Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

DE CAISO HOA 2015 2016 chinh thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.26 KB, 14 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề thi gồm trang

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO-VINACAL
NĂM HỌC: 2015 - 2016
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 12 THPT
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Họ và tên thí sinh: ………………………
Ngày sinh: ………………………………
Nơi sinh: …………………………………
Số báo danh: ……………………..………

Hội đồng thi: THCS Ph¹m Hång Th¸i
Chữ ký giám thị 1: ……………………......
Chữ ký giám thị 2: ……………………......
Số mật mã (Do Chủ tịch HĐ chấm thi ghi)

……………………………………………………………………………………
LỜI DẶN THÍ SINH
1. Thí sinh ghi rõ số tờ Số tờ: ……
giấy phải nộp của bài thi
vào trong khung này.
2. Ngoài ra không được đánh số, kí tên
hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi.

Chữ kí giám
khảo 1



Bằng số

Chữ kí giám
khảo 2

SỐ MẬT MÃ
(do Chủ tịch
HĐ chấm thi
ghi)

ĐIỂM BÀI THI
Bằng chữ

Lưu ý: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, nếu thiếu chỗ có thể viết vào mặt sau của các trang
bản đề thi, đúng vị trí của bài. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được
ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy và được sử dụng Bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học.
Bài 1. (10,0 điểm)
1. Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau:
- Tổng số số khối 4 đồng vị là 825.
- Tổng số số nơtron đồng vị 3 và 4 lớn hơn số nơtron đồng vị 1 là 121 hạt.
- Hiệu số số khối của đồng vị 2 và 4 nhỏ hơn hiệu số số khối của đồng vị 1 và 3 là 5 đơn vị.
- Tổng số số phần tử của đồng vị 1 và 4 lớn hơn tổng số số hạt không mang điện của đồng vị 2
và 3 là 333.
- Số khối của đồng vị 4 bằng 33,5% tổng số số khối của 3 đồng vị kia.
- Các đồng vị 1, 2, 3 và 4 lần lượt chiếm 50,9%, 23,3%, 0,9%, 24,9% tổng số nguyên tử.
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
2. Troän 100ml dung dịch HCOOH có 0,1M với 100ml dung dịch NaOH 0,05M thu được 200ml
dung dịch A. Tính pH của dung dịch A. Biết Ka của HCOOH là 2.10-4


Page 1 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Giải

Page 2 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 3 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Bài 2. (10,0 điểm)
1. Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin ( chất vận chuyển oxi chứa sắt). Máu của
một số động vật nhuyễn thể không có màu đỏ mà cá màu khác vì chứa kim loại khác ( X). Tế bào đơn
vị ( ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X có cạnh bằng 3,62.10-8 cm. Khối lượng riêng của
nguyên tố này là 8920 kg/m3.
a. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi
các nguyên tử.
b. Xác định nguyên tố X.
2. Để nghiên cứu cân bằng sau ở 250C
Cu(r) + 2Fe3+ (dd) ƒ Cu2+(dd) + 2Fe3+ (dd)
Người ta chuẩn bị một dung dịch gồm CuSO4 0,5M; FeSO4 0,025M; Fe2(SO4)3 0,125M và thêm
vào một ít mảnh kim loại Cu.

a. Cho biết chiều của phản ứng.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
[Fe3+ ]
c. Tỉ lệ
có giá trị bao nhiêu để phản ứng đổi chiều.
[Fe 2+ ]
0
0
Biết E Cu 2+ /Cu = 0,34V; E Fe3+ /Fe2+ = 0,77V.
Cho: E = E0 +

0,0592 [Oxh]
lg
.
[Kh]
n
Giải

Page 4 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 5 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 6 of 14



Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Bài 3 (10 điểm):
1. Cho các dữ kiện dưới đây:
ΔH a = -136,951kJ/mol
C2H4 + H2 
→ C2H6
7
ΔH b = -1559,837 kJ/mol
C2H6 + O2 
→ 2CO2 + 3H2O
2
ΔH c = -393,514 kJ/mol
C + O2 
→ CO2
1
ΔH d = -258,838 kJ/mol
H2 + O2 
→ H2O
2
Hãy xác định nhiệt hình thành của etilen.
2. Cho phản ứng:

→ CO
CO2
+
H2 ¬
+
H2O



0
a. Hằng số cân bằng của phản ứng ở 850 C bằng 1. Nồng độ ban đầu của CO2 và H2 là 0,2M và
0,8M. Tìm nồng độ bốn chất ở thời điểm cân bằng.
b. Tính hằng số cân bằng của phản ứng (Kp) ở 250C. Cho biết
Chất
CO2(k)
H2(k)
CO(k)
H2O(k)
0
393,509
0
110,525
- 241,818
∆H 298 (kJ/mol)
213,63
130,575
197,565
188,716
∆S0 (J/mol.K)
298

Giải

Page 7 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này


Page 8 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 9 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Bài 4. (5,0 điểm)
1. Người ta mạ niken lên mặt vật kim loại bằng phương pháp mạ điện trong bể mạ chứa
dung dịch NiSO4 (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 9A. Cần mạ một mẫu vật kim loại hình trụ
có bán kính 2,5cm, chiều cao 20cm sao cho phủ đều một lớp niken dày 0,4 mm trên bề mặt. Hãy:
a. Viết quá trình các phản ứng xảy ra trên các điện cực của bể mạ điện.
b. Tính thời gian của quá trình mạ điện trên. Cho khối lượng riêng của Ni là 8,9 g/cm3.
2. Tính khoảng cách nhỏ nhất và lớn nhất giữa hai nguyên tử iot trong phân tử 1,2-điiotetan.
Biết rằng độ dài liên kết C-C và C-I lần lượt bằng 1,54Å và 2,10Å. Giả thiết các góc liên kết đều bằng
109,5o.
Giải

Page 10 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 11 of 14



Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 12 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Bài 5. (10,0 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân
của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O 2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88
gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần
hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu
được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất.
Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các este trong hỗn hợp X.
Cho: O = 16, C = 12, Na = 23, H = 1, Ca= 40.
Giải

Page 13 of 14


Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này

Page 14 of 14



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×