Tải bản đầy đủ (.pptx) (149 trang)

CT tưới máu não

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.22 MB, 149 trang )

CT tưới máu não

Total Coverage of 4 cm


Scanner multibarettes


CT tưới máu não
 Kĩ thuật:
 Định vị+++
 Các lát cắt đối xứng
 Thể tích khảo sát

 Tiêm TM thuốc cản quang có iode
 Tiêm tự động
 Tiêm 60 cc với 6 cc/giây (có thể thấp hơn)
 Bơm rửa 55 cc Nacl 6 cc/giây

 Tiến hành cùng lúc hay vài giây sau khi bắt đầu tiêm
 Từ 1 hình/s đến 1hình/2,5s trong 60s


Kĩ thuật


Tiêm và quét cùng lúc (trong vài bài báo, quét 6-10s sau tiêm)



Quét mỗi 2s trong 1 phút





Thể tích vùng khảo sát (số lát cắt) phu thuộc vào số lát cắt



Tầm quan trọng của nhà lâm sàng trong định vị thể tích khảo sát (hố sau hay trên lều) nếu không thể khảo sát hết não


Images successives obtenues au même niveau de coupe pendant 1 minute



Chọn 1 động mạch và 1 tĩnh mạch


Obtention des cartographies



Vérifier que le « masque » (zone où se font les calculs) ne comporte pas de trous



Correction automatisée des mouvements en cours d’acquisition



Mettre une ROI sur une artère (ex: artère cérébrale antérieure)




Mettre une ROI sur une veine (ex: sinus longitudinal supérieur)



Eventuellement: préciser l’hématocrite (par défaut: 0,45)


Correction du « masque »
(zone où sera calculée la perfusion)


Kết quả
 Cartographies:
 MTT: thời gian di chuyển trung bình
 TTP: thời gian đạt đỉnh
 CBV: Thể tích máu não
 CBF: lưu lượng máu não

 Identification d’une ROI en zone pathologique et d’une ROI comparative en zone saine



CT tưới máu não
 2 lựa chọn để đọc:
 Coupez natives để xác định tình trạng của mạng lưới bàng hệ

 Cartographies de perfusion:

 TTP
 MTT
 T max
 CBV
 CBF


CT Perfusion trong AVC

 Chẩn đoán xác định tổn thương thiếu máu ở bn khiếm khuyết tk sau nguy kịch, khiếm khuyết thần kinh thoáng qua gợi ý AIT mà CT
và CTA bình thường

 Tai biến thiếu máu cấp sớm:
 Tiên lượng AVC thiếu máu và chỉ định tiêu sợi huyết
 Có hay không tắc nghẽn động mạch nhánh xa khó thấy trên CTA
 vùng tranh tối tranh sáng?
 Tình trạng của mạng lưới bàng hệ?


 CT tưới máu phát hiện tai biến thiếu máu cấp với độ nhạy 80% và đặc hiệu 95%

 Nguyên nhân sai lệch:
 Tổn thương nằm ngoài vùng khảo sát +++
 Nhồi máu nhỏ
 Tái thông nguyên phát
 Nguyên nhân khác của rối loạn tưới máu
 Tổn thương thứ phát
 Migraine, état post-critique…

(Méta-analyse, Biesbroek JM et al., Cerebrovasc Dis 2013; 35:493–501 )



Sinh lý bệnh AVC cấp
 Kích thước của tổn thương phụ thuộc:

 Phạm vi giảm tưới máu

 Khoảng thời gian giảm tưới máu

 Mức độ giảm tưới máu

 Tuần hoàn bàng hệ


Modèle à 3 compartiments


JC Baron


Định nghĩ tranh tối tranh sáng
 Thay đổi nhiều trong định nghĩa vùng tranh tối tranh sáng hay vùng mô có nguy cơ hoại tử trong y văn(Dani KA et al., Ann Neurol 2011; 70: 384-401)

 CBF 18 à 37 ml/100g/min

 rMTT 1,8 à 8,1 sec

 Hoại tử: rCBV<66% bên lành



Quels paramètres de perfusion sont utilisés par les logiciels pour définir nécrose et pénombre?





Publications scientifiques: logiciels « maison » non disponibles pour la plupart


Tmax meilleur paramètre pour définir le trouble de perfusion



Paramètre assez complexe: « time to peak of the deconvolved tissue residue function (Tmax)”



Ce paramètre n’est habituellement pas calculable par les logiciels commerciaux (exception: OLEA Medical)

Logiciels commerciaux: pas de standardisation, résultats différents:


MTT, CBF, CBV



CT perfusion imaging maps were significantly different among commercial software even when using identical source data, presumably because of differences in tracer-delay sensitivity




All commercial programs had delay-induced errors and/or insufficient correlations with true values, while academic programs for MR showed good correlations with true values (Kudo K et al.,
Radiology 2013; 267: 201-11)


Trong thực hành
 rCBV: đánh giá nhanh hoại tử (ngoại trù tiêu sợi huyết hay lấy huyết khối)

 Vùng tranh tối tranh sáng:
 TTP, MTT, Tmax kéo dài
 rCBV tăng


IRM tưới máu não với bolus gadolinium

 Sau thời gian tuần hoàn trong mạch não bolus gadolinium bằng tiêm tĩnh mạch ngoại biên

 dựa trên sự thay đổi tương ứng với độ nhạy từ của gadolinium trong lòng mạch

 gadolinium đặc: giảm tín hiệu trên T2*


Kĩ thuật

 Cathlon khẩu kính lớn (vert) vùng khuỷu

 Bơm tiêm tự động

 15 cc de gadolinium tiêm 6cc/giây

 Bơm rửa ngay lập tức 15 cc huyết thanh cùng lưu lượng





IRM et thrombolyse
H3

DWI

J1

PWI

DWI

PWI


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×