Tải bản đầy đủ (.pdf) (212 trang)

BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 212 trang )

BÀI GIẢNG

QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
GV Trƣơng Thị Hƣơng Xuân
Khoa Quản trị Kinh doanh
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|1


HỌC PHẦN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH VÀ
DOANH NGHIỆP
 CHƢƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA QUẢN
TRỊ TRONG DOANH NGHIỆP
 CHƢƠNG 3: MARKETING TRONG DOANH NGHIỆP
 CHƢƠNG 4: QUẢN TRỊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
DOANH NGHIỆP
 CHƢƠNG 5. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|2


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.


3.
4.
5.

Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Khắc Hoàn, ĐHKT Huế,
Quản trị doanh nghiệp, Nguyễn Hải Sản, NXB Thống kê,
Quản trị doanh nghiệp, Lê Văn Tâm, ĐH KTQD Hà Nội, NXB Thống kê
Luật doanh nghiệp. NXB Chính trị quốc gia Hà nội,2005
Các trang web:

www. doanhnghiep24g.com.vn
www. dddn.com.vn
www. baothuongmai.com.vn
www. muaban.net
www. is-tours.com
www. Thitruong.vnn.vn
www.Nguonnhanluc.vn
www.vneconomy.vn
www.thongtinthuongmai.vn

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

www. vse.org.vn
www. thitruong.vnn.vn
www. ktdt.com.vn
www. sanytuong.vn
www. atexpress.net
www.marofin.com
www.ckvn.com
www.Sankinhdoanh.vn

www.Sannghenghiep.vn

1|3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH
VÀ DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về doanh nghiệp (DN) và kinh doanh
1.2 Mục đích và mục tiêu của doanh nghiệp
1.3 Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp
1.4 Phân loại doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|4


1.1 Khái niệm Doanh nghiệp và kinh doanh
Theo luật doanh nghiệp: (2005, có hiệu lực
từ ngày 1/7/2006)
 Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế, có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định,
đƣợc đăng ký kinh doanh theo qui định của
pháp luật, nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.
 Kinh doanh là việc thực hiện một, môt số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu
tƣ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục

đích sinh lợi.

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|5


 Theo quan điểm hệ thống về doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ mang tính hệ thống
rõ rệt.
- Tổ chức chặt chẽ:
 Triết lý kinh doanh và văn hóa công ty
 Cơ cấu tổ chức quản lý khoa học
- Bộ máy quản lý
- Điều lệ, qui chế hoạt động
- Nội qui, qui định nội bộ
 Phân công hiệp tác lao động
 Chi phối bởi pháp luật
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|6


Tính hệ thống rõ rệt
- Ba yếu tố cơ bản:

Đầu vào

Quá trình


Đầu ra

- Chịu tác động mạnh mẽ bởi môi trƣờng kinh doanh
+ Môi trƣờng vĩ mô: Kinh tế, chính trị, khoa học kỹ thuật, văn
hóa xã hội,tự nhiên...
+ Môi trƣờng vi mô: Khách hàng, bạn hàng, đối thủ cạnh tranh,
nhà cung cấp, nhà phân phối, chính quyền địa phƣơng

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|7


1.1.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
 Chức năng sản xuất –kinh doanh của DN là hai chức
năng không thể tách rời nhau
 Căn cứ hoạt động sxkd của DN là thị trƣờng
 Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản đồng thời phải hƣớng đến
các mục tiêu khác
 Chấp nhận cạnh tranh để tồn tại và phát triển

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|8


1.2. Mục đích và mục tiêu của
doanh nghiệp
1. Mục đích của doanh nghiệp

Mục đích của doanh nghiệp là thể hiện khuynh hƣớng tồn
tại và phát triển, doanh nghiệp có 3 mục đích cơ bản:
- Mục đích kinh tế: Thu lợi nhuận, đây là mục đích quan
trọng hàng đầu của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh.
- Mục đích xã hội: cung cấp hàng hoá và dịch vụ đáp ứng
nhu cầu xã hội. Đây là mục đích quan trọng hàng đầu của
các doanh nghiệp hoạt động công ích.
- Mục đích thoả mãn các nhu cầu cụ thể và đa dạng của
mọi ngƣời tham gia hoạt động trong doanh nghiệp.

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1|9


1.2. Mục đích và mục tiêu của
doanh nghiệp
2.
Mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu là biểu hiện mục đích của doanh nghiệp, là
những mốc cụ thể đƣợc phát triển từng bƣớc. Một mục
tiêu là một câu hỏi cần có lời giải đáp trong một khoảng
thời gian nhất định
Yêu cầu đặt ra với mục tiêu là:
- Mục tiêu đạt đƣợc cần thoả mãn cả về số lƣợng và chất
lƣợng, đồng thời với việc xác định đƣợc các phƣơng tiện
thực hiện.
- Mục tiêu của doanh nghiệp phải luôn bám sát từng giai
đoạn phát triển của nó.


Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 10


1.3 Môi trƣờng kinh doanh của
doanh nghiệp

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 11


1.3.1 Môi trƣờng vi mô
Nhóm này tác động trên bình diện hẹp và trực tiếp đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp
 Khách hàng
 Nhà cung ứng
 Đối thủ canh tranh
 Nhà phân phối
 Giới chức địa phƣơng và công chúng

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 12


1.3.2 Môi trƣờng vĩ mô
Nhóm này ảnh hƣởng gián tiếp và tạo ra cơ hội, thách thức

chung.
- Môi trƣờng kinh tế: Yếu tố lạm phát tỷ giá ..
- Môi trƣờng văn hoá - xã hội: dân số, nghề nghiệp, tâm lý,
phong cách, lối sống...
- Môi trƣờng chính trị - pháp luật: đảng phái nhà cầm quyền
...
- Môi trƣờng khoa học – công nghệ: phát minh, bằng sáng
chế.
- Môi trƣờng sinh thái
- Môi trƣờng quốc tế.

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 13


1.4. Phân loại doanh nghiệp
 Theo hình thức sở hữu TLSX
- Doanh nghiệp nhà nƣớc
- Doanh nghiệp tƣ nhân
- Doanh nghiệp tập thể (HTX)
 Theo khu vực
- Doanh nghiệp quốc doanh (DN Nhà nƣớc)
- Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN ngoài nhà nƣớc)
 Theo quy mô
- DN có quy mô lớn
- DN có quy mô vừa và nhỏ

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.


1 | 14


Doanh nghiệp có quy mô lớn và
Doanh nghiệp có quy mô vừa & nhỏ
DN có quy mô lớn có số vốn kinh doanh khoảng 100 tỷ đồng
và có số lao động trung bình hằng năm là 500 ngƣời
DN có quy mô vừa và nhỏ có số vốn đăng ký không quá 10
tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hằng năm không
quá 300 ngƣời. (điều 3 Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày
23/11/2001 vể trợ giúp phát triển DN vừa và nhỏ)
WB: DN siêu nhỏ :<10 lao động
DN nhỏ: 10 – 50 lao động
DN vừa: 50 - 300 lao động

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 15


Tình hình hoạt động của DN vừa
và nhỏ ở Việt Nam
 Sự phát triển vể quy mô
- Hơn 95% DN có đăng ký là DN vừa và nhỏ (theo Luật DN
2005)
- Từ năm 1999: Số DN vừa và nhỏ mỗi năm tăng 27,9%
(tƣơng đƣơng hơn 14.000 DN)
- 2006-2007: 207.043 DN dân doanh đăng ký thành lập với
tổng số vốn đăng ký đạt 466.000 tỷ đồng
- Riêng năm 2007: 51.000 DN với tổng số vốn đăng ký đạt

183 tỷ đồng
- Ƣớc tính đến 2010, cả nƣớc sẽ có khoảng 500.000 DN
vừa và nhỏ

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 16


Những kết quả
 Đóng góp vào Ngân sách Nhà nƣớc:
2003: 11%, 2006: 14,8%
- Tạo công ăn việc làm, sử dụng gần 7 triệu lao động, giải
quyết 90% chỗ làm việc.
- Đóng góp vào GDP hơn 50%
- Đầu tƣ: hơn 55% trong tổng đầu tƣ chung của cả nƣớc
- Nộp thuế: tăng từ 6,39% năm 2000 lên 6,95% năm 2004

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 17


1.4 Các loại hình doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp nhà nƣớc
Khái niệm: Doanh nghiệp nhà nƣớc là một đơn vị kinh tế do nhà nƣớc
đầu tƣ vốn, thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt
động công ích, nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế-xã hội do nhà nƣớc
giao.
Đặc trƣng cơ bản:

- Là một pháp nhân do nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành lập và tổ chức quản lý
- Doanh nghiệp nhà nƣớc có thẩm quyền bình đẳng với các doanh nghiệp
khác và hạch toán kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do doanh nghiệp
quản lý
- Doanh nghiệp nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Doanh nghiệp nhà nƣớc có trụ sở chính đặt trên lãnh thổ Việt Nam.

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 18


THẢO LUẬN
1. TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?
2. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN HÓA
DN?

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 19


TẠI SAO PHẢI CỔ PHẦN HÓA DNNN?
1. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp
2. Xóa bỏ tình trạng trông chờ, ỷ lại, cơ chế xin cho từ trƣớc còn tồn tại
đến nay
3. Tăng khả năng cạnh tranh, Khả năng huy động vốn trong xã hội
4. Thực hiện vai trò chủ đạo của DNNN

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.


1 | 20


TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN CỔ PHẦN
HÓA DN?
 Tính đến 30-6-2008, có 3.786 DN đã đƣợc CPH. Tổng số vốn điều lệ
khi CPH là 106 ngàn tỷ đồng, trong đó nhà nƣớc nắm giữ 50%, ngƣời
lao động nắm giữ 11%, nhà đầu tƣ bên ngoài nắm giữ 39% vốn điều
lệ.
Quá trình CPH các DNNN đã thu về khoảng 78 ngàn tỷ đồng cho nhà
nƣớc và các DN. Trong đó, phần thu đƣợc do chênh lệch giữa giá
bán cổ phiếu so với mệnh giá khoảng 54 ngàn tỷ đồng.
Đến nay vẫn còn 1.720 DN 100% vốn nhà nƣớc với tổng vốn khoảng
410 ngàn tỷ đồng, đa số là những doanh nghiệp lớn, chủ yếu thuộc
lĩnh vực độc quyền nhà nƣớc và các DN công ích, an ninh, quốc
phòng.
(Nguồn: Tin nhanh.com:
/>
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 21


 Đến nay, cả nƣớc còn 1.720 doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nƣớc đƣợc tổ chức dƣới hình thức tập đoàn kinh tế (7),
tổng công ty nhà nƣớc (86) và công ty nhà nƣớc độc lập
(1.099).
 Theo báo cáo của Bộ Tài chính, đến 31-12-2007, tổng vốn
huy động, bao gồm vốn vay trong nƣớc, vay nƣớc ngoài,

vay ngắn hạn, dài hạn và các khoản nợ phải trả khác của
76 tập đoàn, TCT nhà nƣớc là 514.465 tỷ đồng, gấp 1,36
lần vốn chủ sở hữu. Xét tổng thể, hệ số nợ phải trả trên
vốn chủ sở hữu nói trên là không cao, vẫn bảo đảm an
toàn tài chính doanh nghiệp.
(Nguồn: Báo Sài Gòn giải phóng online:
/>
Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 22


2. DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
Khái niệm: Doanh nghiệp tƣ nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá
nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Đặc trƣng cơ bản:
- DNTN không đƣợc phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào
- Mỗi cá nhân chỉ đƣợc quyền thành lập một DNTN
- Chủ doanh nghiệp tƣ nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định
việc sử dụng lơị nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ DN của mình. Trong thời hạn
cho thuê, chủ DNTN vẫn phải chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật với tƣ
cách là chủ sỡ hữu DN.
- Chủ DNTN có quyền bán DN của mình cho ngƣời khác.

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.


1 | 23


3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) có hai loại:
1. Công ty TNHH có hai thành viên trở lên
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là DN trong đó:
Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lƣợng thành viên không vƣợt
quá năm mƣơi.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh
nghiệp
Phần vốn góp của các thành viên chỉ đƣợc chuyển nhƣợng theo quy định
tại Điều 43 (Mua lại phần vốn góp),44 (Chuyển nhƣợng phần vốn góp) và
45 (Xử lý phần vốn góp trong các trƣờng hợp khác) của luật doanh nghiệp
b. Công ty TNHH có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn không đƣợc quyền phát hành cổ phần

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 24


3. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu;
chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty TNHH một thành viên có tƣ cách pháp nhân kể từ ngày đƣợc

cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đƣợc quyền phát
hành cổ phần,

Copyright © Houghton Mifflin Company. All rights reserved.

1 | 25


×