Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

Ôn thi Lịch sử THPT Quốc gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.76 KB, 142 trang )

ÔN THI LỊCH SỬ 12
-

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ
GIỚI
TỪ 1945 – NAY

BÀI 1. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 – 2000
Nội dung chính
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
- Chiến tranh lạnh
- Qúa trình rạn nứt và sụp đổ của trật thế thế giới hai cực Ianta
- Xu hướng chính trong quan hệ quốc tế sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ
- Xu thế toàn cầu hóa.
NỘI DUNG.
I. Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
1. Hoàn cảnh.
- Cuối năm 1944 đầu 1945 chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, phấn thắng
thuộc về phe Đồng minh, phe phát xít thatas bại nặng nề trên toàn mặt tận.
- Trong hoàn cảnh đó, nội bộ phe Đồng minh nổi lên 3 vấn đề mâu thuẫn gayw gắt
+ Môt là nhanh chóng kết thúc chiến tranh, tiêu diệt tân gốc chủ nghĩa phát xiét
+ Hai là tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Ba là phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước.
- Để giải quyết mâu thuẫn đó, 3 cường quốc Mỹ, Liên Xô, Anh đã triệu tập Hội
nghị Ianta tại Liên xô.
2. Nội dung
- Thời gian: 4 – 11/2/1945
- Địa điểm: Ianta - Liên xô
- Thành phần: Nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mỹ, Liên xô


- Nội dung hội nghị Ianta
+ Đẩy mạnh việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 1


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít,
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á:

Ở châu Âu: quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức, Đông
Beclin và các nước Đông Âu; quân đội Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng miền
Tây nước Đức, Tây Beclin và các nước Tây Âu. Vùng Đông Âu thuộc ảnh
hưởng của Liên Xô; vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ. Hai nước
Áo và Phần Lan trở thành những nước trung lập.

Ở châu Á: Hội nghị chấp nhận những điều kiện của Liên Xô để tham chiến
chống Nhật bản: 1- Giữ nguyên trạng Mông Cổ; 2- Trả lại cho Liên Xô miền
Nam đảo Xakhalin và các đảo xung quanh; quốc tế hoá thương cảng Đại Liên
(Trung Quốc) và khôi phục việc Liên Xô thuê cảng Lữ Thuận; Liên Xô cùng
Trung Quốc khai thác đường sắt Nam Mãn Châu – Đại Liên; Liên Xô chiếm 4
đảo thuộc quần đảo Curin.

Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản; ở bán đảo Triều Tiên, quân đội Liên Xô

chiếm đóng miền Bắc và quân đội Mĩ chiếm đóng miền Nam, lấy vĩ tuyến 38
làm ranh giới; Trung Quốc cần trở thành một quốc gia thống nhất; quân đội
nước ngoài rút khỏi Trung Quốc. Chính phủ Trung Hoa Dân quốc cần cải tổ
với sự tham gia của Đảng Cộng sản và các đảng phái dân chủ, trả lại cho
Trung Quốc vùng Mãn Châu, đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ; các vùng
còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
- . Nhận xét:
- Thực chất của Hội nghị Ianta là sự phân chia khu vực đóng quân và khu vực ảnh
hưởng giữa các nước thắng trận, có liên quan tới hoà bình, an ninh và trật tự thế
giới về sau.
- Những quyết định quan trọng của Hội nghị và những thoả thuận sau đó trở thành
khuôn khổ của trật tự thế giới mới (trật tự hai cực Ianta). Theo đó, thế giới được
chia thành hai phe do hai siêu cường đứng đầu mỗi phe, đối đầu gay gắt trong gần
4 thập niên, làm cho quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng phức tạp, căng thẳng.
II. Sự thành lập của hai hệ thống xã hội đối lập nhau – Chiến tranh Lạnh.
1. Nguyên nhân Chiến tranh lạnh.
- Sự khác nhau về mục tiêu chiến lược giữa Xô – Mỹ. => mâu thuẫn
- Sự lớn mạnh và ngày càng có ảnh hưởng chủ chủ nghĩa xã hội, cũng như phong
trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là sau CM Trung Quốc
- Sự lớn mạnh về kinh tế từ sau chiến tranh => Mỹ muốn làm bá chủ thế giới.
- Ngày 12/3/1947 Tổng thống Mỹ Truman phát động chiến tranh lạnh.
2. Mục tiêu

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 2


ÔN THI LỊCH SỬ 12


GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Ngăn chặn đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
- Chống lại sự phát triển của cách mạng thế giới và phong trào gpdt trên thế giới
- Lôi kéo, khống chế và nô dịch các nước đồng minh.
=> Mưu đồ làm bá chủ thế giới
3. Biểu hiện.
- Về kinh tế:
+ Liên xô và các nước Đ.Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế SEV (8.1.1949)
nhằm tương trợ, hợp tác giúp đỡ nền kinh tế của các nước.
+ Mỹ thông qua kế hoạch Macsan phục hưng chây âu nhằm khôi phục nền kinh tế
châu âu, đồng thời gây ảnh hưởng và khống chế các nước đồng minh của mình.
=> Trên thế giới hình thành hai nên kinh tế đối lập nhau.
- Chính trị - xã hội.
+ Ngay say Hội nghị Ianta, tại Hội nghị Pốtx dam. Mỹ, Anh, Liên xô đã thống nhất
phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Đức và C.Âu. Theo đó Mỹ, Anh kiểm soát khu
vực Tây Đức, Tây Béc Lin và Tây Âu. Liên xô kiểm soát Đông Đức, Đông Béc
Lin và Đông Âu.
+ Tuy nhiên, tháng 9.1949 Mỹ, Anh, Pháp đã tổ chức bầu cử ở Tây Đức thành lập
Cộng hòa liên bang Đức.
+ Tháng 10.1949 Liên xô tiến hành bầu cử ở Đông Đức thành lập Cộng hòa dân
chủ Đức
=> Nước Đức bị chia cắt thành hai quốc gia với hai chế độ khác nhau.
+ Đồng thời trong những năm 1945 – 1947 đc sự giúp đỡ của LX, các nước Đông
Âu đã đứng lên đấu tranh thành lập chính quyền dân chủ nhân dân, tiến hành bầu
cử xây dựng nhà nước mới theo hướng xã hội chủ nghĩa….
+ Mỹ và Tây Âu tiến hành hàng loạt các cải cách chính trị xã hội nhằm củng cố
chính quyền dân chủ tư sản
+ Mỹ tiến hành bao vây kinh tế, cô lập chính trị, thực hiện các cuộc đảo chính lật
đổ nhằm chống XHCN và ptrao GPDT.

=> Thế giới hình thành hai hệ thống chính trị đối lập nhau.
- Về quân sự.
+ Mỹ và Tây Âu thành lập NATO -> nhằm chống XHCN và ptrao gpdt
+ Liên Xô và Đông Âu thành lập Vacsava -> phòng thủ.
+ Mỹ Xô tăng cường chạy đua vũ trang và phát động hàng loạt các cuộc chiến
tranh cục bộ lớn nhỏ dưới nhiều hình thức khác nhau.
- NX. Như vậy trên thế giới đã hình thành hai khối quân sự đối lập nhau, làm cho
quan hệ quốc tế trở nên căng thằng gay gắt luôn đặt trong tình trạng có chiến
tranh. Chiến tranh lạnh bao chum toàn bộ thế giới
III. Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 3


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

1. Nguyên nhân.
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài bốn thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém
và bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu…, trở thành những đối thủ cạnh
tranh đối với Mĩ. Còn liên Xô lúc này nền kinh tế ngày càng lâm vào khủng hoảng
trầm trọng.
+ Đến cuối những năm 80 LX rơi vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu toàn diện.
Chính vì vây, mà Xô – Mỹ cần thoát khỏi thế đối đầu nhau, chấn dứt chiến tranh,
ổn đinh và củng cố địa vị của mình trên trường quốc tế.
2. Biều hiện
- Từ đầu những năm 70 (thế kỉ XX), xu hướng hoà hoãn Đông – Tây đã xuất hiện

với những cuộc gặp gỡ thương lượng Xô – Mĩ.
+ Trên cơ sở những thoả thuận Xô – Mĩ, Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (tháng 11-1972).
+ Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống
tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1).
+ Tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki,
khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia và tạo nên một cơ
chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hoà bình, an ninh ở châu Âu.
- Từ năm 1985 trở đi, Mĩ và Liên Xô kí kết các văn kiện hợp tác về kinh tế và khoa
học – kĩ thuật.
- Tháng 12-1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo M.Goócbachốp
(Liên Xô) và G.Busơ (Mĩ) đã chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh, tạo
điều kiện giải quyết các xung đột, tranh chấp ở nhiều khu vực trên thế giới.
- Tình trạng Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau khi Liên Xô tan rã (1991),
trật tự hai cực không còn nữa.
IV. Thế giới hậu chiến tranh lạnh và xu hướng chính trong quan hệ quốc tế
sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
- Tình hình thế giới có những thay đổi lớn và phức tạp, phát triển theo các xu
thế chính sau đây:
+ Một là, trật tự thế giới hai cực đã tan rã, trật tự thế giới mới đang trong quá trình
hình thành và ngày càng theo xu thế đa cực với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh
châu Âu, Nhật Bản, Nga và Trung Quốc…
+ Hai là, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển
kinh tế, xây dựng sức mạnh thực sự của quốc gia.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 4



ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Ba là, sự tan rã của Liên Xô tạo cho Mĩ có lợi thế tạm thời, Mĩ ra sức thiết lập
trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới. Nhưng trong so sánh lực lượng
giữa các cường quốc, Mĩ không dễ dàng thực hiện được tham vọng đó.
+ Bốn là, sau Chiến tranh lạnh, tuy hoà bình thế giới được củng cố, nhưng xung
đột, tranh chấp và nội chiến lại xảy ra ở nhiều khu vực như bán đảo Bancăng, châu
Phi và Trung Á.
- Thời cơ và thách thức:
+ Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hoà bình, hợp tác và phát
triển, các dân tộc hi vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người.
+ Nhưng cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001đã mở đầu
cho một thời kì biến động lớn, đặt các quốc gia dân tộc đứng trước những thách
thức của chủ nghĩa khủng bố. Nó đã gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với
tình hình thế giới và các quan hệ quốc tế.
V. Xu hướng toàn cầu hóa, ảnh hưởng cũng đối với thế giới, thời cơ và thách
thức đối với VN
- Từ đầu những năm 80 thế kỉ XX trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.
1. Khái niệm:
Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh
hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc
gia,các dân tộc trên TG
2. Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là:
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế và khu vực:
Qũy tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Tổ chức thương mại thế

giới (WTO), Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia ĐNA ( ASEAN)
3 . Ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa:
* Tích cực:
- Thúc đẩy nhanh chóng sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất,
đưa lại sự tăng trưởng cao.
- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu
rộng để nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.
* Tiêu cực:
- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàunghèo...

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 5


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn, tạo ra nguy cơ
đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.
→ Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, cơ hội lớn cho các nước phát triển mạnh, đồng
thời cũng tạo ra những thách thức lớn đối với các nước đang phát triển, trong đó
có VN
nếu bỏ lỡ thời cơ sẽ tụt hậu nguy hiểm.
4. Toàn cầu hoá vừa là thời cơ, vừalà thách thức đối với VN:
+ Thời cơ: Tạo điều kiện cho sự hợp tác, tham gia cácliên minh KT,chiếm lĩnh
thị trường, tiếp thu thành tựu KH,CN tiên tiến, tận dụng nguồn vốn, học tập kinh
nghiệm quản lí....
+ Thách thức: Phải cố gắng rất lớn trong cạnh tranh về kinh tế, nếu bở lỡ thời

cơ sẽ bị tụt hậu rất xa, phải giữ gìn bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của quốc gia

BÀI 2. CÁC NƯỚC LIÊN XÔ, MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 – 2000).
A. LIÊN XÔ.
I. Liên xô từ năm 1945 – 1973
1. Khôi phục kinh tế 1945 – 1950.
- Hoàn cảnh:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, LX bị chiến tranh tàn phá nặng nề: 27 triệu
người chết, 1710 thành phố, 7 vạn làng mạc, 32 nghìn xí nghiệp bị tàn phá.
+ Sự bao vây cấm vận của Mỹ.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 6


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Với tình thần tự lực tự cường, nhân dân LX đã hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi
phục kinh tế trước hạn 9 tháng.
- Thành tựu:
+ Năm 1947 sản xuất công nghiệp phục hồi so với trước chiến tranh
+ Năm 1950 tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% (dự kiến là 48%)
+ 6200 xí nghiệp, nhà máy được phục hồi xây dựng mới và đi vào sản xuất.
+ Năm 1950 sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh
+ KH – KT: Năm 1949 Lx chế tạo và thử thành công bom nguyên tử => có ý nghĩa
vô cùng lớn, phá thế độc quyền về bom nguyên tử của Mỹ.

2. Qúa trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội từ 1950 –
1973.
* Hoàn cảnh:
+ Lx bị Mỹ và các nước tư bản bao vây cấm vận, cô lập về kinh tế,
+ Tuy nhiên với nỗ lực và tinh thần tự lực tự cường Lx đã thực hiện thắng lợi nhiều
kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế, nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội.
* Thành tựu:
- Công nghiệp:
+ Chiếm 20% sản lượng công nghiệp của thế giới, đứng thứ hai sau Mỹ
+ Đứng đầu ở một số ngành như than, thép, điện...
+ Lx đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện tử.
- Nông nghiệp:
+ Sản lượng nông nghiệp trung bình trong những năm 60 tăng 16%/năm
+ Năm 1970 Lx đạt 186 triệu tấn ngũ cốc, năng suất trung bình là 15,6 tạ/ha.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Năm 1957 Lx phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ Năm 1961 Lx là nước đầu tiên phóng thành công tàu cũng như đưa con người
vào vũ trụ.
- GD – XH:
+ Trình độ học vấn không ngừng nâng cao.
+ ¾ dân số Lx có trình độ đại học hoặc trung học
+ Chính trị, xã hội ổn định
- Đối ngoại:
+ Lx là thành trì vững chắc củ chủ nghĩa xã hội cũng như phong trào đấu tranh của
công nhân, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.
+ Lx thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ, giúp đỡ các nước xã
hội chủ nghĩa.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG


Trang 7


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Là một trong 5 nước thuộc Hội đồng bảo an Liên Hợp quốc, Lx góp phần tích
cực vào việc ngăn chặn chiến tranh, ủng hộ hòa bình cũng như thực nhiệm vụ quốc
tế, có đóng góp to lớn cho hòa bình, ổn định thế giới.
+ Liên xô duy trì mối quan hệ hữu nghị, thân thiện cùng hợp tác với các nước xã
hội chủ nghĩa,
+ Đồng thời Lx là đối trọng của Mỹ trong chiến tranh lạnh, cùng Mỹ, Liên xô tăng
cường chạy đua vũ trang trong chiến tranh lạnh.
II. Liên bang Nga từ năm 1991 – 2000.
1. Giai đoạn 1991 – 1995.
- Kinh tế:
+ Chưa khắc phục được tình trạng suy thoái, khủng hoảng, tốc động tăng trưởng
luôn âm.
+ Tình hình kinh tế tài chính khủng hoảng trầm trọng.
- Chính trị - xã hội
+ Chưa ổn định do phải đối mặt với hai vấn đề lớn đò là tranh chấp giữa các đảng
phái và xung độc sắc tộc.
+ 12/1993 Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành quy định về chế độ Tổng
thống cũng như các vấn đề khác.
- Đối ngoại:
+ Nga tăng cường quan hệ với phương Tây ngả về hướng thân Mỹ.
+ Duy trì các mối quan hệ ngoại giao với các nước khác.
2 Giai đoạn 1995 – 2000

- Kinh tế:
+ Dần được phục hồi và đi vào ổn định.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn dương: năm 1997 là 0.5%; năm 2000 là 9%
+ Nga dần lấy được vị trí trên trường quốc tế,
- Chính trị - xã hội:
+ Năm 2000 Tổng thống Putin lên nắm quyền, tình hình chính trị xã hội có nhiều
chuyển biến và đi vào ổn định.
+ Lx dần lấy được địa vị chính trị của mình trên chính trường quốc tế.
+ Tuy nhiên Nga vẫn phải đối mặt với nạn khủng bố từ các phẩn tử li khai gây ra,
đặc biệt đó là những vụ nổi dậy và xung đột sắc tốc, phong trào ly khai ở
Trecxnia.
- Đối ngoại.
+ Nga phát triển mối quan hệ thân Mỹ, ngả về P.Tây.
+ Phái triển mới quan hệ hữu nghị với các nước Á, Âu đặc biệt là các nước
ASEAN, Trung Quốc và Ấn Độ

B. HOA KỲ.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 8


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

I. Nước Mỹ từ năm 1945 – 1973.
1. Kinh tế.
- Sau chiến tranh, nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng:
+ Mỹ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp của thế giới (56% năm 1948);

chiếm gần 40% Tổng sản phẩm kinh tế thế giới
+ Nông nghiệp của Mỹ bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của Anh, Pháp, Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại
+ Mỹ chiếm 50% số lượng tàu bè di chuyển trên biển.
+ Mỹ chiếm ¾ dự trữ vàng và ngoại tệ trên thế giới
=> Trong hai mươi năm đầu sau chiến tranh Mỹ trở thành tring tâm kinh tế, tài
chính lớn nhất trên thế giới.
2. Khoa học - kỹ thuật.
- Mỹ là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại và đạt được
nhiều thành tựu rực rỡ.
- Mỹ là nước đi đầu cho việc sáng chế ra vật liệu mới, công cụ sản xuất mới và
năng lượng mới
- Mỹ thực hiện thành công cuộc cách mạng xinh trong nông nghiệp
- Mỹ cũng đạt được nhiều thành công trong ngành công nghiệp vũ trụ: năm 1969
Mỹ đưa con người lên thám hiểm mặt trăng.
* Nguyên nhân của sự phát triển
- Khách quan:
+ Mỹ có diện tích rộng, tài nguyên thiên nhiên giàu có, nguồn nhân lực dồi dào, có
trình độ khoa học kỹ thuật cao
+ Mỹ lợi dụng chiến tranh buồn bán vũ khí => đem lại cho Mỹ nguồn lợi nhuận
khổng lồ.
- Chủ quan:
+ Mỹ áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất để nâng cao năng suất và
chất lượng hạ giá thành sản phẩm.
+ Qúa trình tập chung tư bản ở Mỹ khá cao, các tổ hợp công nghiệp, quân sự các
công tư, tập đoàn tư bản lũng đoạn của Mỹ có sức sản xuất cũng như canh tranh
lớn, hiệu quả ở cả trong nước và ngoài nước.
+ Các chính sách, biện pháp của nhà nước trong quá trình thúc đẩy king tế phát
triển.
3. Chính trị - xã hội.

- Mỹ duy trì chế độ Tổng thống với sự thay nhau cầm quyền của hai Đản là Đảng
dân chủ và Đảng cộng hòa.
- Mỹ tích cực thực hiện các chính sách cải thiện tình hình xã hội, khắc phục khó
khăn.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 9


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Mỹ thực hiện chính sách ngăn chặn, đẩy lùi, đáp áp các phong trào cách mạng và
các lực lượng dân chủ tiến bộ.
- Xã hội: + Xã hội Mỹ tuy phát triển cao nhưng chứa đựng nhiều sự bất ổn, mâu
thuẩn giữa các tầng lớp trong xã hội; + Các cuộc đấu tranh của nhân dân liên tiếp
nổ ra dưới các hình thức khác nhau.
4. Đối ngoại.
- Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại xuyên suốt qua các thời kỳ tổng thống Mỹ:
CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU PHẢN CÁCH MẠNG với mục đích:
+ Ngăn chặn, đẩy lùi tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
+ Đáp áp phong trào công nhân cũng như ngăn chặn các phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới.
+ Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
- Mục đích: nhằm làm BÁ CHỦ THẾ GIỚI.
- Các chiến lược được đề ra dưới các đời Tổng thống Mỹ: Truman đó là chiến lược
toàn cầu phản cách mạng: “cây gậy và củ cà rốt“; Axenhao đó là “Lấp chỗ trống“;
Kennodi đó là “Phản ứng linh hoạt“.
- Trong giai đoạn nàyMỹ phát động hàng loạt các cuộc chiến tranh với Liên xô trên

tất cả các lĩnh vực. Đông thời gây ra hàng chục các cuộc chiến tranh xâm lược, giậ
dây các vụ lật đổ, đảo chính,... ở một số nước trên thế giới.
- Tháng 2/1972 Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Trung Quốc; 1979 Mỹ
đặt quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
- Tháng 5/1972 Mỹ tiến hành thăm Liên xô
=> Với mục đích gây chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ các nước xã hội chủ
nghĩa. Chống lại phong trào cách mạng thế giới.
II. Nước Mỹ từ 1973 – 1991.
1. Kinh tế
- Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu làm cho nền kinh tế Mỹ khủng hoảng
trầm trọng:
+ Năng suất lao động giảm 0.43% (1974 – 1981)
+ Hệ thống kinh tế - tài chính tiền tệ rối loạn.
+ Dự trữ vàng giảm
- Năm 1983 nền kinh tế Mỹ bắt đầu phục hồi, vẫn dẫn đầu thế giới, Tuy nhiên, tỉ
trọng kinh tế Mỹ trong nền kinh tế thế giới sụt giảm còn 21%.
2. Chính trị - đối ngoại.
- Mỹ vẫn duy trì chế độ Tổng thống do hai đảng thay nhau cầm quyền
- Mỹ vẫn tiếp tục triển khai kế hoạch toàn cầu phản cách mạng.
- Tích cực chạy đua vũ trang cho chiến tranh lạnh.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 10


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.


- Tuy nhiên từ những năm 80 trở đi, chính sách đối ngoại của Mỹ có nhiều thay đổi
chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại. Năm 1989 Mỹ - Xô tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh.
III. Nước Mỹ từ 1991 – 2000.
1. Kinh tế.
- Trong suốt những năm 90 kinh tế Mỹ gặp nhiều khó đợt suy thoái ngắn nhưng
kinh tế Mỹ vẫn dẫn đầu thế giới.
+ Năm 2000, GDP của Mỹ là 9765 tỉ USD, bình quân thu nhập đầu người là
34.600 USD.
+ Nước Mỹ tạo ra 25% tổng sản phẩm của toàn thế giới, có vai trò chi phối hầy hết
các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, WB, IMF,...
2. Khoa học - kỹ thuật.
- Nền KH – KT của Mỹ tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Tính chung, Mỹ chiếm 1/3 số
lượng bản quyền phát minh, sáng chế trên thế giới.
3. Về chính trị - đối ngoại.
- Trong thập kỹ 90, chính quyền B.Clinton theo đuổi mục tiêu chiến lược cơ bản
“Cam kết và mở rộng“. Đó là:
+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
Mỹ.
+ Sử dụng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ đề can thiệp công việc vào các nước khác.
- Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
(1991), Mỹ càng tìm cách vươn lên chi phối, lãnh đạo thế giới.
- Với sức mạnh về kinh tế, khoa học kỹ thuật, trong bối cảnh thế giới có nhiều sự
thay đổi khi Liên xô tan ra, Mỹ muốn thiết lập một trật tự thế giới đơn cực do Mỹ
chi phối. Tuy nhiên, thế giới không bao giờ chịu sự chi phối đó. Vụ khủng bố
11.9.2001 đã cho thấy nước Mỹ cũng dễ tổn thương và chủ nghĩa khủng bố là một
trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chiến lược đối ngoại của
Mỹ khi bước sang thế kỷ XIX.
- Ngày 11.7.1995 Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.


C. TÂY ÂU.
I. Tây Âu từ năm 1945 – 1950.
- Về kinh tế: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tàn phá nặng nền, nền kinh
tế nhiề nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, sức sản xuất sụt giảm so với trước
chiến tranh,....

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 11


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Tuy nhiên, với sự cố gắng của từng nước và sự viện trợ của Mỹ trong khuôn khổ
kế hoạch Macssan, đến khoảng những năm 1950 kinh tế các nước tư bản Tây Âu
phục hồi đạt mức trước chiến tranh.
- Về chính trị - đối ngoại: ưu tiên hàn đầu của các nước T.Âu đó là củng cố chính
quyền dân chủ tư sản, loại bỏ các phần tử cộng sản ra khỏi chính phủ; ổn định tình
hình chính trị - xã hội; hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi kinh tế; liên minh
chặt chẽ với Mỹ, đồng thời tìm cách quay trở lạ thuộc địa của mình trước kia.
+ Đồng thời các nước T.Âu cùng Mỹ thành lập NATO, cùng Mỹ tích cực chạy đua
vũ trang chống Lx và các nước XHCN >< trở thành đối trọng với LX và Đ.Âu.
II. Tây Âu từ 1950 – 1973.
1. Kinh tế - khoa học kỹ thuật
- Nền kinh tế các nước T.Âu có bước phát triển nhanh chóng sau phục hồi: Đức
đứng thứ 3, Anh đứng thứ 4, Pháp đứng thứ 5 trong thế giới tư bản.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước khá cao.

- Từ những năm 70 trở đi, T.Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính
lớn nhất thế giới.
- Nền khoa học kỹ thuật của T.Âu đạt đc một số thành tựu lớn.
* Nguyên nhân:
- Các nước T.Âu đã áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học công
nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
- Nhà nước có vai trò rất lơn trong việc quản lý, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế,
- Các nước T.Âu tận dụng tốt được các cơ hội từ bên ngoài như vốn từ Mỹ cũng
như nguồn nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. Hợp tác có hiệu quả
trọng khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC),...
2. Về chính trị.
- Các nước T.Âu tiếp tục củng cố chính quyền dân chủ tư sản.
- Tuy nhiên, trogn giai đoạn này cũng ghi nhận những biến động lớn trong chính
trường các nước tư bản.
3. Về đối ngoại.
- Từ năm 1950 - 1973 nhiều nước Tây Âu vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ,
mặt khác cố gắng đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ đối ngoại.
- Đồng thời gian đoạn này cũng đánh dấu sự tan giã của hệ thống thuộc địa kiểu cũ
của các nước Tây Âu, lần lượt các nước này phải công nhận độc lập cho các nước
thuộc địa.
III. Tây Âu từ 1973 – 1991.
1. Kinh tế.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 12


ÔN THI LỊCH SỬ 12


GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, từ năm 1973 nhiều nước
tư bản chủ yếu ở T.Âu đều lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, phát triển
không ổn định kéo dài đến đầu thập kỷ 90.
+ Từ 1973 0 1992 mức tăng trưởng kinh tế của Pháp thực tế giảm xuống 2,4% 2,2%;
+ Năm 1991, kinh té Anh tăng trưởng âm 1,8%.
+ Năm 1983 số lượng người thất nghiệp ở Italia là 2,5 triệu người, Tây Đức năm
1989 là 3 triệu người.
- Tuy nhiên, Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế
giới.
- Nguyên nhân: sự phát triển của nền kinh tế T.Âu gặp không ít khó khăn, thử
thác. Sự phát triển xen kẽ với khủng hoảng, suy thoái, lạm phát, thất nghiệp. T.Âu
vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật Bản cũng như NICs. Qúa trình nhất
thể hóa Tây Âu trong khuôn khổ cộng đông C.Âu gặp nhiều trở ngại.
2. Chính trị - xã hội.
- Duy trì chính quyền dân chủ tư sản.
- Tuy nhiên, xã hội T.Âu bộc lộ nhiều mặt trái đó là tình trạng phân hóa giàu nghèo
ngày càng lớn.
- Các tệ nạn xã hội xảy ra thường cuyên, trong đó tội phạm maphia là rất điển hình
ở Italia.
3. Về đối ngoại.
- Vân liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Tháng 11 – 1972 việc ký kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông
Đức và Tây Đức làm cho tình hình châu Âu dịu đi
- Năm 1975 các nước Tây Âu tham gia ký Định ước Henxinky về an ninh hợp tác
châu âu.
- Tháng 11 – 1989 bức tường châu âu bị phá bỏ, 3 – 10 – 1990 nước Đức tái thống
nhất.
IV. Tây Âu từ 1991 – 2000.

1. Kinh tế.
- Bước sang thập kỷ 90, nền kinh tế Tây Âu gặp phải những đợt suy thoái ngắn
nhưng từ năm 1994 trở đi, được phục hồi và phát triển:
+Năm 2000 mức tăng trưởng của kinh tế Pháp là 3.8%; Anh là 3,8%; Đức là 2,9%‘
Italia là 3,0%.
- Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. Đến
thập kỷ 90, chỉ riêng 15 nước thành viên EU đã có dân số tổng cộng là 375 triệu
người, GDP hơn 7000 tỷ ÚD chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 13


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

2. Chính trị -đối ngoại.
- T.Âu tiếp tục duy trì chính quyền dân chủ tư sản, tình hình chính trị - xã hội trong
nước có nhiều ổn định.
- Về đối ngoại, trong giai đoạn này chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu có
nhiều thay đổi, trong khi Anh vẫn là đồng minh thân cận với Mỹ thì Đức, Pháp trở
thành đối trọng với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế. Đồng thời các nước Tây Âu
tích cực đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại với các nước châu Á, Phi,
Mĩ – Latinh, Đ.Âu và SNG.

D. NHẬT BẢN.
I. Nhật Bản từ năm 1945 – 1952
1. Hoàn cảnh
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản là một nước bại trận bị chiến tranh tàn

phá nặng nề: Khaongr 3 triệu người chết và mất tích, 40% đô thị, 80% tàu bè, 34%
máy móc công nghiệp bị phá huyrm 13 triệu người thất nghiệp; thảm họa đói, rét
đe dọa toàn nước Nhật.
- Sau chiến tranh NB còn bị quân đội Mỹ chiến đóng với danh nghĩa quân doongff
minh từ năm 1945 – 1952, Nhưng chính phảu NB vẫn đc phép tồn tại.
2. Về chính trị.
- Xóa bỏ những tàn dư của chế độ quân phiệt và bộ máy chiến tranh, thành lập toàn
án quân sự xét xử tội phạm chiến tranh.
- Hiến pháp mới do Bộ chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh ban hành 3/5/1947
quy định NB là một nước quân chủ lập hiến, thực chất là chế độ dân chủ tư sản đại
nghị.
3. Kinh tế.
- Nhờ có sự viện trợ của Mỹ, Nhật Bản đã thực hiện ba cuộc cải cách lơn
+ Một là thủ tiê chế độ tập chung kinh tế, trước hết là giải tán các Daibatxu.
+ Hai là cải cách ruộng đất.
+ Ba là dân chủ hóa lao động.
- Cùng với sự viện trợ của Mỹ cũng như nỗ lực của bản thân, đến khoảng 1950 –
1951 NB đã khôi phục kinh tế và đạt mức trước chiến tranh.
4. Đối ngoại.
- NB chủ trương liên minh chặt chẽ với Mỹ, đồng ý dưới ô bảo hộ hạt nhân của
Mỹ.
- 8/9/1951 Nhật sớm ký kết được Hiệp ước hòa bình tạn Xan Phranxixco chấm dứt
chế độ chiếm đống của quân đồng minh vào năm 1952
- Cùng ngày Mỹ - Nhật ký Hiệp ước an ninh đặt nền tảng cho quan hệ hai nước.
II. Nhật Bản từ 1952 – 1973.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 14



ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

1. Về kinh tế.
- Sau khi phục hồi kinh tế, từ năm 1952 – 1960, kinh tế NB có bước phát triển
nhan, nhất là từ những năm 1960 – 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển
thần kỳ.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm ở NB từ 1960 – 1969 là 10,8%;
từ năm 1970 – 1973 là 7,8%.
- Năm 1968, kinh tế NB vượt Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Canada vương lên
đứng thứ hai trong thế giới tư bản.
- Từ những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế, tài
chính lớn của thế giới.
* Nguyên nhân của sự phát triển thần kỳ.
- Ở NB con người được coi là vốn quý nhất là nhân tố quyết định hàng đâu.
- Vai trò lãnh đạo, điều tiết, quản lý của nhà nước,
- Các công ty NB năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt, nên có tiềm lực và sức
cạnh tranh cao.
- Nền KHKT của NB phát triển được ứng dụng nhiều vào sản xuất.
- Chi phí cho quốc phòng thấp
- NB tận dụng tốt các nguồn lực từ bên ngoài.
* Khó khăn.
- Lãnh thổ NB không rộng, tài nguyên khoáng sản nghèo nàn phải phụ thuộc vào
nguồn nguyên liệu từ bên ngoài.
- Cơ cấu vùng kinh tế của NB thiếu cân đối.
- NB luôn gặp sự cạnh tranh của Tây Âu, Mỹ, NICs, Trung Quốc,...
2. Khoa học – kỹ thuật.
- NB là nước coi trọng giáo dục và KHKT, luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển
bằng cách mua phát minh và sáng chế.

- Nền KHKT của NB chủ yêu tập trung vào lĩnh vuecj sản xuất ứng dụng dân dụng
và đạt được nhiều thành tựu to lớn.
3. Chính trị - xã hội.
- Duy trì chế độ quân chủ lập hiến dưới sự lãnh đạo của Đảng dân chủ tự do (LDP).
- Tăng cường các chính sách phúc lợi xã hội, chăm lo đời sống nhân dân.
4. Đối ngoại.
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ.
- Năm 1956 NB bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên xô. Cùng năm đó.
NB trở thành thành viên của LHQ.
- Nhân dân Nhật phản đối chiến tranh VN.
III. Nhật Bản từ 1973 – 1991.
1. Kinh tế.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 15


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 nền kinh tế NB phát triển
xen kẽ với những đợt suy thoái ngắn.
- Tuy nhiên, nửa sau những năm 80 NB vươn lên trở thành siêu cường tài chính số
1 thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, 1,5 lần CHLB Đức.
- NB trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
- NB vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
2. Đối ngoại.
- Duy trì an liên minh với Mỹ.
- Tăng cường đa dạng hóa quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới đặc biệt là

ASEAN.
- Ngày 21/9/1973 NB đặt quan hệ ngoại giao với VN.
IV. Nhật bản từ 1991 0 2000
1. Kinh tế.
- Từ thập kỷ 90, kinh tế NB lâm vào tình trạn suy thoái, nhưng NB vẫn là một
trong ba trung tâm kinh tế tài chính lớn trên thế giới.
+ Tỷ trong của NB trong nền sản xuất thế giới là 1/10.
+ GDP của NB năm 2000 là 4746 tỷ USD và bình quân thu nhập đầu người là
37.408 USD.
2. Khoa học kỹ thuật.
- KHKT của NB phát triển ở trình độ cao.
- Tính đến 1992 NB đã có 49 vệ tinh nhân tạo.
- NB hợp tác có hiệu quả với Mỹ, Nga, trong chương trình vũ trụ quốc tế.
3. Văn hóa.
- Tuy là một nước phát triển cao những NB vẫn gữ đc những giá trị truyền thống
và bản sắc dân tộc của mình.
+ Sự kết hợp hài hóa giữa truyền thống và hiện dại là một nét đáng chú ý trong đời
sống văn hóa NB.
4. Chính trị.
- NB thể chế quân chủ lập hiến.
- Tuy nhiên, tình hình chính trị NB có nhiều thay đổi, sau 38 năm cầm quyền liên
tục Đảng dân chủ tự do phải nhường chính quyền cho các đảng phái đối lập hoặc
liên minh các đảng phái.
- Tình hình xã hội NB có phần bất ổn định
5. Về đối ngoại.
- NB tiếp tục duy trì lên minh với Mỹ.
- Thiết lập các mối quan hệ song phương với các nước trong khu vực và trên thế
giới

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG


Trang 16


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Từ những năm 90 trở đi với sức mạnh kinh tế, sự sụp đổ của thế giới hai cực NB
đang vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xướng với vị thế siêu
cường kinh tế.

BÀI 3. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ - LATINH.
A. KHÁI QUÁT VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á
* Đông Bắc Á là một khu vực rộng lớn, đông dân cư, tài nguyên thiên nhiên phong
phú. Trước chiến tranh thế giớ thứ hai, trừ Nhật Bản hầu hết các nước đều là thuộc
địa.
* Sau chiến tranh, khu vực này có nhiều chuyển biến lớn:
- Trung Quốc
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 17


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ 1945 -1949 xảy ra nội chiến giữa ĐCSTQ với QDĐ => ĐCS giành thắng lợi
thành lập nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa.

+ 1949 – 1959: 10 năm xây dụng chế đội mới của TQ.
+ 1959 – 1979: 20 năm không ổn đinh về kinh tế, chính trị, xã hội, đối ngoại.
+ 1979 – nay: TQ thực hiện thành công công cuộc cải cách mở của => đạt được
nhiều thành tựu rực rõ. Tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn cao, trở thành đối thủ cạnh
tranh trực tiếp với Mỹ.
- Triều Tiên
+ Sau hội nghị ở Poxtdam: Triều Tiên tạm thời bị chia cắt thành hai miền. Miền
Bắc thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên xô. Miền Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng
của Mỹ.
+ Tháng 8/1948 Mỹ tiến hành bầu cử riêng rẽ ở Nam Triều Tiên thành lập nước
Đại Hàn Dân Quốc; tháng 9/1948 Liên xô cũng cho bầu cử riêng rẽ ở Bắc Triều
Tiên thành lập nhà nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Triều Tiên.
=> Triều Tiên bị chia cắt thành hai quốc gia với hai chế độ khác nhau.
+ Năm 1953 Sau nội chiến hai miền, vĩ tuyến 38 được coi là danh giới chia cắt hai
miền
+ Sau khi bị chia cắt thành hai quốc gia, Hàn Quốc và Triều Tiên bắt tay vào công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Hàn Quốc trở thành 1 trong 4 con rồng nhỏ
của Châu Á; Triều Tiên đạt đc nhiều thành tựu rực rỡ.

B. Khu vực Đông Nam Á.
- Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn (4,5 triệu km2) gồm 11 quốc gia, có vị trí
chiến lược quan trọng nên khu vực này sớm trở thành đối tượng xâm lược của các
nước phương tây.
- Trước chiến tranh thế giới thứ hai (trừ Thái Lan) các quốc gia ĐNA đều trở thành
thuộc địa của thực dân phương Tây.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực này có nhiều biến đổi quan trọng.
* Thứ nhất về chính trị: Hầu hết các quốc gia ĐNA đều giành được độc lập.
- Ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân các nước ĐNA đã
đứng lên đấu tranh giành chính quyền:
+ Ngày 17/8/1945 Indonexia tuyên bố độc lập

+ Ngày 2/9/1945 Việt Nam tuyên bố độc lập.
+ Ngày 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập
- Ngay sau khi tuyên bố độc lập, các nước tư bản phương tây đã quay trở lại xâm
lược khu vực này, chính vì vậy nhân dân các nước ĐNA một lần nữa tiếp tục phải
đứng lên kháng chiến bảo vệ độc lập chống lại sự xâm lược của tư bản phương tây
và giành thắng lọi
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 18


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Năm 1950 Hà Lan trao trả độc lập cho Indonexia
+ Năm 1954 VN – L – CPC giành được độc lập từ tay Pháp
+ Năm 1946 Philippin giành độc lập
- Tuy nhiên nhân dân 3 nước Đông Dương vẫn phải tiếp tục kháng chiến chống Mỹ
tới năm 1975 mới giành thắng lợi hoàn toàn.
- Tháng 1/1984 Brunay tuyên bố độc lập, ngày 20/5/2002 Đông Timo tách khỏi
Indonexia tuyên bố độc lập.
* Thứ hai về Kinh tế:
- Các nước sáng lập ASEAN (Thái Lan, Indonexia, Philippin, Malaysia, Singapo).
+ Giai đoạn 1945 – 1960: Các nước ASEAN thực hiện chiến lược phát triển kinh tế
hướng nội (tập chung đẩy mạnh sản xuất đáp ứng nhu cầu trong nước) xây dụng
nền kinh tế tự chủ, tuy đạt được một số thành tựu nhưng còn bộc lộ nhiều hạn chế.
+ Giai đoạn 1960 trở đi các nước này tập chung vào phát triển nền kinh tế hướng
ngoai, tập chung đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, mở của nền kinh tế, thu hút đầu tư
vốn, khoa học kỹ thuật từ bên ngoài => đạt được nhiều thành tựu rực rõ: Singapo

trở thành một trong 4 con rồng châu á; Thái Lan, Malaysia trở thành các nước công
nghiệp mới. Tuy nhiên, 1997 – 1998 cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ĐNA đã
làm cho nền kinh tế các nước suy thoái nghiêm trọng. Từ năm 2000 trở đi dần
được phục hồi.
- Nhóm các nước Đông Dương.
+ Sau khi giành được độc lập nhóm các nước Đông Dương bắt tay vào công cuộc
khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và đạt được một só thành tựu
nhất định. Tuy nhiên, nhìn chung nền kinh tế các nước Đ.D vẫn nghèo nàn, lạc
hậu, khó khăn, thu nhập GDP bình quân đầu người thấp.
+ Từ những năm 90 trở đi, VN – Lào bắt tay vào công cuộc đổi mới nền kinh tế và
đạt được nhiều thành tựu rực rõ, kinh tế bước đầu thoát khỏi tình trạng nghè nàn,
lạc hậu, thu nhập đầu người tăng,....
+ Campuchia: Sau năm 1993 CPC bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển
kinh tế, tuy đạt được một số thành tựu nhưng vẫn là một nước nghèo.
- Nhóm các nước ĐNA khác.
+ Brunay nền kinh tế chủ yếu dựa vào dầu mỏ.
+ Mianma vẫn là một nước nghèo làn, lạc hậu. Cuối năm 1988 Mianma tiến hành
cải cách mở của, tuy đạt được một số thành tựu nhưng nhìn chung vẫn là một nước
kém phát triển.
* Về hợp tác khu vực: Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
được thành lập tai Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Thái Lan,
Indonexia, Philippin, Malaysia, Singapo.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 19


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.


C. CÁC NƯỚC.
I. Trung Quốc.
1. Qúa trình đấu tranh giành độc lập.
- Khái quát: TQ là một quốc gia rộng lớn, đông dân, tài nguyên thiên nhiên phong
phú. Đầu thế kỷ XIX TQ sớm trở thành đối tượng xâm lược của các nước thực dân
phương tây. Từ giữa thế kỷ XIX, các nước Ptây đã hoàn thành việc xâm lược TQ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Trung Quốc tồn tai hai thế lực đối lập nhau đó là
Đảng Cộng sản TQ và Quốc Dân Đảng.
- Ngày 20/7/1946 Tưởng Giới Thạch phát động chiến tranh chống Đảng cộng sản
TQ do Mao Trạch Đông đứng đầu. Diễn ra từ 1946 – 1969 chia làm hai giai đoạn.
+ Giai đoạn 1. Từ Tháng 7/1946 – 6/1947: Quốc Dân Đảng do T.G.Thạch đứng
đầu giành thế chủ động tấn công, chiếm nhiều ưu thế lớn. ĐCS giữ thế phòng ngự
tích cực chủ yếu làm tiêu hoa lực lượng của địch và xây dựng lực lượng.
+ Giai đoạn 2 từ tháng 7/1947 – 10/1949: ĐCS sau 1 năm xây dựng lực lượng đã
chuyển sang thế chủ động tấn công và giành nhiều thắng lợi. Ngày 1/10/1949 cuộc
nội chiến kết thúc nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa được thành lập.
- Ý nghĩa:
+ Dân tộc:chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của ĐQ, xóa bỏ tàn dư phong
kiến, đưa đất nước Trung Hoa vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa
xã hội.
+ Thế giới: Cổ vũ phong trào cm thế giới. Chủ nghĩa xã hội được lối liền từ Tây
sang Đông...
2. Mười năm xây dựng chế độ lớn.
- Sau khi hoàn thành công cuộc các mạng dân tộc – dân chủ. TQ bắt tay vào công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, bước đầu phát
triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- Kết quả.
+ Từ năm 1949 – 1952 TQ hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo công thương
nghiệp và khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh.

+ Từ năm 1953 – 1957:
Sản lượng công nghiệp của TQ tăng 140%. Nông nghiệp tăng 25%, sản xuất
được 60% máy móc cần thiết.
VH – GD – XH: đạt được nhiều bước tiến vượt bậc đời sống nhân dân được
cải thiện.
Đối ngoại: Thực hiện đường lối đối ngoại tích cực góp phần củng cố hòa
bình, thúc đẩy phát triển cách mạng thế giới.
Ngày 14/2/1950 “Hiệp ước hữu nghị đồng minh tương trọ Xô – Trung“
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 20


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

Từ năm 1950 – 1953 TQ giúp Triều Tiên chống Mỹ.
Ngày 18/1/1950 đặt quan hệ ngoại giao với VN, TQ đã ủng hộ kháng chiến
của nhân dân VN chống Pháp.
4. Công cuộc cải cách, mở của ở Trung Quốc từ 1978 – 2000.
a. Hoàn cảnh.
- Thế giới:
+ Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 => tác động kinh tế thế giới
+ Liên xô và Đ.Âu đang trên bờ vực khủng hoảng.
- Trong nước:
+ Kinh tế: sau đường lối ba ngọn cờ hồn, TQ lâm vào tình trạng khủng hoảng.
+ Chính trị - xã hội: Sau cuộc Đại cách mạng văn hóa vô sản trong nội bộ ĐCSTQ
nổi dậy nhiều bất đồng, tranh giành quyền lược.
=> Cần phải cải cách nền kinh tế, thoát khỏi tình trạng khủng hoảng,....

b. Nội dung.
- Tháng 12/1978 ĐCSTQ đứa ra đường lối cải cách mở của do Đạng Tiểu Bình
khởi xướng.
- Đại hội Đảng lần thứ XII (9/1982), XIII (10/1997 đường lối này được nâng lên
thành đường lối chung.
- Về kinh tế: Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, thực hiện cải cách mở cửa,
chuyển nền kinh tế hoangd hóa tập chung, quan liêu bao cấp sang nền knh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sác TQ biến
TQ thành một quốc gia giầu mạnh, văn minh.
- Về chính trị: Kiền trì 4 nguyên tác:
+ Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa.
+ Kiền trì chuyên chính dân chủ nhân dân.
+ Kiên trì sự lãnh đạo của ĐCS.
+ Kiên trì chủ nghĩa Mác – Leenin, tư tưởng Mao Trạch Đông và lý luận Đặng
Tiểu Bình.
=> Hướng tới xây dựng TQ thành một quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
c. Thành tựu
- Nhờ có cải cách mở của mà TQ thoái khỏi tình trạng khủng hoảng, bất ổn định.
- Kinh tế:
+ GDP tăng trưởng trung bình 8%/năm, từ những năm 90 trở đi tốc độ tăng trưởng
kinh tế luôn ở hai con số
+ Năm 2000 GDP của TQ đạt 1080 tỉ USD
+ Từ nước nông nghiệp, TQ thành một nước có cơ cấu kinh tế hợp lý với nông
nghiệp chiếm 16%, công nghiệp là 51%, dịch vụ chiếm 33%.
+ Thu nhập bình quan đầu người tăng lên rõ rệt, đời sống nhân dân được cải thiện.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 21



ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

- Khoa học – kỹ thuật:
+ Năm 1964 chế tạo thành công bom nguyên tử.
+ Thán 10/2003 TQ phóng thành công tàu vũ trụ Thần Châu 5 cùng nhà du hành
vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian.
- Đối ngoại:
+ Cải thiện mối quan hẹ ngoại giao với Liên Xô, Ấn Độ, Việt Nam,...
+ TQ lần lượt thu hồi Hồng Kông và Ma Cao.
=> Bước vào thập kỷ 90, TQ thực hiện nhiều mục tiêu nhằm mau chóng trở thành
một cường quốc, một cực trong xu thế đa cực hiện nay -> Trở thành đối thử đáng
gờm của Mỹ.
II. Ấn Độ.
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.
- Ấn Độ có diễn tích rộng lớn, đa dân tộc, đa tôn giáo, dân số đông, tài nguyên
thiên nhiên phong phú.
- Trước chiến tranh là thuộc địa của Anh.
- Sau chiến tranh, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ dưới
sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại.
+ Năm 1946 Hơn 800 cuộc đấu tranh, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của hơn 2
vạn thủy binh BomBay.
+ Ngày 22/2/1946 ở BomBay có hơn 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên, mít
tinh tuần hành, bãi công.
+ Phong trào đấu tranh từ BomBay lan rông khắp các tỉnh ở Nam và Trung ẤN.
- KQ: Ngày 15/8/1946 trước sức mạnh đấu tranh của quần chúng nhân dân đã buộc
thực dân Anh nhượng bộ, chúng tiến hành kế hoạch Maobattơn. Chia Âns độ thành
2 sứ là Ấn Độ của người Ấn Độ giáo và Paskistan của người Hồi giáo.
- Không bằng lòng với quy chế tự trị, nhân dân Ấn Độ tiếp tục đứng lên đấu tranh.

- Ngày 26/1/1950 Ấn Độ độc lập.
2. Qúa trình xây dựng và phát triển đất nước.
- Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ tiến hành xây dựng và phát triển đất nước và
đạt được nhiều thành tựu rực rõ trên các lĩnh vực.
- Về nông nghiệp: Thực hiện thành công cách mạng xanh, từ một nước nhập khẩu
gạo thành một nước có đủ khả năng cung cấp lương thực và trở thành nước xuất
khẩu gạo lớn thứ 3 trên thế giới.
- Về công nghiệp:
+ Từ năm 1980 Ấn Độ đứng hàng thế 10 trong những nước sản xuất công nghiệp
lớn nhất thế giới.
+ Ấn Độ chế tạo được máy móc, thiết bị, dệt, hóa chất, máy bay, tàu thủy, đầu máy
xe lửa,...
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 22


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Tốc độ tăng trưởng GDP năm 1995 là 7,4%; năm 2000 là 3,9%.
- Về khoa học – kỹ thuật:
+ Đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong cách mạng chất xám.
+ Ấn Độ trở thành một cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
+ Năm 1974 Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử.
+ Từ năm 1975 – 2002 Ấn Độ phóng thành công 7 vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ.
=> Ấn Độ đang vươn lên trở thành một cường quốc công nghiệp phần mềm, công
nghiệp vũ trụ, công nghệ vũ trụ.
- Về giáo dục – văn hóa: Có những chính sách quan tâm, phát triển nền văn hóa

giáo dục của mình.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh
giành độc lập của các nước trên thế giới.
+ Ngày 7/1/1972 Ấn Độ thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
III. Châu Phi.
- Khái quát:
+ Châu Phi là một châu lục rộng lớn, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
+ Trước chiến tranh châu Phi hần hết là thuộc địa của thực dân Anh, Pháp.
+ Sau chiến tranh, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ, nổ ra sớ nhất
ở Bắc Phi.
+ Lịch sử ghi nhạn khu vực Mỹ - Latinh trở thành“Lục địa trỗi dậy“
* Phong tào đấu tranh.
- Giai đoạn 1: từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 1960
+ Mở đầu là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan Ai Cập (3/7/1951) => 6/1953
Cộng Hòa Ai Cập được thành lập.
+ Cuộc đấu tranh của nhân dân Angiedi (1954 – 1962) giành độc lập.
- Gia đoạn 2: từ 1960 đến 1975
+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân VN năm 1954 làm rung chuyển hệ
thống thuộc địa của Pháp.
+ Năm 1960 được gọi là năm châu Phi với sự iện 17 nước lần lượt tuyên bố độc
lập.
+ Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Ănggôla và Môdămbích trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Bồ Đào Nha, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ
thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã.
- Từ năm 1975 – nay:
+ Nhân dân châu Phi tiếp thục hoàn thành quá trình đấu tranh giành độc lập dân
tộc.
NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG


Trang 23


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Đồng thời với phong trào đấu tranh giành độc lập nhân dân châu Phi tiếp tục
đứng lên đấu tranh chống lại chế độc phân biệ chủng tộc Apacthai.
+ KQ: Năm 1993 chế độ Apacthai bị bãi bỏ, Năm 1994 Nen xơn Ma đê la được
bầu làm Tổng thống da màu đầu tiên của Nam Phi.
- Đặc điểm:
+ Chủ yếu là giai cấp tư sản, chính đảng, tổ chức, tư sản lãnh đạo phogn trào đấu
tranh ở C.Phi/
+ Hình thức đa dạng nhưng chủ yếu là đấu tranh chính trị ông hòa, hợp pháp.
+ Phong trào đấu tranh nổ ra không ddoognf đều, các nước gianh độc lập ở mức độ
khác nhau.
+ Lực lượng than gia là quần chúng nhân dân lao động.
- Sau khi giành được độc lập các nước châu Phi thành lập tổ chức thống nhất châu
Phi (OAU) 5/1963. Năm 2002 đổi thành Liên minh Châu Phi (AU).
IV. Khu vực Châu Mĩ – Latinh.
- KQ:
+ Mỹ - Latinh là một khu vực rộng lớn.
+ Từ đầu thế kỷ XIX hầu hết các nước đã giành độc độc lập nhưng lại bị lệ thuộc
vào Mỹ.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh chống độc tài thân Mỹ và
sự thống trị của Mỹ bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực Mỹ - Latinh. Lịch sử ghi nhạn
khu vực Mỹ - Latinh trở thành “Lục địa bùng cháy“.
* Phong trào giải phóng dân tộc.

- Giai đoạn 1 từ 1945 – 1960. Phong tròa phát triển mạnh mẽ ở hầu khắp cắc nước
dưới nhiều hình thức khác nhau, như bãi công, biểu tình, khởi nghĩa vũ trang, đấu
tranh nghị trường. Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân
Cuba.
+ Tháng 3/1952 Baxtita thiết lập chế độ độc tài quân sự => phong trào đấu tranh
của nhân dân Cuba bùng nổ.
+ Ngày 26/7/1953 Phiden Cátxtơrô chỉ huy 135 thanh niên yêu nước tấn công trại
lĩnh Môncađa.
+ Ngày 1/1/1959 chế độ độc tài Cuba bị sụp đổ.
=> Ý nghĩa: cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ
của khu vựcMỹ - Latinh.
- Giai đoạn 2 từ 1960 – 1980:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba phát triển mạnh mẽ.

NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 24


ÔN THI LỊCH SỬ 12

GV: PHẠM THỊ HƯỜNG.

+ Hình thức chủ yếu là đấu tranh vũ trang. Cơn bão tấp cách mạng của khu vực Mỹ
Latinh giành nhiều thắng lợi, hàng loạt các quốc gia đã giành được độc lập dân tộc
như Venexuena, Colombia, Chi Lê, Pê Ru, Haiti,...
- Giai đoạn từ 1980 – nay:
+ Các nước thuộc khu vực Mỹ - Latinh hoàn thành công cuộc chống Mỹ và chế
độc độc tài thân Mỹ để giành độc lập dân tộc.
- Tuy nhiên, khu vực Mỹ - Latinh phải đối mặt với những khó khăn và thử thách

mới, đó là sự quan trở lại hoặc gây ảnh hưởng của Mỹ

BÀI 4. CÁC TỔ CHỨC QUỐC TẾ SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI.
I. Liên hợp quốc.
1. Hoàn cảnh.
- Tháng 2/1945 tại Hội nghị Ianta đá nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế nhằm
duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Từ ngày 25/4 – 26/6/1945 Hội nghị đại biểu 50 nước trên thế giới đã họp tại
XanPhranxixco (Mỹ) nhất trí thông qua Hiến chương Liên Hợp quốc tuyên bố
thành lập LHQ.
- Ngày 24/10/1945 Hiến chương LHQ được thông qua. Đây được oi là ngày kỷ
niệm sự thành lập LHQ.
2 Mục đích.
- Duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
3. Nguyên tắc.
- Bình đẳng quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết giữa các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp vào công vuệc nộ bộ của bất kỳ nước nào.
- Giair quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên xô, Mỹ, Anh, Pháp,
Trung Quốc.
4. Cơ cấu tổ chức.
- Theo Hiến chương LHQ thì bộ máy tổ chức bao gồm:
+ Đại hội đồng:
+ Hội đồng bảo an:
+ Ban thư ký:
+ Các tổ chức thành viên:
5. Qúa trình phát triển.


NBS NGUYỄN HUY PHƯƠNG

Trang 25


×