BÀI GIẢNG
CÁC HỆ CƠ SỞ TRI THỨC
Bùi ðức Dương – Khoa Công nghệ Thông tin
Nha Trang, 2010
2
Thông tin về môn học
Tên môn học: Các hệ cơ sở tri thức
Số tiết: 45LT + 30TH
Đào tạo trình độ: Đại học
Giảng dạy cho sinh viên năm thứ 4 ngành CNTT
3
Nội dung của môn học
Chương 1. Tổng quan về Hệ cơ sở tri thức
Chương 2. Biểu diễn và suy luận tri thức
Chương 3. Hệ MYCIN
Chương 4. Hệ học
Chương 5. Hệ thống mờ cho các biến liên tục
4
Tài liệu tham khảo
TT
Tên tác giả
Tên tài liệu
Nơi
xuất bản
Địa chỉ
khai
thác tài
liệu
1
Bùi Đức Dương
Bài giảng Các hệ cơ sở Trường Đại học Nha
tri thức
Trang, 2010
CBGD
2
Hoàng Kiếm
Đỗ Phúc
Đỗ Văn Nhơn
Bài giảng Các hệ cơ sở Đại học quốc gia
tri thức
TP.HCM
Thư viện
3
Robert I. Levine.
Knowledge based
systems.
Internet
Wissenschafs Verlag,
1991
5
Các hoạt động đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Trọng số
(%)
1 Tham gia học trên lớp: chu n bị bài
tốt, tích cực thảo luận
Quan sát,
điểm danh
10
2 Hoạt động nhóm, làm BTL
Trình bày
báo cáo
40
Thi viết
50
TT
Các chỉ tiêu đánh giá
3 Thi kết thúc học phần (Khi có tham
gia hoạt động 2)
6
Bùi Đức Dương
Khoa Công nghệ Thông tin
7
Bùi Đức Dương
Khoa Công nghệ Thông tin
LOGO
Chương 1. Tổng quan
Bùi Đức Dương
Khoa Công nghệ Thông tin
1
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Cơ sở tri thức
3. Động cơ suy diễn
4. Các hệ chuyên gia
5. Hệ hỗ trợ ra quyết định
6. Hệ học
7. Hệ điều khiển mờ
8. Các lĩnh vực ứng dụng
2
1. Giới thiệu
Hệ cơ sở tri thức (KBS - Knowledge Based Systems):
Chương trình máy tính được thiết kế để mô hình hóa
khả năng giải quyết vấn đề của chuyên gia con người.
Hệ cơ sở tri thức là hệ thống dựa trên tri thức, cho phép
mô hình hóa các tri thức của chuyên gia, dùng tri thức
này để giải quyết vấn đề phức tạp cùng lĩnh vực.
Khác biệt giữa các hệ CSTT & CT truyền thống: cấu trúc
Hệ cơ sở tri thức đơn giản:
Symbol - KBS
Cơ sở tri thức
Động cơ suy diễn
3
2. Cơ sở tri thức
Cơ sở tri thức: Chứa các tri thức chuyên sâu
Có nhiều dạng (cách biểu diễn)
Đối tượng – Thuộc tính – Giá trị
Luật dẫn
Mạng ngữ nghĩa
Frames
Logic
Có thể không chắc chắn, mập mờ
4
3. Động cơ suy diễn
Sự kiện, tri thức
bên ngoài
Động cơ
suy diễn
Sự kiện, tri thức
bên trong
Tri trức
mới
Động cơ suy diễn thay đổi theo độ phức tạp của CSTT
Các kiểu suy diễn cơ bản:
Suy diễn tiến
Suy diễn lùi
Các cách điều khiển hoạt động của Hệ CSTT:
Data driven
Target driven
5
4. Hệ chuyên gia
Là hệ CSTT chuyên biệt, được thiết kế cho một lĩnh vực
ứng dụng cụ thể.
Ví dụ: Chẩn đoán bệnh Y khoa, chẩn đoán hỏng hóc máy tính...
Kỹ sư tri thức (Knowledge Engineer): thiết kế, xây dựng
và thử nghiệm Hệ chuyên gia
Các thành phần cơ bản:
Bộ giao tiếp ngôn ngữ tự nhiên
Động cơ suy diễn
Cơ sở tri thức
Cơ chế giải thích WHY-HOW
Bộ nhớ làm việc
Tiếp nhận tri thức
6
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
7
Chuyên gia
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
Chuyên gia
Nằm trong TP giao diện người máy: Nhận thông tin và đưa ra trả lời
8
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
TP này giải thích các hoạt động khi có yêu cầu
9
Chuyên gia
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
Chuyên gia
Khớp sự kiện trong vùng nhớ với CSTT rút ra kết luận
10
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
Chuyên gia
Thu nhận tri thức từ chuyên gia, kỹ sư và user, lưu trữ vào CSTT
11
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
Lưu trữ, biểu diễn tri thức; CSTT gồm sự kiện và luật
12
Chuyên gia
4. Hệ chuyên gia
Bộ xử lý NNTN
Động cơ suy diễn
Tìm kiếm
Giải thích
Điều khiển
Cơ sở tri thức
Vùng nhớ
làm việc
Sự kiện
Luật
Tiếp nhận
tri thức
Chứa các sự kiện của vấn đề đang xét
13
Chuyên gia
5. Hệ hỗ trợ ra quyết định (DSS)
DSS : Decision Support System
Chức năng: Hỗ trợ ra quyết định
Hoạt động: Tương tác với User
Tính chất:
User khởi động và kiểm soát
Hướng đến quyết định của nhà quản lý
Trả lời câu hỏi tình huống
Uyển chuyển, linh hoạt
Làm việc với các bài toán có cấu trúc yếu
14
6. Hệ học
Một số trường hợp không có sẵn tri thức
Kỹ sư tri thức cần thu nhận từ chuyên gia lĩnh vực:
Cần biết luật mô tả thuộc lĩnh vực
Bài toán không được biểu diễn tường minh theo luật, sự kiện hay
quan hệ.
Hai cách tiếp cận cho hệ thống học
Học từ ký hiệu: Hình thức hóa các luật, sự kiện hay quan hệ
Học từ dữ liệu số
Sử dụng trong hệ thống mô hình hóa dạng số
Mạng Neural nhân tạo, thuật giải di truyền, bài toán tối ưu
Không tạo ra CSTT tường minh
15
7. Hệ điều khiển mờ
Mờ hóa: Chuyển đổi giá trị rõ thành các vector mờ
Xác định các luật hợp thành và thuật toán xác định giá trị
mờ
Giải mờ: Phương pháp điểm trọng tâm
16
8. Các lĩnh vực ứng dụng Hệ CSTT
Diễn giải: Mô tả tình huống các dữ liệu thu thập được
Dự báo: Đề xuất các tri thức về dự báo một tình huống
Thiết kế: Lựa chọn cấu trúc phù hợp
Chẩn đoán: Dựa vào dữ liệu quan sát, chẩn đoán vấn đề
Vạch kế hoạch: Đề xuất các phương án
Dẫn dắt: So sánh dữ liệu & kết quả đạt được
Gỡ rối: Mô tả các phương pháp khắc phục của hệ thống
Hướng dẫn: Sửa chữa lỗi của học viên
Điều khiển: Dẫn dắt cấu trúc tổng thể của hệ thống
17
LOGO
Bùi Đức Dương
Khoa Công nghệ Thông tin
18