TỔNG QUAN
MÔN HỌC KINH TẾ LƢỢNG
TỔNG QUAN
MỤC
TIÊU
MÔ
N
HỌC
2
Cung cấp các phƣơng pháp
phân tích định lƣợng
Ứng dụng các phƣơng pháp
định lƣợng trong phân tích,
kiểm định và dự báo kinh tế
TỔNG QUAN
NỘI
DUNG
3
1. Các mô hình hồi quy
2. Kiểm định giả thiết
3. Các khuyết tật của mô hình
hồi quy và cách khắc phục
TỔNG QUAN
NỘI
DUNG
4
Chương 1: Nhập môn
Chương 2: Hồi quy đơn biến
Chương 3: Hồi quy đa biến
Chương 4 :Dạng hàm
Chương 5: Hồi qui với biến giả
Chương 6: Đa cộng tuyến
Chương 7: Phương sai sai số thay đổi
Chương 8: Tự tương quan
Chương 9: Chọn mô hình và kiểm
định chọn mô hình
TỔNG QUAN
Phần mềm
hỗ trợ
EXCEL: nhập liệu
EVIEWS : chạy mô hình
5
TỔNG QUAN
Tài liệu tham khảo
1
Phạm Trí Cao, Vũ Minh Châu, Kinh tế lƣợng ứng
dụng (tái bản lần 1), Nhà xuất bản Thống kê TPHCM, 2009
2
Hoàng Ngọc Nhậm (cb), Giáo trình Kinh tế lƣợng + Bài tập Kinh tế
lƣợng với sự hỗ trợ của phần mềm Eviews, Stata, Đại học Kinh tế
Tp. HCM, Nhà xuất bản Lao động- Xã hội, 2007
Nguyễn Quang Dong, Bài giảng Kinh tế lƣợng + Bài tập Kinh tế
lƣợng với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, NXB Thống kê,
2006
Ramu Ramanathan, Nhập môn kinh tế lƣợng với các ứng dụng (ấn
bản thứ năm), Nhà xuất bản Harcourt College, 2002. (Bản dịch
của chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Việt Nam)
Damodar N. Gujarati, Essentials of Econometrics, 3rd ed, Mc Graw
– Hill International Edition, 2006
6
CHƢƠNG 1
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
(ECONOMETRICS)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
MỤC
TIÊU
8
1. Biết đƣợc phƣơng pháp luận
của kinh tế lƣợng
2. Nắm đƣợc bản chất của phân
tích hồi quy
3. Hiểu các loại số liệu và các
quan hệ
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
NỘI DUNG CHƢƠNG
9
1
Khái niệm
2
Phƣơng pháp luận nghiên cứu của kinh tế lƣợng
3
Phân tích hồi quy
4
Các loại quan hệ
5
Số liệu
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Kinh tế lƣợng là sự kết hợp giữa số liệu thƣc tế,
lý thuyết kinh tế và thống kê toán nhằm
Ước lượng
các mối
quan hệ
kinh tế
10
Đối chiếu lý
thuyết kinh tế
với thực tế
Kiểm định
các giả thiết
liên quan đến
hành vi kinh tế
Dự báo các
hành vi của
các biến số
kinh tế
Nguồn: Ramu Ramanathan, Nhập môn kinh tế lƣợng với các ứng dụng (ấn bản thứ năm), Nhà xuất bản Harcourt
College, 2002. (Bản dịch của chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Việt Nam)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Lý thuyết kinh tế, kinh nghiệm,
các nghiên cứu khác
Thiết lập mô hình KTL
Thu thập, xử lý số liệu
Ƣớc lƣợng các tham số
Kiểm định giả thiết
Không
Mô hình ƣớc
lƣợng có tốt
không?
Có
Sử dụng mô hình: dự báo,
đề ra chính sách
Hình 1.1:
Phƣơng pháp luận nghiên cứu của kinh tế lƣợng
11
Nguồn: Ramu Ramanathan,
Nhập môn kinh tế lƣợng với
các ứng dụng (ấn bản thứ
năm), Nhà xuất bản
Harcourt College, 2002.
(Bản dịch của chƣơng trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright,
Việt Nam)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Phân
tích
hồi
quy
Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc
của một biến (biến phụ thuộc,
biến giải thích) với một hay
nhiều biến khác (biến độc lập,
biến giải thích)
VD:
Y 1 2 X
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Ƣớc lƣợng giá trị trung bình của biến
phụ thuộc với giá trị đã biết của biến
độc lập
Phân
tích
hồi
quy
Kiểm định giả thiết về bản chất quan
hệ phụ thuộc
Dự đoán giá trị trung bình của biến
phụ thuộc
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
1. Hàm hồi quy tổng thể PRF (Population
Regression Function)
Là hàm hồi quy đƣợc xây dựng dựa trên kết
quả khảo sát tổng thể. Hàm hồi qui
tổng thể có dạng:
E(Y/Xi) = f(Xi)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
o
Hàm hồi qui tổng thể cho biết giá trị trung
bình của biến Y sẽ thay đổi nhƣ thế nào khi
biến X nhận các giá trị khác nhau.
Hàm
hồi
quy
tổng
thể
PRF
15
Hồi quy đơn (hồi quy hai
biến): nếu PRF có một biến
độc lập
Hồi quy bội (hồi quy nhiều
biến): nếu PRF có hai biến
độc lập trở lên
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Mô
hình
PRF
Dạng xác
định
Dạng ngẫu
nhiên
E(Y/Xi) = f(Xi)= β1 + β2Xi
Yi = E(Y/Xi) + Ui
= β1 + β2Xi + Ui
E(Y/Xi): trung bình của Y với điều kiện X nhận
giá trị Xi
Yi : giá trị quan sát thứ i của biến phụ thuộc Y
Ui : nhiễu
β1,16β2: tham số, hệ số hồi quy
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
β1
hệ số chặn, hệ số tự
do, tung độ góc
hệ số góc, độ dốc
β2
17
cho biết giá trị trung bình
của biến phụ thuộc Y là
bao nhiêu khi biến độc
lập X nhận giá trị 0
cho biết giá trị trung bình
của Y sẽ thay đổi (tăng,
giảm) bao nhiêu đơn vị khi
giá trị của X tăng lên 1 đơn
vị với điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Ui
biểu thị cho ảnh hƣởng của các yếu tố đối với
biến phụ thuộc mà không đƣợc đƣa vào mô
hình.
Sự tồn tại của nhiễu do:
Nhà nghiên cứu không biết hết các yếu tố ảnh
hƣởng đến biến phụ thuộc Y. Hoặc nếu biết
cũng không thể có số liệu cho mọi yếu tố
Không thể đƣa tất cả yếu tố vào mô hình vì làm
mô hình phức tạp
Sai số đo lƣờng trong khi thu thập số liệu
Bỏ sót biến giải thích
Dạng mô hình hồi quy không phù hợp
18
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
2. Hàm hồi quy mẫu SRF (Sample Regression
Function)
Thực tế, không có điều kiện khảo sát tổng
thể -> lấy mẫu -> xây dựng hàm hồi quy
mẫu -> ƣớc lƣợng giá trị trung bình của
biến phụ thuộc từ số liệu mẫu
19
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Mô
hìnhS
RF
Dạng xác
định
Yˆi ˆ1 ˆ2 X i
Dạng ngẫu
nhiên
Yi Yˆi ei ˆ1 ˆ2 X i ei
Ŷi : ƣớc lƣợng điểm của E(Y/Xi)
ˆ1 , ˆ2 : ƣớc lƣợng điểm của β1 , β2
ei : ƣớc lƣợng điểm của Ui và đƣợc gọi là
20phần dƣ (residuals)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Hàm hồi quy tuyến tính đƣợc hiểu là hồi quy
tuyến tính đối với tham số
Ví dụ các hàm hồi
quy tuyến tính
1
Yi 1 2 U i
Xi
ln Yi 1 2 ln X i U i
21
Ví dụ các hàm không
phải hồi quy tuyến tính
1
ln Yi 2 ln X i U i
1
Yi 1 22 X i Ui
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Quan hệ thống
kê và quan
hệ hàm số
22
Quan hệ thống kê: ứng với
mỗi giá trị của biến độc lập
có thể có nhiều giá trị khác
nhau của biến phụ thuộc
Quan hệ hàm số: các biến
không phải là ngẫu nhiên,
ứng với mỗi giá trị của biến
độc lập chỉ duy nhất một
giá trị của biến phụ thuộc
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Hàm hồi quy và quan hệ nhân quả
Quan hệ nhân quả:
Biến X (biến độc lập) -> biến Y (biến phụ thuộc)
(nhân)
(quả)
Phân tích hồi quy không nhất thiết bao hàm
quan hệ nhân quả
23
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Hồi quy và
tƣơng
quan
Phân tích tƣơng quan: đo
lƣờng liên kết tuyến
tính giữa hai biến và
hai biến có vai trò đối
xứng
Phân tích hồi quy: ƣớc
lƣợng hoặc dự báo giá
trị trung bình của biến
phụ thuộc dựa trên giá
trị xác định của biến
độc lập.
24
NHẬP MÔN KINH TẾ LƢỢNG
Nguồn thu
thập số
liệu
Số liệu thử nghiệm: tiến hành
thử nghiệm theo những
điều kiện nhất định
Số liệu thực tế
25