Tải bản đầy đủ (.docx) (239 trang)

Giáo án Tiếng việt 4 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 239 trang )

CHỦ ĐIỂM
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
Tuần 1

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng
 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc (PB) : cánh bướm non , chùn chùn , năm trước , lương ăn , ..
- Phía nam (PN) : cỏ xước , tỉ tê , tảng đá , bé nhỏ , thui thủi , kẻ yếu ,…
 Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung .
2. Đọc - Hiểu
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước , Nhà Trò , bự , lương ăn , ăn hiếp , mai
phục ,...
 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp , thương yêu người khác, sẵn
sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn .
II. Đồ dùng dạy học
1 Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
2 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
3 Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài .
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Mở đầu


-GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình
phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 .
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các - HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng
chủ điểm trong sách .
tên của các chủ điểm : Thương người như
thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên
đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Cánh sáo
diều .
-GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương
người như thể thương thân , đó là truyềng thống
cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng
việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự
hào về truyền thống cao đẹp này .
2. Bài mới
a). Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : - HS trả lời .
Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai,
ở tác phẩm nào không ?
Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
kí của nhà văn Tô Hoài .
-GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu : Tác phẩm kể về
những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn . Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại
nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích . Gìơ học hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí .
1
Trang 1


b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

*HD1: Luyện đọc – Mục tiêu..
- Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 sau đó gọi 3 - HS đọc theo thứ tự :
HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
+ Một hôm …bay được xa
( 3 lượt ) .
+ Tôi đến gần …ăn thịt em
+ Tôi xoè cả hai tay …của bọn nhện
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả
lớp theo dõi bài trong SGK .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả
giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải .
lớp theo dõi trong SGK .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
- Theo dõi GV đọc mẫu .
Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại , thương xót đối với Nhà Trò Lời
Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên
quyết .
Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn
nạn .
Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu , bé nhỏ , gầy yếu quá , bự những phấn , thâm dài,
chấm điểm vàng , mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , mất đi , thui thủi , ốm yếu ,
chẳng đủ , nghèo túng , đánh em , bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt em , xòe cả , đừng sợ ,
cùng với tôi đây , độc ác , cậy khoẻ ăn hiếp .
HD2 Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm
- Truyện có những nhân vật chính nào ?
- Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn nhện .
- Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ?
- Là chị Nhà Trò .
- Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà

Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết
điều đó ?
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 .
- HS đọc SGK .
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên
như thế nào ?
tảng đá cuội .
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò .
- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê
bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2 .
* Đoạn 2 :
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp theo dõi
bài trong SGK .
- Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi - HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu,
tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt .
có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . Sau
đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ
các chi tiết : Chị Nhà Trò có thân hình bé
nhỏ , gầy yếu , người bự những cánh như
mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non ,
ngắn chùn chùn , lại quá yếu và chưa quen
mở . Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào
cảnh nghèo túng , kiếm bữa chẳng đủ .
- Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua - Của Dế Mèn .
con mắt của nhân vật nào ?
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà - Thể hiện sự ái ngại , thông cảm .

Trò ?
- Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình - Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà
2
Trang 2


cảnh của chị Nhà Trò , cần đọc với giọng như thế
nào ?
- Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về
giọng đọc của từng HS .
- Đoạn này nói lên điều gì ?

Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế
Mèn .
- 2 HS đọc
- Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến
tội nghiệp của chị Nhà Trò .

-GV ghi lại ý chính đoạn 2 và nhờ HS nhắc lại
- Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho
thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ?

- HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm . Sau
đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ
các chi tiết : Trước đây mẹ Nhà Trò có vay
lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã
chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ .
Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng
tơ ngang đường dọa vặt chân , vặt cánh ăn
thịt .

- Đoạn này là lời của ai ?
- Lời của chị Nhà Trò .
- Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được - Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp
điều gì ?
.
- Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế - Đọc với giọng kể lể , đáng thương.
nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , chú ý để sữa - 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và tìm ra cách
lỗi , ngắt giọng cho HS .
đọc đúng , đọc hay .
* Đoạn 3 :
- Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế - HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời : Dế +
Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 . Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò :
Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây .
+ Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
người như thế nào ?
yếu .
+ Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng
+ Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác
gì ?
cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu .
- GV tóm lại ý chính đoạn 3 .
+ Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn .
- Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn , theo em
chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện
được thái độ của Dế Mèn
- Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự
- Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 .
bất bình .
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta - 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và

điều gì ?
tìm ra cách đọc hay nhất .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
- Đó chính là nội dung chính của bài .
sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng .
bất công .
- Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em
thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ?
- 2 HS nhắc lại .
- Nhiều HS trả lời , ví dụ :
+ Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên
Nhà Trò . Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn
thật dũng cảm và khỏe mạnh , luôn đứng ra
bênh vực kẻ yếu .
* HD3: HD HS đọc diễn cảm
+ Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy
3
Trang 3


Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài Dế Mèn thật anh hùng .
, hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?.
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
- GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . Các em
hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài , tập truyện sẽ cho các em
thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật .
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập , nhắc nhở những HS còn chưa

chú ý .
CHÍNH TẢ

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
1 Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn từ : “Một hôm .... vẫn khóc” trong bài Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu .
2 Viết đúng , đẹp tên riêng : Dế Mèn , Nhà Trò .
3 Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc an / ang và tìm đúng tên vật chứa
tiếng bắt đầu bằng l / n hoặc có vần an / ang .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2 b .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu:
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ?
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết
lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
”và làm các bài tập chính tả
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Trao đổi về nội dung đoạn trích
- Gọi 1 HS đọc đoạn từ : một hôm …vẫn khóc
trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?

Hoạt động của trò

-Dế Mèn bên vực kẻ yếu

-HS lắng nghe

- 1 HS đọc trước lớp , HS dưới lớp lắng
nghe .
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình
dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà Trò .

* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết - PB : Cỏ xước xanh dài , tỉ tê , chùn chùn ,..
chính tả .
- PN : Cỏ xước , tỉ tê , chỗ chấm điểm vàng,
khỏe , ..
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
vở nháp .
- Nghe GV đọc và viết bài .
* Viết chính tả
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm
từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi
cho HS nghe , đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS
4
Trang 4


kịp viết với tốc độ quy định .
* Soát lỗi và chấm bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Thu chấm 7 bài .
- Nhận xét bài viết của HS .

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
-GV cho Hs làm bài
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .

- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát
lỗi , chữa bài .

- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm .
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- Chữa bài vào SGK .
- Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn , chắc
nịch , lông mày , lòa xòa , làm cho .

Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Lời giải : cái la bàn .
- Yêu cầu HS tự giải câu đố và viết vào vở nháp ,
giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài .
- Gọi 2 HS đọc câu đố và lời giải .
- Nhận xét về lời giải đúng .
-GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn .
3 . Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở . HS

nào viết xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết
lại bài và chuẩn bị bài sau .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
-Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh .
-Biết nhận diện các bộ phận của tiếng . Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh .
-Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng , có ví dụ :
Tiếng
bầu

Âm đầu
b

Vần
âu

thanh
huyền

Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh (GV có thể sử dụng các chữ cái viết nhiều
màu sắc cho hấp dẫn : âm đầu - màu đỏ , vần – màu xanh , thanh – màu vàng ) .
III. Hoạt động trên lớp:
2

Hoạt động của thầy
1.Giới thiệu bài:

Những tiết luyện từ và câu sẽ giúp các em mở
rộng vốn từ , biết cách dùng từ nói , viết thành
câu đúng và hay . Bài học hôm nay sẽ giúp các
em hiểu về cấu trúc tạo tiếng .
5
Trang 5

Hoạt động của trò


2 .Bài mới:
a) Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ
có bao nhiêu tiếng .GV ghi bảng câu thơ :
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu HS đếm thành tiếng từng dòng
( vừa đọc vừa dùng tay đập nhẹ lên cạnh bàn ).

- HS đọc thầm và đếm số tiếng . Sau đó 2
HS trả lời : có 14 tiếng .
- HS đếm .
Câu đầu có : 6 tiếng
Câu sau có : 8 tiếng
+ Cả 2 câu trên có 14 tiếng .

+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc .
+ Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu .
+ bờ âu bâu huyền bầu .

+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần .
HS dưới lớp ghi cách đánh vần thành tiếng .
+ 1 HS lên bảng ghi , 2 đến 3 HS đọc .
+ Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ :
+ HS quan sát .
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
- Có 3 bộ phận .
bầu
b
âu
Huyền

+ 3 HS trả lời , 1 HS lên bảng vừa trả lời ,
vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận .

- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi câu
hỏi : Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận ?
Đó là những bộ phận nào ?
+ Gọi HS trả lời .
+ Kết luận : Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận : âm
+ HS lắng nghe .
đầu , vần , thanh .
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu
thơ bằng cách kẻ bảng .GV có thể chia mỗi bàn - HS phân tích .
HS phân tích 2 đến 3 tiếng .
+GV kẻ trên bảng lớp , sau đó gọi HS lên chữa
+ HS lên chữa bài .

bài .
một
m
ôt
nặng
giàn
gi
an
huyền
+ Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho + Trả lời :
ví dụ .
* Tiếng do bộ phận : âm đầu , vần , thanh .
Ví dụ : tiếng thương .
* Tiếng do bộ phận : Vần , dấu thanh tạo
thành . Ví dụ : tiếng ơi.
+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu ?
+ Vần và dấu thanh không thể thiếu , âm
Bộ phận nào có thể thiếu ?
đầu có thể thiếu .
- Kết luận : Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có - HS nghe .
vần và dấu thanh . Thanh ngang không được
đánh dấu khi viết .
6
Trang 6


b) Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong - HS đọc thầm .
SGK .
+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói + 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần ghi

lại phần ghi nhớ .
nhớ .
1 . Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận .
Thanh

+ Kết luận : Các dấu thanh của tiếng đều được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính
của vần .
c ) Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng .
- Gọi các bàn lên chữa bài .
- Nhận xét bài làm của HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố .
- Gọi HS trả lời và giải thích .
- Nhận xét về đáp án đúng .
3 . Củng cố, dặn dò:
-Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho ví
dụ?
- Đánh x vào ô trống trước ý đúng :
x Tiếng nào cũng phải có vần và thanh .
x Có tiếng không có âm đầu .
Không có tiếng nào chỉ có vần và thanh.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm
bài tập , chuẩn bị bài sau .


Âm đầu
2 . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh .
Có tiếng không có âm đầu .
+ HS nghe .

- 1 HS đọc .
- HS phân tích vào vở nháp .
- HS lên chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS suy nghĩ .
- HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời
đúng : Đó là chữ sao . Để nguyên là ông sao
trên trời . Bỏ âm đầu s thành chữ ao là chỗ
bơi cá hàng ngày .

TẬP ĐỌC

MẸ ỐM
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : lá trầu , khép lỏng , nóng ran , cho trứng , ..
- Phía nam ( PN ) :giữa cơi trầu , trời đổ mưa ,kể diễn kịck , khổ đủ điều ,…
 Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
 Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của
người con đối với mẹ .
2. Đọc - Hiểu
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài: khô giữa cơi trầu, Truyện Kiều, y sĩ , lặn trong đời mẹ , …
7

Trang 7


 Hiểu nội dung bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn
nhỏ với người mẹ .
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
-Bảng phụ viết sẵn khổ 4 – 5 .
-Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng , yêu cầu HS chọn đọc một
đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , sau đó
yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa
đọc .
HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc ?
HS2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt ?
HS3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS :
Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó
cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với
nhau . Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp

các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa
con và mẹ , giữa những người hàng xóm láng
giềng với nhau .
-GV ghi tên bài lên bảng .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 9 , sau đó gọi HS
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp .GV kết hợp sửa
lỗi và phát âm , ngắt giọng cho HS .
- Gọi 2 HS khác đọc lại các câu sau , lưu ý cách
ngắt nhịp :
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay .

Hoạt động của trò
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của
các bạn .

- Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm , mọi
người đến thăm hỏi , em bé bưng bát nước
cho mẹ .

- Hs nhắc lại
- HS tiếp nối đọc bài , mỗi HS đọc 1 khổ
thơ .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . HS cả lớp
theo dõi bài trong SGK .

Cánh màn / khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
được giới thiệu ở phần Chú giải .
-GV đọc mẫu lần 1 : Chú ý toàn bài đọc với - Theo dõiGV đọc mẫu .
8
Trang 8


giọng nhẹ nhàng , tình cảm .
Khổ 1 , 2 : giọng trầm buồn .
Khổ 3 : giọng lo lắng .
Khổ 4 , 5 : giọng vui .
Khổ 6 , 7 : giọng thiết tha .
- Nhấn giọng ở các từ ngữ : khô , gấp lại , lặn
trong đời mẹ , ngọt ngào , lần giường , ngâm
thơ, kể chuyện , diễn kịch , múa ca , cả ba , …
* Tìm hiểu bài:
- Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ?

- Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị
ốm , mọi người rất quan tâm , lo lắng cho
mẹ , nhất là bạn nhỏ .
- Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng - Lắng nghe .
Khoa khi còn nhỏ . Lúc mẹ ốm , chú Khoa đã
làm gì để thể hiện tình cảm của mình đối với
mẹ? Chúng ta cùng tìm hiểu .
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời - Đọc thầm và trả lời câu hỏi : Những câu
câu hỏi : “ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa bị ốm : lá
điều gì ? ”

trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không
Lá trầu khô giữa cơi trầu
ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
đọc , ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm
Cánh màn khép lỏng cả ngày
trên giường vì rất mệt .
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
+ Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm thì lá + Khi mẹ không bị ốm thì lá trầu xanh mẹ
trầu , Truyện Kiều , ruộng vườn sẽ như thế ăn hằng ngày , Truyện Kiều sẽ được mẹ lật
nào ?
mở từng trang để đọc , ruộng vườn sớm trưa
sẽ có bóng mẹ làm lụng .
- Giảng bài : Những câu thơ : “ Lá trầu ….sớm - Lắng nghe .
trưa ” gợi lên hình ảnh không bình thường của lá
trầu , Truyện Kiều , ruộng vườn , cánh màn khi
mẹ ốm . Lá trầu xanh mọi khi giờ để khô vì mẹ
ốm không ăn được . Lúc khoẻ mẹ hay đọc
Truyện Kiều nhưng nay những trang sách đã gấp
lại , rồi việc đồng áng cũng chẳng có người chăm
nom . Cánh màn khép lỏng cả ngày làm cho mọi
vật thêm buồn hơn khi mẹ ốm .
+ Hỏi HS về ý nghĩa của cụm từ : lặn trong đời + HS trả lời theo hiểu biết của mình .
mẹ .
"Lặn trong đời mẹ" có nghĩa là những vất vả - HS nhắc lại .
ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ và
bây giờ đã làm mẹ ốm .
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc và suy nghĩ .
“ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với Những câu thơ : Mẹ ơi ! Cô bác xóm làng
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ đến thăm ; Người cho trứng , người cho

nào ? ”
cam ; Và anh y sĩ đã mang thuốc vào .
- Những việc làm đó cho em biết điều gì ?
- Cho thấy tình làng nghĩa xóm thật đậm
đà , sâu nặng , đầy nhân ái .
- Tình cảm của hàng xóm đối với mẹ thật sâu - HS tiếp nối nhau trả lời , mỗi HS chỉ nói 1
nặng . Vậy còn tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ ý .
thì sao ? Các em hãy đọc thầm các đoạn còn lại +
Nắng mưa từ những ngày xưa
và trả lời câu hỏi :
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
9
Trang 9


+ “ Những câu thơ nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? Vì
sao em cảm nhận được điều đó ? ”
+ Sau mỗi ý kiến phát biểu của HS ,GV có thể
nhận xét ý kiến của các em cho đầy đủ hơn .

- Vậy bài thơ muốn nói với các em điều gì ?

- Gv: Bài thơ thể hiện tình cảm sâu nặng : tình
xóm làng , tình máu mủ . Vậy thương người
trước hết là phải biết yêu thương những người
ruột thịt trong gia đình .
c) Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ ( mỗi em
đọc 3 khổ thơ , em thứ 3 đọc 3 khổ thơ cuối ) ,

yêu cầu HS cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng
đọc hay và vì sao đọc như vậy lại hay ?
+ Gọi HS phát biểu

+ Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ
những ngày xưa . Những vất vả nơi ruộng
đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt , dáng
người mẹ .
+
Cả đời đi gió đi sương
Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi .
Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ yếu
phải lần giường để đi cho vững .
+
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn .
Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi
mình . Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ
bằng những nếp nhăn .
+
Mẹ vui , con có quản gì
Ngâm thơ kể chuyện , rồi thì múa ca .
Bạn nhỏ không quản ngại , bạn làm tất cả
mọi điều để mẹ vui .
+
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng , đêm nằm ngủ say .
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏe .
+ Mẹ là đất nước , tháng ngày của con …
Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to

lớn đối với mình .
- Bài thơ thể hiện tình cảm của người con
đối với người mẹ , tình cảm của làng xóm
đối với một người bị ốm , nhưng đậm đà ,
sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con
đối với mẹ .
- Lắng nghe .

- 6 HS tiếp nối đọc bài . HS cả lớp lắng
nghe tìm giọng đọc .
+ Khổ 1 , 2 : giọng trầm buồn vì mẹ ốm .
+ Khổ 3 : giọng lo lắng vì mẹ sốt cao .
+ Khổ 4 , 5 : giọng vui khi mẹ khỏe , diễn
trò cho mẹ xem .
+ Khổ 6 , 7 : giọng thiết tha vì thể hiện lòng
biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ .

-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
+ Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và tìm ra cách + Ví dụ về khổ thơ :
ngắt giọng , nhấn giọng hợp lý .
Sáng nay trời đổ mưa rào
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp .
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bayhương.
+ Yêu cầu HS đọc , nhận xét , uốn nắn , giúp HS
đọc hay hơn .
Cả đời đi gió đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi .
Mẹ vui con có quản gì
Ngâm thơ , kể chuyện rồi thì múa ca .
10

Trang 10


- Tổ chức cho HS thi học thuộc lòng bài thơ .

Rồi con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo .
- Thi theo 2 hình thức .
+ HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo
bàn .
+ Thi đọc từng bài cá nhân .

- Nhận xét , cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát .
+ Trong bài thơ , em thích nhất khổ thơ nào ? Vì + Em thích khổ 3 vì khổ thơ thể hiện tình
sao ?
cảm hàng xóm , láng giềng với nhau .
+ Em thích khổ 5 vì khổ thơ thể hiện tình
cảm của chú Khoa đối với mẹ bằng những
- Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học việc làm mẹ vui .
tốt , động viên những HS còn yếu cố gắng hơn .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- GDTT: luôn biết thể hiện tình cảm yêu thương
của mình đối với người thân trong gia đình và
mọi người sống xung quanh .

Tập làm văn

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
1 Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .
2 Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác .
3 Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giấy khổ to và bút dạ .
2 Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1. Mở đầu
Trong các giờ tập đọc , kể chuyện các em đã
thấy được vẻ đẹp của con người , thiên nhiên qua
các bài văn , câu chuyện . Trong giờ Tập làm
văn các em sẽ được thực hành viết đoạn văn , bài
văn để thể hiện các mối quan hệ với con người ,
thiên nhiên xung quanh mình .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tuần này các em đã kể lại câu chuyện nào ?
-Vậy thế nào là văn kể chuyện ? Bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời câu chuyện đó .
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích
11
Trang 11

Hoạt động của trò


- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 đến 2 HS kể vắn tắt , cả lớp theo dõi .


hồ Ba Bể .
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và bút
dạ cho HS .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các
yêu cầu ở bài 1 .
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả
làm việc để có câu trả lời đúng .
-GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một
bên bảng .
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
* Các nhân vật
- Bà cụ ăn xin
-Mẹ con bà nông dân
- Bà con dự lễ hội ( nhân vật phụ )
* Các sự việc xảy ra và kết quả của các sự
việc ấy .
-Sự việc 1 : Bà cụ đến lễ hội xin ăn, không ai cho
- Sự việc 2 : Bà cụ gặp mẹ con bà nông dân . Hai
mẹ con cho bà và ngủ trong nhà mình
- Sự việc 3 : Đêm khuya . Bà hiện hình một con
giao long lớn

- Sự việc 4 : Sáng sớm bà lão ra đi , cho hai mẹ
con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi
- Sự việc 5: Trong đêm lễ hội , dòng nước phun
lên tất cả đều chìm nghỉm
- Sự việc 6 : Nước lụt dâng lên , mẹ con bà nông
dân chèo thuyền cứu người
* Ý nghĩa của câu chuyện
Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể . Truyện còn
ca ngợi những con người có lòng nhân ái , sẵn
lòng giúp đỡ mọi người . Những người có lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
Bài 2
-GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng .
-GV ghi nhanh câu trả lời của HS .

- Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập .
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết quả thảo
luận phiếu .
- Dán kết quả thảo luận .
- Nhận xét , bổ sung .

- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả lời
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
đúng .
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các + Bài văn không có nhân vật .
nhân vật ?
+ Bài văn không có sự kiện nào xảy ra .
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?

+ Bài văn giới thiệu về độ cao , vị trí , chiều
dài , địa hình , cảnh đẹp của hồ Ba Bể .
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể chuyện , vì
nào là văn kể chuyện ? vì sao ? ( có thể đưa ra có nhân vật , có cốt truyện , có ý nghĩa câu
kết quả bài 1 và các câu ) .
chuyện . Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể
chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba
Bể .
+ Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
+ Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân
vật , có cốt truyện , có các sự kiện liên quan
12
Trang 12


- Kết luận : Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn
kể chuyện , mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
như một danh lam thắng cảnh , địa điểm du
lịch . Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc , có
đầu có cuối , liên quan đến một số nhân vật .
Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý
nghĩa .
c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .

đến nhân vật . Câu chuyện đó phải có ý
nghĩa .
- Lắng nghe .

- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ.

- 3 đến 5 HS lấy ví dụ :
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về các câu chuyện để +Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật ,
minh họa cho nội dung này .
có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện .
+Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : có nhân
vật Dế Mèn , Nhà Trò , câu chuyện về Nhà
Trò làm Dế Mèn bất bình . Ý nghĩa câu
chuyện ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn .
+Truyện Cây Khế : có nhân vật người anh,
người em , con chim , câu chuyện về lòng
tham và tính ích kỉ của người anh . Ý nghĩa
câu chuyện là khuyên ta nên sống ngay
thẳng , thật thà .
d) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài .
- Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình . Các
HS khác vàGV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ
nội dung .
- Cho điểm HS .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .

- Kết luận : Trong cuộc sống cần quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau . Đó là ý nghĩa của câu chuyện các
em vừa kể .
3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình
xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào
vở .
13
Trang 13

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- HS làm bài .
- Trình bày và nhận xét .

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- 3 đến 5 HS trả lời : Câu chuyện em vừa kể
có những nhân vật : em và người phụ nữ có
con nhỏ . Câu chuyện nói về sự giúp đỡ của
em đối với người phụ nữ . Sự giúp đỡ ấy tuy
nhỏ bé nhưng rất đúng lúc , thiết thực vì cô
đang mang nặng .
- Lắng nghe .


LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận : âm đầu , vần . thanh .
-Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu .
-Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
II. Đồ dùng dạy học:

-Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng .
-Bộ xếp chữ HVTH .
-Hoặc bảng cấu tạo của tiếng viết ra giấy khổ lớn để HS làm bài tập .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng phân tích cấu tạo của - 2 HS lên bảng làm .
tiếng trong các câu :
Tiếng

hiền
gặp
lành
Ở hiền gặp lành
Âm đầu
h
g
l
Uống nước nhớ nguồn .
Vần
ơ
iên
ăp
anh
Thanh
hỏi huyền nặng huyền
-GV kiểm tra và chấm bài tập về nhà của một số - Tương tự làm câu 2
HS .
- Nhận xét , cho điểm HS làm bài trên bảng .

- HS 1 : Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng ? Tìm
ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận , 2 ví dụ về tiếng
không có đủ 3 bộ phận ?
- HS 2 : Tiếng Việt có mấy dấu thanh ? Đó là
những dấu thanh nào ?
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiếng gồm mấy bộ phận ? Gồm những bộ phận - Tiếng gồm 3 bộ phận : âm đầu , vần ,
nào ?
thanh , tiếng nào cũng phải có vần và
thanh . Có tiếng không có âm đầu .
- Giới thiệu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em - Lắng nghe .
luyện tập , củng cố lại cấu tạo của tiếng .
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- Chia HS thành các nhóm nhỏ .
- Yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu .
- 2 HS đọc trước lớp .
- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn cho các nhóm
- Nhận đồ dùng học tập .
- Yêu cầu HS thi đua phân tích trong
- Làm bài trong nhóm .
nhóm .GV đi giúp đỡ , kiểm tra để đảm bảo HS
nào cũng được tham gia .
- Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng . Các - Nhận xét .
nhóm khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng
.
- Nhận xét bài làm của HS .
Lời giải
Tiếng

Khôn ngoan đối đáp người
Tiếng
cùng một mẹ chớ
hoài
Âm đầu kh
ng
đ
đ
ng
Âm đầu c
m
m
ch
h
14
Trang 14


Vần
Thanh

ôn
oan
ôi ap
ngang ngang sắc sắc

ươi
huyềên2

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Hỏi :
+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào ?

Vần
ung ôt
e
ơ
Thanh huyền nặng nặng sắc

oai
huyền

- 1 HS đọc trước lớp .

+ Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục bát
.
+ Trong câu tục ngữ , hai tiếng nào bắt vần với + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với nhau ,
nhau ?
giống nhau cùng có vần oai .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc to trước lớp .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Tự làm bài vào vở , gọi 2 HS lên bảng làm
bài .
- Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng .
- Nhận xét và lời giải đúng là :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau là :
loắt choắt – thoăn thoắt , xinh xinh , nghênh

nghênh .
+ Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:
choắt – thoắt .
+ Các cặp có vần giống nhau không hoàn
Bài 4
toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh .
- Qua 2 bài tập trên , em hiểu thế nào là 2 tiếng - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời
bắt vần với nhau ?
giải đúng : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau
hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
- Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : 2 - Lắng nghe .
tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần
giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không
hoàn toàn .
- Gọi HS tìm các câu tục ngữ , ca dao , thơ đã - Ví dụ :
học có các tiếng bắt vần với nhau .
+ Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay .
+ Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan .
+ Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi .
Bài 5
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài . HS nào xong giơ
tay ,GV chấm bài .
- Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữGV

có thể gợi ý .
+ Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng .
+ Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu , bỏ đuôi có
nghĩa là bỏ âm cuối .
-GV nhận xét .
15
Trang 15

- 1 HS đọc to trước lớp .
- Tự làm bài .
Dòng 1 : chữ bút bớt đầu thành chữ út .
Dòng 2 : Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành
chữ ú .
Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút .


3. Củng cố, dặn dò
- Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Lấy ví dụ về
tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có đủ 3 bộ
phận
-Gọi 2 HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu
tạo của tiếng “ nghiêng và uống”
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập và tập tra từ điển
để biết nghĩa của các từ ở bài tập 2 trang 17 .
TẬP LÀM VĂN

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1 Biết nhân vật là một đặc điểm quan trọng của văn kể chuyện .

2 Nhân vật trong truyện là con người hay con vật , đồ vật được nhân hoá . Tính cách
của nhân vật được bộc lộ qua hành động , lời nói , suy nghĩ của nhân vật .
3 Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ( đủ dùng theo nhóm 4 HS ) , bút dạ .
Tên truyện

Nhân vật là người

Nhân vật là vật
( con người , đồ vật , cây cối ,…)

Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14 , SGK .
III. Hoạt động trên lớp:
2

Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi : Bài văn kể
chuyện khác bài văn không phải là văn kể
chuyện ở những điểm nào ?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết
trước .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện là
gì ?
- Giới thiệu : Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối
tượng nào ? Nhân vật trong truyện có đặc điểm

gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều
đó .
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Các em vừa học những câu chuyện nào ?

Hoạt động của trò
- 2 HS trả lời .
- 2 HS kể chuyện .
- Lắng nghe .
- Là chuỗi các sự việc liên quan đến một
hay một số nhân vật .
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , Sự tích
hồ Ba Bể .
Chia nhóm , phát giấy và yêu cầu HS hoàn - Làm việc trong nhóm .
thành .
16
Trang 16


- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng , các nhóm - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
khác nhận xét , bổ sung để có lời giải đúng .
Lời giải :
Tên truyện
Nhân vật là người

Nhân vật là vật
Sự tích hồ BA Bể
- Hai mẹ con bà nông dân .
- Bà cụ ăn xin .
- Những người dự lể hội .
- Giao long
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
- Nhân vật trong truyện có thể là ai ?

- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Giảng bài : Các nhân vật trong truyện có thể là - Bọn Nhện
người hay các con vật , đồ vật , cây cối đã được
nhân hóa . Để biết tính cách nhân vật đã được thể - Nhân vật trong truyện có thể là người , con
hiện như thế nào , các em cùng làm bài 2 .
vật .
Bài 2
- Lắng nghe .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Gọi HS trả lời câu hỏi .
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận .
- Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng .
- HS tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng là :
+ Dế Mèn có tính cách : khảng khái ,
thương người , ghét áp bức bất công , sẵn
sàng làm việc nghĩa bênh vực kẻ yếu . Căn
cứ vào hành động : “ xòe cả hai càng ra ” ,

“ dắt Nhà Trò đi ” ; lời nói : “ em đừng sợ ,
hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác
không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ
yếu ” .
+ Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu ,
sẵn sàng giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn
nạn . Căn cứ vào việc làm : cho bà lão ăn
xin ăn , ngủ trong nhà , hỏi bà cách giúp
- Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật ấy ? người bị nạn , chèo thuyền cứu giúp dân
- Giảng bài : Tính cách của nhân vật bộc lộ qua làng .
hành động , lời nói , suy nghĩ , … của nhân vật . - Nhờ hành động , lời nói của nhân vật nói
c) Ghi nhớ
lên tính cách của nhân vật ấy .
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Lắng nghe .
- Hãy lấy ví dụ về tính cách của nhân vật trong
những câu chuyện mà em đã được đọc hoặc nghe
.
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần Ghi nhớ
- 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo khả năng ghi
nhớ của mình .
· Nhân vật trong truyện Rùa và Thỏ là con
vật có tính kiêu ngạo , huênh hoang , coi
17
Trang 17


d) Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung .

- Hỏi :
+ Câu chuyện ba anh em có những nhân vật
nào ?
+ Nhìn vào tranh minh họa, em thấy ba anh em
có gì khác nhau ?
- Yêu cầu HS đọc thầm câu chuyện và trả lời câu
hỏi .
+ Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế
nào ? Dựa vào căn cứ nào mà bà nhận xét như
vậy ?

thường người khác khi chế nhạo và thách
đấu với rùa .
· Rùa là con vật khiêm tốn , kiên trì , bền bỉ
khi trả lời và chạy thi với Thỏ .
· Ngựa con trong truyện Cuộc chạy đua
trong rừng có tính chủ quan khi không nghe
lời ngựa cha .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp . Cả lớp
theo dõi .

+ Câu chuyện có các nhân vật : Ni-ki-ta ,
Gô-ra , Chi-ôm-ca , bà ngoại .
+ Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành
động sau bữa ăn lại rất khác nhau .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận .
- HS tiếp nối nhau trả lời . Mỗi HS chỉ nói
về 1 nhân vật .
· Ni-ki-ta ham chơi , không nghĩ đến
người khác , ăn xong là chạy tót đi chơi .

· Gô-ra : hơi láu vì lén hắt những mẫu
bánh vụn xuống đất .
+ Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy ?
· Chi-ôm-ca : thì biết giúp đỡ bà và nghĩ
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà về đến chim bồ câu nữa , nhặt mẫu bánh vụn
tính cách của từng cháu không ?
cho chim ăn .
Vì sao ?
+ Nhờ quan sát hành động của ba anh em
mà bà đưa ra nhận xét như vậy .
+ Em có đồng ý với những nhận xét của bà
- Giảng bài : Hành động của các nhân vật đã về tính cách của từng cháu . Vì qua việc làm
bộc lộ tính cách của mình .
của từng cháu đã bộc lộ tính cách của mình .
Ni-ki-ta : ích kỉ , chỉ nghĩ đến ham thích của - Lắng nghe .
mình , ăn xong là chạy tót đi chơi .
Gô-ra : láu cá, lén hắt những mẫu bánh vụn
xuống đất để không phải dọn .
Chi-ôm-ca : thì chăm chỉ và nhân hậu . Em biết
giúp bà lau bàn và nhặt mẩu bánh vụn cho chim
bồ câu .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả lời
câu hỏi :
- 2 HS đọc yêu cầu trong SGK .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người khác , - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp nối
bạn nhỏ sẽ làm gì ?
nhau phát biểu .
+ Nếu là người biết quan tâm đến người

khác , bạn nhỏ sẽ : chạy lại , nâng em bé
dậy , phủi bụi và bẩn trên quần áo của em,
xin lỗi em , dỗ em bé nín khóc , đưa em bé
+ Nếu là người không biết quan tâm đến người về lớp ( hoặc về nhà ) , rủ em cùng chơi
khác , bạn nhỏ sẽ làm gì ?
những trò chơi khác ,…
+ Nếu là người biết quan tâm đến người
18
Trang 18


khác , bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô đùa
-GV kết luận về hai hướng kể chuyện . Chia lớp , cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến em bé
thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện cả .
theo một hướng .
- Suy nghĩ và làm bài độc lập .
- Gọi HS tham gia thi kể . Sau mỗi HS kể ,GV
gọi HS khác nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố, dặn dò
- 7 HS tham gia thi kể .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn dò HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa
xây dựng vào vở và kể lại cho người thân nghe .
- Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác .
CHỦ ĐIỂM
THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN

Tuần 2


TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo )

I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : sừng sững , nặc nô , co rúm lại , béo múp béo míp ,
quang hẳn , ....
- Phía nam ( PN ) : sừng sững giữa lối , lủng củng , phóng càng ,
béo múp béo míp , quang hẳn , ....
 Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm .
 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2. Đọc - Hiểu
 Hiểu các từ ngữ khó trong bài : sừng sững , lủng củng , chóp bu , nặc nô , kéo bè kéo
cánh , cuống cuồng , …
 Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp , ghét áp bức bất công , bêng
vực chị Nhà Trò yếu đuối , bất hạnh .
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu , cả lớp
ốm và trả lời về nội dung bài .
theo dõi để nhận xét bài đọc , câu trả lời của
HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bài “ các bạn .

Mẹ ốm ”
HS2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu
thơ nào ?
HS3: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều
19
Trang 19


gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc ngày sớm trưa
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn
Nhìn vào bức tranh , em hình dung ra cảnh gì ?
nhện độc ác , bênh vực Nhà Trò .
- Giới thiệu : ở phần 1 của đoạn trích , các em đã
biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Dế
Mèn đã biết được tình cảnh đáng thương , khốn
khó của Nhà Trò và dắt Nhà Trò đi gặp bọn nhện
. Dế Mèn đã làm gì để giúp đỡ Nhà Trò , các em
cùng học bài hôm nay .
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 15 sau đó gọi 3 HS - HS đọc theo thứ tự :

tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) .
+ Bọn Nhện …hung dữ .
+ Tôi cất tiếng ….giã gạo .
+ Tôi thét ….quang hẳn .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp
theo dõi bài trong SGK .
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả
giới thiệu về nghĩa ở phần Chú giải .
lớp theo dõi trong SGK .
- Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau:
- Theo dõi GV đọc mẫu .
Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp .
Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn
dứt khoát , kiên quYết .
Đoạn 3 : Giọng hả hê , lời của Dế Mèn rành rọt,
mạch lạc .
Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng
củng, im như đá , hung dữ , cong chân , nặc nô ,
quay quắt , phóng càng , co rúm , thét , béo múp
béo míp , kéo bè kéo cánh , yếu ớt , đáng xấu hổ,
phá hết .
* Tìm hiểu bài:
- Hỏi :
+ Truyện xuất hiện thêm những nhân vật nào ?
+ Bọn nhện .
+ Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì ?
+ Để đòi lại công bằng , bênh vực Nhà Trò
yếu ớt , không để kẻ khỏe ăn hiếp kẻ yếu .
- Dế Mèn đã hành động như thế nào để trấn áp

bọn nhện , giúp đỡ Nhà Trò ?
Các em cùng học bài hôm nay .
* Đoạn 1 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào ?
20
Trang 20

- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời cho đến
khi có câu trả lời đúng : Bọn nhện chăng tơ
từ bên nọ sang bên kia đường , sừng sững
giữa lối đi trong khe đá lủng củng những


nhện là nhện rất hung dữ .
+ Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả
+ Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nợ .
nhện sẽ làm gì ?
+ Nói theo nghĩa của từng từ theo hiểu biết
+ Em hiểu “ sừng sững ” , “ lủng củng ” nghĩa là của mình .
thế nào ?
* Sừng sững : dáng một vật to lớn , đứng
chắn ngang tầm nhìn .
* Lủng củng : lộn xộn , nhiều , không có trật
tự ngăn nắp , dễ đụng chạm .
- Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật
- Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?
đáng sợ .
- 2 HS nhắc lại .

- Tóm ý chính đoạn 1 .
* Đoạn 2 :
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn 2 và trả lời câu
hỏi :
+ Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng chóp bu
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? bọn này ? Ra đây ta nói chuyện . Thấy vị
chúa trùm nhà nhện , Dế Mèn quay phắt
lưng , phóng càng đạp phanh phách .
+ Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai ?
+ Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “ chóp bu
bọn này , ta ” để ra oai .
+ Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang
Mèn ?
tàng , đanh đá , nặc nô . Sau đó co rúm lại
rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã
gạo .
- Giảng : Khi gặp trận địa mai phục của bọn - Lắng nghe .
nhện , đầu tiên Dế Mèn đã chủ động hỏi , lời lẽ
rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh :
Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dùng
các từ xưng hô : ai , bọn này , ta . Khi thấy nhện
cái xuất hiện vẻ đanh đá , nặc nô . Dế Mèn liền
ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh : quay
phắt lưng lại , phóng càng đạp phanh phách .
- Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ?
- Dế Mèn ra oai với bọn nhện .
- Tóm ý chính đoạn 2 .
- 2 HS nhắc lại .

* Đoạn 3
- Yêu cầu 1 HS đọc .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ + Dế Mèn thét lên , so sánh bọn nhện giàu
phải ?
có , béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé
tí tẹo , kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà
Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa
chúng .
- Giảng : Dế Mèn đã phân tích theo lối so sánh - Lắng nghe .
bọn nhện giàu có , béo múp với món nợ bé tẹo
đã mấy đời của Nhà Trò . Rồi chúng kéo bè kéo
cánh để đánh đập một cô gái yếu ớt . Những
hình ảnh tương phản đó để bọn nhện nhận thấy
chúng hành động hèn hạ , không quân tử . Dế
Mèn còn đe doạ : “ Thật đáng xấu hổ ! Có phá
21
Trang 21


hết các vòng vây đi không ? ”
+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn , bọn nhện đã + Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cả bọn cuống
hành động như thế nào ?
cuồng chạy dọc , chạy ngang phá hết các
dây tơ chăng lối .
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em cảnh gì ?
+ Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn
+ Ý chính của đoạn 3 là gì ?
nhện rất vội vàng , rối rít vì quá lo lắng .

+ Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ
- Tóm ý chính đoạn 3 .
phải .
- Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK .
- HS nhắc lại .
+ Yêu cầu HS thảo luận và trả lời .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
+GV có thể cho HS giải nghĩa từng danh hiệu + HS tự do phát biểu theo ý hiểu .
hoặc viết lên bảng phụ cho HS đọc .
- Giải nghĩa hoặc đọc .
Võ sĩ : Người sống bằng nghề võ .
Tráng sĩ : Người có sức mạnh và chí khí mạnh
mẽ , đi chiến đấu cho một sự nghiệp cao cả .
Chiến sĩ : Người lính , người chiến đấu trong
một đội ngũ .
Hiệp sĩ : Người có sức mạnh và lòng hào hiệp ,
sẵn sàng làm việc nghĩa .
Dũng sĩ : Người có sức mạnh , dũng cảm đương
đầu với khó khăn nguy hiểm .
Anh hùng : Người lập công trạng lớn đối với
nhân dân và đất nước .
- Cùng HS trao đổi và kết luận .
- Kết luận : Dế Mèn xứng đáng nhận danh
hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh
mẽ , kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp
bức , bất công , bênh vực Nhà Trò yếu
đuối .
- GV kết luận : Tất cả các danh hiệu trên đều - Lắng nghe .
có thể đặt cho Dế Mèn song thíich hợp nhất đối
với hành động mạnh mẽ , kiên quyết , thái độ

căm ghét áp bức bất công , sẵn lòng che chở ,
bênh vực , giúp đỡ người yếu trong đoạn trích là
danh hiệu hiệp sĩ .
- Đại ý của đoạn trích này là gì ?
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp
ghét áp bức bất công , bênh vực chị Nhà
Trò yếu đuối , bất hạnh .
- Ghi đại ý lên bảng .
- HS nhắc lại đại ý .
* Thi đọc diễn cảm
- Gọi 1 đến 2 HS khá đọc lại toàn bài .
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như thế - Đoạn 1 : Giọng chậm , căng thẳng , hồi
nào ?
hộp . Lời của Dế Mèn giọng mạnh mẽ ,
đanh thép , dứt khoát như ra lệnh .
Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả
hê .
-GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc . Yêu cầu - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc .
HS lên bảng đánh dấu cách đọc và luyện đọc Ví dụ đoạn văn sau :
theo cách hướng dẫn đúng .
Từ trong hốc đá , một mụ nhện cái cong chân nhảy ra , hai bên có hai nhện vách nhảy kèm .
Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện . Nom cũng đanh đá , nặc nô lắm .Tôi quay phắt lưng ,
22
Trang 22


phóng càng , đạp phanh phách ra oai . Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái
chày giã gạo . Tôi thét .
- Các ngươi có của ăn của để , béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí teo nợ đã mấy đời rồi .

Lại còn kéo bè kéo cánh / đánh đập một cô gái yếu ớt thế này . Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết
vòng vây đi không .
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn nắn , - 5 HS luyện đọc .
sữa chữa cách đọc .
- Cho điểm HS .
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
- 1 HS đọc bài
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức - HS trả lời.
tính gì đáng quý ?
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ
những người yếu , ghét áp bức bất công .
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu -HS cả lớp.
lưu kí .
CHÍNH TẢ

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết chính xác , đẹp đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .
-Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường Sinh,
Hanh .
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần
ăn / ăng hoặc âm đầu s /x .
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:

- Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào vở - PB : Nở nang , béo lắm , chắc nịch , lòa
nháp những từ doGV đọc .
xòa , nóng nực , lộn xộn …
- PN : Ngan con , dàn hàng ngang , giang ,
mang lạnh , bàn bạc ,…
- Nhận xét về chữ viết của HS .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết
lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi
học ”.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
+ Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ
+ Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm .
Hanh ?
+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản
nào ?
ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới
trường với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét,
23
Trang 23


qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập
ghềnh .
* Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết - PB : Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc khuỷu,

chính tả .
gập ghềnh , liệt , ..
- PN : ki-lô-mét , khúc khuỷu , gập ghềnh ,
quản , …
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào
vở nháp .
* Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và chấm bài
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào
SGK.
(Lưu ý cho HS dùng bút chì gạch các từ
không thích hợp vào vở Bài Tập nếu có ) .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao
– xem .
- Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?
- Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách
ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng

thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi .
Bài 3
a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
Lời giải : chữ sáo và sao .
Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim .
Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi
và chuẩn bị bài sau .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
-Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm : Thương người như thể thương thân
.
-Hiểu nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ theo chủ điểm .
-Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt có trong bài và biết cách dùng các từ
đó .
II. Đồ dùng dạy học:
1 Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:

24
Trang 24



Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong gia
đình mà phần vần :
+ Có 1 âm : cô , ..
+ Có 2 âm : bác , ..
- Nhận xét các từ HS tìm được .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Tuần này , các em học chủ điểm gì ?
- Tên của chủ điểm gợi cho các em điều
gì ?
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ
mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội
dung : Nhân hậu – đoàn kết và hiểu nghĩa cách
dùng một số từ Hán Việt .
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và bút dạ
cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS suy nghĩ , tìm từ
và viết vào giấy .
- Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng .GV
và HS cùng nhận xét , bổ sung để có một phiếu
có số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất .
- Phiếu đúng , các từ ngữ :
Thể hiện lòng nhân
Trái nghĩa với nhân hậu
hậu , tình cảm yêu

hoặc yêu thương
thương đồng loại
M : lòng thương M : độc ác , hung ác,
người , lòng nhân ái , nanh ác , tàn ác , tàn
lòng vị tha , tình bạo , cay độc , độc địa ,
nhân ái , tình thương ác nghiệt , hung dữ , dữ
mến , yêu quý , xót tợn , dữ dằn , bạo tàn ,
thương , đau xót , tha cay nghiệt , nghiệt ngã ,
thứ , độ lượng , bao ghẻ
dung , xót xa , lạnh , ..
thương cảm ….
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội
dung bài tập 2a , 2b .
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào giấy
nháp .
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .

25
Trang 25

Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS
dưới lớp làm vào giấy nháp .
+ Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , ..
+ Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , ..


- Thương người như thể thương thân .
- Phải biết yêu thương , giúp đỡ người khác
như chính bản thân mình vậy .
- Lắng nghe .

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm
bạn chưa tìm được .

Thể hiện tinh thần
đùm bọc , giúp đỡ
đồng loại
M : cưu mang , cứu
giúp , cứu trợ , ủng
hộ , hổ trợ , bênh vực
, bảo vệ , chở che ,
che chắn , che đỡ ,
nâng đỡ , nâng niu ,


Trái nghĩa với đùm
bọc hoặc giúp đỡ
M : ức hiếp , ăn
hiếp, hà hiếp , bắt
nạt , hành hạ , đánh
đập , áp bức , bóc
lột , chèn ép ,…

- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

- Trao đổi , làm bài .
- 2 HS lên bảng làm .
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Lời giải .
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ”
Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ lòng thương


×