Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tóm tắt lý thuyết vật lý 12 nâng cao, ôn thi THPT quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 43 trang )

TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

CHƯƠNG I : ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG QUAY CỦA VẬT RẮN QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
1. Tọa độ góc

kí hiệu : ϕ (rad )

2. Tốc độ góc
a. Tốc độ góc trung bình (kí hiệu ω tb )
∆ϕ
ωtb =
∆t
b. Tốc độ góc tức thời (kí hiệu ω )
∆ϕ dϕ
rad
=
= ϕ'
)
+ Công thức : ω = lim
đơn vị : ω (
dt
s
∆t →0 ∆t
+ Tốc độ góc tức thời là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh , chậm của chuyển động quay của vật rắn
quanh một trục ở thời điểm t và được xác định bằng đạo hàm của tọa độ góc theo thời gian .
3. Gia tốc góc
a. Gia tốc góc trung bình (kí hiệu γ tb )
∆ω
γ tb =
∆t


b. Gia tốc góc tức thời (kí hiệu γ )
∆ω dω
rad
=
= ω ' = ϕ ''
+ Công thức : γ = lim
đơn vị : γ ( 2 )
dt
s
∆t →0 ∆t
+ Gia tốc góc tức thời của vật rắn quanh một trục ở thời điểm t là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên của
tốc độ góc ở thời điểm đó và được xác định bằng đạo hàm của tốc độ góc theo thời gian .
Vaät quay nhanh daàn ñeàu : ω.γ > 0
Chú ý: 
Vaät quay chaäm daàn ñeàu : ω .γ < 0
4. Các phương trình động học của chuyển động quay
a. Chuyển động quay đều
Tốc độ góc: ω = const
Gia tốc góc: γ = 0
Tọa độ góc: ϕ = ϕ 0 + ω t
b. Chuyển động quay biến đổi đều
1 2
Gia tốc góc: γ = const
Tốc độ góc: ω = ω0 + γ t
Tọa độ góc: ϕ = ϕ0 + ω0t + γ t
2
2
2
Phương trình độc lập với thời gian: ω − ω0 = 2γ (ϕ − ϕ0 )
5. Liên hệ giữa tốc độ dài với tốc độ góc ; gia tốc dài và gia tốc góc


LÊ MINH GIÁP

--1--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

v = ω.r
dv

= r.
= γ .r
dt
dt
v2
a ht = =ω 2 .r
r

att =

a= r 2 .ω 4 + r 2 .γ 2 = r. ω 4 + γ 2
uu
r
r uu
r
r
+ Gia tốc tiếp tuyến att : Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về độ lớn của véc tơ vận tốc v; att ↑↑ v

r uu
r
r
hoặc v; att ↑↓ v .
uu
r
uur
+ Gia tốc pháp tuyến an (hay gia tốc hướng tâm aht ) : Đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm về hướng
r uur r
của véc tơ vận tốc v; a ht ⊥ v .
v
a
an
γ
a t (+)
r
=
M
+ Véc tơ a hợp với bán kính OM một góc α với tan α =
a t ω2
ϕ
O an
x
…………………..…………………..

BÀI 2 : PHƯƠNG TRÌNH ĐỘNG LỰC HỌC CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH
MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
1. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và mơmen lực
a. Mơmen lực đối với trục quay. M = F.d
b. Mối liên hệ giữa gia tốc góc và mơmen lực.

2
+ Mơmen lực td lên một chất điểm liên hệ với gia tốc góc bằng phương.trình: M i =(mi ri )γ
+ Mơmen lực td lên tồn bộ vật rắn bằng tổng các mơmen lực tác dụng lên các chất điểm của vật rắn:
M= ∑ M i =(∑ mi ri2 )γ
i

i

2. Mơmen qn tính
a. Định nghĩa : Moomen qn tính I đối với một trục là đại lượng đặc trưng cho mức qn tính
của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục ấy .
n 1
2
b. Cơng thức : I = ∑ mi .ri
i =1 2
 Chú ý: Mơ men qn tính của một số dạng hình học đặc biệt:

Hình trụ rỗng hay vành tròn: I = m. R 2

1
Hình trụ đặc hay đóa tròn: I = .m. R 2
2


LÊ MINH GIÁP

--2--

LƯU HÀNH NỘI BỘ



TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

2
Hình cầu đặc: I = .m.R 2
5



, R(m): là bán kính

Thanh mảnh có trục quay là đường trung trực của thanh: I =

1
.m.l 2
12


1
2
• Thanh mảnh có trục quay đi qua một đầu thanh: I = .m.l , l(m): là chiều dài thanh
3
3. Phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố định
M = Iγ
…………………..…………………..

BÀI 3 : MƠMEN ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN
MƠMEN ĐỘNG LƯỢNG
1. Mơmen động lượng


dω d ( Iω )
=
dt
dt
dL

M=
L = Iω
Đặt
dt
L : gọi là mơmen động lượng (kg.m2/s)
2. Định luật bảo tồn mơmen động lượng
I = const ⇒ L1 + L2 + ... = const
dL
⇒
M=
=0 ⇒
L = const
dt
I ≠ const ⇒ I1ω1 = I 2ω2

M = Iγ

hay

M =I

…………………..…………………..

BÀI 4 : ĐỘNG NĂNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH

MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH
1. Động năng của vật rắn
1
Wđ = I ω 2
2

CHƯƠNG II : DAO ĐỘNG CƠ
Bài 6 : DAO ĐỘNG ĐIỀU HỊA
1. Dao động cơ :
a. Thế nào là dao động cơ :
Chuyển động qua lại quanh một vị trí đặc biệt , gọi là vị trí cân bằng.
b. Dao động tuần hồn :
Sau những khoảng thời gian bằng nhau gọi là chu kỳ, vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ.
LÊ MINH GIÁP

--3--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

2. Phương trình của dao động điều hòa :
a. Định nghĩa : Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin ( hay sin)
của thời gian
b. Phương trình :
li độ: x = Acos( ωt + ϕ ) (cm , m)
+ A là biên độ dao động (li độ cực đại xmax ) ( A> 0 ) (cm , m)
+ ( ωt + ϕ ) là pha của dao động tại thời điểm t (rad)
+ ϕ là pha ban đầu (rad)

3. Chu kỳ, tần số và tần số góc của dao động điều hòa :
a. Chu kỳ, tần số :
+ Chu kỳ T : Khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần – đơn vị giây (s)
+ Tần số f : Số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây – đơn vị Héc (Hz)
b. Tần số góc :

1
ω=
= 2πf
f =
hay
T
T
4. Vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hòa :
a. Vận tốc : v = x’ = -ωAsin(ωt + ϕ ) = ω.Acos(ω.t + ϕ + π/2)
E Ở vị trí biên : x = ± A ⇒ v = 0
E Ở vị trí cân bằng : x = 0 ⇒ vmax = Aω
v2
Liên hệ v và x : x 2 + 2 = A 2
ω
2
b. Gia tốc : a = v’ = x”= -ω2Acos(ωt + ϕ ) = ω A cos(ωt + ϕ + π )
2
E Ở vị trí biên : a max = ω A
E Ở vị trí cân bằng a = 0
Liên hệ a và x : a = - ω2x
5. Con lắc lò xo :
Gồm một vật nhỏ khối lượng m gắn vào đầu lò xo độ cứng k, khối lượng lò xo không đáng kể
6. Khảo sát dao động con lắc lò xo về mặt động lực học :
a. Lực tác dụng : F = - kx

k
b. Định luật II Niutơn : a = − x = - ω2x
m
k
m
c. Tần số góc và chu kỳ : ω =
⇒ T = 2π
m
k
g
∆l
⇒ T = 2π
∆l
g
F = - kx

* Đối với con lắc lò xo thẳng đứng: ω =

d . Lực kéo về : Tỉ lệ với li độ
+ Hướng về vị trí cân bằng
+ Có độ lớn tỉ lệ với x
+ Gây ra gia tốc cho vật dao động điều hòa
5. Đồ thị của dao động điều hòa :
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào t là một đường hình sin.
…………………..…………………..

BÀI 7 : CON LẮC ĐƠN – CON LẮC VẬT LÍ
LÊ MINH GIÁP

--4--


LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

1. Con lắc đơn

Con lắc đơn gồm một vật nặng có kích thước nhỏ , có khối lượng m
, treo ở đầu một sợi dây mềm không dãn có độ dài l và có khối lượng
không đáng kể

2. Phương trình động lực học

Ta có

2
Đặt ω =

g
l



ms '' = −mg sin α = −mgα = −mg

s '' + ω 2 s = 0

s
l




s '' +

g
s=0
l

⇒ nghiệm phương trình :

hay
trong đó

lần lượt là biên độ và biên độ góc của con lắc.

l
T=
= 2π
+ Chu kì :
ω
g
l : chiều dài (m)
3. Công thức tính vận tốc và lực căng dây
v = 2 gl (cos α − cos α 0 )
a. Vận tốc
+ VTCB : α = 0 ⇒ vmax = 2 gl (1 − cos α 0 )
+ Vị trí Biên : α = ±α 0 ⇒ vmin = 0
T = mg (3 cos α − 2 cos α 0 )
b. Lực căng dây

+ VTCB : α = 0 ⇒ T = mg (3 − 2 cos α 0 )
+ Vị trí Biên : α = ±α 0 ⇒ T = mg cos α 0
4. Con lắc vật lí

LÊ MINH GIÁP

--5--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

+ Tần số góc
+ Chu kì :

T=


I
= 2π
ω
mgd

I : mômen quán tính (kgm2)
d : khoảng cách (m)
5, Hệ dao động
+ Là hệ vật gồm vật dao động cùng với vật tác dụng lực kéo về lên vật dao động.
+ Dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ có nội lực gọi là dao động tự do hoặc dao động riêng.
+ Tần số góc của hệ dao động tự do gọi là tần số góc riêng của hệ ấy.

…………………..…………………..

BÀI 8 : NĂNG LƯỢNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA

1. Sự bảo toàn cơ năng
Cơ năng của vật dao động được bawo toàn
2. Biểu thức của thế năng

1 2 1
kx = mω 2 A2 cos 2 (ωt + ϕ )
2
2
1 2 1
2 2
2
b. Động năng : Wđ = mv = mω A sin (ωt + ϕ )
2
2
1
1
2
2
2
c. Cơ năng : W = Wđ + Wt = kA = mω A = Const
2
2
o Cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương biên độ dao động
o Cơ năng của con lắc được bảo toàn nếu bỏ qua ma sát
v2
d. Công thức lien hệ a , v ω

A2 = x 2 + 2
ω

a. Thế năng : Wt =

…………………..…………………..

BÀI 10 : DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG DUY TRÌ
1. Dao động tắt dần :
a. Thế nào là dao động tắt dần : Biên độ dao động giảm dần
b. Giải thích : Do lực cản của không khí, lực ma sát và lực cản càng lớn thì sự tắt dần càng
nhanh.
c. Ứng dụng : Thiết bị đóng cửa tự động hay giảm xóc.
2. Dao động duy trì :

LÊ MINH GIÁP

--6--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

Giữ biên độ dao động của con lắc khơng đổi mà khơng làm thay đổi chu kỳ dao động riêng bằng
cách cung cấp cho hệ một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát sau mỗi chu
kỳ.
…………………..…………………..

BÀI 11 : DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC CỘNG HƯỞNG

1. Dao động cưỡng bức
+ Tác dụng vào vật dao động một ngoại lực biến thiên tuần hoàn : F = F 0cos Ωt
+ Biên độ của vật dao động tăng dần sau một thời gian nhất đònh biên độ của vật không đổi.
* Lí thuyết và thực nghiệm chứng tỏ:
+ Dao động cưỡng bức là điều hòa
+ Tần số góc của dao động cưỡng bức bằng tần số góc Ω của ngoại lực
+ Biên độ của dao động cưỡng bức tỉ lệ thuận với biên độ F0 của ngoại lực và phụ thuộc
vào tần số góc Ω của ngoại lực .
2. Cộng hưởng
+ Với biên độ F0 xác đònh , khi biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá tri cực đại gọi là
hiện tượng cộng hưởng
+ Điều kiện xảy ra cộng hưởng: Ω ≈ ω0
* Lưu ý:
+ Hiện tượng cộng hưởng vẫn xãy ra khi có ma sát của môi trường nhưng biên độ dao động
nhỏ hơn khi không có ma sát.
3. Ảnh hưởng của ma sát
4. Phân biệt dao động cưỡng bức với dao động duy trì (SGK)
5. Ứng dụng hiện tượng cộng hưởng
…………………..…………………..

BÀI 12 : TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp hai dao động
Giả sử xét hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần số có dạng ;
x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) và x2 = A2 cos(ωt + ϕ2 )
⇒ Dao động tổng hợp x = x1 + x2 có dạng x = A cos(ωt + ϕ )

2. Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp
a. Tính A :
A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos(ϕ 2 − ϕ1 )
+ Trường hợp 1 : (x1 , x2 cùng pha)

LÊ MINH GIÁP

--7--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

ϕ2 − ϕ1 = 2kπ (k ∈ Z ) ⇒ A = A1 + A2
+ Trường hợp 2 : (x1 , x2 ngược pha)
ϕ2 − ϕ1 = (2k + 1)π (k ∈ Z ) ⇒ A = A1 − A2
+ Trường hợp 3 : (x1 , x2 vuông pha)
π
ϕ 2 − ϕ1 = ⇒ A = A12 + A22
2
A
+ Tổng quát : 1 − A2 ≤ A ≤ A1 + A2
b. Tính ϕ :
A sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2
tan ϕ = 1
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2

…………………..…………………..

CHƯƠNG III : SÓNG CƠ
BÀI 14 : SÓNG CƠ PHƯƠNG TRÌNH SÓNG
1. sóng cơ :
a. sóng cơ : Dao động lan truyền trong một môi trường
b. Sóng ngang :

+ Phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
+ Sóng ngang truyền được trong chất rắn và bề mặt chất lỏng
c. Sóng dọc :
+ Phương dao động trùng với phương truyền sóng
+ Sóng dọc truyền trong chất khí , chất lỏng và chất rắn
2. Các đặc trưng của một sóng hình sin :
a. Biên độ sóng : Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có
sóng truyền qua .
b. Chu kỳ sóng : Chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua .
t
Số lần nhô lên trên mặt nước là N trong khoảng thời gian t giây thì T =
N −1
c. Tốc độ truyền sóng : Tốc độ lan truyền dao động trong môi trường .
d. Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kỳ.
v : (m / s )
v 
λ = vT =
 f : ( Hz )
f 
λ : ( m)
+ Hai phần tử cách nhau một bước sóng thì dao động cùng pha.
= Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.
e. Năng lượng sóng : Năng lượng dao động của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
3. Phương trình sóng :
+ Phương trình sóng tại gốc tọa độ : u0 = acosωt
+ Phương trình sóng tại M cách gốc tọa độ d :

LÊ MINH GIÁP

--8--


LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

P Sóng truyền theo chiều dương :

t
d
− 2π )
T
λ
t
d
= a cos(2π + 2π )
T
λ

u M = a cos( 2π

P Nếu sóng truyền ngược chiều dương : u M
(d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét)
Phương trình sóng là hàm tuần hoàn của thời gian và không gian

…………………..…………………..

BÀI 15 : PHẢN XẠ SÓNG – SÓNG DỪNG
1. Sự phản xạ sóng
+ Sóng đang truyền trong một môi trường mà gặp vật cản thì bị phản xạ.

+ Tính chất: - Có cùng tần số và bước sóng đối với sóng tới.
- Vật cản cố định : sóng phản xạ ngược pha sóng tới.
- Vật cản tự do: sóng phản xạ cùng pha sóng tới
2. Sóng dừng
a. Định nghĩa : Sóng dừng là sóng có các nút và các bụng cố định trong không gian.
b. Điều kiện xảy ra sóng dừng :
* Hai đầu cố định :
λ
l = k (k = 1,2...)
+ Số bụng = k
2
+ Số nút = k + 1
+ Hai đầu dây là 2 nút.
λ
+ Khoảng cách giữa 2 nút hay 2 bụng liên tiếp là
2
+ Chiều dài dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
* Hai đầu tự do :

1 λ
l = (k + ) (k = 1,2...)
2 2

λ
4
+ Chiều dài dây bằng một nửa số bán nguyên nửa bước sóng.
1
+ Trên dây có : k +
bó sóng
2

+ Số bụng = số nút = k + 1
3. Ứng dụng :
Có thể ứng dụng hiện tượng sóng dừng để đo vận tốc truyền sóng trên dây.
+ Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là

…………………..…………………..

BÀI 16 :. GIAO THOA SÓNG
1. Hiện tượng giao thoa của hai sóng trên mặt nước :
LÊ MINH GIÁP

--9--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

a. Định nghĩa :
+ Hiện tượng 2 sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định .
+ Các gợn sóng có hình các đường hypebol gọi là các vân giao thoa .

b. Giải thích :
+ Những điểm đứng yên : 2 sóng gặp nhau triệt tiêu
+ Những điểm dao động rất mạnh : 2 sóng gặp nhau tăng cường
2. Cực đại và cực tiểu :
π ( d 2 − d1 )
d + d2 

cos ωt − π 1


a. Phương trình giao thoa: x = 2a cos
λ
λ 

b. Dao động của một điểm trong vùng giao thoa :
π ( d 2 − d1 ) 
A = 2a cos

λ


c. Vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa :
d. Vị trí các cực đại giao thoa : d2 – d1 = kλ ⇒ (hai sóng kết hợp giao thoa tăng cường nhau)
0. Những điểm tại đó dao động có biên độ cực đại là những điểm mà hiệu đường đi của 2
sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nguyên lần bước sóng λ
1
e. Vị trí các cực tiểu giao thoa : d 2 − d 1 = (k + )λ ⇒ (hai sóng kết hợp giao thoa triệt tiêu
2
nhau)
a. Những điểm tại đó dao động có biên độ triệt tiêu là những điểm mà hiệu đường đi của 2
sóng từ nguồn truyền tới bằng một số nữa nguyên lần bước sóng λ
3. Điều kiện giao thoa . Sóng kết hợp :
a. Điều kiện để có giao thoa : 2 nguồn sóng là 2 nguồn kết hợp
+ Dao động cùng phương, cùng chu kỳ (hay tần số)
+ Có hiệu số pha không đổi theo thời gian
b. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
4. Ứng dụng (SGK)
4. Sự nhiễu xạ của sóng
Hiện tượng sóng không truyền theo đường thẳng mà đi quành ra phía sau một vật cản, gọi là sự

nhiễu xạ của sóng.
…………………..…………………..

BÀI 17 : SÓNG ÂM – NGUỒN NHẠC ÂM
1. Nguồn gốc của âm và cảm giác về âm
LÊ MINH GIÁP

--10--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

+ Vật dao động làm cho lớp không khí ở bên cạnh lần lượt bò nén , rồi bò dãn , xuất hiện lực đàn
hồi khiến cho dao động đó được truyền đi cho các phần tử không khí ở xa hơn → tạo thành sóng gọi
là sóng âm , có cùng tần số với nguồn âm .
+ Sóng âm truyền qua không khí, lọt vào tai ta , gặp màng nhó làm nó dao động → ta có cảm
giác về âm thanh (gọi tắt là âm).
+ Cảm giác về âm phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.
+ Tai con người có thể cảm nhận được những sóng âm có 16Hz < f < 20000Hz.
+ Những âm có f > 20000Hz gọi là sóng siêu âm và f < 16Hz gọi là sóng hạ âm.
+ Sóng âm truyền đi trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong
chân không.
+ Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và mật độ của môi trường.
+ Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, và trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
2. Phương pháp khảo sát thực nghiệm những tính chất của âm (SGK)
3. Nhạc âm và tạp âm : (SGK)
4. Những đặc trưng của âm

a. Đặc trưng sinh lí của âm:
 Độ cao : là đặc trưng sinh lí của âm tỉ lệ với tần số f của âm.
+ Những âm có f > 20.000 Hz gọi là siêu âm.
+ Những âm có f < 16 Hz gọi là hạ âm.
Âm sắc : là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc biên độ và tần số giúp phân biệt hai âm thanh có
cùng âm cơ bản nhưng do hai nguồn âm khác nhau phát ra.
 Độ to của âm : Phụ thuộc cường độ âm và mức cường độ âm.
+ Cường độ âm
I
I
+ Mức cường độ âm được định nghĩa bằng cơng thức L( B) = lg
hay L( dB) = 10 lg
I0
I0
 Nguồn nhạc âm (SGK)
 Hộp cộng hưởng
Hộp cộng hưởng là một hộp rỗng (bầu đàn , thân kèn , sáo) . tùy thuộc vào hình dạng ,
kích thước và chất liệu mà hộp cộng hưởng có khả năng cộng hưởng với một số họa âm nhất đònh ,
khuếch đại những âm đó và tạo ra một âm tổng hợp có âm sắc riêng đặc trưng cho mỗi loại nhạc cụ.
…………………..…………………..

BÀI 18 : HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE
1. Thí nghiệm (SGK)
2. Khái niệm
là hiện tượng tần số sóng âm mà nguồn thu nhận được f’ khác với tần số sóng âm do nguồn phát ra f
khi nguồn âm và máy thu có chuyển động tương đối.
a. Nguồn âm đứng n , người quan sát (máy thu) chuyển động:
V ± VM V ± VM
=
.f

* Tần số: f ' =
( Dấu - nếu nguồn di chuyển ra xa)
λ
V

LÊ MINH GIÁP

--11--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

b. Người quan sát (máy thu) đứng yên , nguồn âm chuyển động.
V
V
.f
* Người quan sát: f ' = =
(dấu - nếu dịch chuyển lại gần)
λ ' V ± VS
…………………..…………………..

CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
BÀI 21 : DAO DỘNG ĐIỆN TỪ
1. Dao động điện từ trong nạch LC
a. Khái niệm mạch dao động : là mạch điện kín gồm cuộn cảm L và tụ điện C.
b. Sự biến thiên q , u , i
Biểu thức:


q Q
q = Q0 cos(ωt + ϕ )
i = q ' = −ωQ0 sin(ωt + ϕ )
u = = 9 cos(ωt + ϕ )
C C
Đặc điểm:

π
+ i sớm pha hơn q một lượng
2
+ u , q cùng pha
+ q biến thiên điều hoà
Nhận xét : I , q , u biến thiên điều hoà .
Gọi là dao động điện từ tự do . Khi đó mạch LC có các đặc trưng riêng là :
1
+ Tần số góc riêng : ω =
LC

+ Chu kì riêng : T =
ω
1
1
+ Tần số riêng : f = =
T 2π LC
2. Năng lượng điện trường trong mạch dao động:
q2
q2
+ Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện : WC =
= 0 cos 2 (ωt + ϕ )
2C 2C

+ Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm :
1
Lω 2 q02 2
q2
WL = Li 2 =
sin (ωt + ϕ ) = 0 sin 2 (ωt + ϕ )
2
2
2C
q2
Năng lượng điện từ toàn phần của mạch LC :
W = WC + WL = 0 = const

2C
Vậy : trong quá trình dao động của mạch , năng lượng từ trường và năng lượng điện trường

luôn chuyển hóa cho nhau , nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi .
3. Các định nghĩa:
+ Dao động điện từ duy trì : là dao động được duy trì với tần số dao động riêng fo bằng cách bù
đúng phần năng lượng bị tiêu hao trong mỗi chu kì.

LÊ MINH GIÁP

--12--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC


+ Dao động điện từ tắt dần : là dao động điện từ có biên độ giảm dần đến 0 , giá trị R rất lớn thì
không có dao động.
+ Dao động điện từ cưỡng bức : là dao động điện trong mạch dao động theo tần số f của nguồn
(thông thường f ≠ fo)
+ Sự cộng hưởng: Là hiện tượng biên độ của dao động điện từ đạt giá trị cực đại khi f = fo
4. Sự tương tự giữa dao động điện từ và dao động cơ (SGK)
…………………..…………………..

BÀI 23 : ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
1. Khái niệm điện từ trường
Điện trường và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian chuyển hoá lẫn nhau trong một
trường thống nhất gọi là điện từ trường .
2. Đặc điểm:
+ Điện trường hay từ trường là từng mặt của một chỉnh thể điện từ trường
+ Không bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả
3. Các giả thuyết MẮC-XOEN
+ Từ trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện điện trường xoáy.
(Đặc điểm điện trường xoáy là đường sức của nó không có điểm khởi đầu và cũng không có điểm kết
thúc như đường sức của điện trường tĩnh mà là đường cong kín).
+ Điện trường biến thiên theo thời gian làm xuất hiện từ trường xoáy.
(Các đường sức của từ trường này là các đường khép kín bao quanh các đường sức của điện
trường).
…………………..…………………..

BÀI 24 : SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Định nghĩa
Sóng điện từ là quá trình lan truyền điện từ trường trong không gian.
2. Đặc điểm
+ Tốc độ lan truyền của sóng điện từ trong chân không bằng tốc độ ánh sáng c = 300000 km/s ≈ 3.109
m/s

+ Sóng điện từ là sóng ngang. Vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ và cả
2 luôn vuông góc với phương truyền sóng. Cả E và B đều biến thiên tuần hoàn theo không gian và thời
gian , và luôn đồng pha
c(m / s)
1

T=
λ = cT T ( s )
f
λ (m)

+ Sóng điện từ có thể truyền qua cả chân không
3. Tính chất của sóng điện từ
+ Trong quá trình lan truyền , nó mang theo năng lượng .
+ Tuân theo các quy luật truyền thẳng , phản xạ và khúc xạ .
+ Tuân theo các quy luật giao thoa , nhiễu xạ .

LÊ MINH GIÁP

--13--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

…………………..…………………..

BÀI 25 : TRUYỀN THÔNG BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Mạch dao động hở :

là mạch dao động mà điện từ trường bức xạ ra bên ngoài.
2. Mạch dao động kín :
là mạch dao động mà điện từ trường không bức xạ ra ngoài.
3. Anten :
là 1 dạng mạch dao động hở là 1 công cụ hữu hiệu để bức xạ sóng điện từ.
4. Nguyên tắc chung của sự truyền thông bằng sóng điện từ :
+ Biến các âm thanh (hình ảnh) muốn truyền đi thành các dao động điện tần số thấp (tín hiệu âm tần).
+ Dùng sóng điện từ tần số cao mang các tín hiệu âm tần đi xa qua anten phát.
+ Dùng máy thu với anten thu để chọn và thu lấy sóng điện từ cao tần.
+ Tách tín hiệu âm tần ra khỏi sóng cao tần và đưa ra loa.
 Hệ thống phát thanh :
+ Dao dộng cao tần : tạo ra dao dộng điện từ tần số cao (MHz)
+ Ống nói : biến âm thanh thành dao động điện âm tần.
+ Biến điệu: trộn dao động âm thanh và dao động cao tần thành dao động cao tần biến điệu.
+ Khuếch đại cao tần: khuếch đại dao động cao tần biến điệu để đưa ra anten phát.
+ Anten phát: phát xạ sóng cao tần biến điệu ra không gian.
 Hệ thống thu thanh:
+ Anten thu: cảm ứng nhiều với sóng điện từ.
+ Chọn sóng: chọn lọc sóng muốn thu nhờ cộng hưởng.
+ Tách sóng: lấy ra sóng âm tần từ sóng cao tần biến điệu đã thu được.
+ Khuếch đại âm tần: khuếch đại âm tần rồi đưa ra loa tái lập âm thanh.
…………………..…………………..

CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 26 : ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Khái niệm dòng điện xoay chiều :
Dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin.
i = I 0 cos(ωt + ϕ )
Trong đó :
+ i : cường độ dòng điện tức thời (A) ; I0 : cường độ dòng điện cực đại (A)

+ ω : tần số góc (rad/s) ; ϕ : pha ban đầu (rad)
2. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều :
+ Từ thông qua cuộn dây : φ = NBScosωt
+ Suất điện động cảm ứng : e = NBSωsinωt
⇒ dòng điện xoay chiều : i = I 0 cos(ωt + ϕ)
3. Giá trị hiệu dụng :
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị của cường độ dòng điện
không đổi sao cho khi đi qua cùng một điện trở R, thì công suất tiêu thụ trong R bởi dòng điện không đổi
ấy bằng công suất trung bình tiêu thụ trong R bởi dòng điện xoay chiều nói trên.
LÊ MINH GIÁP

--14--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

I=

I0

Tương tự : E =

E0

và U =

U0


2
2
2
I , E , U : cường độ dòng điện , suất điện động và hiệu điện thế hiệu dụng

…………………..…………………..

Bài 27 : CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Giả sử ta có : i = I 0 cos ω.t và u = U 0 cos(ωt + ϕ )
+ Trong đó ϕ là độ lệch pha giữa u và i
+ Nếu :
 ϕ > 0 → u sớm pha so với i .
 ϕ < 0 → u trễ pha so với i .
 ϕ = 0 → u , i cùng pha
1. Mạch điện chỉ có R :
Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có dạng u = U 0 cos ωt (V )
u U
Áp dụng định luật ÔM cho đoạn mạch chỉ có R : i = = 0 cos ω.t
R R
U0
i = I 0 cos ω.t
Đặt : I 0 =

⇒ uR , i cùng pha
R
E Giãn đồ vectơ

(H a)

.

2. Mạch điện chỉ có C :

Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một cường độ dòng điện tức thời có dạng i = I 0 cos ωt ( A)
Áp dụng định luật ÔM cho đoạn mạch chỉ có C : ⇒ u = U 0 cos(ω.t −

π
)
2

1

Z
=
C

ωC
Với : 
I 0 = U 0

ZC
π
+ UC chậm pha so với i một góc 2

3. Mạch điện chỉ có L :
LÊ MINH GIÁP

+ Giãn đồ vectơ
L
--15--


LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

Giả sử đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một cường độ dòng điện tức thời có dạng i = I 0 cos ωt ( A)
π
Áp dụng định luật ÔM cho đoạn mạch chỉ có C : ⇒ u = U 0 cos(ωt + )
2
Z L = ωL

π
U0
Với : 
+ uL sớm pha so với i một góc
2
I 0 = Z

L
+ Giãn đồ vectơ

…………………..…………………..

BÀI 28 :. MẠCH CÓ R , L , C MẮC NỐI TIẾP
I. Mạch có R , L , C mắc nối tiếp :

R

+ Tổng trở : Z = R 2 + ( Z L − Z C ) 2


L

C

U0
Z
Z − ZC
-+ Độ lệch pha : tan ϕ = L
R
ZL > ZC → u sớm pha so với i một góc ϕ
ZL < ZC → u trễ pha so với i một góc ϕ
ZL = ZC → u , i cùng pha
+ Định luật Ohm : I 0 =

+ Giãn đồ vectơ
2. Cộng hưởng điện :,
1
thì
ωC
+ Dòng điện cùng pha với hiệu điện thế : ϕ = 0
+ U = UR; UL = UC.
+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cùng pha với hiệu điện thế hai đầu điện trở.
U
U2
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại : I max = , Pmax =
R
R
…………………..…………………..

Khi ZL = ZC ⇔ ωL =


BÀI 29 : CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
HỆ SỐ CÔNG SUẤT
LÊ MINH GIÁP

--16--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

1. Công suất của mạch điện xoay chiều :
+ Công suất thức thời : p = ui
+ Công suất trung bình : P = UIcosϕ
+ Điện năng tieu thụ : W = Pt
2. Hệ số công suất :
U
R
Hệ số công suất : cosϕ = R =
( 0 ≤ cosϕ ≤ 1)
U
Z
2

Công thức khác tính công suất : P = RI =

U 2R

R2 + ( Z L − ZC )


2

BẢNG THAM KHẢO
Mạch
1
0

?
?
…………………..…………………..

BÀI 30 : MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
a. Nguyên tắc : dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
b. Có hai cách tạo ra suất điện động xoay chiều thường dung trong các máy điện
+ Từ trường cố định , các vòng dây quay trong từ trường
+ Từ trường quay các vòng dây đặt cố định
2. Máy phát điện xoay chiều 1 pha :
a. Phần cảm : Là nam châm tạo ra từ thông biến thiên bằng cách quay quanh 1 trục – Gọi là rôto
b. Phần ứng : Gồm các cuộn dây giống nhau cố định trên 1 vòng tròn.
+ Tần số dòng điện xoay chiều : f = pn
+ Trong đó : p số cặp cực, n số vòng /giây
2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha :
a. Dòng điện xoay chiều ba pha
Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều , gây bởi ba suất điện động xoay chiều

có cùng tần số , cùng biên độ nhưng lệch pha nhau từng đôi một
3
LÊ MINH GIÁP


--17--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

b. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động :
Máy phát điện xoay chiều ba pha là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng

tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau
3
Cấu tạo :
+ Gồm 3 cuộn dây hình trụ giống nhau gắn cố định trên một vòng tròn lệch nhau 1200
+ Một nam châm quay quanh tâm O của đường tròn với tốc độ góc không đổi
Nguyên tắc :
Khi nam châm quay từ thông qua 3 cuộn dây biến thiên lệch pha 2π/3 làm xuất hiện 3 suất điện động
xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ, lệch pha 2π/3
2. Cách mắc mạch ba pha :
Mắc hình sao và hình tam giác

Công thức : U dây = 3U pha
3. Ưu điểm :
+ Tiết kiệm được dây dẫn
+ Cung cấp điện cho các động cơ 3 pha
…………………..…………………..

BÀI 31 : ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
1. Nguyên tắc hoạt động :

Khung dây dẫn đặt trong từ trường quay sẽ quay theo từ trường đó với tốc độ nhỏ hơn
2. Động cơ không đồng bộ ba pha :
+ Stato : gồm 3 cuộn dây giống nhau đặt lệch 1200 trên 1 vòng tròn
+ Rôto : Khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường
…………………..…………………..

BÀI 32 : MÁY BIẾN ÁP - TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp :
a. Định nghĩa : Thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều
LÊ MINH GIÁP

--18--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

b. Cấu tạo : Gồm 1 khung sắt non có pha silíc ( Lõi biến áp) và 2 cuộn dây dẫn quấn trên 2 cạnh
của khung .Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp. Cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ

cấp
c. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Dòng điện xoay chiều trong cuộn sơ cấp gây ra biến thiên từ thông trong cuộn thứ cấp làm
phát sinh dòng điện xoay chiều
d. Công thức :
N1 , U1 , I1 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp
N2 , U2 , I2 là số vòng dây, hiệu điện thế, cường độ dòng điện cuộn sơ cấp
U 2 I1 N 2
=

=
U1 I 2 N1
U2 > U1( N2 > N1) : Máy tăng áp
U2 < U1( N2 < N1) : Máy hạ áp
2. Bài toán truyền tải điện năng đi xa :
+ Công suất máy phát : Pphát = Uphát.Icosϕ
P2R
2
+ Công suất hao phí : ∆Phaophí = RI = 2
U cos 2 ϕ
Giảm hao phí có 2 cách :
+ Giảm R : cách này rất tốn kém chi phí
+ Tăng U : Bằng cách dùng máy biến thế , cách này có hiệu quả
P − ∆P
- Hiệu suất truyền tải
H=
100%
P
3. Ứng dụng : Truyền tải điện năng, nấu chảy kim loại, hàn điện …
…………………..…………………..

CHƯƠNG VI : SÓNG ÁNH SÁNG
BÀI 35 : TÁN SẮC ÁNH SÁNG
1.Sự tán sắc ánh sáng
a. Thí nghiệm :
LÊ MINH GIÁP

--19--

LƯU HÀNH NỘI BỘ



TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

b. Kết quả TN
+ Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh , chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về
phía đáy , đồng thời bị trải ra thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm ,
tím.
+ Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
+ Nguyên nhân: sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu sắc ánh sáng: Đối với một môi trường
chiết suất đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, ánh sáng tím là lớn nhất.
2. Ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc :
a. Thí nghiêm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc

b. Kết quả TN : Ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là
ánh sáng đơn sắc .
c. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc thành ánh sáng trắng : Ánh sáng trắng là hỗn hợp của
nhiều ánh sáng đơn sắc , có màu từ đỏ đến tím
3. Giải thích hiện tượng tán sắc ánh sáng
4. Ứng dụng
+ Máy quang phổ
+ Nhiều hiện tượng quang học trong khí quyển
…………………..…………………..

BÀI 36 : NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG SỰ GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng :
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng
nhiễu xạ ánh sáng.
2. Giao thoa ánh sáng :
LÊ MINH GIÁP


--20--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

a. Thí nghiệm

b. Kết quả
TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau , nghĩa là ánh
sánh có tính chất sóng.
…………………..…………………..

BÀI 37 : KHOẢNG VÂN – BƯỚC SÓNG VÀ MÀU SẮC ÁNH SÁNG
1. Xác định vị trí các vân giao thoa và khoảng vân

a. Vị trí của các vân giao thoa
Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp F1 , F2
D : là k/c từ hai nguồn đến màn
λ : là bước sóng ánh sáng
x : vị trí các vân giao thoa
+ Vị trí vân sáng trên màn :
ax
λD

d 2 − d1 =
d 2 − d1 = kλ ⇒
x=k

(k = 0;±1;±2....)
D
a
k = 0 : vân sáng trung tâm
;
k = ± 1 : vân sáng bậc 1
k = ± 2 : vân sáng bậc 2
;
k = ± 3 : vân sáng bậc 3 .........
+ Vị trí vân tối trên màn
1
1  λD
ax



d 2 − d1 =  k + λ

x = k + 
( k = 0;±1;±2....)
d 2 − d1 =
2
2 a
D


k = 0 , k = -1: vân tối thứ nhất
;
k = 1 , k = -2 : vân tối thứ hai.
k = 2 , k = - 3 : vân tối thứ ba.........

Đối với vân tối , không có khái niệm bậc giao thoa.
b. Khoảng vân (i):
+ Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
λD
λD λD
−k
=
+ Công thức tính khoảng vân: i = (k + 1)
a
a
a

LÊ MINH GIÁP

--21--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

i=

λD
a

λ

λ= 0



n
+ Giao thoa trong môi trường chiết suất n : 
i
i = 0

n

3.Bước sóng và màu sắc ánh sáng :
+ Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc , có một bước sóng hoặc tần số trong chân không
hoàn toàn xác định.
+ Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm
Màu sắc
Bước sóng ( µm) trong chân không
Đỏ
0,64 – 0,76
Cam
0,59 – 0,65
Vàng
0,570 – 0,6
Lục
0,5 – 0,575
Lam
0,45 – 0,51
Chàm
0,43 – 0,46
Tím
0,38 – 0,44
4. Điều kiện về nguồn kết hợp trong hiện tượng giao thoa :
+ Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng

+ Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian
…………………..…………………..

BÀI 39 : MÁY QUANG PHỎ - CÁC LOẠI QUANG PHỔ
1.Máy quang phổ lăng kính :

+ Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn sắc
+ Máy quang phổ gồm có 3 bộ hận chính:
 Ống chuẩn trực : để tạo ra chùm tia song song
 Hệ tán sắc : để tán sắc ánh sáng
 Buồng tối : để thu ảnh quang phổ
2. Quang phổ liên tục :
a. Định nghĩa : Quang phổ gồm nhiều dãi màu từ đỏ đến tím . nối liền nhau một cách liên tục ,
được gọi là quang phổ lien tục
b. Nguồn phát : Các chất rắn , lỏng và những chất khí ở áp suất lớn
c. Tính chất : Không phụ thuộc bản chát của vật phát sáng , mà chỉ phụ thuộc nhiệt độ của vật
LÊ MINH GIÁP

--22--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

3. Quang phổ vạch phát xạ
a. Định nghĩa : Quang phổ gồm các vạch màu riêng lẻ ngăn cách nhau bằng những khoảng tối ,
được gọi là quang phổ vạch phát xạ
b. Tính chất : Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích , phát ra các bức xạ có bước sóng xác định
và cho một quang phổ vạch phát xạ , đặc trưng cho nguyên tố đó

4. Quang phổ vạch hấp thụ
Quang phổ liên tục thiếu một số vạch màu do bị chất khí (hay hơi kim loại) hấp thụ , được gọi là
quang phổ vạch hấp thụ của khí (hay hơi) đó
…………………..…………………..

BÀI 40 : TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI
1. Tia hồng ngoại
a. Định nghĩa : là những bức xạ không nhìn thấy được , có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài
vùng màu đỏ (λ  0,76 µm)
b. Nguồn phát tia hồng ngoại : vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát ra tia
hồng ngoại . Nguồn hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc , bếp ga , bếp than , điốt hồng ngoại.
c. Tính chất : tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt , tác dụng hóa học , tác dụng lên kính ảnh hồng
ngoại , có thể gây ra hiện tượng quang điện trong , có thể biến điệu biên độ .
d. Ứng dụng : để sưởi ấm , sấy khô , làm các bộ phận điều khiển từ xa…
2. Tia tử ngoại
a. Định nghĩa : là những bức xạ không nhìn thấy được , có bản chất là sóng điện từ và ở ngoài
vùng màu tím . (λ  0,38µm)
b. Nguồn phát tia hồng ngoại : vật có nhiệt độ cao hơn 20000 C thì phát ra tia tử ngoại.
c. Tính chất : tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh , kích thích sự phát quang của một số chất,
làm ion hóa chất khí , gây hiện tượng quang điện , có tác dụng sinh lí , bị nước và thuỷ tinh hấp thụ.
d. Ứng dụng : tiệt trùng thực phẩm , dụng cụ y tế , tìm vết nứt trên bề mặt kim loại...
3. Bản chất và tính chất chung :
+ Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng
+ Tuân theo các định luật truyền thẳng , phản xạ , khúc xạ , gây ra được hiện giao thoa , nhiễu xạ
…………………..…………………..

BÀI 41 : TIA X – THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG
THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
I. Nguồn phát tia X : Mỗi khi một chùm tia catôt , tức là một chùm electron có năng lượng lớn , đập vào
một vật rắn thì vật đó phát ra tia X

II. Cách tạo ra tia X :
Ống Culítgiơ : Ống thủy tinh chân không, dây nung, anốt, catốt
Dây nung : nguồn phát electron
Catốt K : Kim loại có hình chỏm cầu
Anốt : Kim loại có nguyên tử lượng lớn, chịu nhiệt cao. Hiệu điện thế UAK = vài chục ngàn
vôn
III. Bản chất và tính chất của tia X :
LÊ MINH GIÁP

--23--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TĨM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC

+ Tia X có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng vào khoảng từ 10−11 m đến 10−8 m .
+ Tia X có khả năng đâm xun : Xun qua tấm nhơm vài cm, nhưng khơng qua tấm chì vài
mm
+ Tia X làm đen kính ảnh
+ Tia X làm phát quang 1 số chất
+ Tia X làm Ion hóa khơng khí
+ Tia X tác dụng sinh lí
+ Cơng dụng : Chuẩn đốn chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm
tra hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật rắn.
IV. Thang sóng điện từ :
Sóng vơ tuyến , tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X và tia gamma đều có
cùng bản chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay) bước sóng
Loại sóng
Tia gamma

Tia Ronghen
Tia tử ngoại
Ánh sáng nhìn thấy
Tia hồng ngoại
Sóng vơ tuyến

Bước sóng
Dưới 10
10

−12

−12

m
−9

m đến 10 m

−9

−7

10 m đến 3,8.10 m
−7

−7

3, 8.10 m đến 7,6.10 m
−7


−3

7, 6.10 m đến 10 m
−3

10 m trở lên

…………………..…………………..

CHƯƠNG VI : LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
BÀI 43 : HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGỒI
CÁC ĐỊNH LUẬT QUANG ĐIẸN
1. Hiện tượng quang diện ngồi
+ Hiện tượng ánh sáng làm bật các e- ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngồi)
+ Các e- bị bật ra khỏi bề mặt kim loại bị chiếu sáng gọi là quang e2. Thí nghiệm khảo sát định lượng hiện tượng quang điện
a. Thí nghiệm

Tế bào quang điện được mắc vào sơ đồ điện như ở (H.43v.3). Bộ acquy E tạo ra hiệu điện thế
UAK vào cở 80V giữa anơt và catơt. Có thể thay đổi độ lớn và dấu của hiệu điện thế này bằng cách duy
chuyển con chạy C và đảo cực bộ nguồn. Vơn kế V dùng để đo UAK.

LÊ MINH GIÁP

--24--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


TÓM TẮT LÍ THUYẾT VẬT LÍ 12 NC


Kính lọc sắc F dùng để lọc lấy một thành phần đơn sắc nhất định của ánh sáng hồ quang chiếu
vào catôt. Ta gọi đó là chùm sáng kích thích.
b. Đặc tuyến Vôn – Ampe của tế bào quang diện

Đặc tuyến này có các đặc điểm sau:
+ Khi UAK nhỏ thì Iqđ tăng tuyến tính với UAK.
+ Khi UAK lớn trên một giá trị nào đó thì Iqđ sẽ giữ giá trị không đổi. Giá trị đó gọi là cường độ
dòng quang điện bão hòa (Ibh).
+ Khi UAK = 0 thì Iqđ chưa triệt tiêu mà còn có một giá trị nào đó. Điều này chứng tỏ khi bị ánh
sang làm bật ra khỏi mặt kim loại, các êlectron có vận tốc ban đầu nào đó.
+ Muốn cho dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn thì phải đặt giữa anôt và catôt một hiệu điện thế
UAK < 0 gọi là hiệu điện thế hãm (Uh).
mv02max
Wđ max =
= eU h
2
2. Các Định luật về giới hạn quang điện
a. Định luật 1 quang điện : Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng ánh sáng kích thích ( λ )
phải nhỏ hơn bằng giới hạn quang điện ( λ0 ) của kim loại đó: λ ≤ λ0 .
b. Định luật 2 quang điện : Cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng
kích thích: Cường độ chùm ánh sáng kích thích tăng lên bao nhiêu lần thì cường độ dòng quang điện tăng
bây nhiêu lần và số electron bứt ra khỏi bề mặt kim loại tăng lên bấy nhiêu lần.
c. Định luật 3 quang điện : Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện chỉ phụ thuộc vào
bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại, không phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích
W0 ñM ∈ (λ , λ0 )
thích: 
.
W0 ñM ∉ I askt
…………………..…………………..


BÀI 44 : THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG - LƯỠNG TÍNH
SÓNG HẠT CỦA ÁNH SÁNG
1. Thuyết lượng tử ánh sáng :
a. Giả thuyết Plăng
Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử , phân tử hâp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định
và bằng hf , trong đó , f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay được phát ra , còn h là 1 hằng số.

LÊ MINH GIÁP

--25--

LƯU HÀNH NỘI BỘ


×