Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Giáo án GDQP 10 phần lý thuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.02 KB, 59 trang )

PPCT: 1

Ngày soạn: 25/08/2016

BÀI 1: TRUYỀN THỐNG ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
( 4 TIẾT )
TIẾT 1: LỊCH SỬ ĐÁNH GIẶC GIỮ NƯỚC CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM
PHẦN I. Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
* Về kiến thức: Giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng
nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam.
* Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp sự kiện cho học sinh.
* Về ý thức: Bước đầu hình thành ý thức trân trọng với truyền thống của dân tộc ta
trong quá trình dựng nước và giữ nước qua các thời kỳ.
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
I – Lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
1- Những cuộc chiến tranh giữ nước đầu tiên
2- Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I – TK X)
3- Các cuộc chiến tranh giữ nước(TK X-TK XIX)
4- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, lật đổ chế độ thực đân nửa phong kiến
5- Cuộc kháng chiến chống thực dân pháp xâm lược (1945 – 1954)
6- Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ (1954 – 1975)
2. Trọng tâm:
Đi sâu làm rõ những bài học truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta, vận
dụng bài học đó trong xác định trách nhiệm của thanh niên, học sinh đối với sự nghiệp
quốc phòng, an ninh.
III. VẬT CHẤT:
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.


IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số
2. Giới thiệu bài:
Giới thiệu về chương trình môn GDQPAN trong nhà trường.
Trong lịch sử đấu tranh dựng nước , ông cha ta luôn phải chống lại kẻ thù xâm lược
mạnh hơn nhiều lần về quân sự, kinh tế. Song với tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường,
với cách đánh mưu trí, sáng tạo, ông cha ta đã đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lược.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1


I. Lch s ỏnh gic gi nc ca dõn
tc Vit Nam
1. Những cuộc chiến tranh giữ nớc đầu
tiên:
- GV nêu câu hỏi: từ thuở khai sinh, nớc
ta có tên là gì? do ai lãnh đạo. Có đặc
điểm gì nổi bật.
- Vì sao nớc ta lại bị các thế lực phơng
bắc dòm ngó?

HS xem sách GK và tìm câu trả lời.
- Nhà nớc Văn Lang là nhà nớc đầu tiên của
dân tộc ta, Hùng Vơng đứng đầu. Lãnh thổ
khá rộng và ở vào vị trí địa lý quan trọng. Từ
buổi đầu, ông cha ta đã xây dựng nên nền văn
minh sông Hồng, còn gọi là văn minh Văn

Lang mà đỉnh cao là văn hoá Đông Sơn rực
rỡ.
- Do có vị trí địa lý và điều kiện kinh tế, nớc
ta luôn bị các thể lực ngoại xâm dòm ngó.

a. Cuộc kháng chiến chống quân Tần:
Nhân dân Âu Việt và Lạc Việt trên địa bàn
-GV: Tóm tắt cuộc kháng chiến chống -Văn
Lang, do vua Hùng và Thục Phán lãnh
quân Tần của Hùng Vơng?
đạo.
- Quân Tần: 50 vạn, do tớng Đồ Th chỉ huy.
Sau khoảng 5-6 năm chiến đấu, quân tần thua,
tớng Đồ Th bị giết chết.
b. Đánh quân Triệu Đà:
- Em hãy trình bày tóm tắt cuộc kháng - do An Dơng Vơng lãnh đạo: xây thành Cổ
chiến chống quân Triệu Đà ?
Loa, chế nỏ liên châu đánh giặc. An Dơng Vơng chủ quan, mất cảnh giác, mắc mu giặc.
-Vì sao Triệu Đà lại để Trọng Thủy cầu Việc làm này nhằm 3 mục đích:
hôn Mỵ Châu?
- Làm cho An Dơng Vơng chủ quan, mất cảnh
giác.
- Nắm đợc các bí mật quân sự của ta.
- Chia rẽ khối đoàn kết của ta.
- Sự thất bại của An Dơng Vơng dẫn tới
HS trả lời: đất nớc ta rơi vào thảm họa 1000
hậu quả gì?
năm bắc thuộc.
2. Cuộc đấu tranh giành độc lập (TK I __
TK X)

* GV khái quát tiến trình lịch sử, GV có
thể giải thích những giai đoạn lịch sử điển
hình.
- Từ TK II đến TK X nớc ta liên tục bị các
triều đại phong kiến phơng bắc đô hộ:
Nhà Triệu, nhà Hán, Lơng. đến nhà Tuỳ,
Đờng.

- Hs chú ý lắng nghe GV tổng kết.

3. Các cuộc chiến tranh giữ nớc(TK XTK XIX)
- Từ TK X đến TK XIX có những cuộc
đấu tranh nào là tiêu biểu? Em hãy nêu
tên những cuộc khởi nghĩa đó và do ai
lãnh đạo?

HS trả lời.
- Dân tộc ta phải đứng lên đấu tranh chống
xâm lợc, tiêu biểu là:
+ Các cuộc kháng chiến chống quân Tống
*Lần thứ nhất (981) do Lê Hoàn lãnh đạo
*Lần thứ hai (1075- 1077) dới triều Lý.
+ Các cuộc kháng chiến chống quân MôngNguyên (1258 1288) Lần thứ nhất (1258);
Lần hai (1285); Lần ba (1287 1288)
+Cuộc kháng chiến chống quân Minh (đầu
TK XV)
Do Hồ Quý Ly lãnh đạo
Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi,

các cuộc đấu tranh tiêu biểu: Khởi nghĩa Hai

Bà Trng (năm 40), Bà Triệu (năm 248), Lí Bí
(năm 542), Triệu Quang Phục (năm 548), Mai
Thúc Loan (năm722), Phùng Hng (năm 766).
Và Ngô Quyền (năm 938) với chiến thắng
Bạch Đằng, dân tộc ta giành lại độc lập, tự do
cho tổ quốc.

2


Nguyễn Trãi lãnh đạo.
+ Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm
Mãn Thanh (cuối TK XVIII) do Nguyễn Huệ
lãnh đạo.
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc,
lật đổ chế độ thực đân nửa phong kiến:
GV nêu vấn đề: Hãy tóm tắt quá trình
thực dân Pháp xâm lợc nớc ta?

- Tháng 9 1858 thực dân pháp tiến công
xâm lợc nớc ta, tiều Nguyễn đầu hàng. Năm
1884 Pháp chiếm cả nớc ta, nhân dân Việt
Nam đứng lên chống pháp kiên cờng.
- Các cuộc kháng chiến tiêu biểu: Nguyễn
Trung Trực, Trơng Định, Phan Đình Phùng,
Hoàng Hoa Thám...
- Yêu cầu HS nêu một số cuộc kháng - Năm 1930 đảng cộng sản Việt Nam ra đời
chiến tiêu biểu?
do lãnh tụ Nguyễn ái Quốc sáng lập. Dới sự
lãnh đạo của đảng, cách mạng Việt Nam trải

- Năm 1930 có sự kiện trọng đại nào xảy qua các cao trào và giành thắng lợi lớn:
ra? Sự kiện đó dẫn tới kết quả gì?
+ Xô viết Nghệ tĩnh năm 1930 1931
+ Phong trào phản đế và tổng khởi nghĩa
năm 1940 1945, đỉnh cao là cách mạng
tháng 8 năm 1945 lập ra nớc Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
5. Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lợc (1945 __ 1954):
GV: Em hãy tóm tắt quá trình quay trở lại
xâm lợc nớc ta của thực dân Pháp và thái
độ của chúng ta?

HS trả lời:
-23/9/1945 thực dân Pháp xâm lợc nớc ta lần
thứ hai.
- Ngày 19/12/1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh
kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Từ năm 1947 1954 quân dân ta đã lập đợc nhiều chiến công trên khắp các mặt trận:
GV: Hãy nêu những thắng lợi của ta trong
+ Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm
giai đoạn này?
1947.
+ Chiến thắng biên giới năm 1950.
+ Chiến thắng đông xuân năm 1953
1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ,
buộc pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ và
rút quân về nớc.
6. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ

(1954 - 1975)
-GV: Mục đích của đế quốc Mỹ khi dựng
lên chính quyền tay sai nguỵ quyền là gì?

- Mục đích chính đó là: biến miền nam nớc ta
thành thuộc địa kiểu mới, và là căn cứ quân sự
của Mỹ, hòng chia cắt lâu dài đất nớc ta.
- Đế quốc Mỹ thay thực dân pháp xâm lợc nớc
ta, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình
GV: Để thực hiện âm mu đó, Mỹ đã tiến Diệm biến miền nam nớc ta thành thuộc địa
hành hoạt động gì?
kiểu mới, hòng chia cắt lâu dài đất nớc ta.
- Nhân dân miền nam đã anh dũng đứng lên
chống Mỹ và giành đợc thắng lợi:
GV: Hãy nêu tóm tắt các chiến thắng của
+ Từ 1959- 1960 phong trào đồng khởi,
quân và dân ta trong cuộc kháng chiến thành lập mặt trận dân tộc giải phóng miền
chống Mỹ?
nam.
+ Đánh bại chiến lợc chiến tranh đặc
biệt năm 1961 1965.
+ Đánh bại chiến lợc Chiến tranh cục bộ
năm 1965 1968.
+ Đánh bại chiến lợc Việt Nam hoá chiến
tranh năm 1968 1972, buộc Mỹ phải kí
3


=> trong cuộc kháng chiến chống Mỹ,
mọi tinh hoa truyền thống đánh giặc, giữ

nớc qua mấy nghìn năm của cả dân tộc đã
đợc vận dụng một cách sáng tạo. Đã kết
hợp nhuần nhuyễn giữa vừa đánh, vừa
đàm, đánh địch trên 3 mũi giáp công, trên
cả 3 vùng chiến lợc.
* Tng kt bi:
- Từ thực tiễn chống giặc ngoại xâm của
dân tộc, các thế hệ ông cha ta đã viết nên
truyền thống vẻ vang rất đáng tự hào và
những bài học quý báu đối với các thế hệ
mai sau.
- Nêu câu hỏi: em biết gì về truyền thống
đánh giặc giữ nớc ở địa phơng mình?

hiệp định Pa-ri, rút quân về nớc.
+ Đại thắng mùa xuân 1975, đỉnh cao là
chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng miền
nam, thống nhất đất nớc, cả nớc đi lên CNXH.
GV tổng kết bài và nêu các câu hỏi trong SGK
hớng dẫn HS trả lời.
- Dặn dò: học bài cũ, đọc trớc bài mới, trả lời
câu hỏi trong SGK.
- HS lắng nghe GV tổng kết và nghe câu hỏi
để tìm câu trả lời

3. Cng c:
4. Dn dũ: c trc phn II.
Rỳt kinh nghim:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
PPCT: 2

Ngy son: 28/08/2016

TIT 2:
TRUYN THNG V VANG CA DN TC TA TRONG S NGHIP NH
GIC GI NC
PHN I. í NH BI GING
I. MC CH, YấU CU:
* V kin thc: Giỳp hc sinh nm c nhng truyn thng v vang ca dõn tc
ta trong s nghip ỏnh gic gi nc.
* V k nng: Giỳp hc sinh xỏc nh, ly c cỏc vớ d v truyn thng ca dõn
tc ta trong s nghip ỏnh gic gi nc.
* V ý thc: Tụn trng, phỏt huy cỏc truyn thng v vang ca dõn tc ta trong s
nghip ỏnh gic gi nc.
II. NI DUNG V TRNG TM
1. Ni dung:
II Truyn thng v vang ca dõn tc ta trong s nghip ỏnh gic gi nc.
1. Truyn thng dng nc i ụi vi gi nc.
2. Truyn thng ly nh chng ln, ly ớt ch nhiu
2. Trng tõm:

4


i sõu lm rừ nhng bi hc truyn thng ỏnh gic gi nc ca dõn tc ta, vn
dng bi hc ú trong xỏc nh trỏch nhim ca thanh niờn, hc sinh i vi s nghip
quc phũng, an ninh.

III. VT CHT:
- Tranh nh v lch s ỏnh gic gi nc ca dõn tc Vit Nam.
- Sỏch giỏo khoa GDQP An ninh 10.
IV. CC BC LấN LP
1. n nh lp hc
2. Kim tra bi c: Cỏc cuc chin tranh gi nc ca dõn tc ta tri qua my thi
kỡ? Em hóy nờu tờn thi kỡ ú?
ỏp ỏn: (6 thi kỡ: (1) Thi kỡ t nc trong bi u lch s.(2) Cuc u tranh
ging c lp t TK I n TK X, (3) Cỏc cuc chin tranh gi nc t TK X n TK XIX,
(4) Cuc u tranh gii phúng dõn tc, lt ch phong kin t TK XIX n 1945, (5)
Cuc khỏng chin chng thc dõn phỏp xõm lc 1945 1954, (6) Cuc khỏng chin
chng quc M 1954 1975 v cụng cuc bo v t quc.
3. Gii thiu bi: Truyn thng ỏnh gic gi nc ca dõn tc Vit Nam l bi
hc u tiờn trong chng trỡnh mụn hc GDQP AN gúp phn giỏo dc ton din cho
HS v lũng yờu nc, nim t ho dõn tc, s trõn trng vi truyn thng u tranh chng
gic ngoi xõm ca dõn tc, sn sng tham gia vo s nghip bo v t quc.
PHN II. THC HNH BI GING
Hot ng ca GV
Hot ng ca HS
II. Truyn thng v vang ca dõn tc ta
trong s nghip ỏnh gic gi nc.
1. Truyn thng dng nc i ụi vi gi
nc.
- Ngay t bui u dng nc, chng gic
ngoi xõm ó tr thnh mt nhim v cp
thit. õy l mt quy lut tn ti v phỏt
- HS đọc và tìm hiểu kĩ mục 2 trong SGK,
trin ca dõn tc ta.
GV: Tại sao dân tộc ta phải kết hợp nhiệm tìm câu trả lời.
vụ dựng nớc và giữ nớc?

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Vì đây
là quy luật tồn tại của mỗi quốc gia, mỗi
dân tộc; do vị trí chiến lợc của nớc ta ở khu
vực ĐNA.
- GV: Trong lịch sử dân tộc, truyền thống
đó đợc thể hiện nh thế nào?

- T cui TK th III TCN n nay, dõn tc ta
phi tin hnh gn 20 cuc chin tranh bo
v t quc, hng trm cuc khi ngha v
chin tranh gii phúng dõn tc. Tng s thi
gian dõn tc ta cú chin tranh di hn 12 TK.
- Chỳng ta ó y lựi quõn xõm lc, p tan
bn tay sai gi vng nn c lp dõn tc. Bi
- GV hóng dẫn HS thảo luận, trả lời câu vỡ:
hỏi và kết luận.
Thi kỡ no chỳng ta cng cch giỏc,
- GV tổng kết nội dung. Gọi một vài em
chun b mi mt phũng gic ngay t thi
5


nhắc lại sau đó cho HS ghi vào vở

bỡnh.
Khi chin tranh xy ra, thc hin va
chin u va sn xut.
Gic n c nc ỏnh gic, thng gic
ri c nc chm lo xõy dng t nc v
chun b i phú vi mu ca gic.

- Mi ngi u xỏc nh: nhim v ỏnh
gic gi nc hu nh thng xuyờn cp
thit v gn lin vi nhim v xõy dng t
nc. t nc giu mnh l iu kin cú ý
ngha quyt nh ngn chn, y lựi nguy c
chin tranh xõm lc ca k thự.

2. Truyn thng ly nh chng ln, ly ớt
ch nhiu
- Ly nh chng ln, ly ớt ch nhiu, bi
vỡ cỏc cuc chin tranh xy ra, v so sỏnh
lc lng gia ta v ch quỏ chờnh lch, TK XI trong cuc khỏng chin chng
k thự thng ụng quõn hn ta gp nhiu Tng nh Lớ cú 10 vn, ch cú 30 vn.
ln.
Cuc khỏng chin chng Mụng Nguyờn
- GV yờu cu HS nghiờn cu SGK v a TK XIII: lỳc cao nht nh Trn cú khong
ra dn chng.
20 30 vn, ch cú 50 60 vn.
Cuc khỏng chin chng Món Thanh:
Quang Trung cú 10 vn, ch cú 29 vn.
Cuc khỏng chin chng M quõn ch
nhiu hn ta gp nhiu ln.

- GV đặt câu hỏi: nhân dân ta có truyền
thống Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
Vậy truyền thống đó xuất phát từ đâu?

- HS trả lời: Từ đối tợng của các cuộc chiến
tranh, từ thực tế về tơng quan so sánh lực lợng giữa ta và địch nên phải vận dụng truyền
thống đó.


- Cỏc cuc chin tranh , rt cuc ta u
HS ghi bài.
thng, mt trong cỏc lớ do ú l:
Chỳng ta bit ly nh chng ln, ly ớt
ch nhiu, ly cht lng cao thng s
lng ụng, bit phỏt huy sc mnh tng
hp ca ton dõn ỏnh gic gi nc.
Ly nh chng ln, ly ớt ch nhiu l mt
tt yu, tr thnh truyn thng trong u
tranh gi nc ca dõn tc ta.
* Tng kt bi:
- Truyền thống dựng nớc đi đôi với giữ nớc
và truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít
6


địch nhiều đợc đúc rút từ rất nhiều trận
đánh và đợc ông cha ta vận dụng một cách
triệt để. Với tinh thần yêu nớc, ý chí kiên
cờng,cách đánh sáng tạo ông cha ta đã
đánh thắng tất cả kẻ thù xâm lợc, viết nên
những trang sử hào hùng của dân tộc nh
chiến thắng Bạch Đằng, Nh Nguyệt, Chơng
HS tr li cỏc cõu hi trong SGK.
Dơng, Hàm Tử...
- BTVN: trả lời câu hỏi trong SGK
4. Cng c:
5. Dn dũ: : đọc trớc mục 3, 4(phần II, bài 1) trong SGK.
Rỳt kinh nghim:

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

PPCT: 3

Ngy son: 05/09/2016

TIT 3:
TRUYN THNG V VANG CA DN TC TA TRONG S NGHIP NH
GIC GI NC
PHN I. í NH BI GING
I. MC CH, YấU CU:
* V kin thc: Giỳp hc sinh tỡm hiu v truyn thng ton dõn ỏnh gic, ỏnh
gic bng trớ thụng minh, sỏng to, bng ngh thut quõn s c ỏo.
* V k nng: Hc sinh ly c cỏc vớ d trong thc t v cỏc truyn thng ny.
* V ý thc: Tụn trng, phỏt huy cỏc truyn thng v vang ca dõn tc ta trong s
nghip ỏnh gic gi nc.
II. NI DUNG V TRNG TM
1. Ni dung:
II Truyn thng v vang ca dõn tc ta trong s nghip ỏnh gic gi nc.
3. Truyn thng c nc chung sc ỏnh gic, ton dõn ỏnh gic, ỏnh gic ton
din.
4. Thng gic bng trớ thụng minh sỏng to, bng ngh thut quõn s c ỏo.
2. Trng tõm:
i sõu lm rừ nhng bi hc truyn thng ỏnh gic gi nc ca dõn tc ta, vn
dng bi hc ú trong xỏc nh trỏch nhim ca thanh niờn, hc sinh i vi s nghip
quc phũng, an ninh.
III. VT CHT:
- Tranh nh v lch s ỏnh gic gi nc ca dõn tc Vit Nam.

7


- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Ổn định lớp học: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Truyền thống dựng nước đi đôi với giữ nước thể hiện ở điểm
nào? (Thời kì nào cũng cảnh giác, chuẩn bị mọi mặt đề phòng giặc ngay từ thời bình. Vừa
chiến đấu vừa sản xuất, thắng giặc rồi cả nước chăm lo xây dựng đất nước).
3. Giới thiệu bài: Bài học truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam
góp phần giáo dục toàn diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng
với truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc, sẵn sàng tham gia vào sự
nghiệp bảo vệ tổ quốc.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV
II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta
trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước.
3. Truyền thống cả nước chung sức đánh
giặc, toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn
diện.
GV: Thế nào là toàn dân đánh giặc, đánh
giặc toàn diện?

Hoạt động của HS

HS trả lời: Toàn dân là mọi người dân
(không phân biệt già trẻ, gái trai...). Toàn
diện là đánh giặc trên nhiều mặt trận như
quân sự, chính trị, ngoại giao, binh vận...


HS trả lời: vì chúng ta luôn ở trong hoàn
cảnh khó khăn, quân số ít, trang thiết bị
GV: Tại sao chúng ta cần phải huy động tối thiếu thốn. Quân địch thì ngược lại.
đa mọi lực lượng để đánh giặc giữ nước?
- Bài học về sử dụng lực lượng:
GV: Truyền thống toàn dân đánh giặc, đánh • Thời Trần 3 lần đánh thắng quân Mông
giặc toàn diện được thực hiện như thế nào – Nguyên, chủ yếu là vì “bấy giờ vua tôi
trong lịch sử dân tộc ta?
đồng lòng, anh em hoà thuận, cả nước góp
sức chiến đấu, nên giặc mới bó tay”.
• Nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng quân
Minh bởi vì “tướng sĩ một lòng phụ tử, hoà
nước sông chén rượu ngọt ngào”, nêu hiệu
gậy làm cờ, tụ tập khắp bốn phương dân
chúng”.
Thời kì chống pháp, thực hiện theo lời dạy
của Chủ Tịch Hồ Chí Minh “Bất kì đàn
ông, đàn bà, bất kì người già, người trẻ,
- Bài học về kết hợp các mặt trận đấu tranh: không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, Đảng ta là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh
đã đưa cuộc chiến tranh nhân dân lên một
thực dân pháp cứu tổ quốc. Ai có súng
tầm cao mới. Đẩy mạnh chiến tranh toàn
dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không
dân, toàn diện, kết hợp đấu tranh của nhân
có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
dân trên các mặt trận chính trị, kinh tế với
cũng phải ra sức chống thực dân cứu nước.
8



u tranh quõn s , ca lc lng v trang
lờn mt quy mụ cha tng cú trong lch s.
GV: Ging bi cho hc sinh nh ni dung
bi hc.

HS: Chỳ ý lng nghe v ghi chộp y
ý ca giỏo viờn.

HS trả lời: đó là dám đánh, biết đánh và biết
thắng giặc bằng mu trí và nghệ thuật quân
sự độc đáo.
- Trớ thụng minh sỏng to c th hin
trong ti thao lc kit xut ca dõn tc
thụng qua cỏc cuc u tranh gi nc.
Bit phỏt huy nhng cỏi ta cú th to nờn
sc mnh ln hn ch, thng ch nh:
Ly nh chng ln, ly ớt ch nhiu.
Ly cht lng cao thng s lng
ụng.
Phỏt huy uy lc ca mi th v khớ cú
trong tay.
Kt hp nhiu cỏch ỏnh gic phự hp
linh hot.

4. Thng gic bng trớ thụng minh sỏng
to, bng ngh thut quõn s c ỏo.
- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của
truyền thống đánh giặc của dân tộc ta?
GV: S thụng minh sỏng to ca ta th hin

nh th no trong nhng cuc chin tranh
chng gic gi nc ca dõn tc ta?

- Ngh thut quõn s Vit Nam l ngh thut
quõn s ca chin tranh nhõn dõn Vit Nam,
ngh thut quõn s ton dõn ỏnh gic.
- Trong khỏng chin chng Phỏp, chng M:
T chc lc lng v trang ba th quõn
lm nũng ct.
Kt hp ỏnh ch bng 3 mi giỏp cụng
(chớnh tr, quõn s, binh vn), trờn c 3 vựng
chin lc (ng bng, min nỳi, thnh th)
Hc sinh su tm cỏc cõu chuyn v tin
* tt c to ra th ci rng lc, xen gia ta
v ch. Buc ch phi phõn tỏn, ụng m hnh k cho c lp nghe.
hoỏ ớt, mnh m hoỏ yu, luụn b ng úi
phú vi cỏch ỏnh ca ta.
GV yờu cu hc sinh su tm mt s cõu
chuyn v ngh thut ỏnh gic thụng minh,
sỏng to ca cha ụng ta.
GV gii thiu mt s tranh nh cho hc sinh
xem.
* Tng kt bi:
Hc sinh nghe v ghi chộp bi.
- Vi truyn thng c nc chung sc ỏnh
gic v ỏnh gic bng trớ thụng minh sỏng
to, vi ngh thut quõn s c ỏo. Dự k
thự t phng bc hay t chõu õu, chõu m
th on xo quyt n my cng khụng
cng khụng th phỏt huy c s trng v

sc mnh: buc chỳng phi ỏnh theo cỏch
ỏnh ca ta v cui cựng u chu tht bi
thm hi.
- BTVN: em ly VD c th v cỏch ỏnh
9


mưu trí sáng tạo của ông cha ta mà em biết.
- Dặn dò:
4. Củng cố: Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm trong bài.
5. Nhận xét, dặn dò: Đọc trước mục 5, 6 (bài 1) trong SGK
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

PPCT: 4

Ngày soạn: 15/09/2016

TIẾT 4:
TRUYỀN THỐNG VẺ VANG CỦA DÂN TỘC TA TRONG SỰ NGHIỆP ĐÁNH
GIẶC GIỮ NƯỚC ( Tiếp )
PHẦN I. Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu được truyền thống đoàn kết quốc tế, truyền
thống tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng đối với sự nghiệp cách mạng.
* Về kỹ năng: Liên hệ, lấy được ví dụ trong thực tế và phân tích được các truyền
thống này.
* Về ý thức: Tôn trọng, phát huy các truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự
nghiệp đánh giặc giữ nước.
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
II – Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước.
5. Truyền thống đoàn kết quốc tế.
6. Truyền thống một lòng theo Đảng, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào thắng
lợi của cách mạng Việt Nam.
2. Trọng tâm:
Đi sâu làm rõ những bài học truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc ta, vận
dụng bài học đó trong xác định trách nhiệm của thanh niên, học sinh đối với sự nghiệp
quốc phòng, an ninh.
10


III. VẬT CHẤT:
- Tranh ảnh về lịch sử đánh giặc giữ nước của dân tộc Việt Nam.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Trí thông minh sáng tạo trong chiến đấu của ông cha ta được
thể hiện như thế nào?
Đáp án: Biết phát huy những cái ta có thể tạo nên sức mạnh lớn hơn địch, thắng
địch như: Lấy nhỏ chốnglớn, lấy ít địch nhiều; Lấy chất lượng cao thắng số lượng đông;
kết hợp nhiều cách đánh giặc phù hợp linh hoạt.
3. Giới thiệu bài: Từ khi có đảng cộng sản Việt Nam ra đời tinh thần yêu nước và

truyền thống đáng giặc của dân tộc ta lại được phát huy lên một tầm cao mới. Dân tộc ta
đã đánh thắng 2 kẻ thù hùng mạnh có tiềm lực kinh tế, quân sự là thực dân Pháp và đế
quốc Mĩ. Đ là do nước ta có đường lối đoàn kết quốc tế đúng đắn, và một lòng theo Đảng,
luôn tin tưởng vào sự lãnh đạo của đảng, vào thắng lợi của cách mạnh Việt Nam.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta
trong sự nghiệp đánh giặc giữ nước.
5. Truyền thống đoàn kết quốc tế.
-GV: Chúng ta luôn có truyền thống đoàn - HS trả lời: vì ĐLDT của mỗi quốc gia,
kết quốc tế, mục đích là gì?
cùng chống lại sự thống trị của kẻ thù xâm
lược.
- GV: Truyền thống đoàn kết quốc tế - HS trả lời: Trong lịch sử dựng nước và giữ
được thể hiện ở những thời điểm nào?
nước, dân tộc ta luôn có sự đoàn kếtvới các
nước trên bán đảo Đông Dương và các nước
khác trên thế giới, vì độc lập dân tộc của
mỗi quốc gia, chống lại sự thồng trị của các
nước lớn.
-GV: Đoàn kết quốc tế được thể hiện như - HS trả lời:
thế nào trong lịch sử?
• Trong cuộc kháng chiến chống Mông –
Nguyên, có sự hỗ trợ của cuộc đấu tranh của
nhân dân Campuchia ở phía nam; có sự
tham gia của một đội quân người Trung
Quốc trong đạo quân Trần Nhật Duật cùng
chống ách thống trị của Mông – Nguyên.
• Trong cuộc kháng chiến chống Pháp,

Nhật, nhất là cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của dân tộc ta, đã tạo được sự
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế lớn lao.
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
Pháp, Mĩ cũng là thắng lợi của tình đoàn kết
chiến đấu giữa nhân dân 3 nước Việt Nam –
Lào – Campuchia.
11


6. Truyền thống một lòng theo Đảng,
tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- GV giảng giải: Đây là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách mạng qua các thời
kì, thể hiện trong lãnh đạo khởi nghĩa vũ
trang cách mạng tháng tám năm 1945 đến
cuộc kháng hiến chống Pháp và chống
Mĩ.
- GV: Sau khi thống nhất tổ quốc. Cả
nước tiến lên CNXH đã gặp phải những
khó khăn nào? Và dưới sự lãnh đạo của
đảng đất nước từng bước vượt qua khó
khăn như thế nào?
- Lịch sử Việt Nam trải qua hàng ngàn
năm đấu tranh dựng nước và giữ nước
gian khổ nhưng đầy vinh quang, tự hào

HS trả lời:
- Sau khi giải phóng miền nam, thống nhất

đất nước năm 1975, đất nước ta đứng trước
bao thử thách như chiến tranh bảo vệ tổ
quốc ở biên giới, nền kinh tế còn nhiều khó
khăn. Nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản Việt Nam, đất nước ta từng bước
vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
- Trong giai đoạn cách mạng mới, dưới sự
lãnh đạo của đảng, nhân dân ta thực hiện hai
nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng CNXH và
bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN, vì dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.
HS trả lời câu hỏi từ đó rút ra kết luận: nhân
dân ta luôn một lòng tin tưởng vào đảng,
vào nhà nước, vững bước đi lên con đường
CNH, HĐH.
- GV Nêu câu hỏi: Em hãy tổng kết bài * Tổng kết bài:
học, từ đó chứng minh rằng truyền thống - Dân tộc Việt Nam có một truyền thống
đó đã và đang được thế hệ sau giữ gìn, kế đánh giặc giữ nước rất vẻ vang, rất đáng tự
tiếp và phát triển?
hào.
- Truyền thống cao quý của dân tộc dã và
đang được các thế hệ người Việt Nam nhất
là thế hệ trẻ ngày nay giữ gìn, kế thừa, phát
triển trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ
quốc Việt Nam XHCN giai đoạn mới.
- Thế hệ trẻ Việt Nam đã và đang thực hiện
lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh: “Các vua
hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta
phải cùng nhau giữ lấy nước”.

Kiểm tra 15 phút: Phân tích truyền thống cả nước chung sức đánh giặc, toàn dân
đánh giặc, đánh giặc toàn diện của dân tộc ta ?

12


4. Củng cố:
5. Nhận xét, dặn dò: Đọc trước bài 2 trong SGK
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

PPCT: 5

Ngày soạn:

/

/2015

BÀI 2: LỊCH SỬ, TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI VÀ CÔNG AN NHÂN DÂN
VIỆT NAM ( 5 TIẾT )
TIẾT 1: LỊCH SỬ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN I. Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Mục đích:
* Về kiến thức:.............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về kỹ năng: ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về thái độ: ................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
A – Lịch sử truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
I – Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam.
1- Thời kỳ hình thành.
2- Thời kỳ xây dựng trưởng thành và chiến thắng trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược.
2. Trọng tâm:
Hiểu được thời kỳ hình thành, phát triển và những thành tích của lực lượng quân đội
nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm
lược.
13


III. TI LIU
- Cỏc bc nh, video v i Vit Nam tuyờn truyn gii phúng quõn, chin thng
in Biờn Ph, gii phúng Si Gũn
- Sỏch giỏo khoa GDQP An ninh 10.
IV. CC BC LấN LP
1. n nh t chc: Kim tra s s
2. Kim tra bi c: Em hóy nờu tng quỏt truyn thng ỏnh gic gi nc ca dõn

tc Vit Nam? (gm cú 6 truyn thng):
Truyn thng dng nc i ụi vi gi nc.
Truyn thng ly nh chng ln, ly ớt ch nhiu.
Truyn thng c nc chung sc ỏnh gic.
Truyn thng dỏnh gic bng trớ thụng minh, sỏng to.
Truyn thng on kt quc t.
Truyn thng 1 lũng theo ng. tin tng vo s lónh o ca ng.
3.Gii thiu bi: Quõn i nhõn dõn Vit Nam l mt b phn ca lc lng v
trang nhõn dõn t di s lónh o ca ng, s qun lý ca nh nc. Tri qua trờn 60
nm xõy dung, chin u v trng thnh, Quõn i nhõn dõn ó lp bao chin cụng hin
hỏch, xõy dng truyn thng v vang, xng ỏng l cụng c bo lc ca ng, Nh nc
v nim tin tng ca nhõn dõn.
PHN II. THC HNH BI GING
Hot ng ca GV
A. LCH S, TRUYN THNG QUN
I NHN DN VIT NAM
I. Lch s Quõn i nhõn dõn Vit Nam
1. Thi k hỡnh thnh
a.Những quan điểm đầu tiên của Đảng
- GV yêu cầu HS khái quát quá trình hình
thành của quân đội nhân dân Việt Nam.

b.Sự hình thành QĐND Việt Nam:
-Trong cao trào Xô Viết Nghệ tĩnh, tự vệ
đỏ ra đời.
- Từ cuối năm 1939, cách mạng Việt Nam
chuyển hớng chỉ đạo chiến lợc, đặt nhiệm vụ
trọng tâm vào giải phóng dân tộc, tích cực
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền.

- Ngày 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên
truyền giải phóng quân đợc thành lập tại Cao
Bằng. Đội gồm 34 ngời (3 nữ), có 34 khẩu
súng đủ các loại, do đồng chí Võ Nguyên
Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy. Đó là đội
14

Hot ng ca HS
HS ghi bài

- Trong chính cơng vắn tắt của Đảng
tháng 2/1930, đã đề cập tới việc Tổ chức
ra quân đội công nông
- Trong Luận Cơng Chính Trị tháng
10/1930, xác định nhiệm vụ: vũ trang
cho công nông, lập quân đội công
nông, tổ chức đội tự vệ công nông.

HS trình bày tóm tắt quá trình thành lập
QĐND Việt Nam.

- HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và
ghi chọn lọc vào vở.


quân chủ lực đầu tiên của QĐND Việt Nam.
- Tháng 4 năm 1945, Đảng quyết định hợp
nhất các tổ chức vũ trang cả nớc thành lập
Việt Nam Giải Phóng Quân.
- Trong cách mạng tháng 8/1945, Việt

Nam giải phóng quân mới có 5000 ngời, vũ
khí gậy tày, súng kíp, đã hăng hái cùng toàn
dân chiến đấu giành chính quyền trong cả nớc.
GV chiếu hình ảnh
HS xem hình ảnh.
2. Thời kì xây dựng, trởng thành và chiến
thắng trong hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lợc.
a .Trong kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954):
- GV yêu cầu HS nêu quá trình phát triển của
quân đội nhân dân Việt Nam.
* Quá trình phát triển: Quân đội phát
triển nhanh, từ các dơn vị du kích, đơn vị
nhỏ, phát triển thành các đơn vị chính
quy.
- Cách mạng tháng 8 thành công, Việt
Nam giải phóng quân đợc đổi tên thành
Vệ quốc Đoàn.
- Ngày 22/5/1946, chủ tịch Hồ Chí Minh
kí sắc lệnh số 72/SL về quân đội quốc gia
Việt Nam.Năm 1950, quân đội quốc gia
đổi tên thành QĐND Việt Nam.
- Ngày 28/8/1949 thành lập đại đoàn bộ
binh 308, là đại đoàn chủ lực đầu tiên
của QĐND Việt Nam.
- Ngày 17/12/1950 thành lập đại đoàn bộ
binh 312.
- Tháng 2/1951 thành lập đại đoàn bộ binh
320.

- Ngày 27/3/1951 thành lập đại đoàn công
pháo 351.
- Ngày 1/5/1951 thành lập đại đoàn bộ binh
316.
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu về quá trình
chiến đấu và chiến thắng.

Các tấm gơng tiêu biểu: La Văn Cầu chặt
cánh tay bị thơng tiếp tục chiến đấu, Bế Văn
Đàn dùng vai mình làm giá súng, Phan Đình
Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai...

b.Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm
15

- Câu hỏi: Từ 1946 Quân đội dã thành lập
những đại đoàn chủ lực nào?
HS trả lời: Gồm đại đoàn bộ binh 308.
đại đoàn bộ binh 312, 320. đại đoàn công
pháo 351, đại doàn bộ binh 316.

* Quân đội chiến đấu, chiến thắng:
- Từ thu đông 1948 đến đàu năm 1950,
bộ đội mở 30 chiến dịch lớn nhỏ trên
khắp các chiến trờng cả nớc. Qua 2 năm
chiến đáu Ta dã tiến bộ nhiều về phơng
tiện tác chiến cũng nh về phơng diện xây
dựng lực lợng.
- Sau chiến dịch biên giới (1950), quân
dân ta mở liên tiếp các chiến dịch và phối

hợp với quân giải phóng Pa Thét Lào mở
chiến dịch thợng Lào.
- Đông xuân 1953 1954, quân và dân
ta thực hiện tiến công trên chiến lợc trên
chiến trờng toàn quốc, mở chiến dịch
Điện Biên Phủ. Sau 55 ngày chiến đáu,
quân ta đã tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ
điểm Điện Biên Phủ.


lợc:
- QĐND phát triển mạnh:
HS ghi bài.
+Các quân chủng, binh chủng ra đời.
+ Hệ thống nhà trờng quân đội đợc xây
dựng.
+ Có lực lợng hậu bị hùng hậu, một lớp
thanh niên có sức khoẻ, có văn hoá vào quân
đội theo chế độ NVQS.
- GV khái quát những chiến công của QĐND
trong đánh bại chiến lợc Chiến tranh đặc
biệt với những chiến thắng ấp Bắc, Bình
Giã, Ba Gia, Đồng Xoài.
- Câu hỏi: Em hãy nêu tên các anh hùng
trong thời kì kháng chiến chống đế quốc Mĩ.?
ĐND chiến đấu, chiến thắng vẻ vang. QĐND
thực sự làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc.
Cùng nhân dân đánh bại các chiến lợc
Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ,
Việt Nam hoá chiến tranh của đế quốc Mĩ.

Đánh thắng 2 cuộc chiến tranh phá hoại
bằng không quân, hải quân của Mĩ, bảo vệ
miềnbắc XHCN.
Mùa xuân năm 1975, quân dân ta mở
cuộc tổng tiến công và nổi dậy, đỉnh cao là
chiến dịch Hồ Chí Minh. Thực hiện trọn vẹn
di chúc của Chủ Tịch Hồ Chí Minh Đánh
cho Mĩ cút, đánh cho Nguỵ nhào.
GV cho HS xem video t liệu về chiến
dịch Hồ Chí Minh.
c.Thời kì xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt
Nam XHCN:
GV nêu câu hỏi: Trong thời kỳ hiện nay,
QĐND Việt Nam cần tập trung vào những
nhiệm vụ gì?

- HS: Lê Mã Lơng, anh hùng liệt sĩ
Nguyễn Viết Xuân, anh hùng Phạm Tuân
bắn rơi pháo đài bay của Mỹ...

HS ghi bài.

HS xem video t liệu

-Đất nớc thống nhất, cả nớc thực hiện
nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Việt Nam XHCN.
-QĐND Việt Nam tiếp tục xây dựng theo
hớng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ,
từng bớc hiện đại.

Ngày 17/10/1989, Đảng ta quyết định lấy
* Tng kt bi:
ngày 22/12/1944 là ngày thành lập
- Với chức năng là đội quân chiến đấu, đội QĐND Việt Nam, đồng thời là ngày hội
quân công tác và đội quân sản xuất, QĐND QPTD.
Việt Nam đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của
mình, xứng đáng là công cụ bạo lực sắc bén
của Đảng, Nhà nớc và Nhân dân. Hiện nay,
Quân đội ta xây dựng theo hớng cách mạng,
chính quy, tinh nhuệ, từng bớc hiện đại làm
nòng cốt cho nền quốc phòng toàn dân vững
mạnh. Trong xu thế hội nhập quốc tế sâu
rộng hiện nay, Quân đội ta đang cùng với các
lực lợng khác tiếp tục tăng cờng sức chiến
đấu và nâng cao trình độ sẵn sàng chiến đấu,
đáp ứng nhiệm vụ quốc phòng an ninh trong
mọi tình huống; đồng thời tích cực tham gia
16


các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch
hoạ, góp phần phát triển kinh tế, xã hội, xây
dựng cơ sở vững mạnh toàn diện.
4. Củng cố: Nêu tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của QĐND Việt Nam.
5. Nhận xét, dặn dò: HS xem trớc phần II
Rỳt kinh nghim:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

PPCT: 6

Ngy son:

/

/2015

TIT 2:
TRUYN THNG QUN I NHN DN VIT NAM
PHN I. í NH BI GING
I. MC CH, YấU CU:
1. Mc ớch:
* V kin thc:.............................................................................................................
17


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về kỹ năng: ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về thái độ: ................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:

A – Lịch sử truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
II – Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
1- Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng
2- Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
3- Gắn bó máu thịt với nhân dân
2. Trọng tâm:
Hiểu được tinh thần trách nhiệm cao của lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
III. TÀI LIỆU
- Sơ đồ các trận đánh và các mốc lịch sử.
- Tranh ảnh về truyền thống vẻ vang của quân đội ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ
nước.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu khái quát về lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
trong thời kì xây dựng, trưởng thành và chiến thắng trong 2 cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp và đế quốc Mĩ?
• Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
• Trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ (1954 – 1975)
- Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong phần
giới thiệu những hiểu biết chung về quốc phòng – an ninh, góp phần giáo dục toàn diện
cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống chủa
quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ trang.
3. Bài mới: Trong quá trình thành lập phát triển, quân đội ta đã hình thành nên
những truyền thống hết sức vẻ vang, rất đỗi tự hào. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các truyền
thống tốt đẹp đó của Quân đội nhân dân Việt Nam.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
Nội dung – Thời gian
Phương pháp
II. TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI

NHÂN DÂN VIỆT NAM
- HS trả lời câu hỏi dựa vào SGK.
1. Trung thành vô hạn với sự nghiệp
cách mạng của Đảng
- Sự trung thành của QĐND Việt Nam thể - Sự trung thành của QĐND Việt nam, trước
hiện ở đâu?
hết thể hiện trong chiến đấu vì mục tiêu, lí
tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và
18


CNXH.
- Mục tiêu lí tưởng của Đảng trở thành niềm
tin, lẽ sống của QĐND.
- Đảng lãnh đạo QĐND theo nguyên tắc
“tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt”. Tổ chức
Đảng trong quân đội được thực hiện theo hệ
thống dọc từ trung ương đến cơ sở.
Câu nói nào của Bác đã khái quát truyền - Khái quát và ngợi khen quân đội ta, Bác
thống này?
Hồ nói: “Quân đội ta trung với Đảng, hiếu
với dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh vì độ lập
tự do của tổ quốc, vì CNXH, nhiệm vụ nào
cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh
thắng”.
- HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi
2. Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, chọn lọc vào vở.
biết thắng
GV giảng:
- Truyền thống đó trước hết được thể hiện

ở quyết tâm đánh giặc giữ nước, quyết
không sợ hi sinh gian khổ, xả thân vì sự
nghiệp cách mạng của Đảng.
- Mặt khác, QĐND Việt Nam đã sử dụng
nghệ thuật quân sự của chiến tranh cách
mạng. Đó là nghệ thuật lấy ít địch nhiều, - HS chú ý lắng nghe tiếp thu ý kiến và ghi
lấy nhỏ chống lớn của dân tộc; nghệ thuật chọn lọc vào vở.
tranh thời, dùng mưu, lập thế để tạo ra sức
mạnh đánh thắng quân thù.
- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ,
chiến thắng trong cuộc tổng tiến công nổi
dậy mùa xuân năm 1975 đã tô thắm
truyền thống quyết chiến, quyết thắng và
biết đánh, biết thắng của QĐND Việt
Nam.
- Em hãy nêu một số anh hùng tiêu biểu - HS trả lời: Có một số anh hùng tiêu biểu
trong 2 cuộc kháng chiến chống thực dân như Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ
Pháp và đế quốc Mĩ.
châu mai, Tô Vĩnh Diện lấy thân mình chèn
pháo, Phạm Tuân bắn rơi pháo đài bay của
Mĩ...
3. Gắn bó máu thịt với nhân dân
- GV nêu bản chất cách mạng của QĐND
Việt Nam là từ nhân dân, vì nhân dân
phục vụ.
- Quân đội nhân dân Việt Nam từ nhân
dân mà ra, vì nhân dân chiến đấu, lực HS lấy ví dụ về sự gắn bó giữa quân và dân:
lượng vũ trang cách mạng của nhân dân - Quân và dân như cá với nước.
19



lao động, thực chất là của công nông, do
Đảng của giai cấp công nhân tổ chức,
giáo dục và lãnh đạo.
- Với chức năng: đội quân chiến đấu,
quân đội công tác và lao động sản xuất,
quân đội ta đã làm nên truyền thống gắn
bó máu thịt với nhân dân.
- Câu hỏi: Truyền thống đó được thể hiện
ở đâu?
* Tổng kết bài:
- Hơn nửa thế kỉ qua, vừa chiến đấu gian
khổ, xây dựng và trưởng thành dưới sự
lãnh đạo của Đảng và bác Hồ, sự nuôi
dưỡng của nhân dân, quân đội ta không
nhừng phát huy bản chất cách mạng tốt
đẹp, xây đắp nên truyền thống vẻ vang.
- QĐND được nhân dân tin yêu trao tặng
danh hiệu cao quý “Bộ đội cụ Hồ”.

- Nhân dân che chở, tiếp tế cho bộ đội.
- Bộ đội sẵn sàng giúp dân làm mùa, sản
xuất...

Truyền thống đó được thể hiện tập trung
trong 10 lời thề danh dự của quân nhân và
12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân của
quân nhân.

4. Củng cố:

5. Nhận xét, dặn dò: Đọc trước phần 4, 5, 6 phần II trong SGK
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

PPCT: 7

Ngày soạn:

/

/2015

TIẾT 3:
TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN I. Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Về kiến thức:.............................................................................................................
20


.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về kỹ năng: ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................

* Về thái độ: ................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
A – Lịch sử truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam
II – Truyền thống quân đội nhân dân Việt Nam.
4- Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác, nghiêm minh.
5- Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây dựng quân đội, xây dựng đất nước.
6- Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết. Thuỷ chung với bạn bè
quốc tế
2. Trọng tâm:
Hiểu được tính kỷ luật và tinh thần xây dựng quân đội, xây dựng đất nước Việt
Nam XHCN.
III. TÀI LIỆU
- Chuẩn bị sơ đồ các trận đánh và các mốc lịch sử.
- Tranh ảnh về truyền thống vẻ vang của quân đội ta trong sự nghiệp đánh giặc giữ
nước.
- Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
IV. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Truyền thống trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của
Đảng thể hiện ở điểm nào ? ( Được thể hiện trong sự nghiệp chiến đấu vì mục tiêu, lí
tưởng của Đảng là độc lập dân tộc và CNXH, nó trở thành niềm tin, lẽ sống của QĐND
Việt Nam).
3. Giới thiệu bài: Bài học về lịch sử, truyền thống của QĐND Việt Nam nằm trong
phần giới thiệu những hiểu biết chung về quốc phòng – an ninh, góp phần giáo dục toàn
diện cho HS về lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, sự trân trọng với lịch sử, truyền thống
chủa quân đội, sẵn sàng tham gia vào lực lượng vũ trang.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG

Hoạt động của GV
II. TRUYỀN THỐNG QUÂN ĐỘI NHÂN
DÂN VIỆT NAM
4. Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật tự giác,
nghiêm minh
- Câu hỏi mở: Em có thể cho biết vì sao quân
đội ta lại có thể chiến thắng trong 2 cuộc
kháng chiến chông Pháp và chống Mỹ?
- Sức mạnh của QĐND Việt nam được xây
21

Hoạt động của học sinh

- HS: Đó là do nhân dân ta đoàn kết,
sức mạnh của QĐND Việt Nam được
xây dựng bởi 1 nội bộ đoàn kết thống
nhất.


dựng bởi nội bộ đoàn kết thống nhất và kỉ luật
tự giác nghiêm minh.
- Nội bộ đoàn kết, cán bộ chiến sĩ bình đẳng về HS kể một số câu chuyện về tinh thần
quyền lợi và nghĩa vụ, thương yêu giúp đỡ kỷ luật, tự giác của quân đội ta.
nhau, trên dưới thống nhất.
- Trên 60 năm xây dựng và trưởng thành, quân
đội ta luôn giải quyết tốt mối quan hệ nội bộ
giữa cán bộ với chiến sĩ, giữa cán bộ với cán
bộ, giữa chiến sĩ với chiến sĩ và giữa lãnh đạo HS chọn lọc ý và ghi vào vở.
với chỉ huy “Đoàn kết chặt chẽ với nhau như
ruột thịt, trên tình thương yêu giai cấp, hết

lòng giúp đỡ nhau lúc thường cũng như lúc ra
trận, thực hiện toàn quân một ý chí”
- Hệ thống điều lệ và những quy định trong
quân đội chặt chẽ, thống nhất được cán bộ,
chiến sĩ tự giác chấp hành.
5. Độc lập, tự chủ, tự cường, cần kiệm xây
dựng quân đội, xây dựng đất nước
GV: Tinh thần độc lập, tự chủ trong xây dựng
quân đội được thể hiện như thế nào?
- Quân đội ta đã phát huy tốt tinh thần khắc
phục khó khăn, hoàn thành tốt nhiệm vụ trong
chiến đấu, trong lao động sản xuất và công tác
với tinh thần dộc lập, tự chủ, tự cường, góp
phần tô thắm truyền thống dựng nước và giữ
nước của dân tộc Việt Nam.
GV hỏi: Tại sao chúng ta phải cần kiệm xây
dựng quân đội?

HS trả lời: Chúng ta tự xây dựng Quân
đội, chọn lọc từ nhân dân, không dựa
dẫm, phụ thuộc vào nước ngoài. VD:
Trong kháng chiến chống Pháp, ta đã
tự khắc phục khó khăn để phát triển,
xây dựng lực lượng
HS trả lời: Vì trong điều kiện đất nước
khó khăn nên chúng ta phải cần kiệm.
VD: Tiết kiệm xăng, tiết kiệm đạn
dược, vũ khí.

6. Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong

sáng, đoàn kết. Thuỷ chung với bạn bè quốc
tế
GV: Tại sao chúng ta phải nêu cao tinh thần HS: - Cách mạng Việt nam là 1 bộ
quốc tế vô sản?
phận của cách mạng quốc tế. Chúng ta
cần đoàn kết quốc tế để phát huy sức
mạnh tổng hợp, chống lại kẻ thù chung.
GV: Nêu biểu hiện của truyền thống này?

- Chiến dịch Thập Vạn Đại Sơn là một chiến dịch
quân sự diễn ra trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 10
năm 1949 do liên quân giữa bộ đội Việt Minh và lực
lượng địa phương của Giải phóng quân Trung
Quốc thực hiện tại biên khu Việt - Quế chống lại quân
của Trung Quốc Quốc dân Đảng. Mục tiêu của chiến
dịch là mở rộng vùng kiểm soát tại khu vực dãy
núi Thập Vạn Đại Sơn tại 3 huyện Ung Châu, Long
Châu và Khâm Châu giáp biên với vùng Đông Bắc Việt

22


Nam, tạo điều kiện phát triển lực lượng phối hợp với
đại quân của Giải phóng quân Trung Quốc khi đó đang
tiến về phía Nam.

- Chiến dịch Thượng Lào (13.4-18.5.1953). Chiến dịch
* Tổng kết bài:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, được nhân dân
đùm bọc, tin yêu, được anh em và bạn bè quốc

tế ủng hộ, các lực lượng vũ trang nhân dân ta
đã làm tròn sứ mạng là lực lượng nòng cốt của
phong trào toàn dân tiến hành chiến tranh nhân
dân và xây dựng nền quốc phòng toàn dân, của
phong tào toàn dân đánh giặc, toàn dân bảo vệ
tổ quốc trên khắp cả nước, Thấm nhuần chân lí
“không có gì quý hơn độc lập tự do”, nhiều
tấm gương chói lọi chủnghĩa anh hùng cách
mạng “Cảm tử cho tổ quốc quyết sinh”, làm
rạng rỡ truyền thống vẻ vang của dân tộc Việt
Nam và của quân đội nhân dân Việt Nam anh
hùng.

tiến công của QĐND VN phối hợp với QĐ Pathét Lào
trên địa bàn hai tỉnh Sầm Nưa, Xiêng Khoảng (Thượng
Lào) nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân đội
Pháp, giải phóng đất đai, mở rộng căn cứ kháng chiến
của nhân dân Lào.

4. Củng cố: Nhắc lại một số ý chính của bài
5. Nhận xét, dặn dò: HS về nhà xem trước phần B- SGK
Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
PPCT: 8


Ngày soạn:

/ /2015

TIẾT 8:
LỊCH SỬ CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM
PHẦN I. Ý ĐỊNH BÀI GIẢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Về kiến thức:.............................................................................................................
.................................................................................................................................................
23


.................................................................................................................................................
* Về kỹ năng: ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
* Về thái độ: ................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
II. NỘI DUNG VÀ TRỌNG TÂM
1. Nội dung:
B – Lịch sử, truyền thống CAND Việt Nam
I - Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
1- Thời kì hình thành
2 - Thời kì xây dựng và trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ (1945 – 1975).
3 - Thời kì đất nước thống nhất, cả nước đi lên CNXH (từ 1975 đến nay)
2. Trọng tâm:
Hiểu được lịch sử truyền thống của lực lượng CAND Việt Nam trong hai cuộc

kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
III. TÀI LIỆU
Những sự kiện, tư liệu lịch sử của công an nhân dân Việt Nam để HS hiểu được lịch
sử và rút ra truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam.
Sách giáo khoa GDQP – An ninh 10.
IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu truyền thống của QĐND Việt Nam trong hơn 60
năm xây dựng, trưởng thành và chiến thắng? 6 truyền thống đó là:
• Trung thành vô hạn với sự nghiệp cách mạng của Đảng.
• Quyết chiến, quyết thắng, biết đánh, biết thắng.
• Gắn bó máu thịt với nhân dân.
• Nội bộ đoàn kết thống nhất, kỉ luật, tự giác, nghiêm minh.
• Độc lập tự chủ, tự lực tự cường, cần kkiệm xây dựng quân đội xây dựng đất
nước.
• Nêu cao tinh thần quốc tế vô sản trong sáng, đoàn kết, thuỷ chung với bạn bè
quốc tế.
3.Giới thiệu bài: Trong sự nghiệp giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc, kẻ thù
chống phá cách mạng Việt Nam thường phối hợp giũa tiến công quân sự bên ngoài với các
hoạt động lật đổ bên trong. Chúng cấu kết chặt chẽ với nhau, chống phá ta trên mọi lĩnh
vực. Do đó, sự ra đời của CAND là một đòi hỏi tất yếu khách quan của lịch sử.
PHẦN II. THỰC HÀNH BÀI GIẢNG
Hoạt động của GV
B – Lịch sử, truyền thống CAND Việt Nam
I . Lịch sử công an nhân dân Việt Nam
1. Thời kì hình thành
- Sau khi cách mạng tháng 8/1945 thành công.
24

Hoạt động của HS



yêu cầu bảo vệ chính quyền cách mạng được
đặc biệt coi trọng.
GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt quá trình HS trình bày tóm tắt:
thành lập lực lượng Công an nhân dân Việt - Ngày 19/8/1945, dưới sự chỉ đạo của
Nam
Đảng, lực lượng công an được thành
lập để cùng với các lực lượng khác bảo
vệ thành quả cách mạng.
- ở Bắc bộ đã thành lập sở liêm phóng
và sở cảnh sát.
- ở các tỉnh thành lập: Ti liêm phóng và
ti cảnh sát.
* Đây là các tổ chức tiền thân của lực
lượng CAND cùng nhân dân tham gia
khởi tổng nghĩa giành chính quyền,
dồng thời bảo vệ thành công ngày quốc
2.Thời kì xây dựng và trưởng thành trong khánh nước Việt Nam DCCH
hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (2/9/1945).
và đế quốc Mĩ (1945 – 1975).
a) Thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954)
- Đầu năm 1947, nha CA trung ương được HS kể chuyện về tấm gương chị Võ Thị
chấn chỉnh về tổ chức gồm: Văn phòng, Ti Sáu:
điệp báo. Ti chính trị, Bộ phận an toàn khu.
Cô quê ở vùng Đất Đỏ, Long Điền, tỉnh Bà
- Tháng 6/1949, nha CA trung ương tổ chức Rịa (nay thuộc xã Phước Long Thọ, huyện Đất
hội nghị điều tra toàn quốc.
Đỏ, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu). Mới 14 tuổi, cô đã đi

- Ngày 15/1/1950, hội nghị CA toàn quốc xác theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng trốn
định CAND có 3 tính chất: Dân tộc, dân chủ, lên ở trên chiến khu. Năm 1949, cô tham gia đội
Công an xung phong Đất Đỏ làm liên lạc, tiếp tế.
khoa học.
- Ngày 28/2/1950, sát nhập bộ phận tình báo Năm 1950 cô bị chính quyền Pháp bắt và bị tòa
án binh Pháp kết án tử hình vào tháng 4 năm
quân đội vào nha CA.
1951 vì đã ném lựu đạn tại chợ Đất Đỏ, giết chết
- Trong chiến dịch điên biên phủ, CA có cai tổng Tòng và gây thương tích cho 20 tên lính
nhiệm vụ bảo vệ các lực lượngtham gia chiến Pháp. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, quân
dịch, bảo vệ dân công, bảo vệ giao thông vận Pháp đưa cô ra giam ở Côn Đảo. Dù các luật sư
biện hộ cho cô đã phản đối án tuyên này với lý do
tải, bảo vệ kho tàng...
- Xuất hiện nhiều tấm gương: chị Võ Thị Sáu, cô chưa đủ 18 tuổi. Trước khi bị đưa ra hành án,
cô bị đày qua các nhà tù Chí Hòa, Bà Rịa và Côn
Trần Việt Hùng, Trần Văn Châu...

Đảo. Vì quân Pháp không dám công khai thi hành
bản án đối với cô, họ đã lén lút đem cô đi thủ tiêu.
Một giai thoại kể khi nhóm đao phủ bảo cô quỳ
xuống, cô đã quát lại: “Tao chỉ biết đứng, không
biết quỳ!”. Cô bị xử bắn ngày 23 tháng 1 năm
1952 tại Côn Đảo khi 17 tuổi.
Mộ của Võ Thị Sáu hiện còn ở Nghĩa trang Hàng
Dương Côn Đảo. Ngày 2 tháng 3 năm 1993, cô
được Nhà nước Việt Nam truy tặng danh

25



×