TUẦN 1
Ngày soạn : 05/09/07 Ngày dạy : 06/09/07
PHẦN I
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
TIẾT 01 – BÀI 1
DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
− HS có những hiểu biết về dân số và tháp tuổi, dân số là nguồn lao động của một đòa
phương.
− Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số, hậu quả của bùng nổ dân số đối với các
nước đang phát triển.
2. Về kó năng :
− Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số.
− Rèn kó năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ gia tăng dân số thế giới.
− Tháp tuổi H1.1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ : (không)
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Theo tài liệu của Ủy ban dân số “Toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000 trẻ
em sơ sinh ra đời”. Vậy hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người ? Trong số đó có bao nhiêu
nam – nữ, bao nhiêu người già – trẻ. Và cứ mỗi ngày số trẻ em sinh ra bằng số dân của một
nước có dân số trung bình, như vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển kinh tế
– xã hội hay không ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta làm rõ vấn đề này.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dân số, nguồn lao động.
• GV yêu cầu HS tìm hiểu thuật ngữ dân số.
• GV giới thiệu một vài số liệu nói về dân số. Ví dụ : Năm
2000 nước ta có 80.902.400 người, trong đó Nam :
39.755.400 người. Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào.
• Vậy làm thế nào để biết được dân số, nguồn lao động ở
1 thành phố, 1 quốc gia. Đó là công việc của những người
điều tra dân số.
- Các cuộc điều tra dân số cho ta biết được những
nội dung gì ?
• GV giới thiệu về cấu tạo, màu sắc của tháp tuổi :
- Màu xanh lá cây : Số người chưa đến tuổi lao
1. DÂN SỐ, NGUỒN LAO ĐỘNG :
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động của
một đòa phương, một nước.
- Trang 13 -
động.
- Màu xanh biển : Số người trong độ tuổi lao động.
- Màu cam : Số người trên tuổi lao động.
• GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận
nội dung sau, hết thời gian, GV gọi đại diện từng nhóm trình
bày.
• Quan sát H1.1 cho biết :
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra
đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai, bao
nhiêu bé gái ?
- So sánh số người trong độ tuổi lao
động ở hai tháp ?
- Nhận xét hình dạng 2 tháp (Thân,
đáy)
• GV kết luận :
Tháp 1 : Khoảng 5,5
triệu bé trai – 5.5 triệu bé gái.
Tháp 2 : Khoảng 4,5
triệu bé trai – 5 triệu bé gái.
Số người lao động ở
tháp 2 nhiều hơn tháp 1.
Tháp 1 : Đáy tháp
rộng, thân thon dần.
Tháp 2 : Đáy thu
hẹp lại, thần mở rộng ra.
Hình dạng tháp 1
cho ta biết dân số trẻ.
Hình dạng tháp 2
cho ta biết dân số già.
- Vậy qua tháp tuổi
cho ta biết điều gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dân số thế giới.
• GV yêu cầu HS tìm hiểu các thuật ngữ : Tỉ lệ sinh, tỉ lệ
tử.
• (Hướng dẫn HS đọc biểu đồ H1.3 và H1.4 SGK để tìm
hiểu khái niệm “Gia tăng dân số”)
- Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng
dân số cơ giới ?
Gia tăng dân số tự nhiên : là sự chênh lệch giữa tỉ lệ sinh
và tỉ lệ tử trong một năm.
Gia tăng dân số cơ giới : là sự chênh lệch giữa người chuyển
đến và người chuyển đi trong một năm.
- Quan sát H1.3 và 1.4 đọc chú dẫn cho biết tỉ lệ gia tăng
- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể
của dân số qua giới tính, độ tuổi,
nguồn lao động hiện tại và tương lai
của một đòa phương.
2. DÂN SỐ THẾ GIỚI TĂNG NHANH
TRONG THẾ KỈ XIX VÀ THẾ KỈ
XX :
- Vào đầu công nguyên dân số thế
giới chỉ có khoảng 300 triệu người.
- Trang 14 -
tự nhiên là khoảng cách giữa các yếu tố nào ?
Giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. Khoảng cách thu hẹp dẫn đến dân
số tăng chậm (2000 – H1.3). Khoảng cách mở rộng dẫn đến dân
số tăng nhanh (2000 – H1,4)
Quan sát H1.2 cho biết :
- Vào đầu công nguyên dân số thế giới là bao nhiêu ?
- Dân số thế giới tăng nhanh vào năm nào ?
Năm 1804, đường biểu diễn màu đỏ dốc.
- Dân số thế giới tăng nhanh đột biến từ năm nào ?
Năm 1960, đường biểu diễn màu đỏ dốc đứng.
- Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên ?
Những năm đầu công nguyên đến thế kỉ XVI dân số thế
giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai, dòch bệnh, nạn đói,
chiến tranh.
Dân số tăng nhanh từ 2 thế kỉ gần đây co CM KHKT phát
triển mạnh, trong nông nghiệp (đổi mới canh tác, giống cây
– con cho năng suất cao), trong công nghiệp phát triển kinh
tế, y tế.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số.
• GV tổ chức cho lớp hoạt động nhóm, mỗi nhóm bầu ra
một nhóm trưởng để điều hành hoạt động, thư kí ghi nội
dung thảo luận.
- Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở 2 nhóm nước phát triển và
đang phát triển là bao nhiêu vào năm 1950, 1980, 2000 ? So
sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên.
• GV theo dõi HS thảo luận nhóm điền kết quả vào bảng
sau :
Các nước đang phát
triển
Các nước phát triển
Năm
1950 1980 2000 1950 1980 2000
Tỉ lệ
sinh
>
20‰
<
20‰
17‰ 40‰
>
30‰
25‰
Tỉ lệ
tử
10‰
<
10‰
12‰ 25‰ 12‰
<
10‰
KL tỉ
lệ
GTTN
- Ngày càng giảm
- Thấp hơn nhiều
so với các nước đang
phát triển.
- Không giảm, còn
ở mức cao.
- Cao nhiều so với
các nước phát triển.
• Nhận xét : Tỉ lệ sinh các nước phát triển tăng vào
đầu thế kỉ XIX, sau đó giảm nhanh. Sự gia tăng dân số đã
trải qua 2 giai đoạn : Tăng nhanh 1870 – 1950 (khoảng cách
mở rộng), sau đó giảm nhanh (thu hẹp dần).
• Tỉ lệ sinh các nước đang phát triển giữ ổn đònh ở
- Dân số thế giới tăng nhanh trong 2
thế kỉ gần đây nhờ những tiến bộ trong
các lónh vực kinh tế – xã hội và y tế.
3. SỰ BÙNG NỔ DÂN SỐ :
- Sự gia tăng dân số không đồng
đều trên thế giới : Dân số đang sụt
giảm ở các nước phát triển và bùng nổ
ở các nước đang phát triển.
- Trang 15 -
mức cao trong 1 thời gian dài ở cả 2 thế kỉ XIX, XX rồi giảm
nhanh chóng, sau năm 1950 còn ở mức cao.
- Từ sau 1950 thế giới bước vào bùng nổ
dân số, dựa vào H1.3 và H1.4 giải thích nguyên nhân ?
Đường xanh (tỉ lệ sinh) các nước đang phát triển ở mức >
30‰, nước phát triển < 20‰. Các nước đang phát triển góp
phần quan trọng vào sự gia tăng dân số. Tỉ lệ gia tăng dân số
thế giới > 2,1% gọi là BNDS.
- Trong 2 thế kỉ XIX, XX sự gia tăng dân số thế giới có
đặc điểm gì ?
- Hậu quả của BNDS gây ra cho các nước đang phát triển
như thế nào ?
Nhiều trẻ em cần nuôi dưỡng, gánh nặng về ăn mặc, ở,
học hành, y tế, việc làm.
- Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình
trạng BNDS không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ lệ
sinh ?
Thuộc nhóm nước đang phát triển (1960 ~ 4%, 2003 ~
1,47%). Cần làm kế hoạch hóa gia đình.
- Những biện pháp tích cực để khắc phục tình trạng
BNDS?
Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng nông
nghiệp và công nghiệp hóa để biến gánh nặng dân số thành
nguồn lực để phát triển kinh tế – xã hội.
- Các chính sách dân số và phát
triển kinh tế – xã hội đã góp phần hạ
thấp tỉ lệ gia tăng dân số ở nhiều nước.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Tháp tuổi cho ta biết điều gì của dân số ?
- Kết cấu theo độ tuổi của dân số : bao nhiêu người ở từng lớp tuổi, nhóm tuổi.
- Kết cấu theo giới tính : Bao nhiêu nam – nữ ở từng lớp tuổi, nhóm tuổi.
- Về nhà làm bài tập số 2.
- Học bài và chuẩn bò bài mới.
- Trang 16 -
TUẦN 1
Ngày soạn : 10/09/07 Ngày dạy : 11/09/07
TIẾT 02 – BÀI 2
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua bài này HS cần :
− Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
− Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới.
2. Về kó năng :
− Rèn luyện kó năng đọc bản đồ phân bố dân cư.
− Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
− Bản đồ tự nhiên thế giới.
− Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ?
− Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và cách giải quyết ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con
người đã sinh sống ở hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất, có nơi dân cư tập trung đông, có nơi thưa
thớt. Vì sao lại có sự phân bố như vậy, bài hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự phân bố dân cư.
• GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ dân số.
• GV phân biệt cho HS 2 khái niệm dân số và dân cư.
Dân số : Tổng số người ở trong một lãnh thổ được
xác đònh tại một thời điểm nhất đònh.
Dân cư : Tất cả những người sống trên một lãnh
thổ, được đònh lượng bằng mật độ dân số.
- Yêu cầu HS tìm hiểu thuật ngữ “Mật độ
dân số”.
Số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vò diện tích
lãnh thổ (đơn vò : người/km
2
)
• Từ khái niệm mật độ dân số áp
dụng vào tính bài tập 2/9.
• Sau khi HS tính xong, GV gọi một
1. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ :
- Trang 17 -
vài HS báo cáo, cả lớp nhận xét.
Việt Nam : 238người/ km
2
Trung Quốc : 133người/ km
2
Inđônêsia : 107người/ km
2
- Từ đó hãy khái quát công thức tính
mật độ dân số ?
• Quan sát H2.1 cho biết :
- Một chấm đỏ là bao nhiêu người ?
- Có khu vực chấm đỏ dày, có nơi thưa, có nơi không có
nói lên điều gì ?
- Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
Mật độ dân số.
- Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì ?
• GV sử dụng bản đồ phân bố dân cư và bản đồ TNTG :
- Kết hợp lược đồ H2.1 và bản đồ phân bố dân cư thế
giới : Kể tên và xác đònh các khu vực đông dân của thế giới
(Từ phải sang trái : Châu Á – châu Mỹ)
- GV cho 1 HS kể tên và 1 HS xác đònh trên bản đồ.
- Đối chiếu với BĐTNTG cho biết các khu vực đông dân
chủ yếu tập trung ở đâu ? Khu vực thưa dân ở đâu ?
Những khu vực động dân là : Những thung lũng và đồng
bằng các con sông lớn như Hoàng Hà, Ấn – Hằng , Lưỡng
Hà, sông Nin.
Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục
như : Tây và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kỳ, Đông Nam
Braxin, Tây Phi.
Những khu vực thưa dân là : Hoang mạc, vùng cực, gần cực,
vùng núi cao, vùng nằm sâu trong lục đòa.
- Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới và giải thích
nguyên nhân ?
Điều kiện sinh sống, đi lại có khó khăn không.
- Bằng sự hiểu biết của mình, hãy giải thích tại sao vùng
Đông Á (Trung Quốc) và vùng Nam Á, Trung Đông lại đông
dân ?
là nơi có nền văn minh lâu đời, nơi nền sản xuất phát
triển đầu tiên.
- Tại sao có thể nói rằng “Ngày nay con người có thể sống
ở mọi nơi trên Trái Đất” ?
Vì có phương tiện đi lại với kó thuật hiện đại, khoa học kó
thuật phát triển.
- Dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều.
- Số liệu mật độ dân số cho biết tình
hình phân bố dân cư của một đòa
phương, một nước.
- Dân cư tập trung sinh sống ở
những đồng bằng châu thổ ven biển, ở
các đô thò là nơi có khí hậu tốt, điều
kiện sing sống, đi lại thuận lợi.
2. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ
GIỚI :
- Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc
- Trang 18 -
Dân số (người)
Diện tích (km
2
)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các chủng tộc trên thế giới.
tìm hiểu thuật ngữ “Chủng tộc”.
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới thành các
chủng tộc ?
Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ thể, màu tóc, da, mắt,
mũi.
- Dựa vào H2.2 và sự hiểu biết của bản thân, cho biết đặc
điểm về hình thái bên ngoài và đòa bàn cư trú chủ yếu của
các chủng tộc ?
Môngôlôit : Da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi thấp, chủ yếu
sống ở châu Á.
Nêgrôit : Da đen, tóc xoăn, ngắn, mắt đen – to, mũi thấp –
rộng, chủ yếu sống ở châu Phi.
Ơrôpêôit : Da trắng, tóc nâu – vàng, mắt xanh – nâu, mũi
cao – hẹp, chủ yếu sống ở châu ÂU.
• GV tổng kết :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình
thái bên ngoài. Mọi người đều có cấu tạo cơ thể giống nhau.
- Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50
ngàn năm khi loài người còn lệ thuộc vào tự nhiên. Ngày
nay sự khác nhau là do di truyền.
- Ngày nay 3 chủng tộc đã cùng sinh sống, làm
việc ở tất cả các châu lục và quốc gia trên thế giới.
lớn là : Môngôlôit, Nêgrôit, Ơrôpêôit.
- Dân cư châu Á thuộc chủng tộc
Môngôlôit, châu Phi thuộc chủng tộc
Nêgrôit, châu Âu thuộc chủng tộc
Ơrôpêôit.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Hãy các đònh trên bản đồ thế giới các kh vực dân cư tập trung đông, khu vực thưa dân và giải thích
vì sao ?
- Sưu tầm tranh ảnh về làng xóm ở nông thôn và đô thò.
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 và chuẩn bò bài tiếp theo.
TUẦN 2
Ngày soạn : 12/09/07 Ngày dạy : 13/09/07
TIẾT 03 – BÀI 3
QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
− Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thò.
− Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các kiểu đô thò.
2. Về kó năng :
− Nhận biết được quần cư đô thò hay nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế.
− Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thò đông dân nhất thế giới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thò.
− Ảnh các đô thò ở Việt Nam hoặc thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
- Trang 19 -
1. Kiểm tra bài cũ :
− Xác đònh các khu vực đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới. Giải thích vì sao ?
− Căn cứ vào đâu để dân cư thế giới chia thành các chủng tộc ? Việt Nam thuộc chủng tộc
nào ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Trước đây con người sống hoàn toàn lệ thuộc vào thiên nhiên. Sau đó con
người đã biết sống tụ tập, quây quần bên nhau để có thêm sức mạnh khai thác và cải tạo thiên
nhiên. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về quần cư nông thôn và quần cư đô
thò.
- Quần cư là gì ?
Quần cư là dân cư sống tập trung quây tụ lại ở một nơi,
một vùng.
- Có mấy kiểu quần cư chính ?
Có 2 kiểu quần cư chính : Quần cư nông thôn và quần cư
đô thò.
• GVMR : Quần cư có tác động lớn đến sự phân
bố, mật độ dân số, lối sống của dân cư ở một nơi.
- GV cho từng cá nhân thảo luận câu hỏi : Quan sát H3.1
& H3.2 cho biết sự khác nhau giữa giữa 2 kiểu quần cư đô
thò và nông thôn.
• GV theo dõi, bổ sung ý kiến cho hoàn chỉnh.
H3.1 : nhà cửa nằm giữa ruộng đồng, phân tán.
H3.2 : Nhà cửa tập trung san sát thành phố xá.
1. QUẦN CƯ NÔNG THÔN VÀ QUẦN
CƯ ĐÔ THỊ :
Quần cư nông thôn Quần cư đô thò
Cách tổ chức
sinh sống
- Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp
thành làng xóm.
- Nhà cửa quây quần thành phố
xá
Mật độ
- Dân cư thưa - Dân tập trung đông
Hoạt động
kinh tế
- Sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp – dòch
vụ
- Hãy liên hệ nơi em ở thuộc kiểu quần cư nào ?
Thuộc kiểu quần cư nông thôn.
- Với thực tế ở đòa phương thì kiểu quần cư nào đang thu
hút số đông dân tới sinh sống ?
Xu thế ngày nay là càng có nhiều người sinh sống trong
các đô thò làm đẩy mạnh quá trình đô thò hóa và xuất hiện
nhiều đô thò.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đô thò hóa, các siêu đô thò.
- Tìm hiểu thuật ngữ “Đô thò hóa”.
- Đô thò xuất hiện trên Trái Đất từ khi nào ?
Từ thời kì Cổ đại (Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp…) khi con
2. ĐÔ THỊ HÓA. CÁC SIÊU ĐÔ THỊ :
- Trang 20 -
người biết trao đổi hàng hóa.
- Đô thò phát triển mạnh nhất khi nào ?
Từ thế kỉ XIX, khi công nghiệp phát triển.
• Quá trình phát triển đô thò gắn liền với quá trình phát
triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp.
• Nhiều đô thò phát triển nhanh chóng hình thành các siêu
đô thò.
• GV sử dụng bản đồ các đô thò lớn trên thế giới và HD
HS đọc H3.3 rồi trả lời câu hỏi :
- Có bao nhiêu siêu đô thò từ 8 triệu dân trở lên ?
Có 23 siêu đô thò.
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thò từ 8 triệu dân
trở lên nhất ?
Châu Á, 12 siêu đô thò.
• GV cho 1 HS đọc và 1 HS xác đònh trên
lược đồ.
• Đọc tên 12 siêu đô thò ở châu Á.
• Tìm số siêu đô thò ở các nước phát triển,
đang phát triển.
Phát triển : 7 siêu đô thò (Châu Âu, Bắc Mó, Nhật Bản)
Đang phát triển : 16 siêu đô thò.
Các siêu đô thò phần lớn thuộc các nước đang phát triển.
- Tỉ lệ dân số đô thò trên thế giới từ thế kỉ XVIII
đến nay tăng bao nhiêu lần ?
Từ 5% lên 46%, tăng gấp 9,2 lần.
- Sự tăng nhanh tự phát của số dân đô thò và của
các siêu đô thò đã gây ra những hậu quả gì ?
Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tự an ninh
không đảm bảo…
- Đô thò xuất hiện rất sớm và
phát triển mạnh nhất ở thế kỉ XIX
cũng là lúc công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thò ngày càng
tăng ở các nước đang phát triển, đặc
biệt là châu Á và Nam Mó.
- Ngày nay, số người sống
trong các đô thò đã chiếm khoảng ½
dân số thế giới và có xu hướng ngày
càng tăng.
3. Củng cố – Dặn dò :
Bài tập 2 : GV hướng dẫn HS khai thác từ trên xuống dứơi, từ trái sang phải.
• Theo số dân : 12 – 20 – 27 có chiều hướng tăng dần.
• Theo ngôi thứ :
Niu – Yóok : Từ thứ nhất năm 1950, 1975 xuống thứ 2 năm 2000.
Luân Đôn : Từ thứ 2 năm 1950 xuống thứ 7 năm 1975 và ra khỏi danh sách năm 2000.
TôKiô : không có tên năm 1950 lên thứ 2 năm 1975 và đứng đầu danh sách năm 2000.
• Theo châu lục :
Năm 1950 : Có 1 ở Bắc Mó và 1 ở châu ÂU.
Năm 1975 : Có 3 ở Bắc Mó, 2 ở Nam Mó, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á.
Năm 2000 : có 3 ở Bắc Mó, 1 ở Nam Mó, 6 ở châu Á và châu Âu không còn đô thò nào.
- Nhận xét : Số siêu đô thò ngày càng tăng ở các nước đang phát triển thuộc châu Á và Nam
Mó. Dân số của các siêu đô thò đông dân tăng từ 12 – 27 triệu dân.
- Về nhà học bài, ôn tập lại cách đọc tháp tuổi – phân tích tháp tuổi và nhận xét tháp tuổi.
- Trang 21 -
- Trang 22 -
TUẦN 2
Ngày soạn : 18/09/07 Ngày dạy : 19/09/07
TIẾT 04 – BÀI 4
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua tiết thực hành củng cố cho HS :
− Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới.
− Các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở châu Á.
2. Về kó năng :
− Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thò trên lược đồ
dân số.
− Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồ dân số.
− Đọc và biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp
tuổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ dân số tỉnh, thành nơi trường đóng (nếu có).
− Bản đồ hành chính Việt Nam.
− Bản đồ tự nhiên châu Á.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− So sánh sự khác nhau giữa quần cư đô thò và quần cư nông thôn. Các siêu đô thò chủ yếu
tập trung ở nhóm nước nào ?
− Làm bài tập số 2 và nêu nhận xét.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Chúng ta đã được tìm hiểu các khái niệm : Mật độ dân số, sự phân bố dân
cư, tháp tuổi. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng phân tích lược đồ và tháp tuổi để củng cố những
kiến thức đã được học.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 :
• GV hướng dẫn cả lớp cách đọc lược đồ : Đọc tên, bảng
chú giải (thang màu), tìm màu.
• Sau thời gian thảo luận, GV cho đại diện HS báo cáo,
nhận xét bổ sung.
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là ở đâu ? Bao nhiêu ?
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là ở đâu ? Bao nhiêu ?
BÀI TẬP 1 :
- Nơi có mật độ dân số cao nhất là
thò xã Thái Bình, mật độ > 3000
ng/km
2
- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải, mật độ < 1000 ng/km
- Trang 23 -
- Nhận xét về mật độ dân số tỉnh Thái Bình ?
Thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả
nước 238 ng/km
2
(2001) thì Thái Bình cao hơn 3 – 6 lần (Do
ảnh hưởng của kinh tế)
Hoạt động 2 :
- Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia tháp tuổi ?
Tháp tuổi có kết cấu dân số trẻ : Hình tam giác, đáy mở
rộng, đỉnh nhọn.
Tháp tuổi có kết cấu dân số già : Hình tam giác nhưng đáy bò
thu hẹp, nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ.
Tháp tuổi có kết cấu ổn đònh : 2 cạnh bên gần thẳng đứng,
hình ngôi tháp.
• GV dành thời gian 5’ cho HS thảo luận nhóm :
- Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi ?
0 – 4
t
: Nam từ 5% giảm còn gần 4% - Nữ từ gần 5%
giảm còn 3,5%.
15 – 60
t
: Năm 1989 đông nhất là 15 – 19
t
Năm 1999 đông nhất là 20 – 24
t
và 25 – 29
t
• Kết luận : Sau 10 năm dân số thành phố Hồ Chí Minh đã
già đi.
- Cho biết nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm nào
giảm về tỉ lệ ?
Hoạt động 3 :
- Nhắc lại trình tự đọc lược đồ ?
Tên lược đồ, chú dẫn có mấy kí hiệu, ý nghóa của từng kí
hiệu, giá trò của các chấm trên lược đồ, tìm sự phân bố các
chấm.
• GV dành thời gian cho HS thảo luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong bài tập.
• GV sử dụng bản đồ phân bố dân cư cho 1 HS tìm
và 1 HS đọc.
- Xác đònh trên lược đồ các khu vực tập
trung nhiều chấm nhỏ (500.000 người)
- Tìm vò trí các khu vực có chấm tròn (các
siêu đô thò) ?
BÀI TẬP 2 :
- Tháp tuổi năm 1989 có :
Đáy mở rộng
Thân : Thu hẹp hơn.
Kết cấu dân số trẻ.
- Tháp tuổi năm 1999 có :
Đáy : Thu hẹp lại.
Thân : mở rộng hơn.
Kết cấu dân số già.
- Nhóm trong độ tuổi
lao động tăng về tỉ lệ, còn nhóm dưới
độ tuổi lao động là giảm về tỉ lệ.
BÀI TẬP 3 :
- Những khu vực tập
trung đông dân ở châu Á là Đông Á,
Đông Nam Á, Nam Á.
- Ven biển của 2 đại
dương : Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương và trung hạ lưu các con sông
lớn.
3. Củng cố – Dặn dò :
- GV lưu ý HS những kó năng còn sử dụng thường xuyên : Đọc liên hệ phân tích lược đồ. Biểu
dương các nhóm hoạt động tốt.
- Ôn các đới khí hậu chính trên TĐ ở lớp 6 : Ranh giới, đặc điểm khí hậu (nhiệt độ, lượng
mưa).
TUẦN 3
Ngày soạn : 20/09/07 Ngày dạy : 21/09/07
- Trang 24 -
Phần 2 :
CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I :
MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG.
TIẾT 5 – BÀI 5
ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua bài này, HS cần :
− Xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường đới nóng.
− Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xuyên quanh năm).
2. Về kó năng :
− Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xích đạo xanh quanh năm.
− Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
− Các biểu đồ và lược đồ SGK phóng to.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Nhắc lại các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất ? Ranh giới của từng đới.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Trên Trái Đất có một môi trường với diện tích không lớn nhưng lại là nơi có
diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự
sống phát triển phong phú. Vậy đó là môi trường nào, ở đới nào ? Bài hôm nay sẽ làm rõ vấn đề
đó.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về đới nóng
• GV treo bản đồ các đới khí hậu trên thế giới.
- Hãy xác đònh vò trí đới nóng trên bản đồ ? (Đới
nóng “Nội chí tuyến”)
- Có mấy lần trong năm mặt trời chiếu vuông góc
với vùng nội chí tuyến ? (22.6 & 22.12) Lượng nhiệt
nhận được như thế nào ?
- Đới nóng chòu tác động của loại gió gì ?
Gió tín phong (mậu dòch)
1. ĐỚI NÓNG :
- Nằm ở khoảng giữa 2 chí tuyến,
thành 1 vành đai liên lục bao quanh Trái
Đất, là nơi có nhiệt độ cao.
- Trang 25 -
- Phạm vi gió thổi như thế nào ?
Từ 30
0
B – N về xích đạo.
- Gió tín phong có hướng như thế nào ? Nguyên
nhân hình thành là gì ?
Hướng Đông Bắc & Đông Nam. Do dải áp thấp xích
đạo hút gió từ dải áp cao của chí tuyến.
- So sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất
nổi trên Trái Đất ?
Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi.
- Đặc điểm giới động thực vật ở đới nóng ?
70% số loài cây và chim, thú trên Trái Đất sinh sống ở
rừng rậm đới nóng.
- Đặc điểm dân số ở đới nóng ?
Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền lâu đời, tập trung
đông dân.
- QS H5.1 nêu tên các kiểu môi trường ở đới nóng ?
• Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn
hòa nên sẽ học riêng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm.
- Xác đònh trên bản đồ vò trí của môi trường xích đạo
ẩm ?
• GV chia lớp thành các nhóm thảo luận hai câu hỏi
in nghiêng trang 16 SGK :
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình năm của
Xingapo cho thấy đặc điểm gì ?
Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao > 25
0
C, nóng
quanh năm.
- Sự phân bố lượng mưa trung bình năm ra sao ?
Tháng nào cũng có mưa và luôn cao hơn 160 mm.
- Từ đặc điểm khí hậu Xingapo rút ra đặc điểm khí
hậu môi trường xích đạo ẩm.
Biên độ ngày cao hơn 10
0
C, mưa vào chiều tối, kèm
theo sấm chớp.
- Đặc điểm khí hậu đó ảnh hưởng đến sinh vật như
thế nào ?
HS trả lời, GV chuẩn xác. (Cho HS liên hệ đến H5.3 &
5.4)
- GV giới thiệu H5.5 : Rừng ngập mặn điển hình ở
môi trường xích đạo ẩm.
- Đới nóng chiếm diện tích đất nổi khá
lớn trên bề mặt Trái Đất, giới động thực
vật rất phong phú.
- Đới nóng là khu vực đông dân của
thế giới.
- Đới nóng gồm 4 kiểu môi trường :
Môi trường xích đạo ẩm.
Môi trường nhiệt đới.
Môi trường nhiệt đới gió
mùa.
Môi trường hoang mạc.
2. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM :
a. Khí hậu :
- Nhiệt độ : Trung bình năm 25 –
28
0
C. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng
mùa hạ và tháng mùa đông thấp 3
0
C.
- Lượng mưa : Mưa nhiều quanh năm,
trung bình 1500 – 2500 mm.
Môi trường xích đạo ẩm có khí hậu nóng,
độ ẩm cao > 80%.
b. Rừng rậm xanh quanh năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
tốt cho rừng xanh quanh năm. Vùng cửa
sông và biển có rừng ngập mặn.
- Rừng có nhiều loài cây mọc thành
nhiều tầng, có nhiều loài chim thú sinh
sống.
3. Củng cố – Dặn dò :
• Về nhà làm bài tập 4 :
- Trang 26 -
- Nhận biết tranh : Rừng rậm xanh quanh năm (có nhiều tầng cây).
- Biểu đồ A : Mưa nhiều quanh năm, nóng > 27
0
C, biên độ nhiệt năm thấp.
- 2 biểu đồ còn lại có lượng mưa phân bố không đều, nhiệt độ chênh lệch lớn.
TUẦN 3
Ngày soạn : 25/09/07 Ngày dạy : 26/09/07
TIẾT 6 – BÀI 6
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua bài này, HS cần :
− Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và
kiểu khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : Càng về gần chí tuyến
càng giảm dần và thời kì khô hạn càng kéo dài).
− Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2. Về kó năng :
− Củng cố và rèn luyện kó năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
− Củng cố kó năng nhận biết môi trường đòa lí cho HS qua ảnh chụp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Biểu đồ khí hậu thế giới
− Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Xác đònh ranh giới của đới nóng ? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Môi trường nhiệt đới nằm trong đới nóng, ngoài những đặc điểm chung của
đới nóng, môi trường nhiệt đới còn có những đặc điểm chung nào ?
TUẦN 4
Ngày soạn : 27/09/07 Ngày dạy : 28/09/07
TIẾT 7 – BÀI 7
MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua bài này, HS cần :
− Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Trang 27 -
− Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên
và hoạt động của con người theo nhòp điệu gió mùa.
− Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng.
2. Về kó năng :
− Rèn luyện cho HS kó năng đọc bản đồ, ảnh đòa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
− Nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ khí hậu Việt Nam.
− Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
− Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới lại có màu đỏ vàng ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Nước ta có khí hậu gì ? Nước ta nằm cùng vó độ với các nước ở Bắc Phi
nhưng tại sao ở Bắc Phi lại là hoang mạc và nửa hoang mạc còn thiên nhiên nước ta có những
nét đặc sắc thích hợp cho đời sống con người.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về khí hậu.
• GV sử dụng bản đồ các môi trường đòa lí.
- Hãy xác đònh vò trí của môi trường nhiệt đới gió
mùa trên bản đồ ?
• Tìm hiểu thuật ngữ “Gió mùa”.
• QS H7.1 & H7.2 : Đọc bảng chú giải và cho biết :
- Màu sắc ở đây biểu hiện yếu tố gì ?
chỉ lượng mưa.
- Mũi tên có hướng chỉ gì ?
chỉ hướng gió.
• GV cho HS thảo luận câu hỏi :
Nhận xét hướng gió thổi vào mùa
hè, mùa đông ?
Do đặc điểm của hướng gió thổi, 2
mùa gió mang theo tính chất gì ?
Nhận xét lượng mưa trong mùa hè,
mùa đông ? Giải thích tại sao lượng mưa có sự
chênh lệch lớn giữa 2 mùa ?
GV dành thời gian cho HS thảo luận, sau đó gọi đại diện
các nhóm trình bày. GV chốt ý.
Gió thổi từ cao áp Thái Bình Dương và Ấn Độ
Dương vào áp thấp lục đòa : Mát, nhiều hơi nước,
mưa lớn.
Gió thổi từ cao áp lục đòa Xibia về áp thấp đại
1. KHÍ HẬU :
- Mùa hạ gió thổi từ Ấn Độ Dương và
Thái Bình Dương tới đem theo không khí
mát mẻ và mưa lớn.
- Mùa đông gió thổi từ lục đòa châu Á
ra đem theo không khí khô, lạnh, càng
- Trang 28 -
dương : Khô, lạnh, ít mưa.
• GV cho HS nghiên cứu H7.3 & 7.4, nêu
nhận xét.
Nhiệt độ :
Hà Nội : Mùa đông < 180C, mùa hạ > 300C, biên độ
nhiệt cao > 120C.
Hà Nội có mùa đông lạnh.
Mumbai : tháng nóng nhất < 300C, tháng mát nhất >
230C. Nhiệt độ nóng quanh năm.
Lượng mưa : Cả 2 đều có lượng mưa
lớn, mưa theo mùa. Tuy nhiên lượng mưa vào mùa
đông ở Hà Nội > Mumbai.
- Từ đó rút ra kết luận : Yếu tố nào ảnh hưởng, chi
phối sâu sắc tới nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu
nhiệt đới gió mùa ?
HS trả lời, GV kết luận.
- Sự phân bố lượng mưa ở đây như thế nào ? Trong
năm lượng mưa thay đổi ra sao ?
Mùa mưa : T5 – T10 (70 – 95% lượng mưa)
- Tính chất thất thường thể hiện như thế nào ?
Mưa có năm đến sớm, năm đến muộn. Lượng mưa tuy
đều nhưng không đều giữa các năm. Gió mùa mùa đông
có lúc đến sớm, lúc đến muộn nên có năm rét ít, năm rét
nhiều.
- So sánh biểu đồ khí hậu 2 khu vực nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa để tìm ra sự khác biệt về nhiệt độ
và lượng mưa ?
Khí hậu nhiệt đới : Có thời kì khô hạn kéo dài không
mưa, lượng mưa TB < 1500mm.
Khí hậu nhiệt đới gió mùa : Lượng mưa > 1500mm, có
mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về đặc điểm khác
- QS H7.5 & 7.6 hãy nhận xét về sự thay đổi cảnh
sắc thiên nhiên qua 2 ảnh.
Vào mùa mưa cây cối xanh tốt, phát triển mạnh. Còn
vào mùa khô cây rụng lá, vàng úa.
- Hai cảnh sắc đó là biểu hiện sự thay đổi theo yếu
tố nào ?
Thay đổi theo mùa.
- Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó ?
về gần xích đạo gió ấm dần lên.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc
điểm nổi bật là nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn
biến thất thường.
- Nhiệt độ trung bình năm > 200C,
biên độ nhiệt TB khoảng 80C.
- Lượng mưa TB năm > 1000mm
nhưng thay đổi tuỳ thuộc vào vò trí gần
biển hay xa biển. Sườn núi đón gió hay
khuất gió. Mùa mưa ngắn và có lượng
mưa nhỏ.
2. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÁC CỦA MÔI
TRƯỜNG :
- Gió mùa có ảnh hưởng tới cảnh sắc
- Trang 29 -
• Về thời gian cảnh sắc thay đổi theo mùa,
còn về không gian thiên nhiên biến đổi tuỳ thuộc vào
lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm với các cảnh
quan : Rừng mưa xích đạo, rừng nhiệt đới mưa mùa,
rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.
- Miền Bắc và miền Nam nước ta có sự thay đổi
thiên nhiên hay không ?
- Dân cư ở đây phân bố như thế nào ?
Cây lúa nước vừa có khả năng nuôi sống nhiều người
và thu hút lao động so với các cây lương thực khác.
thiên nhiên và cuộc sống con người.
- Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi
trường đa dạng, phong phú nhất đới
nóng.
- Đây là khu vực thích hợp cho trồng
cây lương thực và cây công nghiệp nên
đây là những nơi sớm tập trung đông dân
trên thế giới.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Sưu tầm các tranh ảnh minh họa cho nội dung bài học.
- Học bài, làm bài tập về nhà, chuẩn bò bài mới.
- Trang 30 -
TUẦN 4
Ngày soạn : 01/10/07 Ngày dạy : 02/10/07
TIẾT 8 – BÀI 8
CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
Qua bài này, HS cần :
− Nắm được các hình thức canh tác trong nông nghiệp : Làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản
xuất theo quy mô lớn.
− Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
2. Về kó năng :
− Nâng cao kó năng phân tích ảnh đòa lí và lược đồ đòa lí.
− Rèn luyện kó năng lập sơ đồ các mối quan hệ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á.
− Ảnh về thâm canh lúa nước.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
− Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở đây
có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm đòa hình, khí hậu và tập quán sản
xuất của từng đòa phương.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về cách làm nương rẫy.
- Qua H8.1 & 8.2 nêu một số biểu hiện lạc hậu của
hình thức canh tác nương rẫy.
Phá một vạt rừng hay một vạt xavan có giá trò cao hơn
để làm nương trồng lương thực (khoai) ít giá trò hơn.
Dụng cụ sản xuất cầm tay, thô sơ.
- Hình thức sản xuất này ảnh hưởng đến thiên nhiên
như thế nào ?
- Hiện nay ở nước ta còn hình thức sản xuất này
không, nếu còn thì ở đâu ?
• GVMR : Phá rừng làm rẫy gây mất cân
bằng, sinh thái, dễ gây lũ lụt.
1. LÀM NƯƠNG RẪY :
- Làm nương rẫy là hình thức canh tác
nông nghiệp lâu đời. Rừng hay xavan bò
đốt làm rẫy, dụng cụ sản xuất thô sơ, ít
chăm bón.
- Là hình thức sản xuất lạc hậu, cho
năng suất thấp và làm cho diện tích
rừng, xavan bò thu hẹp nhanh chóng.
- Trang 31 -
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về quá trình làm ruộng và thâm
canh lúa nước.
- QS H8.4 và SGK cho biết các điều kiện để tiến tới
thâm canh lúa nước ?
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng nhiều , mưa nhiều, có
điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu, có nguồn lao động
dồi dào, t
0
> 0
0
C, l.mưa > 1000mm.
- Theo em hiểu “thâm canh” là gì ?
Biện pháp tăng năng suất dựa trên việc áp dụng kó
thuật.
- Phân tích vai trò, đặc điểm của việc thâm canh lúa
nước ?
- Vì sao nói một số nước ở đới nóng vẫn còn thiếu
lương thực ?
Vì dân số đông và thời tiết thất thường.
- QS H8.3 & 8.6 : Đồng ruộng có bờ vùng, bờ thửa
và ruộng bậc thang là cách khai thác nông nghiệp có
hiệu quả và góp phần bảo vệ môi trường như thế nào ?
Giữ nước để đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của cây lúa,
chống xói mòn, cuốn trôi đất màu.
- QS H8.4 & H4.4 (trang 14) : Các khu vực thâm
canh lúa nước là vùng có đặc điểm dân cư như thế
nào ? Giải thích vì sao ?
Những vùng trồng lúa nước là những vùng đông dân
của châu Á. Vì thâm canh lúa nước cần nhiều lao động và
cây lúa nước trồng được nhiều vụ, nuôi sống được nhiều
người.
- Cho biết những tiến bộ trong việc sản xuất thâm
canh lúa nước ở các nước đới nóng ?
Việt Nam, Thái Lan.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về sản xuất hàng hóa.
• H8.5 : Một góc đồn điền trồng tiêu ở Nam
Mó chụp từ trên cao, các cột tiêu được trồng san sát
nhau thành từng hàng dài trong các lô đất có đường ô
tô bao quanh.
- Nhận xét về hình thức sản xuất hàng hóa theo quy
mô lớn ?
Quy mô : diện tích canh tác rộng lớn.
Tổ chức : Khoa học, sử dụng máy móc.
Sản phẩm : Đồn điền, sản phẩm làm ra nhiều hơn.
- Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản nhưng tại
sao người ta lại không lập nhiều đồn điền ?
2. LÀM RUỘNG, THÂM CANH LÚA
NƯỚC :
- Điều kiện thuận lợi để thâm canh
lúa nước : Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có
nguồn lao động dồi dào và chủ động tưới
tiêu.
- Thâm canh lúa nước giúp tăng năng
suất, tăng sản lượng và thúc đẩy chăn
nuôi phát triển.
- Nhờ áp dụng KHKT và các chính
sách nông nghiệp đúng đắn, một số nước
trước đây thiếu lương thực đã trở thành
những nước xuất khẩu gạo.
3. SẢN XUẤT NÔNG SẢN HÀNG HÓA
THEO QUY MÔ LỚN :
- Ở các trang trại, đồn điền, người ta
tiến hành sản xuất theo quy mô lớn để
xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu
cho các nhà máy chế biến.
- Trang 32 -
Phải có diện tích đất rộng, cần nhiều máy móc kó thuật
canh tác, nguồn tiêu thụ tương đối ổn đònh.
- Nông nghòêp ở đòa phương ta đang ở hình thức
nào ? phù hợp với điều kiện tự nhiên như thế nào ?
Cần làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp ở đòa
phương ?
Có chính sách phù hợp, thực hiện cuộc cách mạng
xanh.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu sự khác biệt trong 3 hình thức canh tác ở đới nóng.
- Bài tập 2 :
TUẦN 5
Ngày soạn : 07/10/07 Ngày dạy : 08/10/07
Tiết 9 – Bài 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Qua bài này học sinh cần :
− Nắm được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và bảo vệ đất.
− Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau ở đới nóng.
− Luyện tập cách mô tả môi trường đòa lí qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kó năng đọc ảnh đòa
lí cho HS.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Các bức ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Đới nóng có nhiều kiểu môi trường, mỗi kiểu môi trường có đặc điểm khí hậu khác
nhau. Để biết được đới nóng có những thuận lợi, khó khăn như thế nào trong sản xuất. Nội dung của bài
học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề này.
- Trang 33 -
Tăng sản lượng
Tăng vụ
Tăng năng suất
Thâm canh lúa
nước
Nguồn lao động
dồi dào
Chủ động tưới
tiêu
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG 1 :
− Nhắc lại các đặc điểm của KH xích đạo, nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa ?
→ Xích đạo ẩm : Nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm (25 – 28
O
C,
1500 – 2000 mm)
Nhiệt đới : Nhiệt độ cao quanh năm TB > 20
O
C, lượng mưa
500 – 1500 mm
Nhiệt đới gió mùa : TB > 20
O
C, mưa > 1000mm
− Đặc điểm chung của môi trường đới nóng là gì ?
→ Nắng nóng quanh năm và mưa nhiều.
− Điều này có ảnh hưởng gì đến SXNN ?
→ Cây trồng và vật nuôi có nhiều đặc điểm khác nhau.
GV cho HS thảo luận nhóm trong vòng 5
phút.
− Nhóm 1 : Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó
khăn gì đối với SXNN ?
− Nhóm 2 : Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có
thuận lợi và khó khăn gì đối với SXNN ?
− Nhóm 3 – 4 : Giải pháp khắc phục khó khăn của môi
trường đới nóng đối với SXNN.
Đại diện các nhóm báo cáo lại kết quả, GV chuẩn xác và ghi
bảng.
1. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP :
Môi trường xích đạo ẩm
Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
− Nóng ẩm, mưa nhiều quanh
năm, có thể nuôi trồng nhiều cây,
con.
− Xen canh, gối vụ quanh năm
− Nóng quanh năm, mưa tập trung theo
mùa.
− Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn
nhiều cây trồng vật nuôi phù hợp.
Khó khăn
− Sâu bệnh phát triển gây hại cho
cây trồng, vật nuôi.
− Chất hữu cơ phân huỷ nhanh
nên tầng mùn mỏng, dễ rửa trôi.
− Mưa theo mùa nên dễ gây lũ lụt, xói lở
đất.
− Mùa khô kéo dài gây hạn, hoang mạc dễ
phát triển.
− Thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, bão
gió…
Biện pháp
khắc phục
− Bảo vệ rừng và trồng rừng
− Khai thác có kế hoạch.
− Làm thủy lợi, trồng cây che phủ đất.
− Đảm bảo tốt tính chất thời vụ.
− Phòng chống thiên tai, sâu bệnh…
HOẠT ĐỘNG 2 :
− Kể tên một số cây lương thực và hoa màu chủ yếu
ở đồng bằng và miền núi nước ta ?
→ Lúa, ngô, sắn
− Tại sao sắn trồng ở núi đồi, khoai lang trồng ở
2. CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
CHỦ YẾU :
- Trang 34 -
đồng bằng, còn lúa nước trồng ở khắp nơi ?
→ Mỗi loại cây phù hợp với loại đất và khí hậu nơi đó.
− Tại sao các vùng trồng lúa nước lại trùng với
các vùng đông dân cư của thế giới ?
→ Đây là những nơi phát triển lâu đời, khí hậu phù
hợp, con người biết trồng lúa đầu tiên.
GV giải thích cây cao lương là loại cây
lương thực thích nghi với khí hậu khô nóng, nuôi
sống hàng triệu người châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc.
− Vậy các loại cây trồng phát triển
tốt ở đới nóng là ?
− Nêu tên các cây CN trồng nhiều ở
nước ta ?
→ Cà phê, cao su, chè, mía, lạc.
− Kể tên các vùng trồng cây CN tập trung nhiều
trên thế giới ?
→ HS trả lời, GV chuẩn xác.
GV cho HS đọc đoạn cuối.
− Các vật nuôi đói nóng được chăn
nuôi ở đâu ? Vì sao ?
→ HS trả lời, GV chuẩn xác.
Liên hệ ở điạ phương các
loại vật nuôi.
− Các cây trồng chủ yếu là lúa nước, các
loại ngũ cốc, nhiều cây công nghiệp
nhiệt đới có giá trò cao.
− Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt, hình thức chăn thả còn phổ biến.
3. Củng cố, dặn dò :
− GV hướng dẫn HS mô tả bài tập 3 : Rừng rậm nếu bò chặt hạ làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn
trôi lớp đất màu. Nếu không có cây cối che phủ, đất tiếp tục bò xói mòn và cây không mọc lên đựơc.
− Về nhà làm bài tập 1, 2.
- Trang 35 -
TUẦN 5
Ngày soạn : 07/10/07 Ngày dạy : 08/10/07
Tiết 10 – Bài 10
DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức : HS cần
− Biết được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang trong
quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở) của người dân.
− Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để
giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2. Về kó năng :
− Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ.
− Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
− Sưu tầm các tranh, ảnh về tài nguyên môi trường bò huỷ hoại do khai thác bừa bãi.
− Bản đồ dân cư thế giới, biểu đồ gia tăng dân số tự nhiên các nước đang phát triển.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
− Đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
2. Bài mới :
Giới thiệu bài : Đới nóng tập trung gần một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế còn chậm phát
triển. Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi
trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với phát
triển kinh tế – xã hội.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
HOẠT ĐỘNG 1 :
Quan sát SGK cho biết :
− Dân cư thế giới tập trung nhiều nhất ở đới
nào ?
→ Đới nóng
− Dân số thế giới tập trung đông ở ĐNÁ, Nam
Á, Tây Phi, ĐN Braxin.
− Với ½ dân số thế giới tập trung ở 4 khu vực
trên sẽ tác động như thế nào đến tài nguyên,
môi trường ở đây ?
→ TNTN nhanh cạn kiệt : Môi trường rừng,
đất trồng, biển xuống cấp. Tác động xấu đến
nhiều mặt tự nhiên và xã hội.
− Quan sát H1.4 cho biết tình trạng GTDS
hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
→ Tăng tự nhiên quá nhanh, dẫn đến BNDS
1. DÂN SỐ :
− 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng.
− Dân số đới nóng phát triển nhanh dẫn đến
bùng nổ dân số gây ra hậu quả nghiêm trọng
cho phát triển kinh tế, con người và môi
trường.
- Trang 36 -
− Khi TNMT xuống cấp mà BNDS thì dẫn
đến tình trạng gì ?
→ Tác động xấu và kiệt quệ thêm.
Cho HS đọc đoạn : “Từ những năm 60” trong
SGK
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV giới thiệu H
10.1 : Có 3 đại lượng biểu thò 3 mẫu, lấy mốc
năm 1975 quy thành 100%. Vì 3 đại lượng
không đồng nhất.
Cho các nhóm thảo
luận trong vòng 5’ : Nhận xét sự biến đổi của
3 đại lượng, giải thích ?
GV hướng dẫn HS
bằng các câu hỏi gợi mở :
− Biểu đồ sản
lượng lương thực tăng hay giảm ?
→ Tăng từ 100 → 110%
− Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên diễn biến
ntn ?
→ Tăng 100 → 168%
− So sánh sự gia tăng lương thực với gia
tăng dân số ?
→ Cả 2 đều tăng nhưng lương thực không
tăng kòp với GTDS.
− Biểu đồ BQLT tăng hay giảm ?
→ Giảm từ 100 → 80%
− Nguyên nhân ? → Do DS tăng nhanh hơn
tăng lương thực.
− Biện pháp tăng BQLT ?
→ Giảm DS tăng LT
Quan sát bảng số liệu :
− Dân số tăng hay giảm ?
− Diện tích rừng ntn ?
→ Nhận xét : DS tăng → DT rừng giảm
− Sức ép DS tác động tới TNMT ntn ?
− Biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi
trường ?
→ HS trả lời, GV chuẩn xác và ghi bảng.
2. SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI TÀI
NGUYÊN – MÔI TRƯỜNG:
− Làm tài nguyên thiên nhiên bò cạn kiệt, suy
giảm.
− Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
− Biện pháp :
Giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
Phát triển kinh tế.
Nâng cao đời sống người dân.
3. Củng cố, dặn dò :
- Trang 37 -