Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Đầu tư phát triển tại tập đoàn điện lực việt nam (EVN) đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
======

======

TRỊNH QUỐC TUÂN

ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC
VIỆT NAM (EVN) ðẾN NĂM 2025
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển (Kinh tế ðầu tư)
Mã số: 62.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN HÙNG

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận án này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi.
Những số liệu và trích dẫn trong luận án ñều có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nêu
trong luận án là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam ñoan này.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận án

Trịnh Quốc Tuân


ii

LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin ñược gửi ñến PGS.TS Phạm Văn Hùng,
người hướng dẫn khoa học, lời tri ân chân thành nhất. Trong quá trình thực hiện luận
án, tôi ñã luôn ñược Thầy quan tâm, tận tình ñịnh hướng, chỉ bảo, ñộng viên, giúp ñỡ
ñể hoàn thành ñược các nhiệm vụ nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các Thầy, Cô giáo Khoa ðầu tư, Trường
ðại học Kinh tế Quốc dân ñã truyền dạy cho tôi nhiều kiến thức, phương pháp
nghiên cứu hữu ích, trang bị những nền tảng ban ñầu ñể tôi có thể thực hiện ñược
nghiên cứu này. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Viện ñào tạo Sau ðại học,
Trường ðại học Kinh tế Quốc dân ñã luôn tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện và
hoàn thành luận án ñúng thời hạn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến lãnh ñạo Vụ ðầu tư, Bộ Tài chính; Trung
tâm Truyền hình Nhân Dân, Báo Nhân Dân ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược học tập,
nâng cao trình ñộ. Cảm ơn các anh, chị, em và các bạn ñồng nghiệp luôn chia sẻ những
kinh nghiệm quý báu, sát cánh ñộng viên, hỗ trợ tôi trong công việc, tạo ñiều kiện cho tôi
tập trung sức lực và thời gian ñể thực hiện luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến Ban kế hoạch - Tập ñoàn ðiện lực Việt
Nam; Viện Năng lượng, Tổng cục Năng lượng - Bộ Công thương; Vụ Kinh tế công
nghiệp - Bộ Kế hoạch và ðầu tư luôn quan tâm và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi
thu thập các thông tin, dữ liệu cũng như tư vấn và gợi ý các chính sách.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến những người thân trong gia ñình và bạn

bè, luôn là ñiểm tựa vững chắc, ñộng viên, ủng hộ và khích lệ tôi rất nhiều khi tôi thực
hiện công trình nghiên cứu này.
Do còn những hạn chế về kinh nghiệm, thời gian và ñiều kiện nghiên cứu nên
công trình khó tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận ñược sự chỉ bảo, góp ý của các
Thầy giáo, Cô giáo, các nhà khoa học, các anh, chị, em và các bạn ñồng nghiệp ñể
công trình ñược hoàn thiện hơn nữa.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả

Trịnh Quốc Tuân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ............................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ðỒ.................................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix
MỞ ðẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN6

1.1. Các công trình nghiên cứu về ñầu tư phát triển ở các tập ñoàn kinh tế....... 6
1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển ........................... 7
1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lĩnh vực ñiện lực........................... 7
1.4. Khoảng trống của các công trình nghiên cứu ñã công bố .............................. 9
Kết luận chương 1....................................................................................................... 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở TẬP ðOÀN
ðIỆN LỰC................................................................................................................... 11
2.1. Khái luận về tập ñoàn kinh tế ......................................................................... 11
2.1.1. Khái niệm tập ñoàn kinh tế .......................................................................... 11
2.1.2. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế..................................................................... 11
2.1.3. Mục tiêu hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế ..................................... 12
2.1.4. Vai trò của tập ñoàn kinh tế ......................................................................... 13
2.2. Cơ sở lý luận về ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực .............................. 14
2.2.1. Khái niệm, ñặc ñiểm ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực....................... 14
2.2.2. Các nguồn vốn ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực................................ 16
2.2.3. Các hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực ................................. 18
2.2.4. Quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ñiện lực ........................... 20
2.2.5. Các chỉ tiêu ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực ..... 22
2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến ñầu tư phát triển của Tập ñoàn ðiện lực......... 27
Kết luận chương 2....................................................................................................... 30


iv
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở TẬP ðOÀN ðIỆN
LỰC VIỆT NAM GIAI ðOẠN 2000 - 2014 ............................................................ 31
3.1. ðặc ñiểm của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu
tư phát triển ............................................................................................................. 31
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ......... 31
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ....................................... 31
3.1.3. Thực trạng sản xuất và tiêu thụ ñiện năng ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư

phát triển của Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam .......................................................... 33
3.2. Thực trạng hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam....... 35
3.2.1. Vốn và nguồn vốn ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam........ 35
3.2.2. Nội dung ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ...................... 44
3.3. Thực trạng và ñánh giá công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở Tập
ðoàn ðiện lực Việt Nam ......................................................................................... 68
3.3.1. Ban hành các quy ñịnh quản lý hoạt ñộng ñầu tư trong nội bộ TððLVN.. 68
3.3.2. Lập kế hoạch ñầu tư..................................................................................... 69
3.3.3. Quản lý các dự án ñầu tư ............................................................................. 70
3.4. ðánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư ở Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ........ 74
3.4.1. Kết quả ñầu tư tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ......................................... 74
3.4.2. Hiệu quả ñầu tư............................................................................................ 77
3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân trong ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện
lực Việt Nam.......................................................................................................... 90
Kết luận chương 3....................................................................................................... 96
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở TẬP
ðOÀN ðIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN) ðÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP
HÓA ðẾN NĂM 2025 ................................................................................................ 97
4.1. ðịnh hướng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam ñáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa ................................................................................................ 97
4.1.1. Cơ sở xây dựng ñịnh hướng......................................................................... 97
4.1.2. Quan ñiểm và ñịnh hướng hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực
Việt Nam ñến năm 2025 ...................................................................................... 101


v
4.1.3. Dự báo nhu cầu vốn ñầu tư phát triển ñiện lực tại TððLVN giai ñoạn 20162025 bằng mô hình kinh tế lượng ........................................................................ 104
4.1.4. ðịnh hướng hoàn thiện ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam
ñến năm 2015 của luận án.................................................................................... 107
4.2. Giải pháp tăng cường ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam

ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa ñến năm 2025 ............................................... 108
4.2.1. ða dạng hóa các kênh huy ñộng vốn ......................................................... 108
4.2.2. Phát triển nguồn ñiện chủ ñộng, bền vững, thân thiện môi trường ........... 111
4.2.3. ðẩy mạnh ñầu tư phát triển lưới ñiện thông minh..................................... 122
4.2.4. ðầu tư phát triển nguồn nhân lực .............................................................. 130
4.2.5. Giải pháp ñầu tư và nghiên cứu khoa học công nghệ, môi trường, phát triển
cơ khí ñiện lực...................................................................................................... 134
4.2.6. Hoàn thiện công tác tổ chức quản lý hoạt ñộng ñầu tư.............................. 135
Kết luận chương 4..................................................................................................... 138
KẾT LUẬN................................................................................................................ 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ............................................... 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 142
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1: Cơ cấu tiêu thụ ñiện năng trên toàn quốc giai ñoạn 2000 - 2014................. 34
Bảng 3.2: Vốn ñầu tư phát triển tại TððLVN giai ñoạn 2000- 2014 ......................... 36
Bảng 3.3: Nguồn vốn bên trong của TððLVN giai ñoạn 2011-2014 ......................... 38
Bảng 3.4: Số liệu về nguồn vốn huy ñộng bên ngoài tại TððLVN giai ñoạn 2010 -2014 ...... 40
Bảng 3.5: Khối lượng vốn huy ñộng vốn từ nguồn tài trợ song phương tại TððLVN
giai ñoạn 2010-2014 ..................................................................................................... 43
Bảng 3.6: Tình hình thực hiện ñầu tư nguồn ñiện của EVN giai ñoạn 2000- 2014 ..... 46
Bảng 3.7: Các công trình thủy ñiện TððLVN ñang trong quá trình xây dựng tính ñến
ñầu năm 2015................................................................................................................ 47
Bảng 3.8: Các nhà máy Nhiệt ñiện khí của TððLVN năm 2014 ................................ 50
Bảng 3.9: Các nhà máy nhiệt ñiện than ñang hoạt ñộng thuộc sở hữu của TððLVN
tính ñến năm 2014......................................................................................................... 51

Bảng 3.10: Một số dự án nhà máy nhiệt ñiện than thuộc TððLVN ñang trong giai
ñoạn thực hiện ñầu tư.................................................................................................... 52
Bảng 3.11: Tiềm năng và thực trạng sử dụng năng lượng tái tạo tại Việt Nam (tính ñến 2014) 54
Bảng 3.12: Công suất ñặt các nhà máy ñiện do TððLVN ñầu tư và hiện ñang quản lý
vận hành khai thác, tính ñến tháng 1/2014 ................................................................... 55
Bảng 3.13: Tổng hợp khối lượng ñường dây và trạm 500kV năm 2013...................... 58
Bảng 3.14: Tổng hợp khối lượng ñường dây 220-110kV năm 2013 ........................... 59
Bảng 3.15: ðầu tư hệ thống phân phối ñiện tại TððLVN giai ñoạn 2008-2014 ........ 59
Bảng 3.16: Quy trình dự án lưới ñiện phân phối .......................................................... 61
Bảng 3.17: Các chương trình ñào tạo và ñối tượng ñược ñào tạo tại TððLVN giai
ñoạn 2000-2014 ............................................................................................................ 64
Bảng 3.18: Danh mục các ñề tài NCKH tiêu biểu của TððLVN giai ñoạn 2007-2014 ..... 66
Bảng 3.19: Một số công trình thủy ñiện lớn ñược TððLVN ñầu tư ........................... 74
Bảng 3.20: So sánh công suất ñặt nguồn ñiện giữa thực tế cập nhật và quy hoạch ñiện
VII giai ñoạn 2011-2014 trên toàn quốc....................................................................... 75
Bảng 3.21: KQðT vào lưới ñiện của TððLVN giai ñoạn 2006 - 2014 ...................... 76
Bảng 3.22: Tỷ lệ vốn ñầu tư trở thành tài sản tại TððLVN giai ñoạn 2000-2014.... 77


vii
Bảng 3.23: So sánh suất ñầu tư các công trình thủy ñiện do TððLVN và do các nhà
ñầu tư khác thực hiện .................................................................................................... 79
Bảng 3.24: So sánh suất ñầu tư các công trình nhiệt ñiện ............................................ 80
Bảng 3.25: Hiệu suất sử dụng vốn của TððL Việt Nam giai ñoạn 2008-2014........... 84
Bảng 3.26: Một số dự án ñiển hình của TððLVN trong ñiện khí hóa nông thôn ....... 87
Bảng 4.1. Phân tích ma trận SWOT hoạt ñộng ðTPT của TððLVN ....................... 101
Bảng 4.2: Các công trình nguồn ñiện ñầu tư trong giai ñoạn 2016- 2025.................. 103
Bảng 4.3: Các công trình lưới ñiện sẽ ñược ñầu tư giai ñoạn 2016- 2025 ................. 103
Bảng 4.4: Kết quả kiểm ñịnh bằng mô hình kinh tế lượng......................................... 104
Bảng 4.5: Dự báo sản lượng ñiện và vốn ñầu tư 10 năm 2016 - 2025 ...................... 106

Bảng 4.6: Dự báo sản lượng ñiện và vốn ñầu tư 2016 - 2020 .................................... 140
Bảng 4.7: Rà soát TðN trên ñịa bàn cả nước ............................................................. 118


viii

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 3.1: Tình hình sản xuất ñiện năng tại TððLVN giai ñoạn 2000-2014 .......... 33
Biểu ñồ 3.2: Cơ cấu các nguồn vốn trong tổng vốn ñầu tư phát triển tại TððLVN năm
2001 và năm 2014......................................................................................................... 37
Biểu ñồ 3.3: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng bên trong của TððLVN giai ñoạn 2010 - 2014.... 38
Biểu ñồ 3.4: Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng bên ngoài của TððLVN giai ñoạn 2010 - 2014... 41
Biểu ñồ 3.5: Các lĩnh vực ñầu tư chính tại TððLVN giai ñoạn 2000 - 2014.............. 45
Biểu ñồ 3.6: Cơ cấu các nguồn ñiện của TððLVN giai ñoạn 2000 - 2014................. 46
Biểu ñồ 3.7: Kết quả ñầu tư nguồn và lưới ñiện tại TððLVN giai ñoạn 2003-2014 . 76
Biểu ñồ 3.8: Suất ñầu tư các công trình nguồn ñiện tại TððLVN giai ñoạn 2003 – 2014.... 78
Biểu ñồ 3.9: Suất ñầu tư 1 km ñường dây (Xem thêm tại Phụ lục 17)........................ 80
Biểu ñồ 3.10: Suất ðTPT lươi ñiện 500kV, 220kV của TCT truyền tải ñiện quốc gia
EVN NPT giai ñoạn 2009-2012.................................................................................... 81
Biểu ñồ 3.11: Hệ số huy ñộng TSCð tại EVN giai ñoạn 2008-2014.......................... 82
Biểu ñồ 3.12: Tác ñộng của ñầu tư tới gia tăng sản lượng tại TððLVN giai ñoạn 2000 - 2014 . 83
Biểu ñồ 3.13: ðiện sản xuất và mua ngoài tại EVN giai ñoạn 2012-2014................... 86
Biểu ñồ 3.13: ðiện sản xuất và mua ngoài tại EVN giai ñoạn 2012-2014................... 86
Biểu ñồ 3.14: So sánh kết quả thực hiện các chỉ số MAIFI, SAIDI, SAIFI của
TððLVN năm 2012, 2013, 2014 ................................................................................. 88

DANH MỤC SƠ ðỒ
Sơ ñồ 3.1: Cơ cấu tổ chức TððLVN ........................................................................... 32
Sơ ñồ 3.2: Quy trình lập danh mục ñầu tư lưới truyền tải ñiện tại TððLVN............. 57
Sơ ñồ 3.3. Quy trình lập và thẩm ñịnh, phê duyệt kế hoạch ñầu tư tại EVN ............... 70

Sơ ñồ 3.4 Quy trình thực hiện dự án ñầu tư xây dựng công trình tại TððLVN.......... 71


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCNCKT

Báo cáo nghiên cứu khả thi

BOT

Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao

CNH-HðH

Công nghiệp hóa-Hiện ñại hóa

CP

Chính phủ

ðTPT

ðầu tư phát triển

EGAT

ðiện lực Thái Lan


EVN

Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam

FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngoài

GTTT

Giá trị thị trường

GTðV

Giá trị ñầu vào

IDC

Trả gốc và trả lãi vốn vay

IPP

Hợp ñồng hợp tác công tư

JICA

Văn phòng Hợp tác quốc tế Nhật Bản

KHCN


Khoa học công nghệ

KH&ðT

Kế hoạch và ðầu tư

MBA

Máy biến áp

NSNN

Ngân sách nhà nước

NXB

Nhà xuất bản

ODA

Viện trợ phát triển chính thức

TCT

Tổng công ty

TDTM

Tín dụng thương mại


TðKT

Tập ñoàn kinh tế

TððL

Tập ñoàn ðiện lực

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

TTg

Thủ tướng

XDCB

Xây dựng cơ bản

VðT XD

Vốn ñầu tư xây dựng


1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðầu tư phát triển là nhân tố cơ bản quyết ñịnh sự phát triển, là chìa khóa tăng

trưởng của mỗi quốc gia nói chung, tập ñoàn kinh tế nói riêng. ðầu tư hợp lý, nâng cao
hiệu quả ñầu tư của tập ñoàn sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, thúc ñẩy tăng
trưởng cao và ổn ñịnh cho tập ñoàn, và ñến lượt nó, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội quốc gia.
Trong những năm gần ñây, ở nước ta, trong khi vốn ñầu tư còn hạn hẹp nhưng
nhiều tập ñoàn kinh tế ñã chủ ñộng bố trí vốn hợp lý, ñầu tư trọng tâm, trọng ñiểm và
ñạt ñược nhiều thành công trong sản xuất kinh doanh và dịch vụ.
Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (TððLVN) là một tập ñoàn kinh tế nhà nước hoạt
ñộng trong lĩnh vực ñặc thù, vừa làm nhiệm vụ kinh doanh, vừa làm nhiệm vụ công ích.
ðiện lực Việt Nam là một trong những ngành công nghiệp có vai trò thúc ñẩy quá trình
phát triển kinh tế xã hội, góp phần không nhỏ trong công cuộc xóa ñói giảm nghèo, ñẩy
mạnh tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và bảo ñảm an ninh - quốc phòng của ñất
nước. Những năm gần ñây, Tập ñoàn ñã ñầu tư mạnh mẽ hệ thống nhà máy ñiện, hệ
thống truyền tải ñiện trên phạm vi toàn quốc và ñã cung cấp ñủ ñiện cho sản xuất và
sinh hoạt trên phạm vi cả nước. Nhằm ñáp ứng nhu cầu về ñiện ñang gia tăng một cách
nhanh chóng, ngành ñiện lực Việt Nam mà cụ thể là TððLVN, ñã và ñang phấn ñấu ñể
mở rộng và nâng cấp hệ thống ñiện bằng việc ñầu tư thêm các nhà máy sản xuất ñiện,
cải thiện ñường dây truyền tải cao áp kết nối 3 khu vực Bắc, Trung, Nam và giảm tổn
thất trong truyền tải và phân phối ñiện năng.
Trong thời gian tới, khi kinh tế xã hội của ñất nước có bước phát triển mới,
nhu cầu sử dụng ñiện gia tăng rõ rệt, càng ñòi hỏi ngành ñiện cần phát triển một cách
tương xứng hoặc nhanh hơn so với mục tiêu ñề ra. Có những cơ sở nhất ñịnh ñảm
bảo ngành ñiện có khả năng ñạt ñược mục tiêu ñề ra, ñó là: kinh tế - xã hội của ñất
nước có bước phát triển mới, tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn ñịnh, quốc
phòng, an ninh ñược giữ vững; mô hình quản lý củaTððLVN dần ñược hoàn thiện
(theo 3 cấp: Tập ñoàn, tổng công ty (TCT) và công ty); năng lực quản lý và trình ñộ kỹ
thuật của cán bộ công nhân viên ñược nâng cao; khoa học công nghệ trong sản xuất,
truyền tải và phân phối ñiện có những bước tiến ñáng kể.
Tuy nhiên, ở hướng ngược lại, việc sản xuất ñiện của TððLVN cũng gặp nhiều
khó khăn và hạn chế. Những khó khăn do tính chất ñặc thù của ngành: sản xuất kinh

doanh ñiện và ñầu tư của Tập ñoàn tiếp tục chịu ảnh hưởng lớn, rủi ro của các yếu tố ñầu


2
vào cơ bản như giá nhiên liệu, biến ñộng tỷ giá ngoại tệ, chính sách tín dụng, tiền tệ; huy
ñộng vốn ñầu tư ngày càng trở nên khó khăn... Những hạn chế như tình trạng thiếu ñiện
vẫn diễn ra ở nhiều vùng miền trong cả nước, ñiện năng bị tiêu hao, tổn thất lớn, giá thành
ñiện cao... Bên cạnh ñó, hoạt ñộng ñầu tư của Tập ñoàn còn tồn tại một số bất cập như ñầu
tư dàn trải, các dự án chậm tiến ñộ, chi phí ñầu tư cao,...
Do vậy, việc ñánh giá ñúng thực trạng và hiệu quả ñầu tư phát triển trong thời
gian qua, làm rõ những thành công, hạn chế, nguyên nhân ảnh hưởng ñến hoạt ñộng
ñầu tư phát triển, ñề ra các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường, nâng cao hiệu quả ñầu
tư phát triển tại TððL Việt Nam là rất cần thiết ñể góp phần khắc phục những hạn chế
nói trên, phát huy hơn nữa vai trò, vị thế của TððL Việt Nam ñối với nền kinh tế nói
riêng, an sinh xã hội nói chung.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn ñề tài: “ðầu tư phát triển tại
Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam (EVN) ñến năm 2025” ñể nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về ñầu tư phát triển và
ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển, luận án ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
TððLVN ở cả phương diện ñịnh tính và ñịnh lượng. Từ ñó, luận án ñề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam.
* Mục tiêu cụ thể: ðể ñạt ñược mục tiêu tổng quát trên, luận án thực hiện những
mục tiêu cụ thể sau:
- Hoàn thiện vấn ñề lý luận liên quan ñến ñầu tư phát triển ñối với TðKT, trong
ñó: (1) Làm rõ hệ thống các tiêu chí ñánh giá kết quả và hiệu quả của ñầu tư phát triển
ñối với TðKT; (2) Làm rõ các nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng ñến hiệu
quả ñầu tư phát triển của TðKT.
- Vận dụng những vấn ñề lý luận cơ bản về ðTPT tại TðKT vào nghiên cứu
thực trạng ñầu tư phát triển tại TððLVN, cụ thể là:(1) Phân tích hoạt ñộng ñầu tư phát

triển tại TððLVN trong giai ñoạn 2000-2014, ñặc biệt là ñầu tư phát triển nguồn ñiện và
lưới ñiện phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước; (2) ðánh giá kết quả
và hiệu quả ñầu tư phát triển của TððLVN với vai trò là một tập ñoàn nhà nước, trụ cột
trong sản xuất ñiện và ñộc quyền trong truyền tải và phân phối ñiện; (3) Chỉ ra mức ñộ
ảnh hưởng của từng nhân tố ñến hiệu quả ñầu tư của TððLVN; nêu lên những thành
công, hạn chế trong huy ñộng, sử dụng vốn ñầu tư và quản lý hoạt ñộng ñầu tư tại
TððLVN; tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ñó.
- ðề xuất những quan ñiểm, giải pháp nhằm tăng cường và nâng cao hiệu quả
ñầu tư tại TððLVN, ñáp ứng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.


3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi mà nghiên cứu ñặt ra là:
1. Hệ thống chỉ tiêu nào ñược sử dụng ñể ñánh giá hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
các TðKT nói chung, TððLVN nói riêng? Cách ñánh giá như thế nào?
2. Hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN hiện nay diễn ra như thế nào?
3. Trên cơ sở ñánh giá bằng hệ thống chỉ tiêu ñã ñược lựa chọn, thực trạng hoạt
ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN ra sao?
4. Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN?
Mức ñộ ảnh hưởng ra sao?
5. Từ kết quả nghiên cứu, luận án ñề xuất ñược những giải pháp nào ñối với
nhà quản lý và ñiều hành TððLVN ñể hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ñạt kết
quả và hiệu quả tốt hơn?
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
* ðối tượng nghiên cứu: Thực trạng ñầu tư phát triển, kết quả và hiệu quả ñầu
tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực Việt Nam.
*Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:
+ Hoạt ñộng của TððLVN có thể ñược ñánh giá ở cả góc ñộ tập ñoàn kinh tế và

doanh nghiệp. Tuy nhiên, chúng tôi tập trung tìm hiểu hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại
TððLVN với tư cách là một tập ñoàn kinh tế chứ không xem xét ở góc ñộ doanh nghiệp.
+ Luận án chú trọng ñến hoạt ñộng ñầu tư phát triển nguồn ñiện và lưới ñiện,
các hoạt ñộng ñầu tư khác như ñầu tư lĩnh vực viễn thông, cơ khí ñiện lực... sẽ không
nghiên cứu sâu. Một số các lĩnh vực khác có liên quan như: sản xuất kinh doanh, quản
lý nguồn nhân lực,... cũng ñược xem xét ở mức ñộ nhất ñịnh với những nội dung có
liên quan ñến kết quả và hiệu quả ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ñáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa.
+ Cơ cấu tổ chức của TððLVN tương ñối lớn và phức tạp. Trong nghiên cứu
này, hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ñược ñề cập ở phạm vi quản lý chung của
cả TððLVN mà không ñi sâu vào lĩnh vực quản trị doanh nghiệp hoặc những vấn ñề
ñặc thù của các ñơn vị thành viên thuộc Tập ñoàn.
- Về nguồn số liệu: Nguồn số liệu ñược sử dụng ñể phân tích và ñánh giá là của
TððLVN, của Bộ Công thương và Bộ Tài chính.


4
- Về thời gian: Giới hạn thời kỳ phân tích, nghiên cứu từ năm 2000 ñến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau: :
- Phương pháp tổng hợp phân tích: Quá trình ñầu tư phát triển nguồn ñiện và
lưới ñiện là lâu dài, qua nhiều giai ñoạn và chịu sự chi phối của nhiều cơ chế, chính
sách của nhà nước. Do vậy, luận án thực hiện tổng hợp quá trình này có tính hệ thống
và phân tích ñể có những kết luận, kiến nghị và ñề xuất cho phù hợp với giai ñoạn phát
triển tương ứng với yêu cầu công nghiệp hóa hiện nay.
- Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn các cán bộ, chuyên gia làm việc tại các cơ
quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực ñiện lực; tại TððLVN, tại các công ty ñiện lực.
- Phương pháp thống kê:
+ Trên cơ sở kết quả khảo sát và mô hình nghiên cứu ở trên, tác giả sẽ sử dụng
phương pháp ñịnh lượng ñể kiểm ñịnh mô hình nghiên cứu, phân tích hồi quy ñể từ ñó

ñánh giá mức ñộ tác ñộng của từng nhân tố ñến hoạt ñầu tư phát triển tại TððLVN.
Kết quả phân tích sẽ giúp tác giả có cơ sở khoa học cho các giải pháp, và các giải pháp
sẽ tập trung vào những nhân tố tác ñộng nhiều nhất ñể ñổi mới hoạt ñộng ñầu tư tại
Tập ñoàn nhằm ñạt ñược mục tiêu kế hoạch ñề ra và yêu cầu của lộ trình công nghiệp
hóa ñến năm 2025.
+ Thống kê so sánh: trên cơ sở kinh nghiệm ñầu tư phát triển nguồn ñiện và lưới
ñiện của các nước trong khu vực và trên thế giới, tác giả ñề xuất những bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam, ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa của ngành và quốc gia.
- Phương pháp khảo sát thực tế: tác giả vận dụng phương pháp khảo sát thực
tế ñể thấy ñược bức tranh toàn cảnh của hoạt ñộng ñầu tư phát triển của TððLVN khi
xem xét với bối cảnh công nghiệp hóa của ñất nước, với những cơ hội cần nắm bắt và
những hạn chế, tồn tại cần khắc phục.
- Phương pháp nghiên cứu ñiển hình: cùng với khảo sát thực tế, phương pháp
nghiên cứu ñiển hình cũng ñược sử dụng ñể phân tích nghiên cứu có chọn lọc hoạt
ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN.
6. ðóng góp của luận án
Luận án có những ñóng góp như sau:
- Hệ thống hóa các quan ñiểm về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TðKT;
- ðánh giá một cách ñầy ñủ, có hệ thống về công tác huy ñộng và sử dụng vốn


5
ñầu tư của TððLVN theo các nội dung sản xuất, phân phối và truyền tải ñiện;
- ðề xuất hệ thống chỉ tiêu cụ thể ñể ñánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư phát
triển tại TððLVN;
- Áp dụng các chỉ tiêu trên ñể tính toán kết quả, hiệu quả ñầu tư tại TððLVN;
-Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước về ñầu tư phát triển trong lĩnh vực ñiện
lực ñể làm bài học kinh nghiệm cho Việt Nam;
- Trên cơ sở những nghiên cứu, ñánh giá, luận án phát hiện ra những hạn chế,
nguyên nhân của các hạn chế ñó, ñồng thời ñưa ra những ñịnh hướng nhằm hoàn thiện

công tác ñầu tư phát triển tại Tập ñoàn ðiện lực của luận án;
- ðề xuất các quan ñiểm, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ñầu tư của Tập
ñoàn và phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.
7. Kết cấu luận án
Luận án ñược kết cấu thành 4 chương, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục. Trong phần nội dung chính,có 33 bảng, 14 biểu ñồ số liệu và 4 sơ ñồ.


6

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN
1.1. Các công trình nghiên cứu về ñầu tư phát triển ở các tập ñoàn kinh tế
ðầu tư phát triển có ý nghĩa quan trọng ñối với sự tăng trưởng kinh tế của quốc
gia nói chung, các tập ñoàn kinh tế nói riêng. Những năm gần ñây, vấn ñề này thu hút
sự quan tâm rất lớn của các nhà nghiên cứu nên ngày càng có nhiều công trình tìm
hiểu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại các tập ñoàn kinh tế nhà nước.
Tác giả ðào Xuân Thuỷ (2003), với nghiên cứu “ðiều kiện và giải pháp hình
thành các TðKT ở nước ta-qua sắp xếp lại các TCT 91”, ñã phân tích ñánh giá tình
hình hoạt ñộng, sắp xếp của các TCT 91; chỉ ra ñược những yếu tố cơ bản mà một số
TCT 91 hiện có. Thông qua việc phân tích thực tế của các quốc gia trên thế giới,
nghiên cứu ñã rút ra những bài học kinh nghiệm có ý nghĩa ñối với Việt Nam trong
quá trình thí ñiểm hình thành TðKT [7].
Tác giả Nguyễn Ngọc Sự (2006) với ñề tài “Các giải pháp tài chính trong việc
huy ñộng vốn cho ñầu tư phát triển TCT dầu khí Việt Nam theo hướng TðKT” ñã tập
trung nghiên cứu, tổng hợp, phân tích, ñánh giá thực trạng ñầu tư phát triển và huy
ñộng vốn ñầu tư phát triển của TCT Dầu khí Việt Nam giai ñoạn 1995 - 2004, ñúc rút
kinh nghiệm của một số tập ñoàn dầu khí trong khu vực trong việc huy ñộng vốn cho
ñầu tư phát triển. Trên cơ sở ñó, tác giả ñã ñề xuất các giải pháp khả thi cho việc huy
ñộng vốn ñầu tư phát triển TCT Dầu khí Việt Nam theo mô hình TðKT [17].

Tác giả Phùng Thế Tính (2008) với nghiên cứu “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính trong các TCT nhà nước theo mô hình TðKT ở Việt Nam” ñã hệ thống hóa ñược
những vấn ñề lý luận về TðKT; cơ chế quản lý tài chính trong TðKT và những vấn ñề cơ
bản về cơ chế quản lý tài chính trong các TCT nhà nước Việt Nam. Trong ñó, tác giả tập
trung nghiên cứu sâu công tác quản lý tài chính của TðKT nhằm ñánh giá hiệu quả hoạt
ñộng của các TCT ñược thành lập theo quyết ñịnh 91/TTg [21].
Các tác giả Trần Kim Hào, Bùi Văn Dũng (2014)với công trình “Hình thành,
phát triển và quản lý TðKT: lý luận, kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam”
ñã tập trung làm rõ các vấn ñề: (i) Khái niệm, ñặc ñiểm, các phương thức hình thành,
các nhân tố tác ñộng tới sự phát triển của TðKT; (ii) Cơ sở kinh tế học về sự hình
thành cà phát triển của TðKT, (iv) mô hình tổ chức và quản lý, mối quan hệ, liên kết
trong TðKT, (v) ñánh giá hiệu quả của TðKT. Công trình nghiên cứu này tập trung


7
vào việc xem xét về tập ñoàn trên góc ñộ của cơ quan quản lý nhà nước, ñánh giá
mối liên hệ giữa sự hình thành, phát triển của Tập ñoàn và sự phát triển của nền kinh
tế quốc gia [27].
Phát triển thêm từ các kết quả này, các tác giả Trần Kim Hào, Bùi Văn Dũng
(2014) ñã nghiên cứu “Thực trạng và giải pháp phát triển bền vững TðKT ở Việt Nam”.
Nghiên cứu tập trung làm rõ các vấn ñề về thực trạng hình thành, phát triển và quản lý
TðKT làm cơ sở phân tích, ñánh giá và ñề xuất các giải pháp, ñịnh hướng cho các tập
ñoàn trong thời gian tới. Trong ñó, các tác giả ñã sử dụng TððL như một trường hợp
ñiển hình ñể chứng minh cho quan ñiểm nghiên cứu của mình [28].

1.2. Các công trình nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển
Tác giả Trịnh Quân ðược (2001) trong “Giải pháp nâng cao hiệu quả ñầu tư
phát triển công nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước” ñã hệ thống hóa và góp
phần hoàn thiện lý luận về hiệu quả của hoạt ñộng ñầu tư phát triển công nghiệp từ
nguồn vốn ngân sách, thông qua việc phân tích rõ thực trạng hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư

phát triển công nghiệp từ nguồn vốn ngân sách trên cơ sở ñối chiếu vứi những yêu cầu
và vai trò của hoạt ñộng ñầu tư phát triển công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa [29].
Tác giả Phan Tất Thứ (2005) trong “Hoàn thiện phương pháp ñánh giá hiệu
quả các dự án ñầu tư công cộng ở Việt Nam” ñã phân tích, hệ thống hoá trên cơ sở kế
thừa và phát triển các khái niệm, lý thuyết ñầu tư công cộng, kỹ thuật và quy trình
ñánh giá hiệu quả dự án ñầu tư công cộng, từ ñó ñề xuất quy trình ñánh giá hiệu quả
kết hợp [20].
Tác giả Bùi Mạnh Cường (2012) với “Nâng cao hiệu quả ñầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam” ñã ñánh giá hiệu quả hoạt ñộng ñầu tư phát
triển từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam từ năm 2005 - 2010, chỉ ra nguyên nhân làm hạn
chế hiệu quả ñầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN của Việt Nam. Kết quả của nghiên
cứu là ñã hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá và phương pháp ñánh giá hiệu quả ñầu tư phát
triển từ nguồn vốn NSNN [4].

1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan ñến lĩnh vực ñiện lực
Năm 1999, nghiên cứu của International Resources Group cùng cộng sự
“Electricity of Vietnam: Transmission and Distribution Study” chỉ ra rằng mô hình
tích hợp dọc tại thời ñiểm nghiên cứu là thích hợp với tập trung cao ñộ mọi nguồn lực
cho ñầu tư phát triển ngành ñiện. Nghiên cứu ñồng thời ñề xuất các biện pháp cải thiện
vận hành, quản lý và hiệu suất công tác truyền tải ñể ñáp ứng mục tiêu cung cấp ñiện


8
ñến người tiêu dùng với chất lượng cao và tăng cường hiệu quả vận hành kinh tế kỹ
thuật ngành ñiện [16].
Với nghiên cứu “ðánh giá hiệu quả ñầu tư phát triển ñiện lực (áp dụng tính toán
cho Việt Nam)”, tác giả Dương Quang Thành (2001) ñã tính toán phân tích các chỉ tiêu
ñánh giá hiệu quả ñầu tư phát triển ñiện lực trong ñiều kiện bất ñịnh bằng cách xác ñịnh
các số liệu ñầu vào trong ñiều kiện rủi ro, xây dựng hàm phân bổ xác xuất và tính toán

kỳ vọng của các thông số ñầu vào [6].
Tác giả Nguyễn Anh Tuấn (2003) trong nghiên cứu “Hoàn thiện mô hình tổ
chức sản xuất kinh doanh của TCT ðiện lực Việt Nam” ñã chỉ ra ñược các ñặc trưng
của ñiện năng và vai trò của ñiện năng trong nền kinh tế quốc dân. Từ ñó, nghiên cứu
ñã tiến hành ñánh giá ưu và nhược ñiểm của mô hình tổ chức ñộc quyền liên kết các
ngành dọc của ngành ñiện Việt Nam [18].
Với nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân
phối ñiện của TCT ðiện lực Việt Nam”, tác giả ðặng Phan Tường (2003) ñã ñánh giá
về hiệu quả kinh tế trong truyền tải và phân phối ñiện dựa trên các nhóm chỉ tiêu về
sản lượng, doanh thu, lợi nhuận và thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội với một giả ñịnh
là hai khâu này hoạt ñộng ñộc lập với khâu phát ñiện [8].
Tác giả Cao ðạt Khoa (2010) với ñề tài “Mô hình tổ chức và cơ chế quản lý
khâu truyền tải ñiện ở Việt Nam” ñã nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn
trong quản lý khâu truyền tải ñiện, phân tích các yếu tố ảnh hưởng. Kết quả của nghiên
cứu là ñã tìm ra các nguyên nhân chính làm cho quản lý truyền tải ñiện của TððLVN
còn kém hiệu quả, chưa theo kịp với yêu cầu ñổi mới của ngành ñiện Việt Nam [5].
* ðánh giá chung các công trình nghiên cứu liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư
phát triển Tập ñoàn ðiện lực:
Có thể thấy, các công trình nghiên cứu về TððLVN tập trung vào những hướng
chính như sau: (i) nghiên cứu những vấn ñề kỹ thuật ñến phân phối và truyền tải ñiện; (ii)
nghiên cứu những vấn ñề liên quan tới khía cạnh kinh tế của TððLVN. Về khía cạnh kỹ
thuật, các công trình nghiên cứu ñề cập ñến lĩnh vực truyền tải và phân phối ñiện trên
phương diện kỹ thuật nhưng chưa nghiên cứu với góc ñộ là hoạt ñộng ñầu tư phát triển.
Về khía cạnh kinh tế, các công trình nghiên cứu chủ yếu ñề cập ñến vấn ñề cụ thể, riêng
biệt, bao gồm: hoạt ñộng quản lý tiền lương, phân phối thu nhập, phát triển nguồn nhân
lực và tổ chức sản xuất kinh doanh trong ngành ñiện. Do ñó, các nghiên cứu này chưa thể
hiện ñược tính hệ thống, tính liên kết thành một thể thống nhất, chưa cho thấy mối quan
hệ với hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại TððLVN.



9
Trong các ñề tài liên quan ñến hoạt ñộng ñầu tư phát triển lĩnh vực ñiện lực, các
hướng nghiên cứu chủ yếu là: (i) ðầu tư phát triển hệ thống ñiện có xét ñến yếu tố môi
trường, trọng tâm nghiên cứu của ñề tài là về tác ñộng ô nhiễm của các nhà máy ñiện
ñến môi trường, ñánh giá tác ñộng của các chất ô nhiễm ñến sức khỏe con người và
gây hiệu ứng nhà kính (Trần Hồng Nguyên, 2006); (ii) ðánh giá hiệu quả ñầu tư phát
triển ñiện lực (áp dụng tính toán cho Việt Nam), trọng tâm nghiên cứu là cách ñánh giá
hiệu quả một dự án ñầu tư ngành ñiện (Dương Quang Thành, 2001). Những ñề tài này
ñã bước ñầu tiến hành thực hiện những ñánh giá sơ bộ về kết quả và hiệu quả trong lĩnh
vực tài chính và xã hội của hoạt ñộng ñầu tư phát triển ñiện lực. Tuy nhiên, ñến nay, một
số chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả ñược sử dụng trong các nghiên cứu này không còn thực sự
phù hợp. Bên cạnh ñó, các tác giả chưa nghiên cứu cách ñánh giá hiệu quả ñầu tư ở
TððLVN với góc ñộ là tập ñoàn kinh tế.
Trong các ñề tài nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại các tập ñoàn và TCT,
các công trình chủ yếu nghiên cứu công tác quản lý hoạt ñộng ñầu tư phát triển sử dụng vốn
ngân sách nhà nước ñối với các nhóm doanh nghiệp này, còn chưa có công trình nào nghiên
cứu sâu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển của TððLVN.

1.4. Khoảng trống của các công trình nghiên cứu ñã công bố
Về mặt lý luận: Các công trình nghiên cứu ở trên ñã có nhiều ñóng góp trong quá
trình hệ thống hóa lý thuyết liên quan ñến sự hình thành, phát triển và quản lý hoạt ñộng
tại các TðKT tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay, chưa có ñề tài nào nghiên cứu một cách
hệ thống, toàn diện về hoạt ñộng ñầu tư phát triển tại các tập ñoàn. Mặt khác, các công
trình nghiên cứu chủ yếu ñứng trên quan ñiểm của cơ quan quản lý nhà nước ñể ñánh giá
hoạt ñộng của các tập ñoàn mà chưa ñánh giá, phân tích trên quan ñiểm của chính TðKT.
Về mặt thực tiễn: Mặc dù có một số ñề tài nghiên cứu về hoạt ñộng của ngành
ñiện, nhưng các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào lĩnh vực truyền tải ñiện (tập
trung về mặt kỹ thuật) và lĩnh vực môi trường, chưa làm rõ ñược mối liên hệ của các
lĩnh vực ñầu tư này ñối với chiến lược ñầu tư phát triển của của Tập ñoàn. Bên cạnh
ñó, chưa có ñề tài nào nghiên cứu một cách toàn diện, có hệ thống về hoạt ñộng ñầu tư

phát triển tại TððLVN, chưa ñánh giá kết quả và hiệu quả ñầu tư của Tập ñoàn trong
mối liên hệ với nguồn vốn và chiến lược ñầu tư phát triển.
Ngoài ra, việc ñề xuất những giải pháp và các kiến nghị ñược trình bày trong
các nghiên cứu trước ñây không còn thực sự phù hợp với giai ñoạn phát triển sắp tới
của TððLVN.
Với những phân tích trên, có thể thấy, ñề tài “ðầu tư phát triển ở Tạp ñoàn
ðiện lực Việt Nam ñến năm 2025” sẽ tiếp tục là vấn ñề cấp thiết cần nghiên cứu.


10

Kết luận chương 1
Hoạt ñộng ñầu tư phát triển nói chung, ñầu tư phát triển của các tập ñoàn
kinh tế nói riêng là một trong những vấn ñề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà
nghiên cứu. Tuy nhiên, hiện nay, những nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển
tại TððLVN với tư cách là một tập ñoàn kinh tế còn rất ít. Nói cách khác, vẫn
còn những khoảng trống nhất ñịnh cả về mặt lý luận và thực tiễn, cần thiết ñược
nghiên cứu về hoạt ñộng ñầu tư phát triển của TððLVN.


11

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN Ở TẬP ðOÀN ðIỆN LỰC
2.1. Khái luận về tập ñoàn kinh tế
2.1.1. Khái niệm tập ñoàn kinh tế
- Tập ñoàn kinh tế là nhóm các công ty có quy mô lớn, có tư cách pháp nhân
ñộc lập; ñược hình thành trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua ñầu tư, góp vốn, sáp
nhập, mua lại, tổ chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu dài với nhau về
lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành một tổ

hợp kinh doanh có từ hai cấp doanh nghiệp trở lên dưới hình thức công ty mẹ - công ty
con; trong ñó công ty mẹ là hạt nhân, giữ vai trò lãnh ñạo thống nhất, chi phối toàn
TðKT. Bản thân TðKT không có tư cách pháp nhân; công ty mẹ, các doanh nghiệp
thành viên, doanh nghiệp liên kết có tư cách pháp nhân. Công ty mẹ không thuộc loại
doanh nghiệp nhỏ và vừa. ðiểm ñặc biệt ở TðKT là có mức ñộ phân công chuyên môn
hoá, hợp tác hoá cao, mỗi doanh nghiệp thành viên thực hiện một khâu, một công ñoạn
trong dây chuyền sản xuất - kinh doanh của tập ñoàn.
- Tập ñoàn kinh tế nhà nước ñược hiểu là nhóm công ty có quy mô lớn, có công
ty mẹ là doanh nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn ñiều lệ hoặc giữ quyền chi phối.

2.1.2. ðặc ñiểm của tập ñoàn kinh tế
Lý do chủ yếu ñể thành lập TðKT là nhằm làm cho các tập ñoàn thích ứng với
thị trường; kết hợp giữa tìm kiếm lợi nhuận cao và giảm thiểu, phân tán rủi ro; tận
dụng ñược các nguồn lực có sẵn ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và tăng cường khả
năng cạnh tranh. TðKT có những ñặc ñiểm sau:
*Về quy mô và phạm vi hoạt ñộng: Quy mô của TðKT ña dạng (siêu lớn, lớn,
trung bình và nhỏ); phạm vi hoạt ñộng cũng rất ña dạng (trong một vùng lãnh thổ, một
ngành, một quốc gia, hoạt ñộng liên ñới trong 1 số ngành, 1 số vùng, 1 số quốc gia).
* ðặc ñiểm về ngành, lĩnh vực hoạt ñộng: TðKT thường có xu hướng hoạt
ñộng ña dạng, ña lĩnh vực. Thực tế cho thấy, bên cạnh việc duy trì ngành, lĩnh vực
chính, cốt lõi, có lợi thế thì phần lớn các TðKT có xu hướng mở rộng sang ngành, lĩnh
vực sản xuất kinh doanh phụ trợ, những lĩnh vực hoặc sản phẩm có liên quan phát sinh
từ sản phẩm chính.


12
* ðặc ñiểm về chức năng: Các công ty mẹ trong TðKT có thể thực hiện các
chức năng là chức năng sản xuất kinh doanh thông thường và chức năng ñầu tư vốn
tại các doanh nghiệp khác nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng và khả năng cạnh
tranh. Ngoài ra, TðKT còn thực hiện nhiều chức năng mà từng doanh nghiệp riêng

lẻ khó có thể ñảm nhận tốt như: ñầu tư lớn cho nghiên cứu phát triển; thiết lập
mạng lưới dịch vụ tiêu thụ và khai thác, mở rộng thị trường nhằm ñổi mới khoa học
công nghệ, phát triển sản phẩm mới ñáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực
cạnh tranh và hiệu quả của toàn tập ñoàn.
* ðặc ñiểm về cơ cấu tổ chức, liên kết: Về cơ bản, các TðKT có tổ chức, liên
kết ña dạng, cơ cấu ña tầng nhưng có sự lãnh ñạo thống nhất, chi phối của công ty mẹ công ty hạt nhân. Trong TðKT có sự phân biệt tương ñối rõ các mức ñộ liên kết, bao
gồm 3 loại sau: (i) Loại liên kết chặt là các công ty con do công ty mẹ nắm toàn bộ
vốn ñiều lệ; (ii) Loại liên kết lỏng là cá công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của
công ty mẹ; (iii) Loại chịu sự ñiều phối của công ty mẹ; bao gồm các doanh nghiệp
không có vốn góp, cổ phần chi phối của công ty mẹ nhưng tham gia liên kết tập ñoàn
với những ràng buộc về thị trường, công nghệ, thương hiệu...
* ðặc ñiểm về quan hệ, cấu trúc sở hữu: TðKT thường là thực thể ña sở hữu,
trong ñó công ty mẹ ñược sở hữu bởi rất nhiều cổ ñông hoặc gia ñình hoặc một chủ.
Công ty mẹ ñược tổ chức dưới các hình thức pháp lý khác nhau, nhưng chủ yếu dưới
hình thức công ty cổ phần ñể huy ñộng vốn ñược thuận lợi. Cấu trúc ñầu tư, sở hữu
trong TðKT cũng khá ña dạng, gồm cấu trúc thẳng, chéo, vòng...; trong ñó cấu trúc
thẳng là cấu trúc phổ biến. Công ty mẹ ñầu tư toàn bộ hoặc có cổ phần, vốn góp chi
phối ở các công ty con; các công ty con ñầu tư tiếp vào công ty cháu. Chuỗi ñầu tư cứ
tiếp tục như vậy và hình thành mối quan hệ cơ bản, chủ ñạo.

2.1.3. Mục tiêu hình thành và phát triển tập ñoàn kinh tế
Việc hình thành và phát triển TðKT thường nhằm ñến mục tiêu cốt lõi, cuối
cùng là tận dụng tốt nhất các lợi thế của phương thức tổ chức nhóm công ty hay TðKT
ñể ñạt ñược lợi ích tối ña của toàn bộ TðKT và của chủ sở hữu là tối ña hoá quy mô lợi
nhuận và tối ña hoá hiệu quả kinh doanh. ðể ñạt ñược mục tiêu cốt lõi trên, việc hình
thành và phát triển TðKT cần phải ñạt các mục tiêu thành phần, gồm:
ðạt yêu cầu kinh tế quy mô: xác ñịnh giới hạn sản lượng hiệu quả kinh tế quy
mô mới có thể khai thác tối ña hiệu quả kinh tế quy mô nâng cao khả năng cạnh tranh
và hiệu quả hoạt ñộng của TðKT.



13
Mở rộng ñược thị trường, tăng thị phần: Việc liên kết phải ñảm bảo không
những củng cố ñược thị trường, thị phần trên thị trường ñã có mà còn phải tăng thị
phần hoặc/ và mở rộng ñược thị trường.
ðạt ñược yêu cầu tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, trang thiết
bị của toàn TðKT: Việc phân công trình ñộ chuyên môn hoá, hợp tác hoá giữa các
doanh nghiệp, giữa các yếu tố sản xuất kinh doanh dựa trên cơ sở tiết kiệm và hiệu
quả. ðồng thời, việc hình thành TðKT phải ñảm bảo vốn trong tập ñoàn và các khoản
huy ñộng vốn ñược tập trung vào những dự án có hiệu quả nhất, tạo ra sức mạnh ñột
phá cho sự phát triển của TðKT.
Nâng cao ñược trình ñộ khoa học - công nghệ: Quá trình hình thành và phát
triển TðKT tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc huy ñộng, tập trung ñược vốn hình thành
các trung tâm nghiên cứu, triển khai và ứng dụng khoa học - công nghệ mạnh.
ðảm bảo thông tin thông suốt, ñầy ñủ và chính xác: hệ thống thông tin của TðKT
ñầy ñủ, thông suốt và chính xác trong toàn tổ hợp, hạn chế tối ña những bất cập do ñặc thù
nhiều tầng cấp, nhiều doanh nghiệp trong quá trình hình thành và phát triển.

2.1.4. Vai trò của tập ñoàn kinh tế
TðKT có những vai trò cơ bản sau:
- Thứ nhất, là một trụ cột quan trọng trong phát triển kinh tế thế giới và tại nhiều
quốc gia. TðKT có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra sự phát triển và tác ñộng
mạnh ñối với sự chuyển biến của kinh tế thế giới nói chung và từng quốc gia nói riêng.
- Thứ hai, thúc ñẩy thương mại quốc tế và toàn cầu hoá trong lĩnh vực kinh tế.
Chính cơ chế phân chia các công ñoạn sản xuất và sản phẩm trong hệ thống các công
ty thành viên cấp 2, cấp 3 của các TðKT là những tác nhân quan trọng làm gia tăng
thương mại quốc tế và toàn cầu hoá trong kinh tế từ năm 1990 ñến nay.
- Thứ ba, giữ vai trò tiên phong và là lực lượng chủ lực mở rộng thị trường, nâng
cao sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế. Thông thường chỉ có những doanh
nghiệp quy mô lớn, TðKT mới có ñủ nguồn nhân lực, vật lực, tài lực ñể thực hiện

nghiên cứu và triển khai tạo ra sản phẩm mới mà thị trường trong và ngoài nước yêu
cầu; thiết lập mạng lưới doanh nghiệp và hệ thống trung tâm, ñại lý giới thiệu sản phẩm,
công nghệ mới ở cả trong và ngoài nước;... ñủ sức cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
- Thứ tư, giữ vai trò tiên phong và quan trọng ñối với quá trình ñổi mới khoa học
công nghệ. Cạnh tranh trên thị trường ñòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên ñưa ra các
sản phẩm có khả năng cạnh tranh dựa trên cơ sở ñổi mới khoa học, công nghệ, kỹ thuật.
TðKT có khả năng huy ñộng các nguồn lực (vốn, lao ñộng trình ñộ cao, trang thiết bị


14
hiện ñại...) ñể thành lập các cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ ñể tiến hành nghiên
cứu, phát triển công nghệ sản xuất các sản phẩm mới với giá trị gia tăng cao hơn và phù
hợp với nhu cầu thị trường; rút ngắn thời gian ñưa ra các kết quả nghiên cứu vào sản xuất,
qua ñó hạn chế ñược tác dụng tiêu cực của hao mòn vô hình.
- Thứ năm, là tác nhân quan trọng thúc ñẩy quá trình ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế.
Một trong những nội dung quan trọng của ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế là xây dựng và
phát triển một số ngành, nhóm sản phẩm mới với hàm lượng công nghệ cao, giá trị gia
tăng lớn; chuyển dịch cơ cấu từ những ngành sử dụng nhiều năng lượng hiện nay sang
các ngành tiêu thụ ít năng lượng, có lợi ích lớn nhằm ñáp ứng nhu cầu thị trường, tăng
cường khả năng cạnh tranh và nâng cao vị thế trong hệ thống phân công quốc tế. Các
ngành có công nghệ cao và mới có ñặc trưng cần nhiều vốn, trang thiết bị sản xuất
hiện ñại và ñòi hỏi các yếu tố sản xuất phải ñược tập trung và kết hợp với nhau thành
quy mô lớn. Chính ñiều này ñòi hỏi hình thành và phát triển TðKT như là một trong
những giải pháp quan trọng thúc ñẩy quá trình ñiều chỉnh cơ cấu kinh tế.
- Thứ sáu, tạo tiền ñề nâng cao sức mạnh kinh tế, khả năng cạnh tranh của từng
doanh nghiệp thành viên và của toàn tập ñoàn. Mô hình TðKT cho phép huy ñộng
ñược các nguồn lực trong xã hội vào sản xuất - kinh doanh. Các nguồn vốn ñược huy
ñộng bao gồm cả các nguồn vốn huy ñộng từ các doanh nghiệp thành viên thường
ñược tính toán, thống nhất ñể ñầu tư vào những doanh nghiệp, dự án ñầu tư trọng ñiểm
và có hiệu quả tạo sức mạnh phát triển và thu lợi nhuận tối ña cho toàn tập ñoàn. Các

doanh nghiệp ñộc lập gặp những khó khăn do vốn ít, khó tiếp cận các nguồn vốn, trình
ñộ công nghệ và chất lượng sản phẩm thấp, khả năng cạnh tranh yếu... nên thường ở
thế yếu khi tham gia cạnh tranh trên thị trường và chịu tác ñộng mạnh khi thị trường
không ổn ñịnh. Vì vậy, việc các doanh nghiệp này tham gia hợp tác hoặc gia nhập làm
thành viên của TðKT sẽ nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm thiểu tác ñộng bất lợi
do thị trường gây ra nhờ sự hỗ trợ của TðKT về công nghệ, vốn, thông tin và giảm chi
phí giao dịch, thị trường nội bộ...

2.2. Cơ sở lý luận về ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
2.2.1. Khái niệm, ñặc ñiểm ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
2.2.1.1. Khái niệm ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
ðầu tư phát triển ở Tập ñoàn ñiện lực là hoạt ñộng sử dụng vốn cùng các nguồn
lực khác ñể tạo ra một hệ thống ñồng bộ nguồn ñiện và lưới ñiện, nhằm sản xuất ñiện,
truyền tải và phân phối ñiện tới nơi tiêu thụ, ñáp ứng nhu cầu sử dụng ñiện của cả nền
kinh tế.


15

2.2.1.2. Sự cần thiết phải ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
Sản phẩm của quá trình sản xuất của TððL là các sản phẩm ñiện, ñó là tư liệu
sản xuất, là yếu tố ñầu vào không thể thiếu của mọi ngành trong một nền kinh tế hiện
ñại. Do ñó nó quyết ñịnh ñến trình ñộ sản xuất và năng suất lao ñộng của các ngành
khác cũng như của toàn xã hội, tạo ñiều kiện phát triển các ngành có liên quan, thúc
ñẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Hoạt ñộng ñầu tư XDCB các công trình ñiện là công cụ ñể thực hiện các nhiệm
vụ về sản xuất, kinh doanh, truyền tải ñiện tới khách hàng. Tập ñoàn hoạt ñộng trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh ñiện năng muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh phải thực
hiện ñầu tư XDCB các công trình cung cấp ñiện tới khách hàng. ðiều ñó có nghĩa khi
ñầu tư XDCB cần phải nghiên cứu nhu cầu, khả năng thanh toán của khách hàng ñể

ñáp ứng nhu cầu ñó một cách tốt nhất, có hiệu quả nhất trong khả năng của doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh ñiện năng nói riêng và của toàn ngành ñiện nói chung.

2.2.1.3. ðặc ñiểm ñầu tư phát triển ở Tập ñoàn ðiện lực
Hoạt ñộng ñầu tư phát triển ở TððL phụ thuộc vào vai trò và ñặc ñiểm của
ngành ñiện. Là một bộ phận hợp thành cơ cấu ngành công nghiệp nên ngành ñiện có
ñầy ñủ ñặc ñiểm của một ngành công nghiệp. Ngoài ra, do tính chất ñặc trưng về sản
phẩm cũng như quy trình từ sản xuất, cung ứng và tiêu thụ ñiện tại doanh nghiệp ñiện
lực, hoạt ñộng ñầu tư ở TððL có những ñặc ñiểm riêng biệt, ñó là:
- Các dự án ñiện là các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản, có quy mô lớn, thời gian
thực hiện dài (có dự án kéo dài tới 5-7 năm, thậm chí 10 năm), chi phí lớn, khối lượng
nhiều, chi phí lưu ñộng thấp, chủ yếu là vốn ñầu tư ban ñầu, ñược ñầu tư nhằm mục
ñích xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống
cho người dân.
- Mọi hoạt ñộng ñầu tư xây dựng dự án ñiện ñều phải tuân thủ nghiêm ngặt theo
cơ chế quản lý của Nhà nước.
- Các dự án ñiện ñược thực hiện trên phạm vi rộng, công trình xây dựng theo
tuyến, thực hiện trên các khu dân cư ñông, ñịa hình phức tạp, phụ thuộc rất nhiều vào
sự ñồng thuận của người dân trên toàn tuyến. Dự án không chỉ bị ảnh hưởng trong quá
trình thi công mà dự án ñiện còn ảnh hưởng ñến mỹ quan chung của ñô thị cũng như
ñộ an toàn ñối với người dân sống sát với ñường dây ñiện.
- Các dự án ñiện mang tính chất phức tạp cao, ñòi hỏi về công nghệ kỹ thuật
hiện ñại ñể ñạt ñược hiệu quả tối ưu. Công nghệ kỹ thuật càng hiện ñại, máy móc phát


×