Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ sản PHẨM CHÈ TRÊN địa bàn TỈNH hà GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.5 KB, 24 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÚY

PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

NGUYỄN THỊ THÚY

PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH

HÀ NỘI - 2015




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chƣa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm
ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết với tất cả sự biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin cảm ơn TS. Nguyễn
Lƣơng Thanh, Thầy đã hƣớng dẫn và giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi tới các Thầy giáo, Cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế- Đại học
Quốc gia Hà Nội và các Thầy giáo, Cô giáo khoa Kinh tế chính trị đã tham gia
quá trình giảng dạy trong khóa học vừa qua lời cảm ơn chân thành nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tác giả của các tài liệu đã sử dụng trong quá
trình giảng dạy của nhà trƣờng, sách báo, tài liệu, các trang Web, Internet mà
tôi đã sử dụng trong quá trình học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế
khoá 2012- lớp QH-2012 E.CH (QLKT), đã đồng hành cùng tôi suốt trong
quá trình học lớp Thạc sỹ vừa qua.


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Hà Giang là tỉnh có diện tích chè lớn thứ ba cả nƣớc, chỉ sau Lâm Đồng
và Thái Nguyên. Đến năm 2013 toàn tỉnh có 20.239,8 ha, trong đó có 16.004,9
ha cho thu hoạch. Tuy có ƣu thế về mặt sản xuất, nhƣng trong thời gian gần đây
có những bất cập, yếu kém trong khâu tiêu thụ nên không chỉ ảnh hƣởng tới kết

quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hƣởng tới sự phát triển
kinh tế, xã hội của tỉnh cũng nhƣ đời sống của nhân dân.
Những hạn chế trong việc tiêu thụ đã tác động tiêu cực đến sản xuất,
các doanh nghiệp, cá nhân tham gia sản xuất chế biến chè còn gặp nhiều khó
khăn, thu nhập thấp. Để phát triển ngành chè của tỉnh Hà Giang thì chính
quyền địa phƣơng cần phải làm gì? Bên cạnh phát triển sản xuất thì cần phải
phát triển tiêu thụ để giải quyết đầu ra cho sản phẩm. Chính vì vậy, tác giả
chọn đề tài: “Phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang”
làm luận văn cao học của mình. Qua đề tài tác giả đã:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
Phân tích, đánh giá thực trạng của việc tiêu thụ sản phẩm chè trên địa
bàn tỉnh Hà Giang thời gian qua.
Đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển tiêu thụ sản phẩm chè
trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.


MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu viết tắt ..................................................................................... i
Danh mục các bảng .................................................................................................... ii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................2
2.1. Mục đích...............................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ ..............................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
3.2.1. Phạm vi về thời gian ....................................................................... 3

3.2.2. Phạm vi về không gian ................................................................... 3
3.2.3. Phạm vi về nội dung ....................................................................... 3
4. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chƣơng 1 .....................................................................................................................5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN ...........................5
VỀ PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ .....................................................5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ..............................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về tiêu thụ sản phẩm chè5
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến thực trạng tiêu thụ chè trên địa bàn
tỉnh Hà Giang ........................................................................................... 7
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến giải pháp phát triển tiêu thụ chè trên
địa bàn tỉnh Hà Giang ............................................................................ 10
1.1.4. Khái quát kết quả các công trình nghiên cứu đã công bố và vấn đề
đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu về phát triển tiêu thụ chèError! Bookmark
not defined.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển tiêu thụ sản phẩm .... Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của hoạt động tiêu thụError! Bookmark


not defined.
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của tiêu thụ sản phẩm ...... Error!
Bookmark not defined.
Chƣơng 2 ................................................................... Error! Bookmark not defined.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu ...................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Cơ sở lý luận ............................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệuError!

Bookmark


not

defined.
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin........... Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 3 ................................................................... Error! Bookmark not defined.
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈError!

Bookmark

not defined.
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ....................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện, tiềm năng và thế mạnh của Hà Giang tác động đến việc phát triển
tiêu thụ sản phẩm chè ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Về nguồn lao động ......................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Diện tích trồng chè trên địa bàn tỉnh... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Sản lƣợng và cơ cấu sản phẩm chè Hà GiangError! Bookmark not
defined.
3.2. Thực trạng việc tiêu thụ chè sản phẩm chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang gia đoạn
2009-2013.................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Về quy mô tiêu thụ ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Thị trƣờng tiêu thụ ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Hình thức tiêu thụ ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Đánh giá chung về phát triển tiêu thụ chè ở tỉnh Hà Giang trong thời gian vừa
qua ............................................................................. Error! Bookmark not defined.


3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ............................ Error! Bookmark not defined.

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................. Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 4 ................................................................... Error! Bookmark not defined.
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ................ Error!
Bookmark not defined.
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ....................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Quan điểm, mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển tiêu thụ chè Hà Giang trong thời
gian tới ....................................................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Quan điểm ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Mục tiêu ......................................... Error! Bookmark not defined.
4.1.3. Phƣơng hƣớng ................................ Error! Bookmark not defined.
4.2. Các giải pháp thúc đẩy phát triển tiêu thụ chè Hà Giang đến năm 2020Error!
Bookmark not defined.
4.2.1 Thực hiện các chính sách để khuyến khích phát triển sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm chè ...................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ............. Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến tiêu
thụ chè ..................................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.4 Phát huy sức mạnh của mối liên kết 4 nhà trong việc tiêu thụ sản
phẩm chè .................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2.5. Sản xuất sản phẩm chè sạch, an toànError! Bookmark not defined.
4.2.6. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thƣơng mạiError! Bookmark not
defined.
4.2.7. Tổ chức hợp lý hệ thống kênh tiêu thụ các sản phẩm chè....... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ............................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestric Product)

H-T

Hàng sang tiền

HTX

Hợp tác xã

KHTT

Kế hoạch tiêu thụ

KT-XH

Kinh tế - xã hội

Nxb


Nhà xuất bản

TTSP

Tiêu thụ sản phẩm

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1 Diện tích trồng chè ở Hà Giang từ 2009 - 2013

47

2

Bảng 3.2 Diện tích chè thu hoạch từ năm 2009-2013

48


3

Bảng 3.3 Sản lƣợng chè búp tƣơi từ năm 2009-2013

48

4

Bảng 3.4 Sản lƣợng chè sau chế biến từ năm 2009-2013

52

5

Bảng 3.5 Thực trạng tiêu thụ chè Hà Giang qua các năm

55

6

Bảng 3.6 Sản lƣợng chè tiêu thụ nội địa giai đoạn 20092013

57

7

Bảng 3.7

Sản lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chè của Hà

Giang từ năm 2009-2013

ii

59


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Stt

Bảng

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Các kênh tiêu thụ sản phẩm

28

2

Sơ đồ 1.2 Mô hình hệ thống tiêu thụ sản phẩm

31

iii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiêu thụ sản phẩm là đƣa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng, là
cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu
dùng. Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của một quá trình sản xuất
kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, phát triển tiêu thụ sản phẩm bao gồm
nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trƣờng, xác định nhu cầu khách hàng, đặt
hàng và tổ chức sản xuất đến việc tổ chức các nghiệp vụ tiêu thụ, xúc tiến bán
hàng… nhằm mục đích đạt hiệu quả cao nhất. Nội dung của hoạt động tiêu
thụ sản phẩm phụ thuộc vào quy mô đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của sản xuất
và hoạt động tiêu thụ của các doanh nghiệp nhƣ nghiên cứu thị trƣờng, kế
hoạch hoá tiêu thụ, tổ chức hoạt động tiêu thụ…Trong nền kinh tế thị trƣờng,
địa phƣơng, doanh nghiệp phải tự giải quyết ba vấn đề trung tâm của nền kinh
tế: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? sản xuất cho ai? Trong bối cảnh hội
nhập quốc tế và cạnh tranh gay gắt trên thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm có vai
trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Bất kể doanh
nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thƣơng mại thì tiêu thụ sản phẩm thể hiện
uy tín của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm, sự thích ứng với nhu cầu
ngƣời tiêu dùng và sự hoàn thiện của các hoạt động dịch vụ. Muốn thúc đẩy
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, doanh nghiệp, địa phƣơng phải áp dụng các biện
pháp gì, tình hình tiêu thụ sản phẩm ở Hà Giang hiện nay ra sao cần sự hỗ trợ
nào từ phía các cơ quan nhà nƣớc của tỉnh?
Có thể khẳng định, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò quan trọng, quyết
định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, cũng nhƣ trên bình diện địa
phƣơng. Khi sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc tiêu thụ, thì doanh nghiệp có
điều kiện để tồn tại và phát triển, ngƣợc lại khi sản phẩm không tiêu thụ đƣợc
thì doanh nghiệp sẽ không có các nguồn lực cần thiết để thực hiện quá trình
1



tái sản xuất tiếp theo. Ảnh hƣởng của tiêu thụ sản phẩm không chỉ trực tiếp
đến doanh nghiệp mà còn ảnh hƣởng đến sự phát triển của một quốc gia hay
một địa phƣơng. Sản phẩm chè là một loại đồ uống có giá trị dinh dƣỡng và
dƣợc liệu cao cấp, đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nhiều nƣớc trên thế
giới ƣa chuộng. Chè Việt Nam là một sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, hiện
nay sản phẩm chè Việt Nam đang có mặt tại hơn 80 quốc gia trên thế giới.
Theo Diễn đàn Kinh tế Việt Nam (2013), nƣớc ta đang xếp hạng ở vị trí thứ 5
trong top 10 nƣớc có diện tích trồng và xuất khẩu chè lớn nhất thế giới.
Hà Giang là tỉnh có diện tích chè lớn thứ ba cả nƣớc, chỉ sau Lâm Đồng
và Thái Nguyên. Đến năm 2013 toàn tỉnh có 20.239,8 ha, trong đó có 16.004,9
ha cho thu hoạch. Tuy có ƣu thế về mặt sản xuất, nhƣng trong thời gian gần
đây có những bất cập, yếu kém trong khâu tiêu thụ nên không chỉ ảnh hƣởng
tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hƣởng tới sự
phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh cũng nhƣ đời sống của nhân dân.
Những hạn chế trong việc tiêu thụ đã tác động tiêu cực đến sản xuất,
các doanh nghiệp, cá nhân tham gia sản xuất chế biến chè còn gặp nhiều khó
khăn, thu nhập thấp. Để phát triển ngành chè của tỉnh Hà Giang thì chính
quyền địa phƣơng cần phải làm gì? Bên cạnh phát triển sản xuất thì cần phải
phát triển tiêu thụ để giải quyết đầu ra cho sản phẩm. Chính vì vậy, tác giả
chọn đề tài: “Phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang”
làm luận văn cao học của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất định hƣớng và giải pháp
nhằm phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong thời
gian tới.
2.2. Nhiệm vụ
Để thực hiện mục tiêu trên, nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn là:

2


Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
Phân tích, đánh giá thực trạng của việc tiêu thụ sản phẩm chè trên địa
bàn tỉnh Hà Giang thời gian qua.
Đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển tiêu thụ sản phẩm chè
trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là vấn đề phát triển tiêu thụ sản
phẩm chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về thời gian
Các số liệu, tƣ liệu dùng để nghiên cứu phân tích đánh giá từ năm
2009 đến nay.
Đề xuất giải pháp phát triển tiêu thụ sản phẩm chè đƣợc sản xuất trên
địa bàn tỉnh Hà Giang từ năm 2015 - 2020.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Luận văn nghiên cứu vấn đề phát triển tiêu thụ sản phẩm chè đƣợc sản
xuất trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Luận văn chủ yếu nghiên cứu phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên địa
bàn tỉnh Hà Giang bao gồm:
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên
địa bàn tỉnh Hà Giang.
Phân tích, đánh giá thực trạng của việc tiêu thụ sản phẩm chè trên địa
bàn tỉnh Hà Giang thời gian qua.
Đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm phát triển tiêu thụ sản phẩm chè

trên địa bàn tỉnh Hà Giang trong thời gian tới.
3


4. Kết cấu của luận văn
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
tiêu thụ sản phẩm chè.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trên
địa bàn tỉnh Hà Giang từ năm 2009-2013.
Chƣơng 4: Giải pháp nhằm phát triển tiêu thụ sản phẩm chè trong thời
gian tới.

4


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN TIÊU THỤ SẢN PHẨM CHÈ
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến cơ sở lý luận về tiêu thụ sản
phẩm chè
(1). “Giáo trình công tác tiêu thụ sản phẩm và một số yêu cầu của việc
duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ của các doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường” (2010) của tác giả Vƣơng Văn Đạo, Trƣờng đại học kinh tế quốc
dân Hà Nội, đã đề cập đến một số vấn đề lý luận quan trọng về tiêu thụ sản
phẩm. Trong đó, một số nội dung quan trọng liên quan đến tiêu thụ là: Mối
quan hệ giữa công tác tiêu thụ sản phẩm với duy trì và mở rộng thị trƣờng tiêu

thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là một khâu quan trọng
của quá trình tái sản xuất mở rộng trong các doanh nghiệp, là quá trình thực
hiện giá trị của sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ tốt sẽ góp phần phát triển thị
trƣờng hiện có, tìm kiếm thị trƣờng mới và ngƣợc lại. Tiêu thụ sản phẩm giữ
vai trò quan trọng trong việc phát triển và mở rộng thị trƣờng. Vì vậy phát
triển và mở rộng thị trƣờng với tốc độ tiêu thụ sản phẩm có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau. Trên thực tế thị trƣờng, không phải tăng tốc độ tiêu thụ sản
phẩm là sẽ mở rộng đƣợc thị trƣờng. Nội dung của hoạt động tiêu thụ sản
phẩm bao gồm từ việc xác định nhu cầu, tìm kiếm thị trƣờng, xây dựng chiến
lƣợc sản phẩm cho đến việc lựa chọn phƣơng thức tiêu thụ cho thích hợp với
từng loại thị trƣờng, từng loại sản phẩm và hỗ trợ tiêu thụ. Lựa chọn phƣơng
thức tiêu thụ thích hợp với từng loại sản phẩm - một nội dung giữ vai trò quan
trọng trong công tác tiêu thụ sản phẩm. Chiến lƣợc sản phẩm là những quan
điểm, phƣơng hƣớng và những chính sách lớn, phƣơng thức sản xuất kinh
doanh có hiệu quả trên cơ sở thỏa mãn nhu cầu thị trƣờng và thị hiếu của
5


khách hàng trong từng thời gian nhất định. Xây dựng chiến lƣợc sản phẩm
phải phù hợp với thị trƣờng về cơ cấu, số lƣợng chất lƣợng và thời gian. Để
thúc đẩy quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp, địa phƣơng cần tiến hành một loạt
các hoạt động hỗ trợ, các hoạt động này đƣợc thực hiện trƣớc và trong suốt
quá trình sản xuất. Tác dụng của các biện pháp hỗ trợ tiêu thụ là duy trì và tạo
ra các yêu cầu mới có thể tăng dung lƣợng thị trƣờng, tăng doanh số bán và
lợi nhuận thu đƣợc, giảm bớt những khó khăn khi đƣa sản phẩm vào thị
trƣờng, củng cố vị trí uy tín sản phẩm của doanh nghiệp. Mặt khác thông qua
biện pháp hỗ trợ tiêu thụ có hiệu quả doanh nghiệp có thể giúp ngƣời tiêu
dùng định hƣớng và sử dụng thu nhập của mình vào việc mua sắm những sản
phẩm phù hợp.
(2). “Giáo trình - tài liệu - học liệu từ VOER” (2012) của Trƣờng Đại

Học Kinh Tế Quốc Dân, trong giáo trình đã trình bày một cách khá chi tiết về:
Khái niệm tiêu thụ sản phẩm; vai trò của hoạt động tiêu thụ hàng hóa đối với
doanh nghiệp, đối với xã hội; Thị trƣờng và chức năng chủ yếu của thị trƣờng
tiêu thụ hóa; Chiến lƣợc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa… Tất cả các nội dung đề
cập đến trong giáo trình này là tƣ liệu quá giá giúp cho việc nghiên cứu cơ sở
lý luận của việc tiêu thụ sản phẩm nói chung và sản phẩm chè trên địa bàn
tỉnh Hà Giang nói riêng.
(3). “Giáo trình cây chè” (2012) của tác giả Đỗ Ngọc Quý, Lê Tất
Khƣơng, trong đã nêu lên cơ sở lý luận cho quá trình nghiên cứu về quá trình
tiêu thụ cây chè nƣớc ta. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã phân tích chuỗi
giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất - chế biến - tiêu thụ chè trong thời
gian qua, đồng thời chỉ ra những hạn chế của các khâu tiêu thụ sản phẩm chè.
(4). Ngoài các nghiên cứu nói trên còn có các nghiên cứu khác liên
quan đến tiêu thụ sản phẩm nói chung và tiêu thụ chè nói riêng. Trong đó,
đáng chú ý là các báo cáo của các bộ ngành, chính phủ và các nghiên cứu
khác.
6


Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2009, Tài liệu hội nghị Đánh
giá kết quả sản xuất chế biến và tiêu thụ chè 2005 - 2009, bàn giải pháp phát
triển chè theo hƣớng an toàn, Phú Thọ.
Các tài liệu này đánh giá vai trò và tầm quan trọng của phát triển cây
chè trong quá trình phát triển KTXH và xoá đói giảm nghèo.
1.1.2. Các nghiên cứu liên quan đến thực trạng tiêu thụ chè trên địa
bàn tỉnh Hà Giang
(1). Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Sầm Thị Thu Hiền (2014), trong
“Chiến lược tiếp thị cho sản phẩm chè của công ty Hùng Cường tại tỉnh Hà
Giang”, bảo vệ tại Trƣờng Đại Học Điện Lực. Nghiên cứu này tập trung vào
tiếp thị hỗn hợp - chiến lƣợc tiếp thị của Công ty Hùng Cƣờng, một trong

những nhà sản xuất chè lớn nhất ở tỉnh Hà Giang để giúp công ty đạt đƣợc thị
phần chi phối trong ngành công nghiệp cũng nhƣ xây dựng một cơ sở hạ tầng
tốt để phát triển trong tƣơng lai. Tuy nhiên, đề tài cũng chỉ đề cập nên phƣơng
diện sản lƣợng của riêng công ty, và chú trọng đến thị trƣờng xuất khẩu sang
các thị trƣờng khó tính nhƣ châu Âu, Mỹ và Nhật Bản.
(2). Luận văn Thạc sĩ kinh tế của tác giả Lê Ngọc Hiệu (2014), trong
“Phát triển chiến lược đẩy mạnh ngành công nghiệp chè tại tỉnh Hà Giang”,
bảo vệ tại Trƣờng Đại Học Điện Lực đã khẳng định: Chè là giống cây nông
nghiệp mũi nhọn để giúp ngƣời dân xoá đói, giảm nghèo và phát triển kinh tế.
Do đó, Một mối quan tâm lớn đƣợc đặt ra là tìm chiến lƣợc hiệu quả để nâng
cao và thúc đẩy ngành công nghiệp chè ở Hà Giang. Đề tài xác định hƣớng đi
đứng đắn về phát triển cây chè ở Hà Giang, đây là tiền đề quan trọng trong
việc mở rộng phát triển cây chè về chiều rộng và chiều sâu. Về khía cạnh tiêu
thụ đề tài đã đề cập, song chƣa nhiều chủ yếu phân tích, chứng minh yếu tố kỹ
thuật trong trồng và chế biến chè.
(3). Văn Nguyễn, 2014, trong nghiên cứu “Thị trường tiêu thụ chè
trong nước có bị bỏ ngỏ ?”, đã cho biết: Việc tiêu thụ chè còn nặng về xuất
7


khẩu mà quên mất thị trƣờng nội địa cũng nhƣ giá trị gia tăng của chè. Bài
toán cần lời giải là làm thế nào để nâng cao giá trị chè xuất khẩu và lấp đầy
thị trƣờng trong nƣớc khi chè nội tiêu đang trong tình trạng bỏ ngỏ ? Theo
lãnh đạo Hiệp hội Chè Việt Nam, nƣớc ta hiện có gần 90 triệu dân nhƣng mức
tiêu thụ chè trong nƣớc chỉ đạt 30.000 tấn chè/năm, nếu tính bình quân theo
đầu ngƣời chỉ đạt 300gr chè/ngƣời/năm. Con số này quá thấp so với tiềm
năng của thị trƣờng trong nƣớc. Trong khi đó, mức tiêu thụ chè bình quân
theo đầu ngƣời ở Trung Quốc đạt hơn 1kg chè/ngƣời/năm, ở Nhật Bản đạt
2kg/ngƣời/năm, ở các nƣớc Trung Đông đạt hơn 2kg/ngƣời/năm, ở Nga, Anh
đều đạt trên 2,5kg/ngƣời/năm, gấp gần 10 lần mức tiêu thụ chè của Việt Nam.

Con số này khiến không ít ngƣời phải giật mình.
Theo đánh giá của Hiệp hội Chè Việt Nam, giá chè xuất khẩu hiện nay
thấp hơn so với giá chè bán trong nƣớc, giá trị kinh tế cũng thấp hơn so với
nội tiêu. Giá chè xuất khẩu hiện nay trung bình chƣa đạt 1,5USD/kg, trong
khi đó giá chè bán trong nƣớc hiện nay, trung bình đạt từ 110 - 220.000đ/kg
chè (tƣơng đƣơng 5 - 10USD/kg). Ông Đoàn Anh Tuân - Chủ tịch Hiệp hội
Chè Việt Nam cho biết: Tại sao chúng ta cứ phải “bơi” ở thị trƣờng nƣớc
ngoài, sức cạnh tranh cao mà lại bỏ trống thị trƣờng ở “sân nhà”? Chúng ta
vẫn thƣờng báo cáo thành tích năm nay diện tích trồng chè, sản lƣợng xuất
khẩu tăng hơn năm trƣớc, nhƣng vấn đề ở chỗ cũng trên diện tích đó, năm nay
thu nhập có cao hơn năm ngoái không?. Bán chè trong nƣớc với số lƣợng
nhiều sẽ có lợi hơn so với xuất khẩu nhiều, cái quan trọng là giá trị gia tăng.
Tôi nghĩ, nếu quá nặng tập trung số lƣợng xuất khẩu thì giá thành sẽ giảm
xuống, trong khi đó lại mất nhiều công lao động, chi phí cao hơn, nhƣng giá
trị thu về lại không tăng. Quan trọng nhất là tƣ duy của ngành, của doanh
nghiệp, ngƣời dân… Không nên tăng diện tích trồng chè mà cần quan tâm đến
tăng năng suất, chất lƣợng và giá trị cây chè. Đề tài đề cập đến thị trƣờng tiêu
thụ trong nƣớc, đây là tài liệu có giá trị tham khảo quan trọng, song xét trên
8


thực tế phát triển tiêu thụ chè Hà Giang thì chƣa đề cập, đề tài đánh giá trên
số liệu chung của cả nƣớc.
(4). Ngoài các nghiên cứu trên còn có các nghiên cứu sau:
- Các tạp chí chuyên ngành trong nƣớc thời gian qua đã nghiên cứu đề
cập đến triển vọng về phát triển cây chè cũng nhƣ tìm giải pháp mang tính
chiến lƣợc cho đầu ra của sản phẩm chè, nhằm nâng cao vị thế, phát huy thế
mạnh về xuất khẩu sản phảm chè ra thế giới. Các báo cáo về vấn đề phát
triển cây chè, chế biến và tiêu thụ chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang các năm,
từ 2000 - 2014. Chẳng hạn nhƣ: Sở Công thƣơng tỉnh Hà Giang (2009), Báo

cáo tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ năm 2008. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Giang (2005, 2008), Báo cáo kết quả
thực hiện phát triển nông lâm nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Giang 5 năm 2001 2005; 3 năm 2006-2008, Hà Giang. Các đánh giá của đề tài trên là xác thực,
tuy nhiên dựa trên quan điểm toàn diện, hệ thống về tiêu thụ chè Hà Giang
thì còn hạn chế.
Chè Shan Hà Giang chinh phục thị trƣờng thế giới trong
Http://hagiangtv.vn/hagiang. “Chè Shan Hà Giang chinh phục thị trƣờng thế
giới” trong Http://www.vietnamplus.vn. “Chè Shan Hà Giang đến Bắc Mỹ”
trong Http://baophapluat.vn/ kinh-tế. Tác giả chủ yếu đề cập đến một giống
chè duy nhất có ở Hà Giang, và giống chè này có tiềm năng xuất khẩu lớn.
Sách “Cây chè Sản xuất - chế biến - tiêu thụ” của tác giả Đỗ Ngọc Quý,
Nxb Nghệ An, năm 2003. Phân tích chuỗi giá trị gia tăng trong quá trình sản
xuất - chế biến - tiêu thụ chè trong thời gian qua, đồng thời chỉ ra những hạn
chế của các khâu, các yếu tố vận dụng trong xử lý các sản phẩm chè.
Đề tài về Những giải pháp tăng cƣờng mối quan hệ hợp tác trong sản
xuất và tiêu thụ chè ở vùng chè trọng điểm tỉnh Thái Nguyên. Đây là tài liệu
quan trọng trong quá trình so sánh, đánh giá, tìm những điểm tƣơng đồng để
có thể áp dụng, vận dụng những điểm phù hợp với đặc thù tỉnh Hà Giang.
9


Bên cạnh đó tham khảo một số tài liệu nƣớc ngoài đề cập đến các giải
pháp maketing, tiêu thụ một số mặt hàng nông sản trên thế giới, trong đó có
sản phẩm chè, đây là tài liệu tham khảo có ý nghĩa trong bối cảnh kinh tế
nƣớc ta đang từng bƣớc hội nhập trong khu vực và thế giới.
1.1.3. Các nghiên cứu liên quan đến giải pháp phát triển tiêu thụ
chè trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(1). Hƣớng phát triển đi lên đối với cây chè Hà Giang
xuctiendautuhagiang.gov.vn đã nêu lên một số giải pháp để phát triển chè
cho giai đoạn tới, đó là:

Tăng cƣờng hợp tác đầu tƣ với các doanh nghiệp, các nhà đầu tƣ trong
và ngoài nƣớc cải tạo, nâng cấp cải tiến công nghệ chế biến chè. Xây dựng
nhà máy chế biến chè chất lƣợng cao với thiết bị công nghệ tiên tiến có công
suất lớn (trên 5.000 tấn sản phẩm/năm), thu mua nguyên liệu từ các cơ sở để
tinh chế thành sản phẩm chè đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Xây dựng thêm một số
nhà máy chế biến chè xanh, chè đen với thiết bị tiên tiến, mỗi nhà máy có
công suất chế biến trên 15 tấn búp tƣơi/ngày tại các vùng nguyên liệu chè tập
trung. Tăng cƣờng xúc tiến thƣơng mại với nhiều hình thức: Đăng ký nhãn
hiệu, thƣơng hiệu chè Hà Giang, quảng cáo, quảng bá tiếp thị phát triển thị
trƣờng ngày càng rộng để có thị trƣờng xuất khẩu ổn định, lâu dài.
Phát triển các loại hình sản xuất: Tạo bình đẳng cho tất cả các thành
phần kinh tế tham gia sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Khuyến khích
phát triển các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc tham gia tiêu thụ và liên kết
sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức mô hình hợp tác xã (khoảng 7 đến 10
hộ) nhằm tổ chức các khâu sản xuất - bảo quản - chế biến - tiêu thụ (trƣớc mắt
các hợp tác xã sẽ đầu tƣ xây dựng nhà bảo quản chè theo đúng quy trình chất
lƣợng chè an toàn). Các doanh nghiệp ký hợp đồng tiêu thụ chè với các hợp
tác xã, chủ trang trại, hỗ trợ đầu tƣ về cơ sở hạ tầng vùng chè gắn với các cơ
sở chế biến.
10


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chu Xuân Ái và Đỗ Văn Ngọc, 1998. “Các vùng trồng chè chủ yếu ở
Việt Nam và triển vọng phát triển”. Hà Nội: Nxb Nông nghiệp.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2001. Dự án phát triển chè và
cây ăn quả. Hà Nội.
3. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, 2009. Niên giám thống kê 2009. Hà Giang.
4. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, 2010. Niên giám thống kê 2010. Hà Giang.
5. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, 2011. Niên giám thống kê 2011. Hà Giang.

6. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, 2012. Niên giám thống kê 2012. Hà Giang.
7. Cục Thống kê tỉnh Hà Giang, 2013. Niên giám thống kê 2013. Hà Giang.
8. Phạm Văn Dƣợc và Đặng Thị Kim Cƣơng, 2005. Phân tích hoạt động
kinh doanh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam, 2005. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ X, Nxb Chính trị quốc gia. Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam, 2010. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI. Hà Nội: Nxb Chính trị quốc gia.
11. Đặng Đình Đào và Hoàng Đức Thân, 2008. Giáo trình Kinh tế thương
mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
12. Trần Minh Đạo, 2006. Giáo trình Marketing căn bản. Hà Nội: Nhà xuất
bản Đại học Kinh tế quốc dân.
13. Hoàng Minh Đƣờng và Nguyễn Thừa Lộc, 2006. Giáo trình Quản trị
doanh nghiệp thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
14. Phạm Thị Gái, 2004. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh. Hà
Nội: Nhà xuất bản Thống kê.
15. Hiệp hội chè Việt Nam, 2001. Dự kiến quy hoạch giống chè năm 2010.
16. Quốc hội nƣớc công hòa XHCN Việt Nam, 2003. Luật Thương mại và
các văn bản thi hành, Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
17. Đỗ Ngọc Quý, 2003. Sách Cây chè: sản xuất - Chế biến - Tiêu thụ. Hà


Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp.
18. Sở Công thƣơng Hà Giang, 2009. Báo cáo tổng kết công tác năm 2009.
Hà Giang.
19. Sở Công thƣơng Hà Giang, 2010. Báo cáo tổng kết công tác năm 2010.
Hà Giang.
20. Sở Công thƣơng Hà Giang, 2011. Báo cáo tổng kết công tác năm 2011.
Hà Giang.
21. Sở Công thƣơng Hà Giang, 2012. Báo cáo tổng kết công tác năm 2012.

Hà Giang.
22. Sở Công thƣơng Hà Giang, 2013. Báo cáo tổng kết công tác năm 2013.
Hà Giang.
23. Lê Văn Tâm và Ngô Kim Thanh (2004), Giáo trình quản trị doanh
nghiệp. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
24. Nguyễn Phong Thái, 2000. “Hiện trạng giống chè Việt Nam”, Hiệp hội
chè Việt Nam. Hà Nội.
25. Bùi Quang Toản, Nguyễn Cảnh Khâm, 2001. Tổng quan phát triển chè
Việt Nam 2001-2010. Vụ QHKH-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Hà Nội.
26. Thủ tƣớng Chính phủ, 1999. Quyết định số 43/1999/QĐ-TTg ngày
10/3/1999 về kế hoạch sản xuất chè năm 1999-2000 và định hướng phát
triển chè đến năm 2005 - 2010. Hà Nội.
27. Tỉnh ủy Hà Giang, 2010. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV
nhiệm kỳ (2010 -2015). Hà Giang.
28. Tỉnh ủy Hà Giang, 2010. Báo cáo Chính trị của ban chấp hành đảng bộ
tỉnh khóa XV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV nhiệm kỳ
(2010 -2015). Hà Giang.
29. Nguyễn Đình Vinh, 2000. Phân vùng trồng chè ở Việt Nam và triển
vọng phát triển 2000.


30. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, 2010. Tổng quan phát triển chè Việt Nam đến năm 2010. Hà
Nội.
31. Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn, 2010. Chiến lược phát triển nông nghiệp Việt Nam đến năm
2010. Hà Nội.




×