Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

10 chuyen de HSGhoas 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.37 KB, 107 trang )

Nguyễn Thụy Phúc
Tiết: 1 + 2 + 3
CHUYÊN ĐỀ 1
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1/ Sơ đồ tách các chất ra khỏi hỗn hợp :
Hỗn hợp

A
B

+ X

→

+Y
AX tan : 
→ A ( tái tạo )

B

↑,↓

:( thu trực tiếp B)

Một số chú ý :
- Đối với hỗn hợp rắn : X thường là dung dịch để hoà tan chất A.
- Đối với hỗn hợp lỏng ( hoặc dung dịch ): X thường là dung dịch để tạo kết
tủa hoặc khí.
- Đối với hỗn hợp khí : X thường là chất để hấp thụ A ( giữ lại trong dung


dịch).
- Ta chỉ thu được chất tinh khiết nếu chất đó khơng lẫn chất khác cùng trạng
thái.
2) Làm khơ khí : Dùng các chất hút ẩm để làm khô các khí có lẫn hơi nước.
- Ngun tắc : Chất dùng làm khơ có khả năng hút nước nhưng khơng phản ứng
hoặc sinh ra chất phản ứng với chất cần làm khô, không làm thay đổi thành phần
của chất cần làm khô.
Ví dụ : không dùng H2SO4 đ để làm khơ khí NH3 vì NH3 bị phản ứng :
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
Khơng dùng CaO để làm khơ khí CO2 vì CO2 bị CaO hấp thụ :
CO2 + CaO → CaO
- Chất hút ẩm thường dùng: Axit đặc (như H2SO4 đặc ) ; P2O5 (rắn ) ; CaO(r) ;
kiềm khan , muối khan ( như NaOH, KOH , Na2SO4, CuSO4, CaSO4 … )
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
Câu1) Tinh chế :
a) SiO2 có lẫn FeO
b) Ag có lẫn Fe,Zn,Al
c) CO2 có lẫn N2, H2
Hướng dẫn :
a) Hòa tan trong dd HCl dư thì FeO tan hết, SiO2 không tan ⇒ thu được SiO2
b) Hòa tan vào dd HCl dư hoặc AgNO 3 dư thì Fe,Zn,Al tan hết, Ag không tan
⇒ thu Ag.
c) Dẫn hỗn hợp khí vào dd Ca(OH) 2 , lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao thu được
CO2.
Câu2) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Al, Fe ( bằng phương pháp
hóa học)
Hướng dẫn:
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH đặc dư, thì Al tan còn Fe, Cu không
tan.
Từ NaAlO2 tái tạo Al theo sơ đồ:

NaAlO2 → Al(OH)3 → Al2O3
đpnc

→ Al.
criolit

1


Nguyễn Thụy Phúc
Hòa tan Fe,Cu vào dung dịch HCl dư, thu được Cu vỡ không tan.
Phần nước lọc tái tạo lấy Fe: FeCl2 → Fe(OH)2 → FeO → Fe.
( nếu đề không yêu cầu giữ nguyên lượng ban đầu thì có thể dùng Al đẩy Fe khỏi
FeCl2 )
Câu3) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp gồm
CuO, Al2O3, SiO2.
Hướng dẫn :
Dễ thấy hỗn hợp gồm : 1 oxit baz, một oxit lưỡng tính, một oxit axit. Vì vậy
nên dùng dung dịch HCl để hòa tan, thu được SiO2.
Tách Al2O3 và CuO theo sơ đồ sau:
+ NaOH

+ CO

CuCl 2 ,AlCl3 →

0

t
2 → Al(OH) 

NaAlO 2 
→ Al 2O 3
3
0

t
Cu(OH) 2 
→ CuO

Câu4) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2, N2 ( biết H2SO3 mạnh
hơn H2CO3).
Hướng dẫn:
Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch NaOH dư thì N2 bay ra ⇒
thu được N2.
Tách SO2 và CO2 theo sơ đồ sau :
+ H SO

2 3
Na 2 CO3 , Na 2SO3 →

CO 2
+ H SO

2 4 SO
Na 2SO3 →
2

Câu5) Một hỗn hợp gồm cỏc chất : CaCO 3, NaCl, Na2CO3 . Hãy nêu phương
pháp tách riêng mỗi chất.
Hướng dẫn: Dùng nước tách được CaCO3

Tách NaCl và Na2CO3 theo sơ đồ sau:
+ NaOH
CO 2 
→ Na 2CO3
NaCl , Na 2 CO3 → 
t0
→ NaCl
 NaCl, HCl 
+ HCl

Câu 6) Trình bày phương pháp tách riêng mỗi chất khỏi hỗn hợp: BaCl 2, MgCl2,
NH4Cl.
Hướng dẫn :
- Đun nóng hỗn hợp rồi làm lạnh hơi bay ra thu được NH4Cl
0

Làm lạnh

t
NH 4 Cl 
→ NH 3 + HCl 
→ NH 4Cl

- Hỗn hợp rắn còn lại có chứa BaCl2, MgCl2 cho tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 (dư)
MgCl 2 + Ba(OH)2 → BaCl 2 + Mg(OH)2 ↓

- Lọc lấy Mg(OH)2 cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), rồi cô cạn thu được
MgCl2.
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl 2 + 2H 2O


- Cho phần dung dịch có chứa BaCl2 và Ba(OH)2 dư tác dụng dd HCl. Rồi cô cạn
thu được BaCl2.
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl 2 + 2H 2 O

Câu7) Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4,
CaSO4. Hãy trình bày cách loại bỏ các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.
Hướng dẫn : Chúng ta phải loại bỏ Ca, SO4, Mg ra khỏi muối ăn.
- Cho BaCl2 dư để kết tủa hoàn toàn gốc SO4 :
2


Nguyễn Thụy Phúc
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
CaSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + CaCl2
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + MgCl2
- Bỏ kết tủa và cho Na2CO3 vào dung dịch để loại MgCl2, CaCl2, BaCl2 dư.
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
- Thêm HCl để loại bỏ Na 2CO3 dư, cô cạn dung dịch thu được NaCl tinh
khiết.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
Câu 8) Tách riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp sau:
a) Bột Cu và bột Ag.
; e) Hỗn hợp rắn: AlCl3, FeCl3,
BaCl2
b) Khí H2, Cl2, CO2.
; g) Cu, Ag, S, Fe .
c) H2S, CO2, hơi H2O và N2.

; h) Na2CO3 và CaSO3 ( rắn).
d) Al2O3, CuO, FeS, K2SO4 .
; i) Cu(NO3)2, AgNO3 ( rắn).
Hướng dẫn:
+ O2

a) Cu, Ag 

đpdd
CuCl 2 
→ Cu
CuO + HCl


Ag
Ag ↓

H2 ↑
Ca(OH)

+ H SO

đac

2 → CaCO
2 4
b) H 2 , Cl2 , CO 2 
3(r ) → CO 2
+ H SO


2 4 Cl ↑
CaOCl 2 →
2
0

c)

H 2S, CO2
H 2 O, N 2

+ Na SO (khan)

2 4




+ Ca(OH)2

H 2S, CO 2 , N 2 


t
CaCO3(r ) 
→ CO 2 ↑

+ HCl
CaS(d.d) →
H 2S ↑


0

t
Na 2SO 4 .10H 2 O 
→ H 2O ↑

d)
0

Al2 O3 , CuO, FeS
K 2SO 4
+H

t
d.d K 2SO 4 
→ K 2SO4(r )

+H O

2
→

CO

NaOH

Al 2O3 , CuO, FeS →

0


t
2 → Al(OH) 
NaAlO 2 
→ Al 2O3
3

O

2
CuO, FeS →
Fe 2O3 + CuO

+ Na S

+ HCl

2 → Cu, Fe →
CuO , Fe 2O3 

2 → FeS
FeCl 2 
+O

2 → CuO
Cu 

e) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH 3 dư → dung dịch và 2 KT. Từ
dung dịch ( BaCl2 và NH4Cl) điều chế được BaCl2 bằng cách cô cạn và đun nóng
( NH4Cl thăng hoa).Hoặc dùng Na2CO3 và HCl để thu được BaCl2.
Hòa tan 2 kết tủa vào NaOH dư → 1 dd và 1 KT.

Từ dung dịch: tái tạo AlCl3
Từ kết tủa : tái tạo FeCl3
g) Sơ đồ tách :

3


Nguyễn Thụy Phúc
FeCl2
+HCl

Cu, Ag,S, Fe 


+H S

+O2
Cu, Ag,S 


2 →S
SO 2 
+HCl
Ag, CuO 


đpdd
CuCl2 
→Cu


Ag

h) Cho hỗn hợp rắn Na2CO3 và CaSO3 vào nước thì CaSO3 không tan. cô cạn
dung dịch Na2CO3 thu đươc Na2CO3 rắn.
i) Nung nóng hỗn hợp được CuO và Ag. Hòa tan chất rắn vào dung dịch HCl
dư → CuCl2 + Ag. Từ CuCl2 tái tạo Cu(NO3)2 và từ Ag điều chế AgNO3.
Câu 9:
Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm
CO2 ; SO2 ; N2.
Đáp án.
- Cho hỗn hợp đi qua bình đựng dd NaOH dư thì khí CO2 và SO2 bị giữ lại ,
khí thốt ra là N2
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
- SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
- Cho dd H2SO3 vào dung dịch vừa thu được ở trên cho đến dư ta sẽ thu được
CO2 .
Phản ứng :
H2SO3 + Na2CO3 → Na2SO3 + CO2 + H2O
Cho tiếp dd vừa tạo thành ở trên 1 lượng dd HCl ta sẽ thu được SO2 do
phản ứng
P/ Ứng : Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Cõu 10 Trình bày phơng pháp tách riêng từng chất nguyên chất từ hỗn hợp: Đá
vôi, vôi sống, thạch cao và muối ăn.
ỏp ỏn.
Ho tan trong nc
CaO + H2O = Ca(OH)2
Rửa nhiều lần thu được chất rắn A có CaCO3 + CaSO4và nước lọc B có NaCl và
Ca(OH)2
Thêm Na2CO3 vào nước lọc
Na2CO3 + Ca(OH)2= CaCO3 ↓ + 2 NaOH

Lọc kết tủa được nước lọc C. Đem đun nóng kết tủa
CaCO3= CaO + CO2 ↑
Trung hoà nước lọc C rồi cô cạn được NaCl
Ngâm chất rắn A trong dung dịch HCl
CaCO3 + 2HCl = CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Lọc sản phẩm không tan là CaSO4
Thêm Na2CO3 vào nước lọc để thu lại CaCO3
CaCl2 + Na2CO3= CaCO3 ↓ + 2 NaCl
Câu 11:

4


Nguyễn Thụy Phúc
Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaO, NaCl, CaCl2.
Đáp án.
Sơ đồ tách chất:
dd X(NaCl,
CaCl2)
t0
+H O
+ CO
A
dd B(NaCl, CaCl2, Ca(OH)2)
CaCO3↓ → CaO
2

2

+Na2CO3 dư


dd Y(NaCl, Na2CO3)

dd X
CaCO3↓
+HCl

+HCl

Cụ cạn

dd CaCl2

Cụ cạn

Dd Y 0
dd NaCl
t
CaCO3↓
CaCO3 → CaO + CO2
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑

NaCl khan

CaCl2 khan
Ca(OH)2 + CO2 →

Câu 12: Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng các chất ra khỏi hn hp

gm: C2H5OH, CH3COOH.
ap an.
- Cho CaCO3 d vào hỗn hợp ban đầu, rồi chng cất để thu lấy rợu:
2CH3COOH (dd) + CaCO3 (r)
(CH3COO)2Ca(dd) + CO2(k) + H2O (l)
- Thu rợu rồi làm khan đợc rợu etylic tinh khiết.
Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch còn lại sau phản ứng trên rồi chng cất để thu
CH3COOH
(CH3COO)2Ca(dd) + H2SO4
2CH3COOH (dd) + CaSO4 (r)

IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Câu 1: Tách riêng dung dịch từng chất sau ra khỏi hỗn hợp dung dịch
AlCl3, FeCl3, BaCl2.
Câu 2: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm 3 khí: Cl2, H2 và CO2 thành
các chất nguyên chất.
Câu 3: Nêu phương pháp tách hỗn hợp đá vôi, vôi sống, silic đioxit và sắt
(II) clorua thành từng chất nguyên chất.
Câu 4: Trình bày phương pháp hố học để lấy từng oxit từ hỗn hợp : SiO 2,
Al2O3, Fe2O3 và CuO.
Câu 5: Trình bày phương pháp hố học để lấy từng kim loại Cu và Fe từ
hỗn hợp các oxit sau.
Al2O3, CuO và FeO.
Câu 6: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra
khỏi hỗn hợp 3 kim loại.
5


Nguyễn Thụy Phúc
Tiết: 4+5+6

CHUYÊN ĐỀ 1
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 ,
SO2 , H2.
Đáp án.
Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ lại
, khí thoát ra là H2
→ CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaSO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 
Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng
→ CaSO3 ↓ + H2O + CO2 ↑
H2SO3 + CaCO3 
Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2
→ CaCl2 + H2O + SO2 ↑
2HCl + CaSO3 
Câu 2: Bằng phương pháp hoá học hãy tách từng kim loại Al, Fe, Cu ra khỏi hỗn
hợp 3 kim loại.
Đáp án.
Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng.
→ 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 2NaOH + H2O 
Lọc tách Fe và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa
đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng.
→ Al(OH)3 ↓ + NaCl
2NaAlO2 + HCl + H2O 
Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al.
t
Al(OH)3 + H2 

→ Al + H2O
Hỗn hợp Fe và Cu cho phản ứng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng.
→ FeCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl 
Lọc thu được Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch kiềm sẽ
cho kết tủa trắng xanh.
→ Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl2 + 2NaOH 
Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được FeO
t c
Fe(OH)2 
→ FeO + H2O
Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe
t c
FeO + H2 
→ Fe+ H2O
Câu 3.Tách vàng ra khỏi hỗn hợp bột Mg,bột Fe và bột Au.
Đáp án.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư. Fe và Mg sẽ phản ứng.Au không
phản ứng.
→ FeCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl 
→ MgCl2 + H2 ↑
Mg + 2HCl 
Lọc tách thu được Au.
0

0

0


Câu 4.Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Bột Cu , Al , Ag.
Đáp án.

6


Nguyễn Thụy Phúc
Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch kiềm chỉ có Al tan do phản ứng.
→ 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 2NaOH + H2O 
Lọc tách Ag và Cu.Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch HCl Vừa
đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng.
→ Al(OH)3 ↓ + NaCl
2NaAlO2 + HCl + H2O 
Lọc kết tủa rồi nung với H2 trong điều kiện nung nóng ta sẽ thu được Al.
t
Al(OH)3 + H2 
→ Al + H2O
Hỗn hợp Ag và Cu cho phản ứng với H2SO4 rồi đun nóng chỉ có Cu phản ứng.
→ CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 
Lọc tách Ag .Phần nước lọc thu được cho phản ứng với dung dịch NaOHVừa đủ
sẽ sinh ra kết tủa trắng xanh
→ Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
CuSO4+ 2NaOH 
Lọc lấy kết tủa nung nóng ở nhiệt độ cao được CuO
t c
Cu(OH)2 
→ CuO + H2O

Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua được Fe
t c
CuO + H2 
→ Cu + H2O
Câu 5. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp : Khí CO2 và SO2 .
Đáp án.
Cho hỗn hợp khí sục qua bình đựng nước vôi trong có dư.Khí bị CO2 , SO2 giữ
lại.
→ CaCO3 ↓ + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
→ CaSO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 
Cho H2SO3 vào hỗn hợp ở trên cho đến dư ta sẽ thu được khí CO2 do phản ứng
→ CaSO3 ↓ + H2O + CO2 ↑
H2SO3 + CaCO3 
Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng dung dịch HCl ta sẽ thu được SO2
→ CaCl2 + H2O + SO2 ↑
2HCl + CaSO3 
Câu 6 . Có hỗn hợp gồm : Cu , Al2O3 , Mg làm thế nào để tách đồng ra khỏi hỗn
hợp.
Đáp án.
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl : Al2O3 , Mg sẽ tham gia phản ứng.
→ 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 6HCl 
→ MgCl2 + H2 ↑
Mg + 2HCl 
Lọc tách thu được Cu.
Câu 7) Hãy thực hiện phương pháp hóa học để :
a) Tinh chế muối ăn có lẫn : Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4
b) Tinh chế NaOH có lẫn NaCl ( Biết SNaCl < SNaOH ). ( làm lạnh hoặc đun bay

hơi bớt nước )
c) Tinh chế muối ăn có lẫn: CaCl2, MgCl2,CaSO4, MgSO4, Na2SO4,
Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2.
d) Chuyển hóa hỗn hợp CO và CO2 thành CO2 ( và ngược lại ).
0

0

0

Câu 8) Trong công nghiệp, khí NH 3 mới điều chế bị lẫn hơi nước. Để làm khơ
khí NH3 người ta có thể dùng chất nào trong số các chất sau đây : H 2SO4 đặc ,
P2O5, Na , CaO, KOH rắn ? Giải thích?
Hướng dẫn : chỉ có thể dùng CaO hoặc KOH rắn ( Na tác dụng với H 2O sinh
khí H2 làm thay đổi thành phần chất khí → khơng chọn Na)
7


Nguyễn Thụy Phúc
Câu 9) Khí hiđroclorua HCl bị lẫn hơi nước, chọn chất nào để loại nước ra khỏi
hiđroclorua : NaOH rắn, P2O5, CaCl2 khan , H2SO4 đặc.
Câu 10)
a, Các khí CO, CO2, HCl đều lẫn nước. Hãy chọn chất để làm khô mỗi khí trên :
CaO, H2SO4 đặc, KOH rắn , P2O5. Giải thích sự lựa chọn.
b) Trong PTN điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl đặc, nên khí Cl2 thường lẫn khí HCl
và hơi nước. Để thu được Cl2 tinh khiết người ta dẫn hỗn hợp đi qua 2 bình mắc
nối tiếp nhau, mỗi bình đựng một chất lỏng. Hãy xác định chất đựng trong mỗi
bình. Giải thích bằng PTHH.
Câu 11: Tách riêng vụn bạc ra khỏi hỗn hợp vụn bạc , vụn Magie , vụn nhôm.
Đáp án.

Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl.Sắt và Magie sẽ tác dụng.Chất rắn
không phản ứng là Bạc.
→ FeCl2 + H2
Fe + 2HCl 
→ MgCl2 + H2
Mg + 2HCl 
Lọc dung dịch ta sẽ thu được Bạc.
Câu 12: Cho hỗn hợp khí gồm : CO2 , C2H2 , O2 . Làm thế nào thu được oxi tinh
khiết.
Đáp án.
Dẫn hỗn hợp khí lội qua dung dịch nước vôi trong , khí CO2 Được giữ lại thể hiện
qua phản ứng.
→ CaCO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 
Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch nước Brom thì khí C 2H2 bị giữ
lại.
→ C2H2Br2
C2H2 + Br2 
Khí còn lại là oxi tinh khiết.
IV. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Câu 1: Tinh chế:
a) O2 có lẫn Cl2 , CO2
b) Cl2 có lẫn O2, CO2, SO2
c) AlCl3 lẫn FeCl3 và CuCl2
d) CO2 có lẫn khí HCl và hơi nước
Câu 2: Một loại muối ăn có lẫn các tạp chất: Na 2SO4, MgCl2, CaCl2,
CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để lấy NaCl tinh khiết. Viết PTPƯ.

Tiết: 7 - 15
CHUYÊN ĐỀ 2

NHẬN BIẾT CÁC CHẤT
A- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1) Nguyên tắc:

8


Nguyễn Thụy Phúc
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc
trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc
thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đó chọn ? Chất đó nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết ? viết PTHH
xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một
chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác
dụng đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn.
Vì vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO 2 trong
hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất

a) Các chất vô cơ :

9


Chất cần nhận biết
Nguyễn Thụy Phúc
dd axit
dd kiềm
Axit sunfuric
và muối sunfat
Axit clohiđric
và muối clorua
Muối của Cu (dd xanh lam)
Muối của Fe(II)
(dd lục nhạt )

Thuốc thử
Dấu hiệu ( Hiện tượng)
* Quỳ tím
* Quỳ tím → đỏ
* Quỳ tím
* Quỳ tím → xanh
* phenolphtalein * Phenolphtalein → hồng
* Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓
* ddBaCl
2

* ddAgNO3
* Dung dịch

kiềm
( ví dụ
NaOH… )

Muối Fe(III) (dd vàng nâu)
d.dịch muối Al, Cr (III) …
( muối của Kl lưỡng tính )

Muối amoni
Muối photphat
Muối sunfua
Muối cacbonat
và muối sunfit

Muối silicat
Muối nitrat
Kim loại hoạt động
Kim loại đầu dãy :
K , Ba, Ca, Na
Kim loại lưỡng tính: Al, Zn,Cr
Kim loại yếu :
Cu, Ag, Hg
( thường để lại sau cùng )

* Dung dịch
kiềm, dư
* dd kiềm, đun
nhẹ
* dd AgNO3
* Axit mạnh

* dd CuCl2,
Pb(NO3)2
* Axit (HCl,
H2SO4 )
* Nước vôi
trong
* Axit mạnh
HCl, H2SO4
* ddH2SO4 đặc /
Cu
* Dung dịch axit
* H2O
* Đốt cháy, quan
sát màu ngọn
lửa
* dung dịch
kiềm
* dung dịch
HNO3 đặc 10

* Có kết tủa trắng : AgCl ↓
* Kết tủa xanh lơ : Cu(OH)2 ↓
* Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ
trong nước :
2Fe(OH)2 +
H 2O + O 2 →
2Fe(OH)3
( Trắng xanh)
( nâu đỏ )
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3

* Kết tủa keo tan được trong kiềm
dư :
Al(OH)3 ↓ ( trắng , Cr(OH)3 ↓
(xanh xám)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2
+ 2H2O
* Khí mùi khai :

NH3 ↑

* Kết tủa vàng: Ag3PO4 ↓
* Khí mùi trứng thối : H2S ↑
* Kết tủa đen
:
CuS ↓ ,
PbS ↓
* Có khí thoát ra : CO2 ↑ , SO2 ↑
( mùi xốc)
* Nước vôi bị đục: do CaCO3↓,
CaSO3 ↓
* Cú kết tủa trắng keo.
* Dung dịch màu xanh , có khí
màu nâu NO2 ↑
* Có khí bay ra : H2 ↑
* Có khí thoát ra ( H2 ↑) , toả
nhiều nhiệt
* Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ
tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
* kim loại tan, sủi bọt khí ( H 2 ↑

)
* Kim loại tan, có khí màu nâu
( NO2 ↑ )
( dùng khi khơng có các kim loại
hoạt động).


Nguyễn Thụy Phúc
b) Các chất hữu cơ :
Chất cần NB
Etilen : C2H4
Axetilen: C2H2
Me tan : CH4
Benzen:

C6H6

Rượu Êtylic :
C2H5OH
Axit axetic:
CH3COOH
Glucozơ: C6H12O6
(dd)
Hồ Tinh bột :
( C6H10O5)n
Protein ( dd keo )
Protein ( khan)

Thuốc thử
Dấu hiệu nhận biết ( Hiện tượng)

* dung dịch Brom
* mất màu da cam
* dung dịch KMnO4
* mất màu tím
* dung dịch Brom
* mất màu da cam
* Ag2O / ddNH3
* có kết tủa vàng nhạt : C2Ag2 ↓
* đốt / kk
* cháy : lửa xanh
* dùng khí Cl2 và thử SP * quỳ tím → đỏ
bằng quỳ tím ẩm
* cháy cho nhiều ṃi than ( khói
* Đốt trong khơng khí
đen )
* KL rất mạnh : Na,K,
* có sủi bọt khí ( H2 )
* đốt / kk
* cháy , ngọn lửa xanh mờ.
* KL hoạt động : Mg, Zn * có sủi bọt khí ( H2 )
……
* có sủi bọt khí ( CO2 )
* muối cacbonat
* quỳ tím
* quỳ tím→ đỏ
* Ag2O/ddNH3
* có kết tủa trắng ( Ag )
* Cu(OH)2
* có kết tủa đỏ son ( Cu2O )
* dung dịch I2 ( vàng

* dung dịch → xanh
cam )
* đun nóng
* dung dịch bị kết tủa
* nung nóng ( hoặc đốt )
* có mùi khét

B- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO.
TRƯỜNG HỢP DÙNG NHIỀU THUỐC THỬ.
TIẾT 9+10.
Câu1) : Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất
nhãn: HCl,H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Hướng dẫn: thứ tự dùng dung dịch BaCl2 và AgNO3.
Câu 2) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất sau đây đựng trong
các lọ không nhãn:
a) Các khí : CO2, SO2, Cl2, H2, O2, HCl.
b) Các chất rắn : bột nhôm, bột sắt, bột đồng, bột Ag.
c) Các chất rắn : BaCO3, MgCO3, NaCl, Na2CO3, ZnCl2 ( chỉ được lấy thêm
một chất khác ).
d) Các dung dịch: Na2CO3, NaCl, Na2SO4, NaNO3, BaCl2.
e) Các dung dịch : NaHSO 4, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, BaCl2 ( chỉ được dùng
thêm quỳ tím ).
g) Các dung dịch : HCl, HNO 3, NaOH, AgNO3, NaNO3, HgCl2 ( được dùng
thêm 1 kim loại ).

11


Nguyễn Thụy Phúc
Hướng dẫn: dùng kim loại Cu, nhận ra HNO3 có khí khơng màu hóa nâu

trong khơng khí.
Nhận ra AgNO3 và HgCl2 vì pư tạo dung dịch màu xanh.
Dùng dung dịch muối Cu tạo ra, nhận ra được NaOH có kết tủa xanh lơ.
Dùng Cu(OH)2 để nhận ra HCl làm tan kết tủa.
Dùng dd HCl để phân biệt AgNO3 và HgCl2 ( có kết tủa là AgNO3 )
Câu 3) Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch khơng nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết
quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na 2CO3 , và
(1) là H2SO4
chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mơ tả như sau:
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH

Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH







X




-

Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na 2CO3
, (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; cịn lọ ( 5) là MgCl 2 vì
tạo kết tủa với (2)
Câu 4) Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau đây:
a) NH3, H2S, HCl, SO2
;
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3. ;
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Hướng dẫn :
a) Dùng dd AgNO3 nhận ra HCl có kết tủa trắng, H2S có kết tủa đen.
Dùng dung dịch Br2, nhận ra SO2 làm mất màu da cam ( đồng thời làm đục
nước vôi).
Nhận ra NH3 làm quỳ tím ướt → xanh.
b) Cl2, CO2, CO, SO2, SO3:
Dùng dung dịch Br2 nhận ra SO2. Dùng dung dịch BaCl2, nhận ra SO3. Dùng
dung dịch Ca(OH)2 nhận ra CO2. Dùng dung dịch AgNO3 nhận ra Cl2 ( có kết tủa
sau vài phút ).
c) NH3, H2S, Cl2, NO2, NO.
12



Nguyễn Thụy Phúc
Nhận ra NH3 làm xanh quỳ tím ẩm, Cl2 làm mất màu quỳ tím ẩm, H2S tạo kết
tủa đen với Cu(NO3)2,. Nhận ra NO bị hóa nâu trong khơng khí, NO 2 màu nâu và
làm đỏ quỳ tím ẩm.
Có thể dùng dung dịch Br2 để nhận ra H2S do làm mất màu nước Br2:
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr .
d) O2, O3, SO2, H2, N2.
Để nhận biết O3 thì dùng giấy tẩm dung dịch ( hồ tinh bột + KI ) → dấu hiệu:
giấy → xanh.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2 ( I2 làm hồ tinh bột → xanh ).
Câu 5. Cã 4 lä mÊt nh·n A, B, C,D chøa NaI, AgNO3, HI, K2CO3.
- Cho chÊt trong lä A vµo các lọ: B,C,D đều thấy có kết tủa
- Chất trong lä B chØ t¹o 1 kÕt tđa víi 1 trong 3 chất còn lại
- Chất C tạo 1 kết tủa vµ 1 khÝ bay ra víi 2 trong 3 chÊt còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích
ap an.
A tạo kết tủa với B,C,D nên A là AgNO3 .
AgNO3 + NaI = AgI ↓ + NaNO3 .
AgNO3 + HI = AgI ↓ + HNO3 .
2AgNO3 +K2CO3 = Ag2CO3 + 2KNO3
C tạo kết tủa với A và tạo khí với HI C là K2CO3
B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại B lµ NaI
D lµ HI
2HI + K2CO3 = 2KI + CO2 k + H2O
Cõu 6. Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhÃn gồm :
NH4NO3 , Ca3(PO4)2 , KCl , K3PO4 vµ Ca(H2PO4)2 .H·y trình bày cách
nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phơng pháp hoá học .
ap an.
Trích các mẫu thử từ các mẫu phân bón và nung nóng nếu ở mẫu nào có mùi khai

thoát ra thì đó là: NH4NO3 vì NH4NO3 bị phân hủy theo phơng trình :
t
2NH4NO3
2NH3 + H2O + N2O5


Khai
Các chất còn lại cho vào nớc nếu chất nào không tan trong nớc là Ca3(PO4)2 .
Các chất còn lại tan tạo thành dung dịch .Ta cho 1 ít dung dịch AgNO3 vào 3 chất
còn lại nếu có kết tủa trắng(AgCl) là mẫu phân bón KCl còn có kết tủa
vàng(Ag3PO4) là K3PO4 không có hiện tợng gì là Ca(H2PO4)2.
PTP:
KCl + AgNO3 AgCl (Trắng) + KNO3
K3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4 (Vµng) + 3KNO3
Câu 7. Nhận biết các oxit đựng riêng biệt trong mỗi lọ mất nhãn sau chỉ dùng hai
hoá chất khác: MgO, Na2O, P2O5 và ZnO.
Đáp án.
Nhận biết được mỗi oxit
Viết đúng mỗi phương trình
* Hai thuốc thử nhận biết Nước và Quỳ tím.
- Cho 4 mẫu oxit vào nước:
13


Nguyễn Thụy Phúc
Hai mẫu tan hoàn toàn:
Na2O +
H2O 
→ 2NaOH
P2O5

+
3H2O 
→ 2H3PO4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được:
Quỳ tím xanh dd NaOH, nhận biết Na2O
Quỳ tím đỏ dd H3PO4, nhận biết P2O5
- Cho dd NaOH trên vào hai mẫu còn lại:
Mẫu tan là ZnO do ZnO + 2NaOH 
→ Na2ZnO2 + H2O
Mẫu khơng tan là MgO.
Câu 8.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ đựng chất rắn không nhãn:
NaOH, NaCl, Ba(OH)2.
Đáp án.
Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt có
chứa nước dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên, dung dịch chất
nào không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: NaCl. Cho dung
dịch H2SO4 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là
dung dịch Ba(OH)2.

H2SO4
+
Ba(OH)2
BaSO4 + 2H2O
Còn lại là ống nghiệm chứa dung dịch NaOH từ đó ta biết được chất rắn
ban đầu.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na 2SO4,
NaCl, NaNO3.

Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H2SO4, HNO3, H2O.
Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim
loại cũng như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba,
Mg, K, Pb.
a)
Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b)
Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?.
Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học: phân kali (KCl), đạm 2 lá
(NH4NO3), và supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4,
MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án
phân biệt các dung dịch nói trên.
Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt
chúng.
Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe +
Fe2O3), (Fe + FeO), (FeO + Fe2O3).

14


Nguyễn Thụy Phúc
Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al 2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO +
Fe2O3). Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
TRƯỜNG HỢP DÙNG MỢT MẪU TH́C THỬ DUY NHẤT.
TIẾT 11+12.
Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím làm thế nào để nhận biết các dung dịch chất
chứa trong các lọ mất nhãn riêng biệt: KCl, K2SO4, KOH và Ba(OH)2.
Đáp án.

Lấy mỗi lọ một ít dung dịch chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt
dùng làm mẫu thử.
Dùng giấy quỳ lần lượt nhúng vào các ống nghiệm trên dung dịch chất
nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là dung dịch: KOH, Ba(OH) 2. Lần
lượt cho dung dịch KOH, Ba(OH)2 vào 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm nào
xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch K2SO4 phản ứng với Ba(OH)2

K2SO4
+
Ba(OH)2
BaSO4 + 2KOH
Ống nghiệm chứa dung dịch làm giấy quỳ thành nàu xanh là dung dịch
KOH, còn lại là dung dịch KCl.
Câu 2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột màu đen
không nhãn : Ag2O, MnO2, FeO, CuO. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng thuốc thử : dung dịch HCl.
Nếu tạo dung dịch xanh lam là CuO, tạo dung dịch lục nhạt là FeO, tạo kết tủa
trắng là Ag2O, tạo khí màu vàng lục là MnO2
Câu 3.
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn : NH 4Cl,
MgCl2, FeCl2, ZnCl2, CuCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn: dùng dung dịch NaOH để thử : NH4Cl có khí mùi khai, FeCl2 tạo
kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ, CuCl2 tạo kết tủa xanh lơ, MgCl2 tạo kết tủa
trắng, ZnCl2 tạo kết tủa trắng tan trong kiềm dư.
Câu 4. , HÃy dùng một hoá chất để nhận biết 6 lọ hoá chất bị mất nhÃn đựng các
dung dịch sau : K2CO3 ; (NH4)2SO4 ; MgSO4 ; Al2(SO4)3; FeCl3
Đáp an.
đ) Cho dung dịch NaOH vào cả 6 lọ dung dịch .
+ Nếu không có phản ứng là dung dịch K2CO3 .

Nếu có chất mùi khai bốc lên là ( NH4)2SO4
PTHH: ( NH4)2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2 NH3 + 2H2O
+ Nếu có chất kết tủa trắng hơi xanh lµ FeCl2

15


Nguyn Thy Phỳc
FeCl2 + 2NaOH

Fe(OH)2 +

2NaCl.

Trắng hơi xanh
+ Nếu có chất kết tủa nâu đỏ là FeCl3 .
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3

+ 3NaCl.

(Nâu đỏ)
+ Nếu có chất kết tủa trắng không tan là MgSO4
MgSO4 + NaOH NO2SO4

+ Mg(OH)2
trắng

+ Nếu có chất kết tủa trắng tạo thành sau đó tan trong dung dịch NaOH d là
Al2(SO4)3


Al2(SO4)3 + 6NaOH 3 Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O

Câu 5. Cho 4 lä dung dÞch NaCl, CuS04, MgCl2, Na0H thuốc thử chỉ có phe
nolph talein. Làm thế nào để nhận biết chúng?
ap an.
- Cho Phenolphtalein vào 4 dung dịch để nhận biết ra dung dịch Na0H (chỉ
mình đ này làm phenolphtalein hóa hồng)
- Cho dd Na0H vừa tìm đợc vào 3 dd còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa
xanh xuất hiện, ống nghiệm đó ban đầu đựng dd CuS04. ống nghiệm nào có
kết tủa trắng tạo ra ®ã lµ èng nghiƯm ®ùng MgCl2 . èng nghiƯm nµo không
có hiện tợng gì xảy ra đó là ống nghiệm ®ùng dd NaCl.
- PTHH:
+ 2Na0H + CuS04 --> Cu (0H)2 ↓ + Na2S04
(xanh)
+ 2Na0H + MgCl2 --> Mg(0H)2 ↓ + NaCl
( trắng)
Cõu 6. Có 4 chất khí riêng biệt: CH 4, C2H4, C2H2, CO2. Chỉ dùng hai thuốc thử,
nêu phơng pháp phân biệt các chất khí đó. Viết các phơng trình hoá học minh
hoạ.
ap an.
- Dùng dung dịch nớc vôi trong nhận ra CO2 (nớc vôi trong vẩn đục):
CO2(k) + Ca(OH)2 (dd)
CaCO3 (r) + H2O (l)
-LÊy cïng mét thÓ tÝch ba khí còn lại (ở cùng đk to, p) dẫn vào ba ống nghiệm
đựng cùng một thể tích dung dịch nớc brom có cùng nồng độ và đều lấy d:
+ Khí không làm nớc brom nhạt màu là CH4.
+ Khí làm nớc brom nhạt màu nhiều nhất là C2H2.
+ Khí làm nớc brom nhạt màu ít hơn là C2H4.


16


Nguyễn Thụy Phúc
- PTHH: C2H4 (k) + Br2 (dd)
C2H4Br2 (l)
C2H2 (k) + 2Br2 (dd)
C2H2Br4 (l)
(Víi cïng mét thĨ tÝch khÝ C2H2 và C2H4 thì Br2 phản ứng với C2H2 nhiều hơn nên
C2H2 làm nhạt màu nớc brom nhiều hơn so víi C2H4)
Câu 7. Cho các lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2;
(NH4)2SO4; NaCl; phenolphtalein; Na2SO4; HCl bị mất nhãn. Chỉ dùng thêm
dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số
các chất đã cho? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Đáp án.
Dùng thuốc thử Ba(OH)2 cho đến dư: Nhận được 7 chất.
* Giai đoạn 1: nhận được 5 chất
- Chỉ có khí mùi khai ⇒ NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Có khí mùi khai + ↓ trắng ⇒ (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Chỉ có ↓ trắng → Na2SO4
2Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
- Dung dịch có màu hồng → phenolphtalein
- Có ↓ , sau đó ↓ tan → Zn(NO3)2
Zn(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Zn(OH)2
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → Ba[Zn(OH)4] (hoặc BaZnO2 + H2O)
* Giai đoạn 2, còn dd HCl và NaCl: Lấy một ít dd (Ba(OH)2 + pp) cho vào 2 ống
nghiệm. Cho từ từ từng giọt ddịch HCl/NaCl vào hai ống nghiệm:
- ống nghiệm mất màu hồng sau một thời gian → ddHCl

- ống nghiệm vẫn giữ được màu hồng → dd NaCl
Câu 8 :) Coù 4 dung dịch bị mất nhãn : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
Hãy dùng một kim loại để phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình
hoá học để minh hoạ.
Đáp án :
-Dùng Cu để thử 4 dung dịch, nhận ra ddAgNO3 nhờ tạo ra dung dịch màu
xanh lam:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
-Dùng dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra để thử các dung dịch còn lại, nhận ra
ddNaOH nhờ có kết tủa xanh lơ:
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
-Cho AgNO3 ( đã nhận ra ở trên) vào 2 chất còn lại, nhận ra ddHCl nhờ có kết
tủa trắng. Chất còn lại là NaNO3
AgNO3 + HCl → AgCl ↓ + HNO3
( HS có thể dùng Cu(OH)2 để thử, nhận ra HCl hoà tan được Cu(OH)2 )
Câu 9:Trong phịng thí nghiệm có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 5 dung
dịch:
17


Nguyễn Thụy Phúc
Na2SO4; H2SO4; NaOH; BaCl2; MgCl2. Chỉ được dùng Phenolphtelein hãy nhận
biết 5 lọ đựng 5 dung dịch trên?
Đáp án.
Trích 5 mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm, nhỏ phenolphtalein vào, lọ nào làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì lọ đó dựng NaOH
Trích 4 mẫu thử từ 4 dung dịch còn lại, dùng dd NaOH màu hồng ở trên để nhận biết
H2SO4: Lọ nào làm mất màu hồng của phenolphtalein đó là H2SO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
Trích mẫu thử của 3 lọ còn lại: Dùng dd NaOH đã nhận biết được nhỏ vào 3 mẫu thử:

lọ nào xuất hiện kết tủa trắng đó là lọ đựng MgCl2:
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 ↓ +2NaCl
Trích mẫu thử 2 lọ còn lại nhỏ H2SO4 nhận biết được ở trên vào, lọ nào xuất hiện kết
tủa trắng đó là lọ đựng BaCl2:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Còn lọ cuối cùng đựng dd: Na2SO4

BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch
HCl:
a)
4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b)
4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:
a)
4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b)
4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c)
4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương
pháp nhận ra các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm
nước hãy nhận biết chúng.
TRƯỜNG HỢP KHƠNG DÙNG BẤT KỲ TH́C THỬ NÀO KHÁC.
TIẾT 13 + 14 +15.
Hướng dẫn :
- Dạng bài tập này phải lấy từng chất cho phản ứng với nhau.

- Kẻ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu phản ứng để so sánh và kết luận.
Caâu 1: Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dd đựng trong các lọ
riêng biệt: NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Na3PO4, H2SO4.
Đáp án :
18


Nguyễn Thụy Phúc
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất. Lấy mẫu thử vào các ống nghiệm đã được đánh
số tương ứng.
Lần lượt nhỏ một dd vào các dd còn l ại. Sau 5 l ần thí nghi ệm ta có k ết
quả sau:
NaHCO3
Na2CO3
BaCl2
Na3PO4
H2SO4
NaHCO3
CO2↑
Na2CO3
BaCO3↓
CO2↑
BaCl2
BaCO3↓
Ba3(PO4)2↓ BaSO4↓
Na3PO4
Ba3(PO4)2↓
H2SO4
CO2↑
CO2↑

BaSO4↓
Kết quả
1↑
1↓, 1↑
3↓
1↓
2↑, 1↓
Nhận xét: Khi nhỏ 1 dd vào 4 dd còn lại:
- Nếu chỉ sủi bọt khí ở một mẫu thì dd đem nhỏ là NaHCO 3, mẫu tạo
khí là H2SO4.
- Nếu chỉ xuất hiện một kết tủa thì dd đem nhỏ là Na 3PO4, mẫu tạo
kết tủa là BaCl2.
- Mẫu còn lại là Na2CO3.
Câu 2: Cã 4 lä hãa chÊt mÊt nh·n ®ùng lần lợt các chất: Nớc, dung dịch HCL,
dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaCl. Không dùng thêm hóa chất nào khác. HÃy
nhận biết từng chất (đợc dùng các biện pháp kĩ thuật).
ap an :
Lấy mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử sau đó đổ vào nhau từng cặp một. Cặp nào
có bọt khí thoát ra là Na2CO3 và HCL, còn cặp kia là NaCL và H2O
Na2CO3 + 2HCL -> 2NaCL + H2O + CO2
Nhãm 1 lµ Na2CO3 vµ HCL
Nhãm 2 là NaCL và H2O
- Đun đến cạn nhóm 1:
+ Không có cặn là HCL
+ Có cặn là Na2CO3
- Đun đến cạn nhóm 2:
+ Không có cặn là H2O
+ Có cặn là NaCL
Caõu 3: ) Khụng thờm cht khỏc hóy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất
nhãn sau đây: dd Na2CO3, ddBaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.

Hướng dẫn: Trích mẫu và cho mỗi chất tác dụng với các chất cịn lại.
Bảng mơ tả:
Na2CO3
Na2CO3
BaCl2
H2SO4
HCl





BaCl2


-

19

H2SO4


-

HCl

-


Nguyễn Thụy Phúc

Nhận xét : Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.
Nhận ra HCl
tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học ( ½ số dấu hiệu ghi trong bảng , viết một bên của
đường chéo sẫm )
Na2CO3 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Caâu 4: Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch khơng nhãn được đánh số từ 1 → 5,
gồm: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết
quả như sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na 2CO3 , và
(1) là H2SO4
chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mơ tả như sau:
Na2CO3
BaCl2
MgCl2
H2SO4
NaOH


Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH






X




-

Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2KT và 1 khí nên chọn (2) là Na 2CO3
, (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; cịn lọ ( 5) là MgCl 2 vì
tạo kết tủa với (2)
Caâu 5: Nhận biết các chất sau đây ( không được lấy thêm chất khác )
a) dung dịch AlCl3, dd NaOH.
( tương tự cho muối ZnSO4 và NaOH )
b) các dung dịch : NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
c) các dung dịch : NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
d) các dung dịch : BaCl2, HCl, H2SO4, K3PO4.
Hướng dẫn ( câu b):

20


Nguyễn Thụy Phúc

NaHCO3
HCl
Ba(HCO3)2
MgCl2
NaCl

NaHCO3 HCl Ba(HCO3)2 MgCl2 NaCl








-

Qua bảng, ta thấy có một cặp chất chưa nhận ra ( Ba(HCO 3)2 , NaHCO3. Để
phân biệt 2 chất này ta phải nung nóng, nhận ra Ba(HCO3)2 nhờ có kết tủa.
* Cách 2: đun nóng 5 dung dịch, nhận ra Ba(HCO 3)2 có sủi bọt khí và có kết
tủa, nhận ra NaHCO3 có sủi bọt khí nhưng khơng có kết tủa. Dùng dung dịch
Na2CO3 vừa tạo thành để nhận ra HCl và MgCl2. Chất cịn lại là NaCl.
Câu 6: có 3 gói phân hoá học bị mất nhãn : Kali Clorua, Amoni nitrat,
Supephotphat kép.Trong điều kiện ở nơng thơn có thể phân biệt được ba gói phân
đó khơng.Viết các phương trình hố học xảy ra
Đáp án .
Dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 3 gói bột đụng 3 mẫu phân trên
.- KCl khơng phản ứng
NH4NO3 tạo ra khí mùi khai theo PTHH sau:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

-Supephotphat kép tạo kết tủa
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
Caâu 7: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch sau: Phenolphtalein, NaCl, HCl,
NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng dung dịch trên mà không
dùng bất kỳ hóa chất nào khác (viết phương trình phản ứng nếu có).
Đáp án .
* Trích ra mỡi dung dịch mợt ít làm mẫu thử. Cho một chất tác dụng lần lượt với
các chất còn lại. Nếu cặp chất nào xuất hiện màu hồng là phenolphtalein và
NaOH (nhóm 1), không có hiện tượng gì là HCl và NaCl (nhóm 2).
* Lấy các chất ở nhóm 2 lần lượt cho vào sản phẩm có màu hồng, nếu chất nào
làm mất màu hồng thì chất cho vào là HCl vì: HCl phản ứng với NaOH tạo ra
muối.
NaOH + HCl

NaCl + H2O
- Không có hiện tượng gì là NaCl.
* Còn lại hai dung dịch là phenolphtalein và NaOH. Ta tiếp tục cho lần lượt vào
sản phẩm làm mất màu hồng. Chất nào làm màu hồng xuất hiện trở lại là NaOH,
không có hiện tượng gì là phenolphtalein.
Câu 8 : Có 3 gói bột màu trắng gồm : Glucozo , Saccarozo , tinh bột. chỉ dùng
Cu(OH)2 .Hãy phân biệt các chất trên.
Đáp án :
- Hòa vào nước  Tinh bột không tan.
- Cho 2 chất còn lai tác dụng với Cu(OH)2 nhận ra glucozo.

21


Nguyễn Thụy Phúc
C6H12O6 + 2Cu(OH)2  C6H12O7 + Cu2O↓ + 2 H2O

- Mẫu còn lại chính là gói saccarozo.
Câu 9: Có 4 bình chứa các khí CO2 , H2 , C2H4 ,C2H2 bị mất nhãn.Làm thế nào để
phân biệt các chất trên bằng biện pháp hóa học.
Đáp án :
- dùng dd AgNO3/ NH3 nhận ra được C2H2.
CH ≡ CH + Ag2O  AgC ≡ CAg↓ + H2O
- Dùng dung dịch Brom để nhận biết C2H4.
- Dùng nước vôi trong để nhận biết CO2.
- Còn lại là hiđrơ.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một
trong 4 dung dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na 2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết:
Đổ A vào B → có kết tủa.
Đổ A vào C → có khí bay ra.
Đổ B vào D → có kết tủa.
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
Câu 3: Có 4 lọ mất nhãn A, B, C, D chứa KI, HI, AgNO3, Na2CO3.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không
dùng thuốc thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
Câu 5: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết các chất

đựng trong các lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl 3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3,
NH4Cl.
Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác , hãy nhận biết 5 lọ mất
nhãn sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
Tiết: 16 +17+18

22


Nguyễn Thụy Phúc
CHUYÊN ĐỀ 3
GIẢI THÍCH CÁC HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC
VÀ MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
- Phải nêu đầy đủ các hiện tượng xảy ra ( chất rắn bị tan, xuất hiện kết tủa, sủi
bọt khí, sự đổi màu, mùi , toả nhiệt, cháy , nổ … ). Viết đầy đủ các phương trình
hóa học để minh họa.
- Các hiện tượng và các PTHH phải được sắp xếp theo trình tự của thí nghiệm.
- Cần lưu ý :
*) Một số trường hợp chất sản phẩm bị phản ứng với chất tham gia cịn dư .
Ví dụ: Cho NaOH dư vào dung dịch AlCl3
AlCl3 + 3NaOH

Al(OH)3 ↓ +
3NaCl
(1)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2
+
2H2O
(1’)

Tổng hợp (1) và (2) ta có :
AlCl3 + 4NaOH

NaAlO2
+
3NaCl
+
2H2O
(2 )
Vì vậy kết tủa tồn tại hoặc không tồn tại là phụ thuộc vào lượng NaOH.
*) Một số trường hợp có phản ứng với nước : như kim loại kiềm, oxit bazơ
kiềm, oxit axit.
Ví dụ: cho Na + dd CuCl2 thì: dung dịch sủi bọt và có xuất hiện kết tủa màu
xanh lơ.
Na
+ H2O → NaOH +
½ H2 ↑ ( sủi bọt )
2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ +
2NaCl
( dd xanh lam )

( kết tủa xanh lơ )

*) Khi cho kim loại kiềm, hoặc oxit của nó vào dd axit thì axit tham gia phản
ứng trước nước.
Ví dụ: Cho Na + dd HCl thì: pư mạnh ( nổ ) và có sủi bọ khí.
Đầu tiên : Na + HCl → NaCl + ½ H2 ↑
Sau đó : Na + H2O → NaOH + ½ H2 ↑ ( khi axit HCl hết thì mới xảy ra phản
ứng này)


* ) Khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với 1 axit, hoặc một muối ( và ngược
lại) thì phản ứng nào có khoảng cách 2 kim loại xa hơn sẽ xảy ra trước. ( theo
dãy hoạt động của kim loại ).
Ví dụ : Cho hỗn hợp Fe,Zn + dung dịch CuCl2 thì thứ tự phản ứng như sau:
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu ↓
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓
Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp: AgNO 3 và Cu(NO3)2 thì thứ tự phản
ứng như sau:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu ↓
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ NÂNG CAO
Câu 1 :
Nung nóng dây sắt trong khơng khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch
HCl vừa đủ. Sau đó cho tồn bộ vào NaOH. giải thích các hiện tượng xảy ra.
23


Nguyễn Thụy Phúc
HD:
Fe
+ O2 → FeO ; Fe2O3 . Fe3O4
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe3O4 + 8 HCl → FeCl2 . 2 FeCl3 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe( OH )2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe ( OH )3↓ + 3NaCl
FeCl2 . 2FeCl3 + 8NaOH → Fe( OH )2 . 2Fe( OH )3 + 8NaCl
Câu 2 :
Nhiệt phân một lượng MgCO 3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B.
Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH cho ra dung dịch C. Dung dịch C vừa

tác dụng với BaCl2 vừa tác dụng với KOH. Hòa tan chất rắn A bằng Axit HCl dư
thu được khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện
phân E nóng chảy được kim loại M. Hồn thành các phương trình phản ứng trên.
HD:
MgCO3 → MgO + CO2 ↑ . Khí B là CO2 , chất rắn A ( MgO + MgCO3 )
- CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- CO2 + NaOH → NaHCO3
- Dung dịch chứa 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 vậy muối Na2CO3 tác dụng
với BaCl2 , còn NaHCO3 tác dụng với KOH .
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + NaCl
2 NaHCO3 + 2KOH → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 ↑ + H2O
- Muối khan E là MgCl2 .
dienphan
→ Mg + Cl2 ↑
MgCl2 
nongchay
kim loại ( M ) là Mg
Câu 3 :
Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch AgNO 3 và Cu(NO3)2 thu đợc dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl
d có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là:
A. Al,Fe và Cu
B. Fe, Cu và Ag
C. Al, Cu và Ag
D. Kết quả khác
HD:Đáp án đúng: B
Sai: A,C,D
Cõu 4 :
Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi d _ hỗn hợp A.

- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu đợc dung dich B và khí C.
- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu đợc chất rắn D vµ khÝ E.
- Cho khÝ E léi qua dung dịch Ca(OH)2 thu đợc kết tủa F và dung dịch G thêm
dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tđa F xt hiƯn. §un nãng G cịng thÊy kÕt
tđa F.
Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác nóng thu đợc khí M. Dẫn M qua dung dịch
BaCl2 thấy cã kÕt tña N.
24


Nguyn Thy Phỳc
Xác định thành phần A,B,C,D,E,F,G,M,N và viết tất cả các phản ứng xảy ra.
HD:
2C + O2 = 2 CO
C + O2 = CO2
S + O2 = SO2
KhÝ A:, CO2 , SO2, O2d, CO
Cho A qua dung dÞch NaOH
CO2 + 2NaOH = Na2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH = Na2SO3 + H2O
Dung dịch B chứa Na2CO3, Na2SO3 còn khí C chøa: CO2, O2, CO
C qua CuO, MgO nãng.
CuO + CO = Cu + CO2
ChÊt r¾n D ( MgO, Cu ) vµ khÝ E cã: CO2, O2, CO d
E léi qua Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2
Dung dÞch G: Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2+ 2KOH = CaCO3 ↓ + K2CO3 + H2O
Ca(HCO3)2 = CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

A qua xóc t¸c nãng
2SO3 + O2 = 2SO3 ( khÝ M)
M qua dung dÞch BaCl2
SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 ↓ + 2HCl
(KÕt tña N)
Câu 5 :
H·y cho biết các hiện tợng có thể xảy ra và viết phơng trình phản ứng xảy ra
trong những thí nghiệm sau :
a, Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2vào dung dịch (NH4)2SO4
b, Cho mẫu kim loại Na vào dung dịch Al(NO3)3
c, Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào đờng glucôzơ (C6H12O6)
HD:
a, Cho từ từ dd Ba(OH)2 vào dd NH4Cl
Hiện tợng: Kết tủa trắng xuất hiện và tăng dần đồng thời có khí mùi khai thoát
ra.
Phơng trình hoá học:

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

b, Cho mẫu Na vào dd Al(NO3)3

trắng

Hiện tợng : Ban đầu mẫu Na nóng chảy tàn dần, thoát ra khí không màu, đồng
thời thấy xuất hiện kết tđa tr¾ng

2 Na +2H2O  2 NaOH + H2

3NaOH + Al(NO3)3 3NaNO3 + Al(OH)3


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×