Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.75 KB, 3 trang )

www.facebook.com/mymyhaha.D

QUI TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM
1. Trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ә/
2. Đối với những từ có hai âm tiết
2.1. Trọng âm thường rơi vào âm tiết chứa nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài
perfect (adj)

/’pɝːfekt/

appeal (v)

/ə’piːl/

diet (n)

/’daɪət/

recite(v)

/rɪ’saɪt/

2.2. Đối với những từ có mang tiền tố, hậu tố, trọng âm chính của từ đó thường rơi
vào âm tiết gốc.
Prefixes

Suffixes

1. become

1. threaten



2. react

2. failure

3. foretell

3. daily

4. begin

4. treatment

5. unknown

5. ruler

6. prepaid

6. quickly

7. redo

7. builder

8. overact

8. lately

9. upload


9. actual

10. dislike

10. sandy

2.3. Đối với những từ có nhiều chức năng từ vựng khác nhau, trọng âm chính
thường rơi vào âm tiết thứ 2 đối với động từ, rơi vào âm tiết thứ nhất đối với các từ loại
còn lại.
Verb

Others

1. rebel

1. rebel

2. progress

2. progress

3. suspect

3. suspect

4. record

4. record



www.facebook.com/mymyhaha.D

5. export

5. export

6. conflict

6. conflict

7. permit

7. permit

8. conduct

8. conduct

9. perfect

9. perfect

10. import

10. import

3. Đối với những từ có 3 âm tiết trở lên
3.1. Đối với các từ có tận cùng như “ian”, “ic”, “ience”, “ient”, “al”, “ial”, “ual”,
“eous”, “ious”, “uous”, “iar”, “ion”, “ive” trọng âm thường rơi vào âm tiết liền trước

của các tận cùng này – thứ 2 kể từ âm tiết cuối.
Endings

Examples

ian

physician, musician, magician

ic

athletic, enrgetic

ience
ient

experience, convenience
expedient, ingredient

al

parental, refusal

ial

essential, confidential

ual

habitual, individual


eous

courageous, spontaneous

ious

delicious, industrious

uous

continuous

ion

decision, communication

iar

familiar

ive

expensive, exclusive

3.2. Đối với các từ có tận cùng “ese”, “ee’, “eer”, “ier”, “ette”, “oo”, “esque”,
“ique”, “ade” trọng âm thường rơi vào chính các âm tiết chứa các tận cùng này.
Endings
ee


Examples
refugee, employee


www.facebook.com/mymyhaha.D

eer

engineer, volunteer

ese

Vietnamese, Portuguese

ette

cigarette, ushrette

esque

picturesque

ique

unique, technique

oo

cukoo, bamboo


oon

typhoon, saloon

ade

lemonade

3.3. Đối với các từ có tận cùng là “ate”, “y”, “ous”, “ar”, “ize”, “ude” trọng âm
chính thường rơi vào âm tiết thứ ba kể từ âm tiết cuối.
Endings

Examples

ate

communicate, dedicate

y

satisfy, classify, ability

ous

dangerous

ize

recognize, urbanize


ar

similar, regular

ude

gratitude, altitude

4. Từ ghép
- Đối với từ ghép gồm hai loại danh từ thì nhấn vào âm tiết đầu: typewriter; suitcase;
teacup; sunrise.
- Đối với từ ghép có tính từ ở đầu, còn cuối là từ kết thúc bằng -ed, nhấn vào âm tiết
đầu của từ cuối: bad-tempered.
- Đối với từ ghép có tiếng đầu là con số thì nhấn vào tiếng sau: three-wheeler.
- Từ ghép đóng vai trò là trạng ngữ thì nhấn vần sau: down-stream (hạ lưu).
- Từ ghép đóng vai trò là động từ nhưng tiếng đầu là trạng ngữ thì ta nhấn âm
sau: down-grade (hạ bệ); ill-treat (ngược đãi, hành hạ).



×