đến phức tạp , từ chưa
hoàng thiện đến hoàng thiện . Cái mới ra
đờithay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến bộ thay
thế cáilạc hậu .
b. Phát triển làkhuynh hướng tất yếu của thế
giới vật chất :
Khuynh hướng tất yếu của quá trình đó làcái
mới ra đời thay thế cái cũ có kế thừa, cái tiến
bộ thay thế cái lạc hậu .

4.Củng cố:_ Vì sao nói TGVC luôn luôn vận động ?
_ Sự phát triển của TGVC ntn ?
5.HĐ tiếp nối:
_ Học bài & làm BT 4,6/23
_ Chuẩn bò bài mới Nguồn gốc của sự vận động , phát triển của SVHT
+ Hai mặt đối lập củaMT .
+ Sự thóng nhất giữa các mặt đối lập .
+ Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.

Tiết:6 Bài:4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG PHÁP TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG
Ngày:2/10/08
I.. Mục tiêu : _ Hiểu khái niệm mâu thuẫn,đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là
nguồn gốc khách quan của mọi VĐ , phát triển của SVHT .
_ Biết phân tích một số mâu thuẫm trong các SVHT .
_ Có ý thức tham gia giải quyết một số MT trong cuộc sống
II. Nội dung:
_ Mâu thuẫn là gì ? _Các mặt đối lập của mâu thuẫn là ntn ?
_ Sự thống nhất giữa các mặtđối lập của mâu thuẫn là ntn ?
_ Giải quyết mâu thuẫn .
III Phương pháp : Thảo luận , nêu vấn đề ,phương pháp thuyết trình , đàm thoại

IV. Phương tiện :
Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V. Tiến trình dạy học:
1. Điểm danh :
2. Kiểm tra :_Trình bày k/n vận động & phát triển ? Các hình thức vận động cơ bản
3. Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Thảo luận nhóm theo từng bàn , gọi HS trả
lời .
HĐI:
_ Hai mặt đối lập là gì? ChoVD?(Có chiều
hướng trái ngược nhau )
_ Hai mặt ĐL này tồn tại ntn? ( Ccùng nằm
trong một SVHT )
_ Như vậy mâu thuẫn là gì ? ( HS trả lời MT là
một chỉnh thể ,trong đó… lẫn nhau )
(Chỉnh thể là 1 khối thống nhấtchặt chẽ )
HĐII:
_ Vì sao MT mà hai mặt đối lập thống nhất với
nhau ? ( Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó chặt
chẽ với nhau , làm tiền đề tồn tại cho nhau ).
- Em hãy cho VD để làm sáng tỏ hai mặt đối
lập thống nhất với nhau ?
HĐIII:
1. Thế nào là mâu thuẫn ?
a. Hai mặt đối lập của mâu thuẫn:
Mỗi SVHT đều chứa đựng hai mặt đối lập.Hai
mặt đối lập cùng tồn tại trong một SVHT thì
xảy ra mâu thuẫn .
Hai mặt đối lập của mâu thuẫn là những

khuynh hướng, tính chất, đặc điểm … mà trong
quá trình vận động phát triểncủa SVHT ,chúng
phát triển theo những chiều hướng khác nhau
*MT:Làmột chỉnh thể , trong đó hai mặt đối
lập vừa thống nhất , vừa đấu tranh lẫn nhau .
b. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập :
Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau , làm
tiền đề tồn tại cho nhau . Đó là sự thống nhất
giữa các mặt đối lập .
c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập :

_ Vì sao trong MT các mặt đối lập đấu tranh ?
( Do các SVHT luôn vận động tác động lẫn
nhau )
_ Nguyên nhân của sự phát triển là gì ? ( là sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập )
_ Em hãy cho VD trong MT các mặt đối lập
đấu tranh ?
* Do mọi SVHT luôn luôn vận động nên
chúng luôn tác động lẫn nhau,bài trừ gạt bỏ
nhau .Đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập .
_Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguyên
nhân của sự phát triển .
_Trong MT sự thống nhất & đấu tranh giữa các
mặt đối lập không tách rời nhau .
4. Củng cố :_ Mâu thuẫn là gì ? _Các mặt đối lập của mâu thuẫn là ntn ?
_ Sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là ntn ?
5. HĐ tiếp nối :
_ Học bài làm BT 1,2,3/28.
_ Chuẩn bò bài mới mục:2 (tt)

+ Giải quyết mâu thuẫn .
+ MT chỉ được giải quyết bằng đấu tranh

Tiết7 : Bài 4 NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG , PHÁT TRIỂN CỦA SVHT (TT)

Ngày:2/10/08
I. Mục tiêu : _ (TT)
II. Nội dung : ( tt )
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề . phương pháp truyền thống & tính năng động
sáng tạo HS .
IV. Phương tiện :
Sách giáo khoa , sách giáo viên . Lớp 10
V. Tiến trình dạy học :
1. Điểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Trình bày k/n mâu thuẫn ,chỉnh thể , hai mặt đối lập , sự thống nhất , sự đấu tranh
giữacác mặt đối lập của mâu thuẫn ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Thảo luận nhóm theotừng bàn , gọi HS trả
lời .
HĐI:
_ Vì sao trong MT các mặt đối lập đấu tranh ?
( Do các SVHT luôn vận động tác động lẫn
nhau )
_ Nguyên nhân của sự phát triển là gì ? ( là sự
đấu tranh giữa các mặt đối lập )
_ Em hãy cho VD trong MT các mặt đối lập
đấu tranh ?
HĐ II :
_ Mọi SVHT ntn ? ( Nó luôn luôn vận động

không ngừng )
_ Vì sao các sự vật không giữ nguyên trạng
thái như cũ ? ( Do vận động & đấu tranh giữa
các mặt đối lập nên xảy ra mâu thuẫn . Là
mâu thuẫn được giải quyết )
_ Như vậy sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
ntn ? ( Do sự đấu tranh giữa các mặt dối lập là
nguồn gốc vận động , phát triển của sự vật
hiện tượng )
1.c. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập :
* Do mọi SVHT luôn luôn vận động nên
chúng luôn tác động lẫn nhau,bài trừ gạt bỏ
nhau .Đó là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập .
_Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguyên
nhân của sự phát triển .
_Trong MT sự thống nhất & đấu tranh giữa các
mặt đối lập không tách rời nhau .
2. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động phát triển
của SVHT :
a.Giải quyết mâu thuẫn :
Do mọi SVHT luôn luôn vận động không
ngừng , các SVHT không giữ nguyên trạng thái
như cũ ma øcó sự đấu tranh của haimặt đốilập là
mâu thuẫn được giải quyết thì cáicũ mất đi cái
mới ra đời .
Do sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn
gốc vận động , phát triển của sự vật hiện tượng
. có nghóa là cái cũ mất đi cái mới ra đời .
b. Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu
tranh :


HĐ III :
_ Mâu thuẫn chỉ được giảii quyết khi nào ?Vì
sao ? ( MT chỉ được giải quyết khi có sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập . Vì các mặt dối lập
của mâu thuẫn vừa thóng nhất vừa đấu tranh
lẫn nhau .)
_ Vì sao xảy ra đấu tranh giữa các mặt đối
lập ? ( Do các SVHT luôn luôn vận động )
Mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập , không phải bằng con
đường điều hoà mâu thuẫn .
4. Củng cố : _ Nguyên nhân của sự phát triển là gì ?
_ Giải quyết mâu thuẫn là gì ? MT chỉ được giải quyết bằng đấu tranh lá ntn ?
5. HĐ tiếp nối :_ Học bài làm BT :4,5.
_ Chuẩn bò bài mới bài 5
+ Thế nào chất & lượng của SVHT ?
+ Cách thức vận động , phát triển của SVHT ?
+ Quan hệ giữa chất & lượng ntn?


Tiết8: Bài: 5 CÁCH THỨC VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT HIỆN TƯNG
Ngày :23/10/2008
I. Mục tiêu : _ Nêu được k/n chất cà lượng . Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Của sự vật hiện tượng .
_ Chỉ ra được sự khác nhau giũa chất và lượng sự biến đổi chất & lượng
_ Có kiến thức kiên trì trong học tập tránh nôn nóng trong HT cuộc sóng .
II. Nội dung : _ Thế nào là chất ,lượng của sự vẫt hiện tượng .
_ Cách thức vận động phát triển của SVHT .
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .

IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Điểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Trình bài mâu thuẫn là nguồn gốc vận động , phát triển của SVHT ?
_ Quan điểm về mâu thuẫn là ntn ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Thảo luận nhóm theo từng bàn gọi HS trả lời
HĐ I :
GV :cho VD về các chất nước , sắt, đồng …
Thì chúng có tính chất vật lí tính chất hoá học
của nó .
_ Như vậy chất là gì ? (HS trả lời chất là thuộc
tính cơ bản, vốn có của SVHT )
GV cho VD về lượng H
2
SO
4
thì lượng 2H, 1S,
4O .
_ Như vậy lượng là gì ? (HS trả lời lượng là
những thuộc tính cơ bản , vốn có của SVHT
nói lên trình độ phát triển , quy mô, số lượng …
HĐ II:
_ Các em cho VD sự biến đổi về lượng dẫn
đến sự biến đổi về chất ? ( HS sẽ cho VD học
hết bài là biến đổi về lượng thì qua bài mới là
biến đổi về chất ) .
_ Các em hãy cho VD sự biến dổi về chất dẫn
tới sự biến đổi về lượng ( HS sẽ cho VD Biến

đổi chấùt mới là . Lớp 10 lên lớp 11 thì lượng
biến đổi mới là kiến thức lớp 11 cao hơn kiến
thức lớp 10 .)

1. Chất :
Là thuộc tính cơ bản , quy đònh vốn có của
SVHT. ( Nói lên tính chất riêng biệt của nó ) .
VD : Nước có tính chất hoá học , vật lý của nó
2. Lượng :
Là thuộc tính vốn có nói lên tính quy mô của
SVHT như to nhỏ lớn bé cao thấp ít nhiều…
VD : H
2
SO
4
Lượng là có 2H , 1S , 4O .
3. Quan hệ sự biến đổi giữa chất và lượng :
* Các SVHT luôn luôn vận động và biến đổi
không ngừng .
a. Sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về
chất .
Ví dụ : Thêm nước vào axít HCl lượng biến đổi
từ 1H, 1Cl thành 3H , 1Cl , 1O thì chất biến đổi
từ HCl tạo ra dung dòch HCl .
b. Chất mớí ra đời lại quy đònh một lượng
mới .Ví dụ : Lớp IO là chất mới , kiến thức lớp
IO là lượng mới .
* Các SVHT luôn có sự chuyển hoá biện chứng
giữa chất và lượng . Nghóa là sự biến đổi về


lượng dẫn đến sự biến đổi về chất và ngược
lại .

4. Củng cố :_ Chất là gì ? lượng là gì ? cho VD ?
_ Quan hệ biến đổi giữa chất và lượng ntn ? cho VD ?
5. HĐ tiếp nối
_ Học bài và làm bài tập SGK 2,3,5/33
_ Chuẩn bò bài mới :
+ Phủ đònh là gì ? Cho ví dụ ?
+ Phủ dònh siêu hình là gì ? Cho ví dụ ?
+ Phủ đònh biện chứng là gì ?
+ Khuynh hướng phát triển của SVHT ntn ? Cho ví dụ ?


Tiết: 9 Bài6. KHUYNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SỰ VẬT & HIỆN TƯNG
Ngày 30/10/2008 .
I. Mục tiêu : _ Nêu được các khái niệm phủ đònh , phủ đònh biện chứng , phủ đònh SH .
Phát triển là khuynh hướng chung của các SVHT .
_ Sự khác nhau giữa phủ đònh biện chứng & phủ đònh siêu hình
_ Phê phán phủ đònh sạch trơn kế thừa thiếu chọn lọc đối với cái cũ .
ng hộ cái mới , bảo vệ cái mới , cái tiến bộ .
II.Nội dung:
_ Phủ đònh là gì ? Phủ đònh siêu hình là gì ?
_ Phủ đònh biện chứng là gì
_ Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là ntn ?
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Điểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Khái niệm chất, lượng ? Cho VD ?

_ Quan hệ biến đổi giữa chất & lượng ? Cho VD ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp : Thảo luận nhóm, đặc vấn đề ,
diễn giải .
HĐ I :
_ Phủ đònh là gì ? Cho ví dụ ? ( Cái mới ra đời
thay thế cái cũ ) Ví dụ Đập nhà cũ xây nhà
mới
_ Phủ đònh siêu hình là gì ? Cho ví dụ ? (Là
phủ đònh được diễn ra do sự tác động từ bên
ngoài , cản trở hoặc xoá bỏ sự tồn tại và phát
triển tự nhiên của SVHT .) Ví dụ Bão làm đổ
cây .
HĐ II:
_ Phủ đònh biện chứng là gì ? Cho ví dụ ? (Là
sự phủ đònh diễn ra do sự phát triển của bản
thân sự vật hiện tượng , có tính kế thừa nhữnh
yếu tố tích cực cái cũ để phát triển sự vật hiện
tượng mới .) Ví dụ : Axít +
Bazơ = Muối + nước .
_ Tính khách quan là ntn ? ( Là Nguyên nhân
của phủ đònh là nằm ngay bên trong của sự
vật hiện tượng . Đó là quá trình tự giải quyết
mâu thuẫn cái mới ra đời thay thế cái cũ. )
_ Tính kế thừa là ntn ? ( Là cái mới ra đời từ
1. Phủ đònh biện chứng & phủ đònh siêu hình :
a. Phủ đònh siêu hình :
Là phủ đònh được diễn ra do sự tác động từ
bên ngoài , cản trở hoặc xoá bỏ sự tồn tại và

phát triển tự nhiên của SVHT .
b. Phủ đònh biện chứng :
Là sự phủ đònh diễn ra do sự phát triển của
bản thân sự vật hiện tượng , có tính kế thừa
nhữnh yếu tố tích cực cái cũ để phát triển sự
vật hiện tượng mới .
_ Tính khách quan : Nguyên nhân của phủ đònh
là nằm ngay bên trong của sự vật hiện tượng .
Đó là quá trình tự giải quyết mâu thuẫn cái
mới ra đời thay thế cái cũ .
_ Tính kế thừa : Trong quá trìnhphát triển cái

trong lòng cái cũ nó không phủ đònh sạch trơn
gạt bỏ hoàn toàn . Nó chỉ gạt bỏ những yếu tố
tiêu cưc lỗi thời đồng thời nó giữ lại những yếu
tố tích cực để phát triển cái mới )
_ Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện
tượng là ntn ? (Là sự vận động đi lên ,cái mới
ra đời , kế thừa thay thế cái cũ nhưng ở trình
độ ngày càng cao hơn hoàn thiện hơn . )
mới ra đời từ trong lòng cái cũ nó không phủ
đònh sạch trơn gạt bỏ hoàn toàn . Nó chỉ gạt bỏ
những yếu tố tiêu cưc lỗi thời đồng thời nó giữ
lại những yếu tố tích cực để phát triển cái mới
2. Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện
tượng :
Là sự vận động đi lên ,cái mới ra đời , kế thừa
thay thế cái cũ nhưng ở trình độ ngày càng cao
hơn hoàn thiện hơn .


4. Củng cố : _ Phủ đònh là gì ? Phủ đònh siêu hình là gì ? cho ví dụ ?
_ Phủ đònh biện chứng là gì ? Cho ví dụ ?
_ Khuynh hướng phát triển của sự vật hiện tượng là ntn ?
5.HĐ tiếp nối: _ Học bài và làm bài tập 1,2,4/ 37 .
_ Chuẩn bò bài mới : Kiểm tra 1 tiết . Bằng trắc nghiệm .


Tiết:11. Bài:7 THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Ngày : 13/11/2008.
I. Mục tiêu : _ Nêu được k/n nhận thức , thực tiễn .Thực tiễn có vai trò ntn đối với nhận thức ?
_ Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắc nguồn từ thực tiễn .
_ Có ý thức tìm hiểu thực tế , vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
_ k/n nhận thức , thực tiễn .Vai trò thực tiễn đối với nhận thức .
II. Nội dung :
_ Thế nào là nhận thức ?
_ Nhận thức cảm tính là ntn ? Nhận tức lí tnh1 là ntn ?
_ Thực tiễn là gì ? Các hình cơ bản của thực tiễn là gì ?
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .diễn giải
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Điểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Trả bài kiểm tra 1 tiết .
_
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp : Thảo luận nhóm, đặc vấn đề ,
diễn giải .
HĐ I :
_ Nhận thức làgì ? ( HS trả lời Nhận thức là
trình phản ánh SVHT của thế giới khách quan

vào trong bộ óc của con người , để tạo nên sự
hiểu biết về chúng )
+ GV :Nhận thức cảm tính là nhận thức trực
quan sinh động . Là nhờ các cảm giác nhận
thức trực tiếp . Cảm giác , tri giác , biểu tượng
.
_ Nhận thức cảm tính là ntn ? ( HS trả lời Là
do các giác quan tiếp xúc trực tiếp với SVHT,
đem lại cho con người hiểu biết cácđặc điểm
bên ngoài của chúng .)
+ GV Sau khi nhận thức cảm tính đưa các tư
liệu vào , thì bộ óc của con ngưòi phân tích , so
sánh , tổng hợp dưa ra kết luận .
_ Nhận thức lí tính là ntn ? ( HS trả lời: Là giai
đoạn cao của quá trình nhận thức dựa trên các
tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại , nhờ
các thao tác của tư duy :phântích , so sánh
,tổng hợp , khái quát háo … tìm ra bản chất quy
luật của SVHT )
1. Thế nào là nhận thức ?
* Nhận thức là trình phản ánh SVHT của thế
giới khách quan vào trong bộ óc của con
người , để tạo nên sự hiểu biết về chúng .
_ Có hai giai đoạn nhận thức :
a.Nhận thức cảm tính : Là do các giác quan
tiếp xúc trực tiếp với SVHT, đem lại cho con
người hiểu biết cácđặc điểm bên ngoài của
chúng .

b. Nhận thức lí tính : Là giai đoạn cao của quá

trình nhận thức dựa trên các tài liệu do nhận
thức cảm tính đem lại , nhờ các thao tác của tư
duy :phântích , so sánh ,tổng hợp , khái quát
háo … tìm ra bản chất quy luật của SVHT

*phương pháp : Thảo luận nhóm, đặc vấn đề ,
diễn giải .
HĐII:
_ Thực tiễn là gì ? Cho ví dụ ? ( HS trả
lời:Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật
chất có mục đích , mang tính lòch sử _ xã hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội .)
Ví dụ: Thực hành quỳ tím nhúng vào ddAxít
thì hoá đỏ .
2. Thực tiễn là gì ? Thực tiễn là toàn bộ những
hoạt động vật chất có mục đích , mang tính lòch
sử _ xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội .

4. Củng cố :_ Thế nào là nhận thức ?
_ Nhận thức cảm tính là ntn ? Nhận tức lí tnh1 là ntn ?
_ Thực tiễn là gì ? Các hình cơ bản của thực tiễn là gì ?
5. HĐ tiếp nối: _ Học bài và làm bài tập : 1,2,5/44 . Chuẩn bò bài mới mục :3/40 .
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý là ntn ?
Tiết:12. Bài:7 THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
Ngày : 13/11/2008 ( TIẾPTHEO )


I. Mục tiêu : _ Nêu được k/n nhận thức , thực tiễn .Thực tiễn có vai trò ntn đối với nhận thức ?
_ Giải thích được mọi sự hiểu biết của con người đều bắc nguồn từ thực tiễn .
_ Có ý thức tìm hiểu thực tế , vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
_ k/n nhận thức , thực tiễn .Vai trò thực tiễn đối với nhận thức .
II. Nội dung : :
+ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý là ntn ?
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .diễn giải
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Điểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Khái niệm nhận thức ? Khái niệmthực tiễn ?
_ Cáchình thức cơ bản của thực tiễn ? Cho ví dụ ?
_ Nhận thức cảm tính là gì ? Nhận thức lý tính là gì ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp :Thảo luận nhóm chia 4 nhóm
mỗi tổ mỗi nhóm. Tổ 1 mục a. Tô’ 2 mục b .
Tổ 3 mục c. Tổ 4 mục d. Gọi HS trả lời .
HĐ I :
+a Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
Nêu ví dụ để chứng minh ? (HS trả lời Nhờ
hoạt động thực tiễn mà con người tiếp xúc tác
động vào SVHT, tiếp thu những tri thức của
thế hệ trước . Từ đó phát hiện ra bản chất , quy
luật của chúng .)

+b Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn?
Nêu ví dụ để chứng minh ? (HS trả lời Thông
qua hoạt động thực tiễn nó thúc đẩy nhận thức
phát triển cao hơn đặc ra những yêu cầu
mớithúc đẩy nhậnthức phát triển .)
+c Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
Nêu ví dụ để chứng minh ? (HS trả lời Thông
qua hoạt động thực tiễn nó thúc đẩy nhận thức
phát triển cao hơn đặc ra những yêu cầu
mớithúc đẩy nhậnthức phát triển .)
+d Vì sao nói Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân
lý?
Nêu ví dụ để chứng minh ? (HS trả lời…
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức :
a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức :
Nhờ hoạt động thực tiễn mà con người tiếp
xúc tác động vào SVHT, tiếp thu những tri thức
của thế hệ trước . Từ đó phát hiện ra bản chất ,
quy luật của chúng .
b. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức :
Thông qua hoạt động thực tiễn nó thúc đẩy
nhận thức phát triển cao hơn đặc ra những yêu
cầu mớithúc đẩy nhậnthức phát triển .
c. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức :
Mục đích cuối cùng của nhận thức là nhằm cải
tạo hiện thực khách quan đáp ứng nhu cầu vật
chất tinh thần của con người .
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý :
Chân lý là những tri đúng đắn phù hợp với
SVHT mà đã thông qua thực tiễn kiễm nghiệm


_ Như vậy vai trò thực tiễn đối với nhận thức
là ntn ? (HS trả lời Thực tiễn là cơ sỏ của nhận
thực , là động lực của nhận thức , là mục đ1ch
của nhận thức , là tiêu chuẩn để kiển tra kết
quả của nhận thức .)
*Tóm lại : Thực tiễn là cơ sỏ của nhận thực , là
động lực của nhận thức , là mục đ1ch của nhận
thức , là tiêu chuẩn để kiển tra kết quả của
nhận thức .


4. Củng cố : + Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là động lực của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là mục đích của nhận thức là ntn ?
+ Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý là ntn ?
5. HĐ tiếp nối: _ Học bài và làm bài tập : 1,2,5/44 . Chuẩn bò bài mới mục :3/40 .
_Tồn tại xã hội là gì ?
_ Môi trường tự nhiên là gì
_ Dân số là gì ?
_ Phương thức sản xuất là gì?
Tiết:13. Bài: 8 TỒN TẠI XÃ HỘI & Ý THỨC XÃ HỘI .
Ngày : 20/11/2008
I. Mục tiêu : _ Nêu được nội dung khái niệm tồn tại xã hội & ý thức xã hội .
Nhận biết mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH & ýthức XH .

_ Vẽ được sơ đồ PTSX . Chỉ ra được mối quan hệ trong cuộc sống .
_ Coi trọng vai trò quyết đònh tồn tại XH ý thức XH tác động qua lại lẫn nhau .
II. Nội dung :
_ Tồn tại xã hội là gì ?

_ Môi trường tự nhiên là gì
_ Dân số là gì ?
_ Phương thức sản xuất là gì?
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Diểm danh : SS.
2. Kiểm tra : _ Thực tiễn là cơ sở của nhận thức là ntn ?
_ Thực tiễn là động lực của nhận thức là ntn ?
_ Thực tiễn là mục đích của nhận thức là ntn ?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp : Thảo luận nhóm chia 4 nhóm
mỗi tổ mỗi nhóm. Tổ 1 mục a. Tô’ 2 mục b .
Tổ 3 mục c. Tổ 4 mục d. Gọi HS trả lời .
HĐ I :
_ GV cho ví dụ các điều kiện sống của các
hình thái xã hội .
+a. Thế nào là tồn tại xã hội ? Nêu ví dụ minh
hoạ? ( HS trả lời…
+b. Môi trường tự nhiên là ntn? Nêu ví dụ
minh hoạ? ( HS trả lời Là những điều kiện đòa
lí, của cải, nguồn năng lượng tự nhiên …)
+c. Dân số là ntn? Nêu ví dụ minh hoạ? ( HS
trả lời Dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn
tại phát triển xã hội .
_ Trình độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát
triển xã hội càng cao .
_ Mật độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát
triển xã hội càng thấp .)

+d. . Phương thức sản xuất là gì? Vì sao trong
các yếu tố tồn tại xã hội thì PTSX là quyết
1. Tồn tại xã hội :
Tồn tại xã hội làtoàn bộ sinh hoạt vật chất và
những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
bao gồm : môi trườn tự nhiên , dân số phương
thức sản xuất .
a. Môi trường tự nhiên : Là
những điều kiện đòa lí, của cải, nguồn năng
lượng tự nhiên …
b. Dân số:
Dân số có ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại
phát triển xã hội .
_ Trình độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát
triển xã hội càng cao .
_ Mật độ dân số càng cao thì sự tồn tại phát
triển xã hội càng thấp .
c. Phương thức sản xuất :
Phương thức sản xuất làcách thức tổ chức sản

đònh ? xuất của một xã hội để tạo ra của cải vật chất
cho xã hội . Ứng với một xã hội thì có một
phương thức sản xuất nhất đònh
Phương thức sản xuất Bao gồm LLSX ,QHSX

4. Củng cố : _ Tồn tại xã hội là gì ?
_Môi trường tự nhiên là gì
_ Dân số là gì ?
_ Phương thức sản xuất là gì?
5. HĐ tiếp nối:_ Học bài và làm bài tập : 1, 4/52 Chuẩn bò bài mới mục :1.c,2/47.

_ Phương thức sản xuất bao gồm những gì ?
_ Quan hệ sản xuất là gì ?
_ Quan hệ sản xuất bao những gì ?
* BT: 4/52 _ ý kiến a,b,đ đúng .Khẳng đònh vaitrò tồn tại xã hội
_ Ý kiến c là duy tâm
_ Ý kiến d là phiến diện, tuyệt đối hoá


Tiết:14. Bài: 8 TỒN TẠI XÃ HỘI & Ý THỨC XÃ HỘI . ( TIẾP THEO )

Ngày 27/11/2008.
I. Mục tiêu : _ Nêu được nội dung khái niệm tồn tại xã hội & ý thức xã hội .
Nhận biết mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại XH & ýthức XH .
_ Vẽ được sơ đồ PTSX . Chỉ ra được mối quan hệ trong cuộc sống .
_ Coi trọng vai trò quyết đònh tồn tại XH ý thức XH tác động qua lại lẫn nhau .
II. Nội dung :
_ Phương thức sản xuất bao gồm những gì ?
_ Quan hệ sản xuất là gì ?
_ Quan hệ sản xuất bao những gì ? Mối quan hệ giữa LLSX , QHSX:
III. Phương pháp: Thảo luận , đặc vấn đề .
IV. Phương tiện : SGK & SGV .
V. Tiến trình dạy học :
1. Diểm danh : SS.
2. Kiểm tra: _ Tồn tại xã hội là gì ?
_ Môi trường tự nhiên là gì
_ Dân số là gì ?
_ Phương thức sản xuất là gì?
3.Bài mới : Cho HS đọc mở đầu bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS NỘI DUNG BÀI HỌC
*phương pháp :Thảo luận nhóm, chia 4 nhóm

mỗi tổ mỗi nhóm. Tổ 1 mục a. Tô’ 2 mục b .
Tổ 3 mục c. Tổ 4 mục d. Gọi HS trả lời .
HĐ I :
+Vì sao trong các yếu tố tồn tại xã hội thì
PTSX là quyết đònh ?
+ Phương thức sản xuất Bao gồm những gì?
+ Lực lượng sản xuất là gì? Cho ví dụ ? ( HS
trả lời Là nói lên quy mô sản xuất của một xã
hội bao gồm : con người, công cụ , tư liệu lao
động .)
+ Quan hệ sản xuất là gì? Cho ví dụ? ( HS trả
lời Làquan hệ giữa con người với con người ở
kiến thức thượng tầng & hạ tầng. Bao gồm :
quan hệ sở hữu , QH tổ chức quản lý , QH
phân phối .)
+Mối quan hệ giữa LLSX , QHSX làntn? ( HS
trả lời Khi LLSX phát triển lên một trình độ
mới thì QHSX cũng thay đổi & phát triển lên
một trình độ mới . Đồng nghóa với một phương
thức sản xuất mới ra đời.)
c. Phương thức sản xuất :
Phương thức sản xuất Bao gồm LLSX ,QHSX
* Lực lượng sản xuất: Là
nói lên quy mô sản xuất của một xã hội bao
gồm : con người, công cụ , tư liệu lao động .
* Quan hệ sản xuất:
Làquan hệ giữa con người với con người ở kiến
thức thượng tầng & hạ tầng. Bao gồm : quan hệ
sở hữu , QH tổ chức quản lý , QH phân phối .
* Mối quan hệ giữa LLSX , QHSX:

_ Khi LLSX phát triển thì đòi hỏi quan hệ SX
cũng phát triển theo cho phù hợp .
_ Khi LLSX phát triển lên một trình độ mới thì
QHSX cũng thay đổi & phát triển lên một
trình độ mới . Đồng nghóa với một phương thức
sản xuất mới ra đời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×